Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tình hình thực tế kế toán quá trình luân chuyển hàng hoa tại trung tâm thương mại điện máy - Công ty CP Điện Máy Tp Hồ Chí Minh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.62 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Hàng hóa
1.1.1.2 Lưu chuyển hàng hóa
1.1.2 Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
1.1.2.1 Nguyên tắc
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá
1.1.3 Tính giá hàng hoá
1.2.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
1.2.1 Kế toán quá trình mua hàng
1.2.1.1 Điều kiện, phạm vi mua hàng
1.2.1.2 Các phương thức mua hàng và chứng từ nghiệp vụ
1.2.1.3 Kế toán chi tiết
1.2.1.4 kế toán tổng hợp
1.2.2 Kế toán quá trình bán hàng
1.2.2.1 Điều kiện, phạm vi bán hàng
1.2.2.2 Các phương thức bán hàng và chứng từ nghiệp vụ
1.2.2.3 Kế toán chi tiết
1.2.2.4 Kế toán tổng hợp
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2.1.1Sơ lược lòch sử hình thành
2.1.2Lòch sử hình thành
2.2 QUY MÔ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
2.2.1 Qui mô
2.2.2 Chức năng
2.2.3 Nhiệm vụ
2.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC


2.3.1 Cơ cấu tổ chức chung
2.3.2 Chức năng-nhiệm vụ bộ máy quản lý
2.3.2.1 Ban giám đốc
2.3.2.2 Phòng kế toán
2.3.2.3 Phòng kinh doanh
2.3.2.4 Phòng bảo hành
2.3.3Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
Trang 1
2.3.3.1Sơ đề bộ máy kế toán
2.3.3.2Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán
2.3.3.3Hình thức kế toán
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH LUÂN CHUYỂN
HÀNG HOÁ
A. TÌNH HÌNH THỰC TẾ
3.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH HÀNG HOÁ
3.1.1 Đặc điểm
3.1.2 Tổ chức kinh doanh
3.1.3 Sơ lược về tình hình mua bá
3.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
3.2.1 Các phương thức mua hàng
3.2.1.1 Mua hàng từ các công ty thương mại trong nước
3.2.1.2 Nhập ủy thác
3.2.1.3Tính giá hàng mua
3.2.2 Chứng từ và luận chuyển chứng từ
3.2.3 Kế toán chi tiết
3.2.4Kế toán tổng hợp
3.2.4.1 Tài khoản sử dụng
3.2.4.2 Trình tự hạch toán
3.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
3.3.1 Phương thức bán hàng

3.3.1.1 Bán buôn
3.3.1.2 Bán lẻ
3.3.1.3 Tính giá hàng bán
3.3.2 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ
3.3.3 Kế toán chi tiết
3.3.4 Kế toán tổng hợp
3.3.4.1 Tài khoản sử dụng
3.3.4.2 Trình tự hạch toán
3.4 Kế toán chi phí mua hàng
3.5. Kế toán hàng tồn kho
CHƯƠNG IV:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trang 2
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TÓAN QUÁ TRÌNH LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Hàng hóa
- Hàng hóa là những sản phẩm lưu động được doanh nghiệp thuơng mại mua về
để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
- Hàng hóa trong kinh doanh thuơng mại đuợc phân theo các nghành hàng như:
+ Hàng vật tư, thiết bị.
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
+ Hàng lương thực – thực phẩm.
1.1.1.2 Lưu chuyển hàng hóa:
– Là tổng hợp quá trình mua bán, trao đổi và lưu trữ hàng hóa trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại.
1.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế tóan lưu chuyển hàng hóa
1.1.2.1 Nguyên tắc
- Kế tóan không đuợc kiêm nhiệm thủ kho hay trực tiếp quản lý bán hàng.

- Quản lý theo từng địa điểm bảo quản như kho, quầy, theo từng nguời chịu trách
nhiệm vật chất để dễ dàng quy trách nhiệm khi cần thiết.
- Theo dõi từng loại vật chất lên kế họach đồng thời theo dõi chỉ tiêu về số luợng
lẫn giá trị.
- Lựa chọn phuơng pháp kế tóan hàng tồn kho cho hợp lý.
- Phương pháp tính giá xuất kho, tính giá gốc của hàng tồn kho cho phù hợp với
đơn vị.
Trang 3
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển hàng hóa ở doanh
nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính tóan và phản ánh đúng đắn giá trị vốn hàng nhập
kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chi tiêu kế họach quá trình
mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời chấp
hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ sổ sách nhập, xuất kho bán hàng hóa và tính
thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa kịp thời
phục vụ cho quản lý họat động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình hang tồn kho hang hóa, giảm giá hàng hóa…Tổ
chức kiểm kê hàng hóa theo đúng quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
1.1.3 Tính giá hàng hóa
- Hàng hóa đuợc đánh giá theo thực tế và trong truờng hợp giá thực tế lớn hơn trị
giá thuần thì kế tóan sẽ phản ánh theo trị giá thuần bằng cách lặp dự phòng giảm giá.
- Giá thực tế của hàng hóa nhập kho bao gồm tòan bộ chi phí thực tế tính đến
thời điểm nhập kho hàng hóa.
Giá thực tế =
Giá mua ghi trên hóa đơn
(không có VAT)
+
Chi phí thu
mua thực tế

+
Thuế nhập khẩu
( nếu có )
- Khoản giảm giá được hưởng
+ Truờng hợp doanh nghiệp không nộp thuế theo phuơng pháp khấu trừ thì
khỏan thuế GTGT nộp khi mua hàng hóa cũng đuợc tính vào giá thực tế.
+ Truờng hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí sơ chế, phân lọai, chọn lọc
nhằm làm tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hóa bộ phận giá trị này cũng
đuợc tính vào giá thực tế nhập kho.
- Giá thực tế xuất kho đuợc tính theo các phuơng pháp sau:
+ Nhập truớc xuất truớc ( FIFO)
+ Nhập sau xuất truớc( LIFO)
+ Bình quân gia quyền:
• Bình quân cố định (bình quân chung): là đơn giá đuợc xác định lúc cuối kỳ làm
đơn giá chung cho tất cả lần xuất kho trong mkỳ của từng hàng hóa.
Trang 4
• Bình quân liên hòan: vận dụng cách tính theo đơn giá bình quân chung để xác
định đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập kho làm đơn giá xuất kho cho những
lần tiếp theo.
Đơn giá bình quân
gia quyền từng thứ
hàng hóa
=
Số luợng
hàng hóa
x
Đơn giá
hàng hóa tồn
+
Số luợng hàng

hóa nhập trong kỳ
x
Đơn giá hàng
hóa nhập
Số luợng hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Số luợng hàng hóa nhập trong kỳ
+ Thực tế đích danh: xuất mã hàng nào thì sẽ lấy giá thực tế của mã hàng đó.
- Trong kế tóan chi tiết thì có thể sử dụng giá hạch tóan nhằm cung cấp số liệu kịp
thời và cuối kỳ sẽ điều chỉnh theo giá thực tế.

Hệ số =
Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập
Giá hạch tóan tồn đầu kỳ + Giá hạch tóan hàng nhập
1.2 KẾ TÓAN QUÁ TRÌNH LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
1.2.1 Kế tóan quá trình mua hàng
1.2.2.1. Điều kiện, phạm vi mua hàng
- Điều kiện mua hàng: phải có đủ 3 điều kiện:
+ Phải thông qua phuơng thức mua hàng và thanh tóan bắng tiền.
+ Đơn vị phải đuợc quyền sở hữu về hàng.
+ Hàng mua vào phải với mục đích về bán ra hoặc là qua khâu gia công chế biến
rồi bán.
- Không đuợc coi là hàng hóa:
+Nhập hàng tự sản xuất, gia công về.
+ Hàng nhập do biếu tặng, đuợc cấp, đuợc đơn vị khác góp vốn.
+ Vật tư mua không nhằm muc đích bán.
- Ngoại lệ đuợc ghi vào doanh số mua hàng:
+ Hàng mua về mà chưa biết để dung hay để bán hoặc lẫn lộn hàng để dùng và
hàng để bán.
Trang 5

Giá thực tế = Giá hạch tóan x Hệ số
+ Hàng thiếu hụt, mất mát trong quá trình vận chuyển từ đơn vị bán về đơn vị mà
nó thuộc trách nhiệm của đơn vị.
1.2.1.2. Các phuơng thức mua hàng và chứng từ nghiệp vụ
Mua hàng trong nuớc
- Mua hàng trực tiếp: Doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực
tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng
phuơng tiện tự túc hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán,
hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong
quá trình đưa hàng về doanh nghiệp do doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
- Mua hàng theo phuơng thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ
ký hợp đồng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho
doanh nghiệp theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bắng phuơng tiện tự có
hoặc thuê ngòai. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện quy định
trong hợp đồng. Khi đi chuyển đi thì hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của bên bán, hàng mua
chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận đuợc hàng và chấp
nhận thanh tóan.
Nhập khẩu ủy thác
- Ký hợp đồng ủy thác
- Cùng bên nhận ủy thác làm thủ tục nhập khẩu.
- Chịu các chi phí như: chi phí bốc dỡ, lưu kho kiểm nghiệm, giám định.
- Đóng thuế nhập khẩu
- Nhận hàng khi có thong báo của bên nhận ủy thác ủy thác nhập.
- Trả hoa hồng cho đơn vị nhận ủy thác.
- Cùng với bên nhận ủy thác tiến hành khiếu nại( nếu có).
Bộ hồ sơ chứng từ về nhập khẩu hàng gồm:
- Hóa đơn ( Invoice)
- Phiếu đóng gói ( Packing list)
- Tờ kê chi tiết ( Speciffication)
- Vận đơn đường biển.

- Hóa đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Các chứng từ có liên quan khác.
Trang 6
Chứng từ
- Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng của đơn vị bán.
- Biên bản kiểm nhận thực tế hàng nhập kho. Nếu giữa thực tế nhận khác biệt so
với hóa đơn về số số, chất luợng thi kế tóan phải lập thêm biên bản thừa thiếu, sai quy
các chất luợng để ràng buộc trách nhiệm về vật chất.
- Phiếu nhập kho: phải đủ 3 liên( thủ kho, kế tóan, nguời nhập kho).
1.2.1.3 Kế tóan chi tiết
Kế tóan chi tiết hàng hóa đuợc thực hiện một trong 3 phuơng pháp:
Phuơng pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

Phưong pháp sổ số dư:
Trang 7
Bảng tổng hợp
XNT hàng hóa
Sổ chi tiết
hàng hóa
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Kế toán
Kho

Giống ghi thẻ song song nhưng sổ chi tiết hàng hóa thay bằng kế tóan sẽ từ bộ
chứng từ định kỳ ngắn 3, 5, 7 ngày kiểm tra bộ thẻ kho. Căn cứ bộ thẻ kho lập bảng
hoặc ghi sổ số dư.
Phuơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Giống ghi thẻ song song nhưng kế tóan không ghi trực tiếp hàng ngày bằng thẻ
chi tiết hàng hóa mà lưu các chứng từ phân lọai theo từng danh điểm. Đến cuối kỳ hoặc
cố định kỳ tổng hợp xuất theo danh điểm để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, sau đó
đối chiếu vào bộ thẻ kho của thủ kho.
Tuy nhiên trong thực tế phổ biến sử dụng phuơng pháp ghi thẻ song song.
1.2.1.4. Kế tóan tổng hợp
(Thông thuờng các doanh nghiệp hạch tóan theo phuơng pháp kê khai thường
xuyên)
- Tài khỏan sử dụng
TK 156: phản ánh trong hợp trị giá trong kho và biến động của hàng
+ TK 1561: Trị giá hàng hóa (bao gồm cả thuế GTGT không hòan lại)
+ TK 1562: chi phí mua
TK 1561
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
- Chênh lệch thừa phát hiện trong kiểm kê
SD: Trị giá mua của hàng tồn kho
- Các khỏan giảm trừ trị giá mua
- Các khỏan giảm trừ của hàng hóa xuất kho
- Chênh lệch thiếu phát hiện trong kiểm kê
TK 1562
- Chi phí mua hàng hóa nhập kho
SD: chi phí hàng hóa chưa bán ra
- Chi phí phân bổ cho hàng bán ra
- TK 151: Trị giá mua của hàng hóa đang đi đuờng cuối tháng.
- TK 157: Trị giá mua của hàng hóa xuất kho cuối tháng chưa xác định tiêu thụ.
Trang 8

- Trình tự hạch tóan
Mua hàng trong nuớc
Hàng và hóa đơn cùng về
TK 111,112,331,311,141 1561 331
Giá mua chưa thuế Giá mua hàng trả lại
Trị giá giảm giá, CKTM
133 Giá th/t
Mua VAT hàng mua VAT hàng mua trả lại
Giảm giá, CKTM
VAT chi phí thu mua
Giá th/t 1562
Chi phí Chi phí thu mua
Thu mua
Hàng về hóa đơn chưa về:
+ Lưu hóa đơn vào sổ, chờ hóa đơn về để ghi sổ. Cuối tháng hóa đơn vẫn chưa
về thì căn cứ vào giá tạm tính để ghi sổ:
Nợ TK 1562: Giá tạm tính
Có TK: 332: Giá tạm tính
+ Sang tháng sau, hóa đơn về sẽ căn cứ vào hóa đơn để điều chỉnh giá tạm tính
và phản ánh thuế GTGT đuợc khấu trừ.
Hóa đơn về, hàng chưa về:
+ Hóa đơn đã đuợc chấp nhận thanh tóan hoặc đã trả tiền.
+ Trong tháng lưu hóa đơn vào sổ riêng chờ hàng về ghi sổ.
+ Nếu cuối tháng hàng chưa về sẽ căn cứ vào hóa đơn để ghi sổ là hàng đang đi
đuờng:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
Trang 9
+ Tháng sau hàng về căn cứ vào hàng hóa và phiếu nhập kho:

Nợ TK 156 ( 1561)
Có TK 151
- Mua hàng đuợc huởng chiết khấu thuơng mại, giảm giá, trả lại hàng:
Nợ TK 331
Có TK 156 ( 1561)
Có TK133
Truờng hợp hàng hóa có phát sinh thừa thiếu:
+ Thiếu so với hóa đơn:
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm, kế tóan ghi:
Nợ TK 156 ( 1561): Trị giá hàng hóa thực nhập theo giá hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 138 ( 1381): Trị giá hàng hóa thiếu chờ xử lý
Có TK 331: Tổng số tiền phải thanh tóan
Khi có kết quả xử lý:
Nếu lỗi là do bên bán ghi thiếu và đuợc bên bán giao thêm số hàng thiếu. Kế tóan
căn cứ số hàng để ghi:
Nợ TK 156 ( 1561)
Có TK 138 (1381)
Nếu lỗi do nguời áp tải và bắt bồi thuờng sẽ ghi:
Nợ TK 138 ( 1388)
Có TK 138 ( 1381)
Nếu khỏan thiếu doanh nghiệp phải chịu và coi như khỏan tổn thất thì hạch tóan
vào giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 1381
Trang 10
+ Thừa so với hóa đơn:
Chỉ nhập kho theo số luợng ghi trên hóa đơn, phần còn thừa giữ hộ nguời bán.
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế tóan ghi:
Nợ TK 156 ( 1561): Trị giá hàng mua thực nhập kho tính theo giá bán

chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá phải thanh tóan.
Đồng thời căn cứ biên bản kiểm nghiệm và hóa đơn -phản ánh trị giá hàng hóa
nhận giữ hộ.
Nợ TK 002
Khi xuất trả lại bên bán: Có TK 002
Nhập kho tòan bộ: căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm,
kế tóan ghi:
Nợ TK 156( 1561): Trị giá hàng hóa thực nhập tính theo giá hóa đơn chưa
thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hóa đơn
Có TK 331: Tổng giá trị phải thanh tóan theo hóa đơn
Có TK 3381: Trị giá hàng thửa chờ xử lý.
Khi bên bán đã nhận đuợc biên bản cho biết hàng đã giao thừa và đồng ý bán
luôn số hàng đã giao thừa. Căn cứ vào hóa đơn do bên bán lập bổ sung cho số hàng
thừa, kế tóan ghi:
Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý theo giá bán chưa thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng số tiền phải thanh tóan thêm.
Trường hợp bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số hàng giao thừa – DN
xuất kho trả lại bên bán. Căn cứ phiếu xuất kho, kế tóan ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 156 ( 1561)
Trang 11
Truờng hợp nhận ủy thác
Bên giao ủy thác
1112, 1122 331 1561
133
CLTG (TK 515/635) CLTG (TK 515/635)

1388 1562
Bên nhận ủy thác
1.2.2. Kế tóan quá trình bán hàng
Trang 12
Tiền hàng thuế
NK, TTĐB
Thuế GTGT
Tiền hàng ứng trước
Giá trị hàng
nhập khẩu
Nếu đơn vị UT
nộp hộ
Phí UT
Chi hộ
Các khoản
chi hộ khác
(nếu ứng trước)
Các khoản chi phí khác
(nếu không ứng trước
1.2.2.1. Điều kiện, phạm vi bán hàng
- Đuợc ghi vào doanh thu bán hàng: phải thỏa mãn 5 điều kiện
+ Đã giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với sản phẩm hàng hóa cho bên
mua nghĩa là bên mua nhận sản phẩm.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ hàng hóa với tư cách là sở hữu hoặc kiểm
soát đối với sản phẩm hàng hóa.
+ Doanh thu đuợc xác định tuơng đối chắc chắn.
+ Doanh thu sẽ nhận hoặc sẽ thu đuợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng.
- Không đuợc ghi vào doanh thu bán hàng:
+ Bán TSCĐ, vật tư không phải là hàng hóa.

+ Hàng xuất sang sản xuất, gia công.
+ Hàng xuất vì thiếu hụt, mất mát.
+ Hàng xuất đưa đi góp vốn kinh doanh.
+ Hàng xuất mới gửi đi cho bên mua chưa nhận.
- Ngoại lệ đuợc ghi vào doanh thu bán hàng:
- Hàng xuất đổi lấy vật tư, hàng hóa khác.
+ Hàng xuất biếu tặng.
+ Hàng xuất dung nội bộ cho doanh nghiệp.
1.2.2.2. Các phuơng thức bán hàng và chứng từ nghiệp vụ.
- Bán buôn
+Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho đơn vị thuơng mại hoặc bán
cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa chưa
đến tay nguời tiêu dung, giá trị sử dụng hàng hóa chưa đuợc thực hiện đầy đủ.
+Bán hàng qua kho có 2 hình thức:
Phuơng thức chuyển hàng: giống như phuơng thức chuyển hàng trong quá
trình mua hàng nhưng hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Thời điểm xác định tiêu thụ đối với phuơng thức này là khi bên mua nhận
đuợc hàng, đồng thời đã thanh tóan tiền hàng cho doanh nghiệp hoặc chấp nhận thanh
toán.
Trang 13
Phương thức nhận hàng trực tiếp: khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp
tại kho của doanh nghiệp, hàng hóa đuợc xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và
ký vào hóa đơn mua hàng.
+ Bán hàng không qua kho: có 2 phuơng thức.
Giao hàng tay ba: Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đi
thẳng cho bên mua bằng phuơng tiện thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn còn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua nhận đuợc hàng và chấp nhận thanh tóan thì
doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu.
Giao hàng chuyển thẳng: nếu không đuợc tham gia thanh tóan, kế tóan chỉ
theo dõi số hoa hồng đuợc huởng từ nghiệp vụ mội giới cho nhà cung cấp hay cho

khách hàng.
- Bán lẻ
Khi xuất kho hàng hóa ra quầy bán lẻ thì không thể hiện trên cơ sở nghiệp vụ
giữa thủ kho va quầy. Cuối ngày nhân viên lập báo cáo phản ánh số luợng và trị giá
hàng đã bán. Cuối tháng kế tóan căn cứ vào báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền hàng
trong tháng để lập hóa đơn bán lẻ và ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn của
hàng bán lẻ tháng.
+ Chứng từ
Hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
1.2.2.3 Kế tóan chi tiết
Trang 14
Tuơng tự như kế tóan chi tiết quá trình mua hàng hóa, nhưng thực tế phuơng
pháp ghi thẻ song song phổ biến hơn. Trong phuơng pháp này kế tóan còn mở them sổ
chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết các khỏan giảm trừ doanh thu, sổ chi tiết giá vốn
hàng bán.
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
:Ghi hàng tháng
1.2.2.4 Kế tóan tổng hợp
- TK 511: DTBH & CCDV bên ngoài doanh nghiệp.
- TK 512: DTBH & CCDV trong nội bộ DN
511,512
- Các khỏan giảm trừ DT - Ghi nhận DT phát sinh trong kỳ
- Thuế XK, TTĐB, VAT tính theo
Phuơng pháp trực tiếp phải nộp
- Kết chuyển doanh thu
thuần túy trong kỳ

- TK 521: chiết khấu thuơng mại.
- TK 531: DT bán hàng bị trả lại.
- TK 532: phản ánh khỏan giảm giá
Trang 15
Sổ chi tiết các khỏan
giảm trừ doanh thu
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khỏan doanh thu
Sổ chi tiết doanh thu
bán hàng
Sổ chi tiết giá vồn
hàng bán
Bảng chi tiết tài khỏan
giá hàng bán
Chứng từ gốc
521, 531, 532
Khỏan CKTM, DT bán hàng - Cuối kỳ kết chuyển vào TKDT
bị trả lại, khỏan giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ
- Các TK khác liên quan: 131, 3387, 111, 112
Trang 16
- Trình tự hạch tóan

1.2.2.5 Kế tóan chi phí hàng hóa
- Chi phí mua hàng hóa biểu hiện bằng tiền của tòan bộ khỏan hao phí về lao
động đời sống và lao động vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc thu
mua hàng hóa.
- Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến
kho doanh nghiệp.

+ Chi phì bảo hiểm.
+ Tiền thuê kho, bãi.
+ Các khỏan hao hụt tự nhiên trong quá trình định mức, quá trình thu mua.
+ Các chi phí khác phát sinh.
Trang 17
Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng đã bán
=
Chi phí mua hàng còn
lại chưa phân bổ ĐK
+
Chi phi mua hàng
PS trong kỳ
x
Trị giá mua
của hàng bán
ra trong kỳ
Trị giá mua của hàng
bán ra trong kỳ
+
Trị giá mua của
hàng tồn CK
1.2.2.6 Kế tóan hàng tồn kho
Điều kiện ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ Phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc quyền kiểm sóat quản lý của
doanh nghiệp.
+ Có chu kỳ vận động ngắn từ duới 1 năm.
Kế tóan chi tiềt

Có 3 phuơng pháp giống như kế tóan chi tiết quá trình mua hàng.
Kế tóan tổng hợp
- TK sử dụng: TK 151, 156, 157
- Phuơng pháp hạch tóan:
151,156,157
SDĐK:xxx
Ghi tăng phát Ghi giảm phát
sinh trong kỳ sinh trong kỳ

SDCK: xxx
- Công thức
Trang 18
Tồn cuối= Tồn đầu + Nhập – Xuất
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành công ty Điện máy
Tên doanh ngiệp: Công ty CP Điện Máy Tp Hồ Chí Minh
Tên giao dịch : TONIMAX..HCM
Trụ sở đặt tại : 29 Tôn Đức Thắng, Quận 1, Tp Hcm
Điện thoại: 08.38291264 Fax : 08.38231542
- Công ty điện máy Tp Hcm chính thức thành lập ngày 25/08/1993 theo quyết
định số 6018 BTM ngày 25/08/1993 của bộ thương mại, với nhiệm vụ mua bán xuất
nhập khẩu cáx mặt hàng điện tử, điện lạnh, điện gia dụng….
- Công ty điện máy là một doanh nhiệp nhà nước trực thuộc Bộ Thương Mại,
một tổ chức có tư cách pháp nhân đối nội và đối ngoại trong hoạt động xuất nhập khẩu,
Trực tiếp khai thác các nguồn hàng trong và ngoài nước.
-Tiền thân là Công ty Điện Máy Kim Khí Hoá Chất và vật liệu Xây Dượng cấp 1,
thành lập ngày 25/09/1975 thuộc tổng công ty công nghệ phẩm nha nội thương.
2.1.2. Lịch sử hình thành Trung Tâm Thương Mại Điện Máy

Từ ngày thành lập Công ty Điện máy TP Hcm do nhu cầu phát triển ngày càng
tăng muốn mở rộng thị trường đòi hỏi công ty phài có mạng lưới phân phối hiệu quả
thông qua các cửa hàng trung tâm. Mục tiêu đáp ứng kịp thời thị hiếu người tiêu dùng,
tạo thuận lợi cho việc giới thiệu sàn phẩmđến tay người tiêu dùng và phát triểnn địa bàn
bán buôn, bán lẻ còn hạn hẹp.
- Xét tình hình thực tế và kiến nghị của Trưởng phòng tổ chức căn cứ vào Quyết
định số 999/TM-TCBB ngày 01/09/0993 củ bộ Thương mại vể việc phân cấp quản lý
công tác tổ chức cán bộ, công ty quyết định thành lập các công ty buôn bán trực thuộc
của Công ty Điện Máy và trong đó Trung Tâm Điện Máy vào ngày 01/03/1997 là một
trong những chi nhành của công ty.
Tên đơn vị : Trung Tâm Thương Mại Điện Máy
Trụ sở liên lạc: 223-231 Ngô Gia Tự , Phường 3, Quận 10 TP HCM
Điện thoại: 08.38355452 Fax 08.38353176
Trang 19
Trực thuộc: Công ty CP Điện Máy TP HCM
- Hiện nay Trung Tâm Thương Mại Điện Máy kinh doanh bán buôn, bán lẻ các
mặt hàng điện máy theo sự chỉ đạo cuả Công Ty Điện máy. Việc kinh doanh của trung
tâm đang thuận lợi và ngày càng phát triển với nhiều mặt hàng mẫu mã đẹp, chất lượng
cao và giá cả phù hợp như: Philip, Samsung, Toshiba…..
2.2.QUY MÔ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM
2.2.1 Qui mô
Tổng số nhân viên :21 người , trong đó nhân viên quản lý 9 người,
Nguôn vốn:
Vốn cố định: Không có
Vốn lưu động: 1.400.000 đồng
2.2.2 Chức năng
Trung Tâm hoạt động kinh doanh theo chức năng và ngành nghề theo đúng luật
doanh nghiệp nhà nước, Trung tâm có con dấu riêng( được Công Ty CP Điện Máy cho
vay vốn). Chức năng hoạt động chủ yếu của Trung Tâm là bán buôn, bán lẻ các mặt
hàng điện máy.

2.2.3 Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhập khẩu thao các hợp đồng đã ký
với nước goài, chịu trách nhiệm trước cấp chủ quản và khách hàng về cam kết của
Trung Tâm với các đối tác niên hạn của hợp đồng xây dựng kết hoạch nhập khẩu của
những mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được cấp trên cho vay, tự chủ tài chính, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn, tụ trang trải vốn, đảm bảo đầu tư, mở rộng kinh doanh
hàng hoá, tự bù đắp chi phí.
-Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính và xuất nhập khẩu của nhà
nước .
- Thực hiện tốt chính sách tổ chức cán bộ, chế độ quản lý tài sản lao động, tiền
lương, bảo đảm công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng không ngừng nâng cao trình độ
quản lý, tay nghề cho các cán bộ công nhân viên trong trung tâm.
-Làm tốt công tác bảo hộ an toàn lao động, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản xã
hội chủ nghiã, bảo vệ an ninh, làm trọn nghiã vụ quốc phòng.
Trang 20
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TRUNG TÂM
2.3.1. Cơ cấu tổ chức chung
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ bộ máy quản lý
2.3.2.1 Ban giám đốc
- Đứng đầu là giám đốc trung tâm do Công ty Điện Máy bổ nhiệm với nhiệm vụ
là tổ chức và điều hành mọi hoạt động của trung tâmsao cho có hiệu quả theo sự giám
sát của công ty. Chịu trácg nhiệm toàn bộ trước công ty về tình hình kinh doanh của
toàn trung tâm.
- Bên cạnh giàm đốc là phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ hổ trợ, giúp đỡ
cho giàm đốc điều hành quản lý trung tâm. Đồng thời ngoại giao với các công ty khác
để ký hợp đồng mua bán nhằm góp phần cho việc kinh doanh ngày càng phát triển.
2.3.2.2 Phòng kế toán
- Phản ánh kịp thời, chính xác về tình hình dự trữ hang hóa và tình hình mua bán
hang hóa tại trung tâm.

- Bảo quản an toàn các loại hàng hóa từ nhận được hàng trên cả hai mặt chất
lượng lẫn số lượng.
- Chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng và lãi vay đúng hạn cho Công ty Điện
máy (Công ty nhận nhập ủy thác) trên cơ sở kiểm tra chặt chẽ các chứng từ mua hàng và
kiểm nhận hàng.
Trang 21
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
P. Kế toán P. Kinh doanh P. Bảo hành
Tổ bán lẻ Tổ bán
buôn
Tổ vận
chuyển
- Thực hiện tốt công tác kiểm kê và quản lý chặt chẽ tình hình xuất nhập hàng.
- Phụ Trách công nợ với Công Ty Điện Máy và khách hàng, nhà cung cấp.
Hàng tháng báo cáo đầy đủ kết quả hoạt động kinh doanh của Trung Tâm về
công ty: bảng kê khai thuế hang tháng và các chế độ về lương, BHYT, KPCĐ của toàn
trung tâm. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối vớ nhà nước.
- Phối hợp tổ chức kinh doanh xây dựng giá bán, cùng đưa lên chương trình
khuyến mãi, hội chợ phục vụ cho bán hàng.
- Đảm bảo kịp thờo cung cấp đầy đủ số liệu kế toán cho lãnh đạo tùng kỳ và đột
xuất khi lãnh đạo yêu cầu.
2.3.2.3. Phòng Kinh doanh
-Tổ buôn bán:
+ Thực hiện việc tìm nguồn hang kinh doanh bán sĩ và lẻ nhằm làm phong phú
lực lượng hàng hóa phục vụ người tiêu dung trong nước.
+Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc tổ chức mạng lưới kinh doanh của
trung tâm, hướng dẩn về ngiệp vụ kinh doanh cho nhân viên showroom.
-Tổ bán lẻ:
+Nắm vững các nghiệp vụ bán hangchỉ tiêu kỹ thuật, hướng d6a4n nhân viên bán

hang sử dụng các sản phẩm hiện có và các sản phẩm mới.
+ Thường xuyên có mạt tại cửa hang giải đáp thắc mắc, hướng dẫn cho khách
hang sử dụng sản phẩm.
+Ghi chép đầy đủ tình hình hang hóa ra vào, báo cáo bán hang theo mẫu quy
định sẵn.
+Viết phiếu bảo hành và thu tiền bán hang lẻ, ghi biên nhận khi nhập hang lẻ
+ Giám sát thủ kho xuất hang, giám sát bán lẻ.
+ Thực hiện việc giao nhận hàng với bảo vệ.
- Tổ vận chuyển:
+ Chịu trách nhiệm vận chuyển, bóc dỡ hang hóa, bảo quản hàng hóa không bị
hư hỏng khi vận chuyển hàng.
+ Bảo đảm đúng thời hạn, giao hàng đúng thời điểm.
Trang 22
2.3.2.4 Phòng bảo hành
- Phải luôn giữ thái độ hòa nhã, lịch thiệp với khách hang. Nhiệt tình hướng dẫn
khách hang sử dụng sản phẩm cũng như giải đáp thắc mắc khi khách hàng cần.
- Bảo hành miễm phí các sản phẩm do Trung Tâm kinh doanh khi thỏa mãn
những điệu kiện bảo hành hợp lệ kèm theo mỗi sản phẩm.
- Sửa chữa tính phí những sản phẩm không do Trung Tâm kinh doanh nhưng
khách hàng có yêu cầu sữa chửa.
2.3.3 Tổ chức bộ máy kế tóan và công tác kế tóan tại Trung Tâm
2.3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế tóan
2.3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng kế tóan
- Kế tóan truởng
Phụ trách công nợ với Công Ty Điện máy.
Theo dõi các lô hang nhập khẩu thông qua công ty về số luợng, trị giá, thời hạn
thanh tóan.
- Lên báo cáo tổng hợp nộp công ty hàng tháng kê khai thuế và chế độ luơng,
BHXH, BHYT của tòan Trung Tâm.
- Kế tóan hàng hóa

Căn cứ báo cáo bán hang trực tiếp lên báo cáo trên máy.
Hàng ngày đọc kiểm tra báo cáo bán hàng, chịu trách nhiệm với lãnh đạo khi có
sai sót trong báo cáo.
- Hàng tháng cùng với thủ kho đối chiếu tồn kho, kiểm kê thực tế kho hang và
theo dõi kho hang.
- Khi có phát sinh bất thuờng lien quan đến công nợ, hàng hóa phải báo cáo ngay
với lãnh đạo Trung Tâm.
Trang 23
Kế tóan truởng
Kế tóan
hàng hóa
Kế tóan công
nợ +kho
Kế tóan tiền
mặt
Thủ quỹ
- Kế tóan công nợ - kho
Hàng ngày kiểm tra biên nhận, hóa đơn nhập kho do quầy bán lẻ báo cáo hàng
chuyển lên.
Cùng với thủ kho đối chiếu số luợng nhập và xuất trong ngày.
Hàng tháng cùng với kế tóan hàng hóa kiểm kê hàng hóa về số luợng tồn kho
thực tế theo định kỳ vào ngày 15 và 30 hàng tháng.
Theo dõi công nợ khách hàng. Lập bản xác nhận công nợ đối với khách hàng
đến hạn thanh tóan.
Lên chi tiết khách hàng mua lẻ hàng tuần.
- Kế tóan tiền mặt
Viết hóa đơn cho khách hàng
Viết phiếu thu chi theo hóa đơn mua và bán hàng. Phải lên cân đối được NKCT
số 5 ngày 30 hànng tháng cho kế tóan truởng lên báo cáo.
- Thủ quỹ

Quản lý tiền mặt tại Trung Tâm, chi thu theo lệnh lãnh đạo Trung Tâm ký duyệt.
Hàng ngày khóa két , niêm phong cẩn thận.
Báo cáo quỹ hàng ngày căn cứ trên báo cáo bán hàng.
Cân đối quỹ cuối tháng báo cáo cho công ty.
Hàng ngày căn cứ danh sách nợ và biên nhận trực tiếp đi thu hồi công nợ khách
hang cùng với nhân viên bán hàng.
Trang 24
2.3.3.3 Hình thức kế tóan
Sơ đồ chuyển chứng từ tại trung tâm
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Hiện nay trung tâm đang sử dụng hệ thống kế tóan thống nhật ban hành theo
quyết định số 1141 TC/ QĐ/ CĐKT này 01/11/1995, đã chỉnh lý bổ sung theo thông tư
89/2002/TT- BTC ban hành này 09/10/2002 của bộ Tài chính, trong phạm vi họat đông
của mình Trung tâm đã sử dụng một số tài khỏan, kể cả tài khỏan cấp II để phục vụ
công tác hạch tóan.
Trung tâm sử dụng phuơng pháp kế tóan hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai
thuờng xuyên.
Trang 25
Nhật ký
chứng từ
Sổ quỹ
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Sổ kế tóan
chi tiết
Bảng tổng

hợp chi tiết
Bảng kê
Chứng từ gốc

×