Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo an lớp 2 tuần 23 CKT- đầy đủ đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.36 KB, 28 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn 13/02/2011
Ngày giảng Thứ 2 ngày 14/02/2011
Tập đọc:
Tiết 1 B¸c sÜ sãi
I Mục tiêu :
- Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng
mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
-Kó năng sống: ứng phó với căng thẳng.
II Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc
2.Bài mới: (30’-35’)
a) Phần giới thiệu: GV cho HS quan s¸t
tranh vµ giíi thiƯu bµi.
-Tìm hiểu bài: “ Bác só Sói ”
b) Đọc mẫu:
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng
kể vui vẻ tinh nghòch. Giọng Sói: giả nhân
giả nghó; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất
bình tónh.
* Hướng dẫn phát âm: B¶ng phơ
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong
bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên


bảng.
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa
lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn:
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
- HS thực hiện.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan
thai, phát hiện, cuống lên, bình tónh,, giả
đò, chữa giúp, bác só, chữa giúp, rên ró,
bật ngửa, vỡ tan
- Tiếp nối đọc. Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài, đọc từ đầu đến hết bài.
- Bài này có 3 đoạn .
-Đoạn 1: Ngựa đang ăn về phía Ngựa
-Đoạn 2: Sói đến gần xem giúp
-Đoạn 3: Phần còn lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ Khoan thai “ có nghóa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3
trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể
hiện giọng vui vẻ tinh nghòch .
- gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .

- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình
tónh , hạnh phúc .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý
khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả
nhân , giả nghóa. Khi đọc giọng của Ngựa
phải đọc giọng lễ phép , bình tónh
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài
và luyện đọc câu này .
-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
3 em và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: (1’-2’)
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài (28’-30’)
-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
-Một em đọc đoạn 1
- Khoan thai là thong thả không vội

vàng .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt ,/ một ống nghe cặp vào cổ , một áo
choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ
thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu .//
- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .
- Một HS khá đọc đoạn 2 .
- Một em đọc chú giải trong sách giáo
khoa
- HS luyện đọc 2 câu
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Là cú đá rất mạnh và nhanh .
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/ nó
tung vó đá một cú trời giáng ,àm Sói bật
ngửa , bốn cẳng h giữa trời , kính vỡ
tan , mũ văng ra , //
-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu
cầu
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
cầu.
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi

nhìn thấy Ngựa ?
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa
để ăn thòt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ra sao ?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa ?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bò
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả
lại cảnh Sói bò Ngựa đá ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng
ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
đ) Củng cố, dặn dò : (3’-5’)
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào trong truyện?Vì
sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác só đi khám
bệnh để lừa Ngựa .
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần,
Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “ bác só Sói “ khám
cho cái chân sau đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp sâu vào đùi

Ngựa cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người
lại bò người lừa “ “ Chú Ngựa thông
minh “
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh để đối
phó với với những kẻ độc ác, giả nhân,
giả nghóa .
-4 em lên phân vai để đọc lại câu
chuyện.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con
vật thông minh .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
Tiết 2 Sè bÞ chia – sè chia – th¬ng
I Mục tiêu :
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3. Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II Đồ dùng dạy học:
-B¶ng phơ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
-Hai HS lên bảng tính và điền dấu
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 12 > 20 :

2 x 3 2 x 5 ; 10 : 2 2 x 4 ; 12 20 : 2
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài:
-Học bài “ Số bò chia - Số chia - Thương “
b) Khai thác bài : Sđ dơng b¶ng phơ
* Giới thiệu Số bò chia - Số chia - Thương
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu
học sinh tính ra kết quả.
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
-Thì 6 là số bò chia ; 2 là số chia ; 3 là
thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bò chia là số như thế nào trong phép
chia
- Số chia là số như thế nào trong phép
chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép
chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là
thương của phép chia này .
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần
và kết quả trong phép chia của một số
phép chia
c) Luyện tập: (16’-18’)
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .

-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết
quả của phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này
vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2 :
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
2
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- 6 là số bò chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương
- một trong hai thành phần của phép
chia
- Là thành phần thứ hai của phép chia
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô
trống .
- 8 chia 2 bằng 4
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bò
chia, 2 là số chia, 4 là thương .
- Viết 8 vào cột số bò chia, 2 vào cột số

chia , 4 vào cột thương.
- 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở.
- Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV
nhận xét và ghi điểm.
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Treo bảng
phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép
chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập
được, sau đó viết hai phép chia này vào cột
“ phép chia” trong bảng.
-Hãy nêu tên các thành phần và kết quả
trong phép chia 8 : 4 = 2
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và
kết quả của phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
- HS nêu tên các thành phần phép chia .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp, mỗi
HS làm 4 phép tính, 2 phép tính nhân
và 2 phép tính chia theo đúng cặp.
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô

trống
- 2 x 4 = 8
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
- 8 là số bò chia , 4 là số chia và 2 là
thương .
- 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành
phần trong phép chia .
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Đạo đức
Tiết 3 lÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i (t1)
I Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới
thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
*Kó năng sống:Kó năng giao tiếp lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II Đồ dùng dạy học:
- Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (1’-2’) HS hát.
2.Bài mới: (28’-30’)
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi .
- HS hát
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bò tiểu phẩm lên
trình bày trước lớp.Yêu cầu lớp theo dõi.

- Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói chuyện
với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng
nhấc ống nghe:- Bố Hùng: - Alô tôi nghe đây !
- Minh: - Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn
của Hùng, bác làm ơn ,
-Hùng: - Mình chào cậu .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời :
-Khi gặp bố Hùng bạn Minh đã nói ntn ?
- Có lễ phép không ?
-Hai bạn Hng và Minh nói chuyện với nhau ra
sao?
- Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt
điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không ?
* Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta
cần có thái độ lòch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Phát phiếu cho các nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn ) .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu các việc cần
làm và không nên làm khi nhận và gọi điện
thoại ghi vào trong phiếu .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và
đưa ra kết luận về những việc nên làm và
không nên làm khi nhận và nghe điện thoại .
Gọi hai em nhắc lại .
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu lớp suy nghó và kể lại về một lần
nghe hoặc gọi điện thoại của em .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể
- Khen ngợi những em biết nhận và gọi điện

thoại lòch sự .
3. Củng cố dặn dò : (3’-5’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn HS vềnhà chuẩn bò vở kòch gọi điện thoại
để tiết sau báo cáo trước lớp .
- Ba em lên trình bày tiểu phẩm
đóng vai theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi giáo viên.
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lòch
sự và lễ phép tự giới thiệu tên
mình và xin được gặp Hùng .
-Hai bạn nói chuyện với nhau rất
thân mật và lòch sự .
- Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn
chào nhau đặt máy xuống rất nhẹ
nhàng .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
Nên: Nhấc ống nghe nhẹ nhàng .
- Tự giới thiệu mình - Nói nhẹ
nhàng từ tốn rõ ràng - Đặt ống
nghe nhẹ nhàng .
Không nên: Nói trống không - Nói
quá nhỏ - Nói quá to - Nói quá
nhanh - Nói không rõ ràng .
- Các nhóm nghe và nhận xét bổ
sung .

- Hai em nhắc lại .
-Lắng nghe và nhận xét bạn
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc
sống để thực hiện nhận và gọi
điện thoại lòch sự. Chuẩn bò tiểu
phẩm để tiết sau trình bày trước
lớp.
Ngày soạn 14/02/2011
Ngày giảng Thứ 3 ngày 15/02/2011
Thể dục:
Tiết 1 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG. TRỊ CHƠI KẾT
BẠN
( Đ/c Khê dạy)
Toán
Tiết 2 B¶ng chia 3
I Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
-2 HS lên bảng tính và trả lời:
-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong
phép chia?.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: (28’-30’)

a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta
tìm hiểu Bảng chia 3
b)Khai thác: Sư dơng ®å dïng trùc quan
* Lập bảng chia 3 :
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài
toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi 4
tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
-Lên bảng làm bài tập:
8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ;16 : 2 = 8
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét
về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4 Yêu cầu
HS đọc phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết
phép chia dựa vào phép nhân đã cho
nhưng có số chia là 3.
* Học thuộc bảng chia 3:

- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc
bảng chia 3vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 3 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép
chia trong bảng chia 3 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc
số được đem chia trong bảng các phép
tính của bảng chia 3 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 3
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-HD 1 ý thứ nhất , chẳng hạn 12 : 3 = 4
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
-Tất cả có bao nhiêu học sinh ?
-24 học sinh được chia đều thành mấy
tổ ?
-Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như
thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh

Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Các số cần điền là những số như thế nào
- Phép tính 12 : 3 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 3 bằng 4 .
- HS thành lập bảng chia 3.
- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có
dạng số chia cho 3 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6,
7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3
sau đó là 6 , số 9 , 12 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn
thi đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 3 .
* Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 3 vừa học sinh điền
và nêu công thức bảng chia 3. Lần lượt
từng em nêu miệng kết quả điền để có
bảng chia 3 .
3 : 3 = 1 ; 6 : 3 = 2 ; 9 : 3 = 3 , 12 : 3 = 4
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
*Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
- Thực hiện phép tính chia 24 : 3 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải

Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 ( học sinh )
Đ/ S: 8 học sinh
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
-Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là thương trong phép chia .
- Vì sao em biết ?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Yêu cầu hai em nêu bảng chia 3 .
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Vì bảng có 3 dòng, dòng đầu là số bò
chia, dòng 2 là số chia và dòng 3 là
thương. Một học sinh lên bảng giải bài
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau, nghe giáo viên đọc chữa bài .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
Kể chuyện
Tiết 3 B¸c sÜ sãi
I Mục tiêu :
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)

- Kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn
trăm trí khôn”.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Phần giới thiệu :
- Hỏi : Trong giờ tập đọc đầu tuần , các em
đã được học bài tập nào ?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
- Kể lại câu chuyện này .
b) Hướng dẫn kể chuyện: Sư dơng tranh
minh häa.
a/ Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ
điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc như thế nào ?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Một trí
khôn hơn trăm trí khôn “ .
-Được học bài :“ Bác só Sói “
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình
tónh đối phó với những kẻ độc ác , giả
nhân , giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ
và một con Sói đang thèm thòt Ngựa rỏ
dãi .
- Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôïi một
chiếc mu.õ có thêu chữ thập đó, mắt đeo
kính , cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng
giả làm bác só .
- Sói mon men đến gần Ngựa , dỗ dành

Ngựể nó khám bệnh cho .Ngựa bình
tónh đối phó với Sói .
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?
-Yc HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em
yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn
truyện trong nhóm của mình
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận
xét đánh giá ghi điểm .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần
mấy vai diễn , đó là những vai nào ?
- Khi nhập vào các vai , chúng ta cần thể
hiện giọng như thế nào ?
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau
dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm
theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
e) Củng cố dặn dò: (3’-5’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe.
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú
trời giáng . Sói bò hất tung về phía sau
mũ văng ra , kính vỡ tan ,
- Lớp chia nhóm thực hành kể theo
nhóm.

- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm
kể tốt nhất .
- Cần 3 vai diễn: Người dẫn chuyện ,
Sói và Ngựa .
-Giọng người dẫn chuyện: vui, dí dỏm;
Giọng Ngựa giả vờ lễ phép, bình tính;
Giọng Sói : giả nhân , giả nghóa .
-Các nhóm dựng lại câu chuyện theo
phân vai .
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay
nhất .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
Chính tả
Tiết 4 Tập chép: b¸c sÜ sãi
I Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)
- Gọi 3 em lên bảng .GV đọc HS viết. - ngã rẽ , thòt mỡ , mở cửa , củ cải , cửa
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài:
-Tập chép bài: “Bác só Sói “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại -Đoạn
trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có nội dung là gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Câu nói của Sói và Ngựa được đặt trong
dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ?
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/ Chép bài: -HS chép bài vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/ Soát lỗi: -Đọc lại HS dò bài
6/ Chấm bài: -Thu bài chấm chữa.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Bài tập này yc chúng ta làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh.


d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn viết lại chữ viết sai. Về nhà làm bài
tập2
cũ ,
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-HS đọc lại bài,lớp đọc thầm.
- Bài tập đọc “ Bác só Sói “ .
- Sói đóng giả bác só để lừa Ngựa
.Ngựa bình tónh đối phó với Sói . Sói bò
Ngựa đá cho một cái trời giáng .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Viết lùi vào một ô và viết hoa chữ
cái đầu câu.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép .
- Dấu chấm , dấu phẩy .
- Sói , Ngựa và các chữ cái đầu câu.
- Viết vào bảng con các chữ : giả vờ ,
chữa giúp.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con
- Hai em thực hành viết trên bảng.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc

đơn để điền vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp
làm vào vở
a/ nối liền , lối đi , ngọn lửa , một nửa
b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái
lược .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Viết lại chữ viết sai ở nhà.
Ngày soạn 15/02/2011
Ngày giảng Thứ 4 ngày 16/02/2011
Toán
Tiết 1 Mét phÇn ba
I Mục tiêu :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi: bài 2
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
6 : 2 6 : 2 ; 15 : 3 2 x 2 ; 2 x 5 30 : 3
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài: §å dïng trùc quan.
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng

số mới đó là “ Một phần ba “
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần ba
3
1

- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ
trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông
ra thành ba phần bằng nhau và giới thiệu : “
Có 1 hình vuông chia thành 3 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần ba
hình vuông “.
“ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần ba
hình tròn“.
“ Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng
nhau lấy đi một phần , ta được một phần ba
hình tam giác “.
Trong toán học để thể hiện một phần ba hình
tròn một phần ba hình vuông, một phần ba
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
6 : 2 = 6 : 2 ; 15 : 3> 2 x 2 ;
2 x 5 =30 : 3
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo
viên , phân tích bài toán , sau đó nhắc
lại .
- Còn lại một phần ba hình vuông .
- Ta có một phần ba hình tròn .

- Ta có một phần ba hình tam giác .
hình tam giác, người ta dùng số “ Một phần
ba “
- Viết là :
3
1
.
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài ,
sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần ba số
ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần ba số con gà ?
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
nhắc lại đọc và viết số
3

1
- Đã tô màu
3
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
3
1
hình là A, C, D
- Hình nào có
3
1
số ô vuông được tô
màu ?
- Các hình có một phần ba số ô vuông
tô màu là hình A ,B , C
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông và đã
tô màu 1 ô vuông
- Hình nào đã khoanh vào một phần ba
số con gà ?
- Hình b đã khoanh vào một phần hai
số con cá.
- Vì hình b có 12 con gà đã khoanh
vào 4 con gà .
- Thực hiện vở.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc
Tiết 2 Néi quy ®¶o khØ
I Mục tiêu :

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui
- Hiểu và có ý thức tn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2)
*GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham
quan du lòch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài “ Bác só Sói “.
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Phần giới thiệu : Sư dơng tranh minh
häa.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Nội
quy đảo Khỉ “.
b) Đọc mẫu:
* Đọc mẫu:
diễn cảm bài giọng vui, êm ả.
* Hướng dẫn phát âm : luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng
* Luyện đọc theo đoạn : Sư dơng BP
- Gọi một em đọc chú giải bài .
- Gọi 2học sinh đọc phần giới thiệu và
phần nội qui .
- Thống nhất cách đọc hai phần này.
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và

yêu cầu đọc bài trong nhóm, theo dõi
học sinh đọc bài theo nhóm .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh -Yc đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài TLCH :
-Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều ?
- Em hiểu những điều quy đònh nói trên
như thế nào?
-Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm nội
dung của mỗi điều trong bản nội qui .
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện các nhóm
lên báo cáo trước lớp .
- Hai em đọc bài “Bác só Sói” và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Đảo Khỉ , cảnh vật , bảo tồn ,
- Nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Nội qui là những điều quy đònh mà mọi
người đều phải thực hiện.
-2 em nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc
một phần của bản nội qui .
- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa cho nhau - Các nhóm

thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá
nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc. Lớp đọc thầm
- Nội qui đảo Khỉ có 4 điều.
- Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên
đảo .
Mỗi người khi lên đảo tham quan đều
phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để
chắm sóc đàn Khỉ .
-Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong
chuồng
Vì thú nuôi trong chuồng bò trêu chọc nó
sẽ tức giận có thể gây nguy hiểm cho
-GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến các
nhóm .
- Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại
khoái chí ?

đ) Củng cố dặn dò: (3’-5’)
- Gọi 2 em đọc lại bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
mọi người .
-Điều 3: Không cho thú ăn các thức ăn lạ.
Khi cho thú ăn thức ăn lạ sẽ làm cho
chúng bò mắc bệnh vì vậy khách tham
quan không được cho thú ăn thức ăn lạ.
-Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo.Khách tham quan không được vứt

rác , khạc nhổ, đi tiểu tiện bừa bãi như thế
sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của bầy thú và với
chính các khách tham quan
- Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó
được bảo vệ chăm sóc tử tế và không bò
làm phiền , khi mọi người đến thăm Đảo
Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo
Khỉ .
- Hai em đọc lại bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Luyện từ và câu
Tiết 3 Tõ ng÷ vỊ mu«ng thó. §Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái
nh thÕ nµo ?
I Mục tiêu :
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2 , BT3)
-Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng điền từ bài tập 1 trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’) Gọi 3 em lên
bảng hỏi đáp theo mẫu
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh
2. Bài mới: (28’-30’)
a). Giới thiệu bài: (1’-2’)
-Hãy kể tên một số tên loài muông thú mà
em biết ?
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu

câu :“ Ở đâu ?”
- Nhắc lại tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập: (26’-28’)
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Có mấy nhóm , các nhóm phân biệt với
nhau nhờ đặc điểm gì ?
-Yc lớp suy nghó và làm bài cá nhân
- Gọi1 em lên bảng xếp trên bảng .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2:
- Yc thực hành hỏi đáp theo cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp
trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 3:-Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bảng phụ : Trâu cày rất khoẻ
Trong câu trên từ nào được in đậm ?
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã
dùng câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn
bên cạnh một em nêu câu hỏi , một em trả
lời .
- Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp .
- Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Gv nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về nhà học bài xem trước bài.
- Xếp tên các con vật dưới đây vào từng
nhóm thích hợp.
-Có 2 nhóm là : nhóm thú dữ nguy
hiểm và nhóm thú không nguy hiểm .
- Lớp làm bài vào vở .
-Một em lên xếp và đọc tên các loài
thú.
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận ,hỏi
đáp
- Đại diện một số cặp lên trình bày.
a/ Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay / Thỏ chạy rất
nhanh / Thỏ chạy nhanh như tên bắn ,
b/ Sóc chuyền cành như thế nào ?
-Sóc chuyền cành này sang cành khác
rất khéo léo/
c/ Gấu đi như thế nào ?
- Gấu đi rất chậm chạp / Gấu đi lặc
lè /
d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ ./Voi kéo gỗ băng
băng .
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Bộ phận in đậm là rất khoẻ
- Câu hỏi : Trâu cày như thế nào ?

- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu

còn lại b/ Ngựa chạy như thế nào ?
c/ Thấy Ngựa ăn cỏ Sói thèm như thế
nào ?
d/Đọc xong nội qui Khỉ Nâu cười như
thế nào
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại .
Chính tả: (Nghe viết )
Tiết 4 NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUN
I Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở
Tây Ngun .
- Làm ®ỵc bài tập(2) a/ b hc BT(3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)
- 3 em lên bảng viết từ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “
và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt.
b) Hướng dẫn nghe viết :
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu .
- Đoạn văn này nói về nội dung gì ?
-Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
-Những con voi được miêu tả như thế nào?
- Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao?
c) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
- Các chữ đầu câu viết thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- HD viết các từ chỉ tên các dân tộc .
- Tìm những từ có âm và vần khó viết ?
-3 em: ước mong, trầy xước, ngược, ướt
át, lướt ván.
-Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , 1 em đọc
-Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của
đồng bào Ê - đê , Mơ - nông .
- Khi mùa xuân đến .
- Hàng trăm con voi nục nòch kéo đến .
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm
nượp đổ ra. các chò mặc những chiếc váy
rực rỡ, cổ đeo vòng bạc .
- Đoạn văn có 4 câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang ,
dấu ba chấm .
- Viết hoa và lùi vào một ô .

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu .
- HS viết bảng con: Ê - đê ; Mơ – nông.
-tưng bừng,, nục nòch, nườm nượp, rực rỡ.
- Hai em lên viết từ khó.
-Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
-2 em lên viết trên bảng lớp, sau đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ HS viết sai .
* Viết chính t ả:
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi một em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc
và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm
4
- Phát mỗi nhóm bảng phụ.
- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm
được .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hành viết vào bảng con.

-Nghe GV đọc để chép vào vở .
-Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để GV chấm điểm
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a .
- Điền vào chỗ trống l hay n .
- Một em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án: ươt : rượt - lướt - lượt - mượt -
mướt - thượt - trượt .
-ươc : bước - rước - lược - thước - trước .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
Tự nhiên xã hội
Tiết 5 ƠN TẬP. ƠN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
I Mục tiêu :
- Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh
sống
-*HS khá giỏi: So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người
dân vùng nơng thơn và thành thị .
II Đồ dùng dạy học:
-Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
- Gọi 3 em lên bảng .
-Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông thôn ?
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành
nghề ở từng nơi ?
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình ,
nhà trươøng , cuộc sống xung quanh .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các
nhoám dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và
các kiến thức đã học hãy nói về các chủ đề
sau :
- Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình .
- Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường .
- Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung quanh
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng
nhóm .
* Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập .
-Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập .
- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em
cho là đúng .
- Nối câu cột A với một câu ở cột B tương
ứng .
- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn , 2
ngành nghề ở thành phố , 2 ngành nghề ở đòa
phương bạn
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)

-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- HS trả lời.
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện lên để trình bày , các thành
viên khác trong nhóm có thể bổ sung
.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên
nói về chủ đề của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét
bổ sung cho nhóm bạn .
-Các nhóm nhận phiếu học tập từ
giáo viên.
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu
trong phiếu .
- Cử đại diện lên bảng trình bày bài
làm của nhóm .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
bạn hoặc nhóm chiến thắng .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
Ngày soạn 16/02/2011
Ngày giảng Thứ 5 ngày 17/02/2011
Th ể dục:
Tiết 1 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRỊ CHƠI KẾT BẠN
(Đ/c Khê dạy)
To¸n
Tiết 2 Luyªn tËp
I Mục tiêu :

- Thuộc bảng chia 3
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3 ; cho 2 )
*HS khá giỏi:bài 3,5.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần ba trong các hình tô màu
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài: (1’-2’)
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức
trong bảng chia 3. Một phần ba .
b) Luyện tập: (26’-28’)
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
chia 3 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .

Bài 3 (B¶ng phơ )Gọi HS nêu yêu cầu của
bài .
- Viết lên bảng 8 cm : 2 = ?
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu
kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- 1 em lên bảng làm bài. Lớp làm vơ.û
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép
tính nhân và một phép tính chia theo
đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Tính theo mẫu .
- Quan sát phép tính.
- Bằng 4 xăng ti mét.
- 8 xăng ti mét chia 2 bằng mấy xăng ti
mét ?
- Em thực hiện thế nào để được 4 cm ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ?
-Chia đều cho 3 túi nghóa là chia như thế
nào ?

- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 5 -Yêu cầu một em nêu đề bài .
- Gọi một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng
c) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
- Yc nêu cách tính một phần ba của1 số .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lấy 8 chia 2 bằng 4 viết 4 sau đó viết
tên đơn vò là cm .
- Lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm
bài.
- Lớp nhận xét bài bạn .
-HS đọc u cầu
- Có 15 ki lô gam gạo .
- Có nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau
- Một em khác lên bảng giải bài :
Giải
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
15 : 3 = 5 ( kg )
Đ/S : 5 kg gạo
- Một em nêu đề bài .
- Tự làm bài vào vở sau đó chữa bài :
Giải
27 l dầu rót được vào số can là :
27 : 3 = 9 ( can )
Đ/S : 9 can

- Hai HS nhắc lại cách tính một phần
ba của một số.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Mỹ thuật:
Tiết 3 VẼ TRANH ĐỀ TÀI: MẸ HOẶC CƠ GIÁO
(Đ/c Vượng dạy)
Tập viết
Tiết 4 Ch÷ hoa T
I Mục tiêu :
Viết đúng hai chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Thẳng
(1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Thẳ ng như ruột ngựa(3Lần).
-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng. Vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’-5’)
-Yêu cầu lớp viết vàobảng chữ S và từ
Sáo
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa t
và một số từ ứng dụng có chữ hoa t
b)Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Sư dơng mÉu ch÷
*Quan sát số nét quy trình viết chữ t
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
-Chữ t hoa cao mấy ô li ?
- Chữ t gồm mấy nét đó là những nét nào ?

- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết
mẫu vào khung chữ.
*Học sinh viết bảng con
- Yc viết chữ hoa t vào không trung và cho
các em viết chữ t vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
“ Thẳng như ruột ngựa “ “ nghóa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :”Thẳng như ruột ngựa “ có mấy
chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
T hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao
mấy ô li ?
- Hãy nêu vò trí dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ ntn ?
* Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Thẳng vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .

- 2 em viết chữ S
- Hai em viết từ “Sáo”
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ t hoa cao 5 ô li .
-Chữ t gồm 1 nét liền là kết hợp của 3

nét cơ bản: 2 nét cong trái và nét lượn
ngang .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Thẳng như ruột ngựa .
- Chỉ những người thẳng thắn không ưa
gì thì nói ngay , không để bụng .
- Gồm 4 chữ : Thẳng , như , ruột , ngựa.
- Chữ h và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t cao 1
li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li
- Dấu hỏi trên đầu âm ă , dấu nặng đặt
dưới chữ ô và ư .
-Bằng một đơn vò chữ ( viết đủ âm o)
- Viết bảng : Thẳng
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
d) Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn VN hoàn thành bài viết trong vở .
1 dòng chữ T hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa.
-2 dòng câu “Thẳng như ruột ngựa”.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem

trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”.
Ngày soạn 17/02/2011
Ngày giảng Thứ 6 ngày 18/02/2011
Âm nhạc:
Tiết 1 CHÚ CHIM NHỎ DỂ THƯƠNG
(Đ/c Lực dạy)
Tốn
Tiết 2 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I Mục tiêu :
- Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và
phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .)
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 )
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II Đồ dùng dạy học:
- 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn . Thẻ ghi sẵn :

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : (3’-5’)
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về
nhà
-Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS
nhận biết các hình đã tô màu một phần
ba hình . NX đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’)
a) Giới thiệu bài:
“ Tìm thừa số chưa biết của phép
nhân”
-Lớp quan sát hình .

- Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô
màu một phần ba .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
TíchThừa số Thừa số
b) Khai thác bài :
-Hướng dẫn : Tìm thừa số chưa biết của
phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa
mỗi tấm 2 chấm tròn
- Nêu: Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm
có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu
chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số
chấm tròn trong 3 tấm bìa ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép nhân trên .
- Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các
thành phần và kết quả phép nhân .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các
phép chia tương ứng ?
- Giới thiệu: Để lập được phép chia :
6 : 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân
2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 )
được thừa số thứ hai ( 3 )
- Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 .
-Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 =
6?
- Vậy ta thấy: Nếu lấy tích chia cho một
thừa số thì được thừa số kia .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như

thế nào ?
- Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết .
- Viết lên bảng: x x 2 = 8 yêu cầu HS
đọc phép tính này.
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân
x x 2 = 8
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân
này ta làm như thế nào?
Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm
x?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình
bày bài mẫu .
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên
- Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm
tròn
- Phép nhân 2 x 3 = 6
- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
2 x 3 = 6

- 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
-Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia
6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6
- Là thừa số .
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia
cho thừa số kia.
- x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số .
- Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại (

2 )
- Nêu : x = 8 : 2
- x = 4
- Hai em đọc lại bài toán .
x x 2 = 8
x = 8 : 2
x = 4
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào nháp
Thừa số
Thừa số Tích
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8
- Viết bảng phép tính : 3 x x = 15 yêu
cầu suy nghó và tìm x
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .
-Nhận xét bài làm học sinh trên bảng .
*Muốn tìm một thừa số trong phép nhân
ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng

-Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy
12 chia cho 3 ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
Bài 4 -Gọi HS nêu đề bài .
- Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
- Mỗi bàn có mấy học sinh ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán
gì ?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở .
.
3 x x = 15
x = 15 : 3
x = 5
- Nhận xét bài bạn .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-2em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc
- Một em đọc đề bài 1 .
- Thực hiện vào vở .
- 1 HS đọc bài làm trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn .
- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
x x 3 = 12 3 x x = 21

x = 12 : 3 x = 21 : 3
x = 4 x = 7
- Vì x là một thừa số trong phép nhân x x
3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho
thừa số đã biết .
-Một em đọc đề .
Lớp thực hiện vào vở tìm x như bt 2.
- Hai em lên bảng làm bài .
- Có 20 HS ngồi học , mỗi bàn có 2 em .
Hỏi tất cả có mấy bàn học ?
- Có 20 học sinh .
- Mỗi bàn có 2 học sinh. Tìm số bàn học .
- Phép chia 20 : 2
Giải
Số bàn học có là :
20 : 2 = 10 ( bàn )
Đ/S : 10 bàn học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành
phần trong phép nhân.
-Về nhà học bài và làm bài tập .

×