Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

tuan 32 hai buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.88 KB, 35 trang )

Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
TUẦN 23
Ngày soạn: 13-2-2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-
mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5

Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề-
xi- mét vuông
2.Bài mới: 32

Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh
1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm


3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có
cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch
dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập phương có
thể tích 1dm
3
. trên mô hình là lớp xếp đầu
tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp
được bao nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy
- vài HS nêu và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình trực quan và
nhắc lại về cm
3
và dm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm

3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 =
Gi¸o ¸n líp 5c
1
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
kín” hình lập phương 1 dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích
1cm
3
?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu

- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3
= …… cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm
của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm
3
và dm
3
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3

và dm
3
-
Chuẩn bị tiết : Mét khối
100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm
1000 hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.

1dm
3

= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS
nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:

5,8 dm
3
= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3
= 154 dm
3
Gi¸o ¸n líp 5c
2
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai

Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài
*Gọi HS đọc tồn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
giải nghĩa thêm từ: Cơng đường ,khung
cửi, niệm phật.
HD đọc theo cặp và luyện đọc tồn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục

trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là người như
thế nào?
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới
thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu
chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân
vật.
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào
ơng cũng tìm ra manh mối và phân xử
cơng bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5c
3
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến
công đường xem quan phân xử như thế nào?

+Đoạn 2: Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé
đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật
làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ
bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành
mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ,
gọi hết, nắm thóc, … )
- Gđọc mẫu Yêu cầu H luyện đọc theo

cặp Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2
phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng
không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng
đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền
nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật
khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ
lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán,
nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ
phạm tội…
* Nội dung: Ca ngợi quan án là
người thông minh, có tài xử kiện.

- 2HS nhắc lại.
4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,
hai người đàn bà bán vải, quan án.
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
Đạo đức
Gi¸o ¸n líp 5c
4
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Yêu Tổ quốc
VN
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra: không
2. Bài mới: - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
*Mục tiêu:Hscó hiểu biết ban đầu về văn hóa
kinh tế, về truyền thống và con người VN- GV
giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn
bị giới thiệu 1 nội dung SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận

GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên
nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý
thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam?+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước?-
Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ
quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi Hnêu kết quả; liên hệ
GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi
sao vàng năm cánh.
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.

- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của
đất nước.
- H S thảo luận nhóm 4.

- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gi¸o ¸n líp 5c
5
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
HĐ nối tiếp- G.tóm tắt nội dung, gọi nêu g.nhớ
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Liên hệ bản thân
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình
hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên
gạch?
A. 6 viên B. 8 viên
C. 10 viên D. 12 viên
Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích
2400cm
2
. Tính diện tích tam giác MCD?
A B
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq,
DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S
2
đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án: Khoanh vào B.

Lời giải:

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
25 + 15 = 40 (cm)
Gi¸o ¸n líp 5c
6
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
15cm
M
25cm

D C
Bài tập3: (HSKG)
Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ
nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều
cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m
2
có giá
1005000 đồng.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
sau.
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MCD là:
25 x 60 : 2 = 7500 (cm
2
)
Đáp số: 7500cm
2

Lời giải:
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m
2
)
Diện tích hai mặt đáy là:
1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m
2)
Diện tích tồn phần của cái thùng là:
5,04 + 3,84 = 8,88 (m
2
)
Số tiền mua gỗ hết là:
1005000 : 2 x 8,88 = 4462200
(đồng)
Đáp số: 4462200 đồng
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt
ÔN : TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:- Giúp hs:
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài tập đọc “Phân xử tài tình “
-Viết chính tả bài thơ ”Cửa gió Tùng Chinh” theo y/c của GV.
II.Chuẩn bò:
-GV: đoạn văn viết chính tả.
-HS:xem lại bài đã học.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2.Giới thiệu ND ôn :
3.HD ôn tập:

Hoạt động 1: ÔN TẬP ĐỌC
a. Gọi hs đọc lại bài .
Y/c hs nhắc lại cách đọc :đọc đúng giọng nhân
vật :2 người đàn bà,quan án, biết nhấn mạnh
từ….
-Hát
-Lắng nghe
-1 hs đọc to, cả lớp lắng nghe.
-1hs nhắc lại cách đọc
Gi¸o ¸n líp 5c
7
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
-Cho hs ôn đọc trong nhóm:y/c hs đọc và tự
nêu câu trả lời trong SGK.
-Tổ chức hs thi đọc trước lớp.
+ Cho hs thi đọc đoạn -gv NX vàtuyên dương
nhóm đọc tốt.
+GV nhận xét và chốt lại cách đọc, Cho hs thi
đọc đoạn diễn cảm :gv theo dõi,ø nhận xét và
tuyên dương hs đọc hay.
b.Trò chơi hái hoa học tập: cho hs bốc thăm
,trả lời các câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét ,ghi điểm từng em
Hoạt động 2: ÔN CHÍNH TẢ
-GV đọc cho hs viết bài thơ Cửa gió Tùng
Chinh.(STV 5/2 tr 48 )
-GV chấm và sửa bài ,nhận xét và HD sửa.
4.Kết thúc:
-y/C hs nêu lại ND bài tập đọc và nhắc lại qui
tắc viết hoa tên người, tên đòa lí.

-Dặn hs về nhà tiếp tục rèn đọc, chuẩn bò tiết
sau ôn thêm LTVC .
- hs đọc theo cặp
-2 nhóm hs thi đọc ( 1 nhóm 3hs )
-4 hs thi đọc diễn cảm (đọc đúng
lời nhân vật)
-4 hs được gọi lên bảng hái hoa và
trả lời câu hỏi SGK/46.
-Cả lớp viết bài , đổi vở tìm lỗi và
nộp vở cho GV chấm bài.
- Tự sửa bài vào vở.
- 1 hs phát biểu.
- Chú ý nghe.
Kỹ thuật
LẮP XE BEN (tiết3)
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
- Thực hành lắp được xe ben đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy nêu các chi tiết và dụng cụ cần thiết để
- 2 HS lên bảng, lần lượt trả lời
Gi¸o ¸n líp 5c
8
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai

lắp xe ben?
+ Nêu quy trình thực hiện lắp xe ben?
- Nhận xét, đánh giá từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục thực hành lắp xe ben qua mô hình kó
thuật.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Lắp ráp xe chở hàng (H.1 – SGK)
+ Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các
bước GV đã hướng dẫn.
+ Sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ
xuống của thùng xe.
- GV quan sát và uốn nắn kòp thời những HS lắp
còn lúng túng.
- GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III (SGK)
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cả HS
câu hỏi của GV. HS cả lớp theo
dõi, nhận xét
- HS nghe
- HS lắp ráp theo các bước
trong SGK
- HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm
- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn để
đánh giá sản phẩm của bạn
- HS tháo các chi tiết và xếp
đúng vào vò trí các ngăn.
Hướng dẫn học Tốn

x¨ng ti-mÐt khèi, ®Ị-xi-mÐt khèi –
I.Mơc tiªu :
Cđng cè cho häc sinh vỊ x¨ng-ti-mÐt khèi, ®Ị-xi-mÐt khèi.
RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng lµm to¸n chÝnh x¸c.
Gi¸o dơc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n.
II.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.KiĨm tra bµi cò:
HS nh¾c l¹i 1dm
3
= 1000cm
3
2.D¹y bµi míi : Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
Bµi tËp 1 VBTT5 (31): Häc sinh lµm trªn b¶ng.
a/508dm
3
: N¨m tr¨m linh t¸m ®Ị-xi-mÐt khèi.
17,02dm
3
: Mêi b¶y phÈy kh«ng hai ®ª-xi-mÐt khèi.
8
3
cm
3
: Ba phÇn t¸m x¨ng-ti-mÐt khèi.
b/ Hai tr¨m n¨m m¬i hai x¨ng-ti-mÐt khèi : 252cm
3
N¨m ngh×n kh«ng tr¨m linh t¸m ®Ị-xi-mÐt khèi : 5008dm
3
T¸m phÈy ba tr¨m hai m¬i ®Ị-xi-mÐt khèi : 8,320dm
2

Ba phÇn n¨m x¨ng-ti-mÐt khèi :
5
3
cm
3
Bµi tËp 2 VBTT5 (32):
a/ 1dm
3
= 1000cm
3
215dm
3
= 215 000cm
3
Gi¸o ¸n líp 5c
9
Kiu Th Nguyt - Trng tiu hc i Thnh Quc Oai
4,5dm
3
= 4500cm
3
5
2
dm
3
= 400cm
3
b/ 5000cm
3
= 5dm

3
372 000cm
3
= 372dm
3
940 000cm
3
= 940dm
3
606dm
3
= 606 000cm
3
2100cm
3
= 2dm
3
100cm
3
Bài tập 3 VBTT5 (32):

> 2020cm
3
= 2,02dm
3
2020cm
3
> 0,202dm
3
< ? 2020cm

3
< 2,2dm
3
2020cm
3
< 20,2dm
3
=
3.Củng cố dặn dò :
Cho học sinh nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đo thể tích.
Dặn dò về nhà.
Ngy son: 13-2-2011
Ngy dy:Th ba ngy 15 thỏng 2 nm 2011
Toỏn
MẫT KHI
I- Mc tiờu: Giỳp HS:
- Bit tờn gi, kớ hiu, ln ca n v o th tớch: một khi.
- Bit mi quan h gia một khi, - xi một khi, xng ti một khi.
- HS khỏ, gii lm BT3.
II- dựng dy hc:
- GV chun b tranh v v một khi v mi quan h v một khi , - xi -một khi ,xng-
ti -một khi
III- Cỏc hot ng dy hc:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
1. Kim tra- Nờu mi quan h gia hai n
v o cm
3
v dm
3
.

- GV nhn xột, kt lun.
2.Bi mi: Gii thiu bi
* Hỡnh thnh biu tng v một khi v
mi quan h gia một khi vi -xi- một
khi vi xng-ti-một khi.
+ GV gii thiu cỏc mụ hỡnh v m
3
; cm
3
v
dm
3
- GV gi ý HS nờu nhn xột
- YC HS nhc li.
- GV a hỡnh v HS nhn xột, kt lun
v mi quan h
+ GV KL v dm
3
, cm
3
, cỏch c, vit v
- 1 vi HS nờu v nhn xột.
HS quan sỏt mụ hỡnh trc quan nhn xột v
nờu: Một khi l th tớch ca hỡnh lp phng
cú cnh di 1m
- Vit tt: m
3
- HS quan sỏt hỡnh v v nờu mi quan h gia
m
3

; dm
3
v cm
3
- HS t rỳt ra KL v mi quan h gia m
3
; dm
3
v cm
3
Giáo án lớp 5c
10
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
mối quan hệ
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 đại lượng đo thể tích.
3) Thực hành:( 20 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS giải thích cách làm của một
- 1vài HS nêu nhận xét.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị
bé hơn tiếp liền.

+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn vị lớn
hơn tiếp liền.
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
15m
3
, 205 m
3
,
25
100
m
3
, 0,911 m
3
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
7200 m
3
, 400 m
3
,
1
8
m
3

, 0,05 m
3
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo thể
tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị là đề - xi
– mét khối ở ý a và xăng – ti- mét khối ở ý b.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3
;
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3
;
0,22m
3
= 220dm
3

b/ 1dm
3
= 1000cm
3
;
1,969dm
3
= 1969cm
3
1
4
m
3
= 250000cm
3
;
19,54m
3
= 19540000cm
3
- Chẳng hạn:
Gi¸o ¸n líp 5c
11
m
3
dm
3
cm
3
1 m

3
1 dm
3
1 cm
3
= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=
1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.

- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các HS
yếu kém bằng cách vẽ hình để HS hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp như sau:
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3

cm
3
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
* 13,8m
3
= dm
3

Ta có: 1m
3
= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3


Bài 3: - HS nêu: Được 2 lớp vì: 2dm :1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP
1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5
×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp là:
15
×
2 = 30 (hình).
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo
thể tích đã học.
Chính tả ( Nhớ viết )
CAO BẰNG
I - Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; toàn bài không sai quả 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức bài
thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam(BT2, BT3).
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam
III - Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra : - Gọi HS nêu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới : Giới thiệu, ghi bài.
* HDHS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc HTL 4 khổ thơ bài chính tả
bài Cao Bằng.
- GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết,
- GV chốt ,YC HS viết bảng con.
* gv lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình
bày khổ thơ 5 chữ, các dấu câu, những chữ
dễ viết sai chính tả.
- GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 2 HS viết 2 tên người, 2 tên địa lý
Việt Nam trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm,
- Viết bảng con từ khó.
Gi¸o ¸n líp 5c
12
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
lớp.
- GV chấm bài, nêu nhận xét chung.
3- Thực hành (15’):
Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài .
- GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ
chấm
- Gọi HS đọc quy tắc viết hoa.

GDBVMT:Tìm hiểu nội dung bài thơ : Cửa
gió Tùng Chinh
Qua bài tập 3, các em cần có ý thức giữ
gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
4- Củng cố - Dặn dò: (3’):
- Yêu cầu nêu lại cách viết hoa tên người
tên ,địa lý Việt Nam.
GV nhận xét giờ học.
- HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi.
Bài 2:
* 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs ghi kết quả vào vở BT, 1 HS ghi
bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
- Một số HS nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý Việt Nam
Bài 3:
*2 HS nêu yc bài tập
- HS làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng
lớp.
- Tổ chức chữa bài , nhận xét.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Mục tiêu :
1. Hiểu nghĩa các từ : Trật tự, an ninh.
2. Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
Bộ thẻ A,B,C.
Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ kẻ sẵn BT2.
III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra : 5

- Mời 2 HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tương phản : “Tuy nhưng ”
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn, nêu
nghĩa của từ Trật tự bằng cách giơ thẻ đúng
chữ cái trước ý đúng.
- GV gõ lệnh để HS giơ thẻ.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, trình bày bằng cách giơ thẻ.
- HS nhận xét.
- Thống nhất lời giải (ý c): Tình trạng ổn
định, có tổ chức, có kỉ luật.
( HS có thể tra từ điển)
Bài 2:
-2 hs nêu YC, lớp đọc thầm
Gi¸o ¸n líp 5c
13
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai

- Gv chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm
cho các nhóm ghi kết quả.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng. GV giúp HS giải
nghĩa 1số từ( có dùng từ điển)
- Gọi HS đọc lại ND bài tập.
* Gv liên hệ GD về việc tham gia giao
thơng đường bộ của HS trên đường đi học
Bài 3:
- Gọi HS đọc u cầu.
- GV lưu ý HS đọc kỹ, phát hiện ra những
từ chỉ người, sự việc liên quan đến nội
dung bảo vệ trật tự An tồn giao thơng.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố , dăn dò : 3

- Gọi hs nêu lại các từ ngữ về chủ điểm Trật
tự Về nhà ghi nhớ những từ BT3 và giải
nghĩa từ, chuẩn bị bài sau
- HS làm việc nhóm 4 ghi kết quả ra bảng
nhóm:
Lực lượng bảo vệ
trật tự, an tồn
giao thơng.
Cảng sát giao thơng
Hiện tượng trái
ngược với trật tự
antồn giao thơng.
Tai nạn, tai nạn giao
thơng, va chạm giao

thơng
Ngun nhân gây
tai nạn giao thơng
Vi phạm, quy định về
tốc độ, thiết bị kém an
tồn, lấn chiếm lòng
đường vỉa hè
Bài 3:- HS nêu yc ,lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, tìm và nêu kết quả.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự,
an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn
hu –li –gân.
BUỔI CHIỀU
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của
năng lượng gió trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những
việc gì? Liên hệ thực tế ở đòa phương.
- Nhận xét và cho điểm HS.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
có những hiểu biết về sử dụng năng lượng điện
+ 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nghe.
Gi¸o ¸n líp 5c
14
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
Giáo viên Học sinh
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết.
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng
được lấy từ đâu?
- Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng
điện đều được gọi chung là nguồn điện.
+ Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 92, 93
SGK và thảo luận theo nội dung sau:
- Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh
nhưng đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu
tầm được.
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các dồ dùng,
máy móc đó.
- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện
sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử

dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- HS theo dõi và thực hiện.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
- Các nhóm HS thực hiện.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc tha m.à
- HS chia thành 2 đội và tham gia
chơi.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài: Lắp mạch điện đơn giản
Lịch sử
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.Mục tiêu:
- Biết hồn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ
của Liên Xơ nhà máy được khởi cơng xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hồn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh tư liệu SGK ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Gi¸o ¸n líp 5c
15
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai

KIỂM TRA BÀI CŨ– GV gọi 3 HS
+ Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở
tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối
với cách mạng miền Nam ?
GV giới thiệu bài
Hoạt động 1:NHIỆM VỤ CỦA MIỀN BẮC SAU NĂM
1954VÀ HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ
HÀ NỘI
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và Chính
phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì ?
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định
xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ?
+ Đó là nhà máy nào ?
Hoạt động 2:QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ NHỮNG
ĐÓNG GÓP CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI CHO
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
– GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu
thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu các em cùng
đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu
– GV gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên
giấy khổ to dán phiếu lên bảng
– GV kết luận về phiếu làm đúng, sau đó tổ
chức cho HS trao đổi cả lớp theo những câu
hỏi sau :+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà
máy Cơ khí Hà Nội.+ Phát biểu suy nghĩ
của em về câu "Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ
sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một
cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào
dây thép gai của thực dân xâm lược"
3, Củng cố , dặn dò: nhận xét giờ học

– 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sgk
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta
bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội
làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
– HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn của
GV để hoàn thành phiếu.
Phiếu sau khi đã hoàn thành(1 nhóm
làm vào phiếu viết trên giấy khổ to)
– HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của
nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm
mình.
+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. Ví dụ :
Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai
tươi đẹp của đất nước.
Luyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Trật tự – An ninh.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gi¸o ¸n líp 5c
16
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn
tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài tập 1: Nối từ trật tự ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
A B
Trạng thái bình yên không có chiến tranh
Trật tự Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào
Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ nói về trật
tự, an ninh.
Bài tập 3:
H: Đặt câu với từ :
a) Trật tự.
b) An toàn.
c) Tổ chức.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
Ví dụ: Cảnh sát giao thông, trật tự, an
ninh, an toàn giao thông, phóng nhanh
vượt ẩu, tai nạn giao thông, va chạm giao

thông, lấn chiếm lề đường, vi phạm quy
định về tốc độ,…
a) Chúng em cần giữ trật tự ở nơi công
cộng.
b) Học sinh trường em thực hiện tốt luật an
toàn giao thông.
c) Trường tiểu học Thanh Minh tổ chức thi
an toàn giao thông.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Hướng dẫn học Toán
LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.
- HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :
- HS trình bày.
Gi¸o ¸n líp 5c
17
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
*Ôn bảng đơn vị đo thể tích
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã
học.
- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể

tích kề nhau.
*Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp
chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức tính.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ
chấm.
a) 3 m
3
142 dm
3
3,142 m
3
b) 8 m
3
2789cm
3
802789cm
3
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ …….
a) 21 m
3
5dm
3

= m
3
b) 2,87 m
3
= …… m
3
dm
3
c) 17,3m
3
= …… dm
3
… cm
3
d) 82345 cm
3
= ……dm
3
……cm
3
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
- Km
3
, hm
3
, dam
3
, m

3
, dm
3
, cm
3
, mm
3
.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề
nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- HS nêu.
V = a x b x c
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) 3 m
3
142 dm
3
= 3,142 m
3
b) 8 m
3
2789cm
3
> 802789cm
3
Lời giải:
a) 21 m

3
5dm
3
= 21,005 m
3
b) 2,87 m
3
= 2 m
3
870dm
3
c) 17,3dm
3
= 17dm
3
300 cm
3
d) 82345 cm
3
= 82dm
3
345cm
3
- HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13-2-2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối và mối

quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- HS khá, giỏi làm BT1(b) dòng 4; BT3(c).
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm để HS làm BT
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
Gi¸o ¸n líp 5c
18
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo mét
khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối.
2.Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút)
3. Thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
a)GV viết lần lượt các số đo và gọi HS
đọc
- GV nhận xét cách đọc.
b) Đọc cho HS viết.
* Củng cố cách đọc, viết số đo thể tích.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự đọc số và chọn
cách đọc đúng.
- GV nhắc lai cho HS cách đọc các số
đo thể tích: Đọc phần giá trị như đọc
số (ở dạng số tự nhiên, phân số, số
thập phân) bình thường sau đó kèm
theo tên đơn vị.
Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.
- GV lưu ý HS: Để so sánh đúng, các
em phải đổi các số đo cần so sánh với
nhau về cùng một đơn vị. Thực hiện so
sánh như với các đại lượng khác.
-Gtổ chức cho HS làm bài theo nhóm
đôi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu các nhóm HS giải thích cách
làm.
4) Củng cố – dặn dò:
- YC HS hệ thống lại kiến thức về đọc,
- 1-2 HS nêu.
- HS nhận xét.

Bài 1:- 1 HS nêu y/c
a) 1 số HS đọc số HS nhận xét cách đọc.
b)1 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào
bảng con.
- Nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
Bài 2:- 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc: Không phẩy hai mươi lăm mét
khối.
+ Hoặc: Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
- HS làm bài vào vở, đổi vở cho bạn tự nhận
xét.
- 1 số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của
bạn

a) Đ b) S c) Đ d) S
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá, thống nhất kết quả.
a) 913,232413m
3
= 913 232 413cm
3
b)
1000
12345
m
3
= 12,345m
3
c)
100
8372361
m
3
> 8 372 361dm
3
chẳng hạn:
Vì 1m
3
= 1000 000cm
3
Nên 913, 232413m

3
x 1 000 000 = 913 232
413cm
3

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;
sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm câu chuyện có
ND theo YC của đề bài.
Gi¸o ¸n líp 5c
19
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: - Yêu cầu HS kể lại truyện :
Ông Nguyễn Khoa Đăng và nêu lại ý
nghĩa câu chuyện.
- GV nh n xét, cho i m.ậ để
2- Bài mới Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc nói về những những người đã góp
phần bảo về trật tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo
vệ trật tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.

- Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn
bị trước lớp.
* HD HS thực hành kể và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
5 - Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia
- HS kể lại chuyện.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
(5,6 HS)


- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
*2 HS nêu ND bài học
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I - Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.(Trả lời
được các câu hỏi 1,2,2; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc(SGK)

III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Phân xử
tài tình , trả lời câu hỏi bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: Giới thiệu bài
- 2 HS đọc , trả lời câu hỏi, nhận xét.
- HS nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5c
20
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
*) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài,(Lưu ý
HS đọc cả lời đề tựa của tác giả)
- Gọi HS đọc phần chú giải từ ngữ sau bài:
HS miền Nam, đi tuần
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ: Ông Trần Ngọc, tác giả của bài thơ
này là một nhà báo quân đội. Vào năm
1956, ông là chính trị viên đại đội thuộc
trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố
Hải Phòng, nơi có nhiều trường nội trú dành
cho con em cán bộ miền Nam học tập. Ngôi
trường mà ông thường đi tuần là trường
miền Nam số 4 dành cho các em tuổi mẫu
giáo. Xúc động trước hoàn cảnh của các em
còn nhỏ đã phải sống xa cha mẹ ông đã làm
bài thơ Chú đi tuần để tặng các em.
- GV gọi HS đọc nối tiếp toàn bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp và luyện đọc

trước lớp.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài (10’):
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi.1/ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
các khổ thơ 2 và nêu câu hỏi.
2/ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên
hình ảnh giấc ngủ yên bình của học sinh, tác
giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ đi tuần trong
đêm khuya qua trường lúc mọi người đã yên
giấc ngủ say tác giả đã đặt hai hình ảnh đối
lập nhau để nhằm ngợi ca những tấm lòng
tận tuỵ hy sinh quên mình vì hạnh phúc trẻ
thơ của các chiến sĩ an ninh.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và
nêu câu hỏi.
3/ Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi
tiết thể hiện tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các bạn học sinh?
- 1 HS đọc, HS theo dõi, đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải các từ : HS miền
Nam, đi tuần
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp (hai lượt bài); phát hiện
và luyện đọc từ khó, các câu cảm.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.

- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Người chiến sĩ đi tuần trong đêm
khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc
ngủ say.
- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau.
- Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những
chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc
của trẻ thơ.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ
Gi¸o ¸n líp 5c
21
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh yêu
thương các cháu học sinh, quan tâm, lo
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ,
khó khăn để giữ cho cuộc sống của các
cháu bình yên, mong các cháu học hành
giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- GV cho HS rút nội dung bài.
- nhận xét bổ sung.
* Nội dung: sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ
cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
c)Luyện đọc diễn cảm+ HTL,(10’):
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định
cách đọc diễn cảm bài thơ, cách nhấn giọng,
ngắt nhịp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/

Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- GV HD HS đọcdiễn cảm khổ thơ 1 +2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm đôi.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV nhận xét ,tuyên dương
3.Củng cố - dặn dò
Gọi HS nêu ý nghĩa bài văn
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về HTL bài
thơ , đọc trước bài sau
còn lại.
- Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ
và chi tiết.
- Từ ngữ: yêu mến, lưu luyến.
- Chi tiết: thăm hỏi các cháu ngủ có
ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi
đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu
nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai các cháu học hành tiến
bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay.
- HS nêu - nhận xét
- Nhắc lại.
- 4HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhận xét, nêu các từ cần nhấn
giọng: hun hút, khuya,im lặng, yên
giấc,rung , bay , yêu mến…,
- HS đọc bài theo nhóm 2.

- 4 HS thi đọc bài diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhận xét tuyên dương
+)HS trả lời câu hỏi ND bài, liên hệ bản
thân
+) HS nối tiếp nêu, nhận xét
BUỔI CHIỀU
Địa lý
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước châu Âu .Tranh ảnh về Liên Bang Nga, Pháp
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra :- Nêu vị trí, giới hạn của châu
Gi¸o ¸n líp 5c
22
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
Âu, đặc điểm tự nhiên của châu Âu?
2. Bài mới: G nêu mục đích u cầu tiết
1. Liên Bang Nga
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm nhỏ)
- YC HS làm việc theo nhóm , điền KQ vào
phiếu học tập,1nhóm điền vào bảng nhóm.
- Gọi đại diện trình bày , nhận xét
GV: Em có biết vì sao khí hậu của Liên
bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất
lạnh và khắc nghiệt khơng ? Khí hậu khơ,
lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở

đây thế nào ?- u cầu HS dựa vào bảng
thống kê, trình bày lại các yếu tố địa lí tự
nhiên và các sản phẩm chính của các
nghành sản xuất của Liên bang Nga.
- GV chốt: Liên Bang Nga nằm ở Đơng Âu,
Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới. Liên
bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều
tài ngun thiên nhiên và phát triển nhiều
ngành kinh tế.
2,Pháp.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Gv u cầu HS xác định vị trí của Pháp
trên bản đồ H1, sau đó GV treo lược đồ
bảng lớp, gọi Hs xác định bảng lớp.
- chốt: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí
hậu ơn hòa.
* Hoạt động 3: ( Làm việc theo cặp)
nêu tên các sản phẩm cơng nghiệp, nơng
nghiệp của Pháp. Gọi HS trình bày kết quả
trước lớp, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu ND bài.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Hs làm việc vào phiếu theo nhóm 4,
ghi kết quả vào phiếu, 1 nhóm trình
bày KQ bảng nhóm.
- Gắn KQ trình bày, nhóm khác nhận
xét , thống nhất KQ chính xác
+ Lãnh thổ rộng lớn khơ
+ Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương
Lạnh.

- Khí hậu khơ, lạnh rừng tai – ga phát
triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu
Á đều có rừng tai – ga bao phủ.
- HS trình bày kết hợp chỉ lược đồ.
- HS nghe và nhắc lại.
- 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp, HS
nhận xét.
Luyện Tiếng Việt
ÔN : TẬP ĐỌC – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu: _Giúp hs:
-Đọc lưu loát , diễn cảm và HTL bài tập đọc “Chú đi tuần “
- Củng cố kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng QHT có quan hệ tương phản
và tăng tiến.
II.Chuẩn bò:
-GV:bài tập LTVC và câu hỏi gợi ý.
Gi¸o ¸n líp 5c
23
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
-HS:thuộc ghi nhớ tr/ 44,54.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2.Giới thiệu ND ôn :
3.HD ôn tập:
Hoạt động 1: ÔN TẬP ĐỌC
a. Gọi hs đọc lại bài .
Y/c hs nhắc lại cách đọc :đọc đúng nhòp thơ 3/2
và 2/3 ,4/4,4/2…
-Cho hs ôn đọc trong nhóm:y/c hs đọc và tự nêu
câu trả lời trong SGK.

-Tổ chức hs thi đọc trước lớp.
+ Cho hs thi đọc đoạn -gv NX vàtuyên dương
nhóm đọc tốt.
+GV nhận xét và chốt lại cách đọc, Cho hs thi
đọc đoạn diễn cảm :gv theo dõi,ø nhận xét và
tuyên dương hs đọc hay.
-Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ, GV nhận xét
và ghi điểm .
b.Trò chơi hái hoa học tập: cho hs bốc thăm ,trả
lời các câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét ,ghi điểm từng em
Hoạt động 2: ÔN LUYỆN TỪ&CÂU
-Bài 1:Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống
để hoàn chỉnh câu ghép .
a…………cha mẹ đã hết lòng dạy bảo………
Hưng vẫn không làm đủ bài tập ở nhà.
b…….em gái tôi rất thích bơi ……….nó vẫn sợ
không dám một mình xuống nước.
c……………….ông ở xa em ……… ông vẫn theo dõi rất
xác tình hình học tập của em.
-Bài 2:Viết vế câu còn lạivà từ nối để thể hiện
quan hệ tăng tiến.
a.Chú Hùng không những chơi đàn giỏi…
-Hát
-Lắng nghe
-1 hs đọc to, cả lớp lắng nghe.
-1hs nhắc lại cách đọc
- hs đọc theo cặp
-2 nhóm hs thi đọc ( 1 nhóm 4hs )
-4 hs thi đọc diễn cảm bài thơ.

- 2hs thi đọc cả bài thơ , lớp theo
dõi và nhận xét.
-4 hs được gọi lên bảng hái hoa và
trả lời câu hỏi SGK/51
- hs điền đúng các cặp từ sau :
a.Dù……….nhưng.
b.Tuy………nhưng.
c.Mặc dù ……….nhưng.
- hs điền đúng các vế câu sau :
Gi¸o ¸n líp 5c
24
Kiều Thị Nguyệt - Trường tiểu học Đại Thành –Quốc Oai
b.Bố không chỉ giúp em học bài…………
c.Ngày tết, chẳng những chúng em vui chơi thoả
thích……….chúng em còn được thưởng thức những
món ăn ngon
4.Kết thúc:
-Gọi hs nêu lại nội dung bài tập đọc và ghớ
SGK tr 44,54.
-Dặn hs xem lại ND đã ôn va chuẩn bò tiết sau
kiểm tra TLV :kể chuyện.
a …mà chú còn là người có giọng
ca rất tuyệt.
b…mà bố còn dạy em nhiều điều
hay ,lẽ phải.
c…mà chúng em còn được thưởng
thức những món ăn ngon .
Luyện Tốn
LUYỆN TẬP VỀ THỂ TÍCH
I-Mục tiêu:

-Ơn luyện, củng cố về cm
3
; dm
3
; m
3
.
-Bồi dưỡng kĩ năng thực hành tính thể tích.
II-Chuẩn bị:
*HS: Ơn tập kiến thức đã học, hồn thành bài tập trong vở BT Tốn;
*GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập.
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ơn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS tự ơn tập kiến thức về cm
3
;
dm
3
; m
3
. Đổi đơn vị đo thể tích
*GV kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m
3
= dm
3
= cm

3
b) 257813000cm
3
= m
3
dm
3
c) 3,15 m
3
= dm
3
d)
5
2
m
3
= cm
3
-GV cho lớp nhận xét
Bài 2: (Bồi dưỡng HS giỏi)
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung
quanh là 420cm
2
và có chiều cao là 7cm. Tính
chiều dài và chiều rộng của hình hộp CN?
Biết tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 1/2.
-HS tự ơn tập kiến thức theo nhóm nhỏ
-Làm bài trên bảng và vào vở
a) 5m
3

= 5 000dm
3
= 5 000 000cm
3
b) 257813000cm
3
= 257m
3
813dm
3
c) 3,15 m
3
= 3150dm
3
d)
5
2
m
3
= 400 000 cm
3
-Làm bài cá nhân
Bài giải
Nữa chu vi mặt đáy là:
240 : 7 : 2 = 30 (cm)
Tổng số phần của chiều dài và chiều
rộng là: 2 + 1 = 3 (phần)
Gi¸o ¸n líp 5c
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×