Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.87 KB, 32 trang )

Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Tuần 25
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc (49)
Phong cảnh đền Hùng
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên. (Trả lời đợc
các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
Phơng pháp Nội dung
A. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Hộp th mật.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới
1. GTB: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. HD HS luyện đọc
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV
chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách đọ cho HS.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: Nam
quốc sơn hà, hoành phi, Ngã ba Hạc, ngọc phả,
đất tổ, chi.
+ HS đọc trong nhóm đôi.+1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. HD HS tìm hiểu nội dung:


+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? (Bài
văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Tam Đảo, tỉnh Phú Thọ).
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
(Là những ngời lập nớc Văn Lang )
+ Tìm những từ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên
nơi đền Hùng? (có những khóm hải đờng đâm
bông rực đỏ, những cánh bớm rập rờn bay lợn;
bên trái là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi )
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc của dân
tộc. Em hãy kể tên các truyền thuyết đó?(Sơn
tinh thuỷ tinh; Thánh Gióng, An Dơng Vơng,
Bánh chng bánh giày )
+ Em hiểu câu ca dao sau nh thế nào:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba.
- HS: ngợi ca truyền thống tốt đẹp của dân tộc:
thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn
cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng nh thế
nào? (giọng trang trọng tha thiết )
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Lăng
I. Luyện đọc
- Từ: Nam quốc sơn hà, hoành
phi, Ngã ba Hạc, ngọc phả, đất
tổ.

- Câu: Trong đền, dòng chữ
vàng/ Nam quốc sơn hà/ uy
nghiêm đề ở bức hoành phi treo
chính giữa.
Dãy Tam Đảo nh bức tờng
xanh/ sừng sững chắn ngang
bên phải/ đỡ lấy mây trời cuồn
cuộn.
II.Tìm hiểu bài
1. Giới thiệu chung về Đền
Hùng:
- Đền Hùng: vùng núi Nghĩa
Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ.
- Các vua Hùng là những ngời
đầu tiên lập ra nhà nớc Văn
Lang, đóng đô ở Phong Châu
cách đây khoảng 4000 năm.
2. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ
của thiên nhiên ở đền Hùng:
- những khóm hài đờng đâm
bông rực đỏ, những cánh bớm
nhiều màu sắc bay dập dờn
- xa xa là núi Sóc Sơn
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp
tráng lệ của đền Hùng và vùng
đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của
mỗi con ngời đối với tổ tiên.
Ngời thực hiện:

1
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

của vua Hùng .xanh mát
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn
giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trớc lớp, GV sửa luôn cách đọc
cho HS.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi
nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng
nghe để nhận xét.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những
bạn đọc tốt nhất.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS
nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS
hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
5. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung của bài đọc, GV HD HS tự
liên hệ thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có
ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn
bị cho bài sau: Cửa sông.
Toán (121)
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Tập trung vào việc kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm .

- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học .
II. Các hoạt động dạy- học .
A. Đề bài:
Phần 1: Trắc nghiệm
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của cả lớp .
A. 18% B. 30% C . 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
A. 10 B . 20 C. 30 D . 40
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với 1số môn thể thao của 100 HS lớp 5 đợc biểu
hiện trên biểu đồ hình quạt bên:
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học sinh
B. 15 học sinh
C. 13 học sinh
D. 60 học sinh
4. Diện tích trong phần tô đậm trong HCN là :
Ngời thực hiện:
2
12cm
Chạy
12%
Đá cầu
13%
Bơi
15%
Đá bóng
60%
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011


A. 14cm
2
B. 20cm
2
C. 24cm
2
D. 34cm
2
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dới đây là:
A. 6,28 m
2
B. 12,56 m
2
1m
C. 21,98 m
2

D. 50,24 m
2
3m
Phần 2: Tự luận
1. Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm.

2. Giải bài toán :
Một phòng học dạng HHCN có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m , chiều cao
3,8m. Nếu mỗi ngời làm việc trong phòng đó đều cần có 6m
3
không khí thì có thể có
nhiều nhất bao nhiêu HS học trong phòng đó, biết rằng lớp học đó chỉ có 1 GVvà thể

tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m
3
.
B. Hớng dẫn chấm:
Phần 1: (6 điểm) Mỗi lần khoanh vào trớc câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 đợc 1
điểm; của bài 4, 5 : đợc 1,5 điểm .
Kết quả là: Câu 1: ý D, câu 2: ý D, câu 3: ý C, câu 4: ý A, câu 5: ý C.
Phần 2:(4 điểm )
Bài 1 : viết đúng tên mỗi hình 0,25 điểm.
Bài 2: 3điểm.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Chính tả (25)
Nghe - viết: Ai là thuỷ tổ loài ngời
I. Mục tiêu
1. Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài ngời?
2. Tìm đợc các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm đợc quy tắc viết hoa tên
riêng (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập TV, vở chính tả.
Ngời thực hiện:
3
5cm
4cm
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ:
- 1; 2 HS lên bảng, HS dới lớp viết giấy nháp 5 từ
có âm đầu là r, d, gi.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh

nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài chính tả.
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả:
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HS trả lời - GV nhận xét và chốt lại.
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó: 1,2 HS lên
bảng; dới lớp viết giấy nháp các từ khó.
. Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những vấn đề
cần thiết.
- GV đọc bài, HS viết chính tả ( chú ý nhắc HS t
thế ngồi viết).
- GV đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong
bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài của
5-7 HS.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD HS làm BT chính tả.
-1 HS đọc YC BT, 1HS nêu lại YC.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
- HS thi đua trình bày bài làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.
d) Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học - Dặn HS CB bài sau.
1. Nội dung bài viết
Bài văn nói lên truyền thuyết

của một số dân tộc trên thế
giới, về thuỷ tổ loài ngời và
cách giải thích khoa học về
vấn đề này.
Chúa Trời, A-đam, E-va,
Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ,
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn.
2. BT chính tả:
Bài tập 2:
Khổng Tử, Chu Văn Vơng,
Ngũ Đế, Khơng Thái Công là
tên ngời nớc ngoài đợc viết
hoa tất cả các chữ đầu của mỗi
tiếng vì đợc đọc theo âm Hán
Việt.
Anh ta là một kẻ gàn dở, mù
quáng
Toán (122)
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to .
III. Các hoạt động dạy - học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
A. Bài cũ
- HS làm lại bài 3 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.

B. Bài mới
1. GT bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian .
- HS thảo luận với bạn nêu tên các đơn vị
đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa
1. Bảng đơn vị đo thời gian
+ 1 thế kỉ = 100 năm
+ 1 năm = 12 tháng
+ 1 năm có 365 ngày
Ngời thực hiện:
4
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

các đơn vị đo thới gian đó .
? 1 thế kỉ có bao nhiêu năm ? 1 năm có
bao nhiêu tháng? Những tháng có 30
ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày? 1 năm
có bao nhiêu ngày ?
? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Sau bao
nhiêu năm thì có năm nhuận?
? Năm 2000 là năm nhuận ? Năm nhuận
tiếp theo là năm nào ?
? 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 giờ có bao
nhiêu phút? 1 phút có bao nhiêu giây?
- HS trả lời GV ghi tóm tắt lên bảng nh
trong SGK .
- HS đổi các đơn vị đo :
5 năm =? tháng; 3giờ = ? phút
3
2

giờ = phút ; 180 phút = ? giờ
- Gọi HS nêu kết quả và cách làm .
- GV chốt lại cách đổi .
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề , HS thảo luận nhóm đôi
tự làm bài vào vở .
- HS nêu cách tính thể kỉ .
- HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? HS giải thích cách đổi 3,5 năm = ? tháng
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài 3: (Làm ý a; các ý còn lại dành cho
HS khá, giỏi)
Tiến hành tơng tự bài 2.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 năm nhuận có 366 ngày
+ Những tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7;
8; 10; 12; tháng có 30 ngày 4; 6; 9;
11, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Cứ 4 năm lại có một năm nhuận
Ví dụ
5 năm = 12 tháng

ì
5 = 60 tháng .
3 giờ = 60 phút
ì
3 = 180 phút .
2. Luyện tập
Bài 1:
Ôn về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch
sử.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
3năm rỡi = 3,5 năm
= 12 tháng
ì
3,5 = 42 tháng .
4
3
giờ = 60 phút
ì

4
3
= 45 phút.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
a. 72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
b.
Luyện từ và câu (49)
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ

I. Mục tiêu
1. Hiểu và nhận biết đợc những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu đ-
ợc tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm đợc các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Ngời thực hiện:
5
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Bài cũ:
- HS đọc bài làm số 4 của tiết LTVC tr-
ớc.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút
kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a. Phần nhận xét
BT 1
- 1 HS đọc YC BT, cả lớp theo dõi
SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài
tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các HS khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
BT 2
- 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thử thay từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trờng, lớp

và nhận xét kết quả.
- HS trình bày câu trả lời. Các HS khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại
BT 3
Cách tiến hành tơng tự bài 2
- GV chốt lại:
b. Phần ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong
SGK.
- GV YC HS học thuộc phần ghi nhớ.
c. Phần luyện tập
BT 1: - 1 HS đọc YC, GV giúp HS
hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
BT 2: - 1 HS đọc YC, GV giúp HS
hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân
- GV YC 1,2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- HS nối tiếp trình bày bài làm.
- GV dán lên bảng bài làm của HS để
cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại ND đúng:
d. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ
của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc
ghi nhớ, dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
I. Nhận xét

Bài tập 1:
+Trớc đền những khóm hải đờng đâm bông
rực đỏ, những cánh bớm nhiều màu sắc bay
rập rờn nh đang múa quạt xoè hoa - Từ
đềnở câu sau lặp lại từ đền ở câu trớc.
+ Hai câu cùng nói về một đối tợng (ngôi
đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết
chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu
không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn.
Bài tập 2:
+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập
với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại
nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn
nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu
nói về đền Thợng, câu sau nói về chùa.
Bài tập 3:
Hai câu văn trên cùng nói về một đối tợng
là ngôi đền Thợng. Từ đền giúp ta nhận ra
sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai
câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các
câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn,
bài văn.
II. Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1.
a) Các từ: trống đồng, Đông Sơn đợc dùng
lặp lại để liên kết câu.
b) Các cụm từ: anh chiến sĩ, nét hoa văn

đợc dùng lặp lại để liên kết câu.
Bài tập 2:
Thuyền lới mui bằng. Thuyền giã đôi
mui cong. Thuyền khu bốn buồm chữ
nhật
Lịch sử (25)
Ngời thực hiện:
6
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

sấm sét đêm giao thừa
I. mục tiêu :
Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết
Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi
dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của
cuộc Tổng tiến công.
II. đồ dùng dạy - học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động của thầy và của trò.
Nội dung.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi :
? Ta mở đờng Trờng Sơn nhằm mục đích gì.
? Đờng Trờng Sơn có ý nghĩa nh thế nào đối với
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của dân tộc ta.
? Kể 1 số tấgơng chiến đấu dũng cảm trên đờng Tr-

ờng Sơn.
- HS khác nghe để nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
2. Bài mới
1) Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát ảnh quân giải phóng tiến vào
Sứ quán Mỹ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân 1968 và hỏi:
Mô tả những gì em thấy trong ảnh, bức ảnh gợi cho
em suy nghĩ gì.
- GV giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi
dậy tết mậu thân 1968:
- GV chia HS thành nhóm 4 : phát cho mỗi nhóm 1
phiếu có nội dung nh sau:
? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền
Nam nớc ta?
? Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào
Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn
công này?
? Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải
phóng đã tiến công ở những nơi nào?
? Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân
miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính
bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày , lớp NX bổ sung.
- GVnhận xét củng cố kiến kết quả thảo luận của HS.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy tết mậu thân 1968.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi

và trả lời các câu hỏi sau:
? Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968 đã tác động nh thế nào đến Mỹ và chính quyền
Sài Gòn?
? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
tết Mậu Thân 1968.
- GV tổng kết lại ý chính về kết quả và ý nghĩa của
1) Diễn biến cuộc tổng tiến
công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968.
Cuộc tấn công mang tính
bất ngờ vì:
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm
giao thừa.
+ Bất ngờ về địa điểm: tại
các thành phố lớn,
Cuộc tấn công mang tính
đồng loạt có quy mô lớn: tấn
công vào nhiều nơi,
2. Kết quả, ý nghĩa của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968.
+ Cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
đã làm cho hầu hết các cơ
quan của Mỹ bị tê liệt.
Ngời thực hiện:
7
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011


Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
- 2-3 HS đọc mục ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc
Mỹ và chính quyền tai sai Nguyễn Văn Thiệu.
Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng
lợi hoàn toàn.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu
Thân, Mỹ buộc phái thừa
nhận thất bại một bớc, chấp
nhận dàm phán tại Pa- ri.
Thứ t ngày 16 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện (25)
Vì muôn dân
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa HS kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hng Đạo là ngời cao thợng, biết cách c xử vì
đại nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Ngời thực hiện:
8
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Bài cũ:

- HS kể lại một việc làm góp phần bảo vệ trật tự an ninh
nơi thôn xóm.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- GV kể lần 1, HS nghe. GV viết lên bảng tên các nhân
vật trong truyện. Sau đó giúp HS hiểu từ khó ở phần chú
thích.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo
trên bảng
( hoặc YC HS nghe kết hợp nhìn tranh trong SGK).
- GV kể lần 3 (nếu cần).
b. HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* BT1: 1 HS đọc YC.
- GV HD HS dựa vào tranh và trí nhớ hãy tìm cho mỗi
tranh 1, 2 câu thuyết minh. HS thảo luận nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt
lại ý đúng. HS nhắc lại.
* BT2: 1HS đọc YC.
- GV nhắc HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn lời thầy cô; kể xong, trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- HS KC theo nhóm 4; 5.
. Kể từng đoạn: HS trong nhóm nối tiếp nhau kể.
. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trớc lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (HS tự nêu CH để trao
đổi với nhau hoặc TL CH của GV)
- Cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất, tự nhiên nhất; bạn
nêu CH thú vị nhất; bạn hiểu câu chuyện nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết 26.
Tranh 1: Cha của Trần
Quốc Tuấn trớc khi qua
đời dặn con phải giành lại
ngôi vua.
Tranh 2: Năm 1284, giặc
Nguyên lại sang xâm lợc
nớc ta.
Tranh 3: TQT mời TQK
xuống thuyền của mình
để bàn kế đánh giặc.
Tranh 4: TQT tự tay dội
nớc tắm cho TQK khéo
léo cởi bỏ mâu thuẫn.
Tranh 5: Vua mở hội nghị
Diên Hồng.
Tranh 6: Cả nớc đoàn kết
một lòng đánh tan giặc
Nguyên.
Tập đọc (51)
Cửa sông
I- Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy
chung, uống nớc nhớ nguồn. (Trả lời đợc các câu hỏi 1; 2; 3; thuộc 3-4 khổ thơ).
+ GV giúp HS cảm nhận đợc tấm lòng của cửa sông qua các câu thơ: Dù giáp mặt
cùng biển rông, Bỗng nhớ một vùng núi non. Từ đó giáo dục học sinh ý thức biết
quý trọng và bảo vệ môi trờng thiên nhiên. ( GV khai thác gián tiếp nội dung bài)

II- Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa cảnh cửa sông trong SGK. Thêm tranh, ảnh về phong cảnh vùng
cửa sông, những ngọn sóng bạc đầu (nếu có).
Ngời thực hiện:
9
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

III- Các hoạt động dạy - học
Phơng pháp Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng, trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một HS đọc bài thơ.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh minh họa cảnh cửa
sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông (nơi sông chảy
ra biển, chảy vào hồ hay vào một dòng sông khác).
- Từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - GV kết
hợp sửa cách đọc cho HS và giúp HS hiểu nghĩa các từ
mới và khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết
giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm;
ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tợng.
b) Tìm hiểu bài

- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để
nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay? (Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ
đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhng không
then, khóa/ cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó
rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhng khác
mọi cái cửa bình thờng - không có then, có khóa. Bằng
cách đó, tác giả làm ngời đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.) GV: Biện pháp
độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên cửa
sông để chơi chữ.
- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt nh thế
nào? (Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp
bãi bờ; nơi nớc ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả
tìm về với đất liền; nơi nớc ngọt của những con sông và
nớc mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng
nớc lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp
lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt
đất; nơi tiễn đa ngời ra khơi )
- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì
về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn?
(+ Những hình ảnh nhân hóa đợc sử dụng trong
khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông chẳng
dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng nhớ
một vùng núi non
+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói đợc tấm lòng
của cửa sông không quên cội nguồn).
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ (mỗi em
đọc 2 khổ). GV hớng dẫn HS đọc thể hiện diễn cảm

đúng với nội dung từng khổ.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ
theo trình tự đã hớng dẫn (GV đọc mẫu - HS luyện đọc
theo cặp - HS thi đọc).
I. Luyện đọc
Từ:
- Từ: sóng nớc, xa xôi,
nông sâu, tôm rảo, lỡi
sóng, lấp loá, giã từ,
- Câu:
Là cửa/ nhng không then
khoá.
Mênh mông/ một vùng
sóng nớc.
II. Tìm hiểu bài
1. Cửa sông - một địa
điểm đặc biệt.
- là cửa nhng không then
khoá; Cũng không khép
lại bao giờ.
- Nơi nớc ngọt chảy vào
biển rộng. Nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi cá tôm
hội tụ.
2. Tấm lòng của cửa
sông.
- Dù giáp mặt cùng biển
rộng,
- Cửa sông chẳng dứt cội
nguồn.

- Lá xanh mỗi lần trôi
xuống.
- Bỗng nhớ một vùng
núi non.
- Sông không quên cội
nguồn.
Nội dung: Qua hình ảnh
cửa sông, tác giả ngợi ca
tình cảm thủy chung,
uống nớc nhớ nguồn.
Ngời thực hiện:
10
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- HS nhẩm đọc thuộc lòng 3-4 khổ thơ; cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Toán (123)
Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản .
II. Các hoạt động dạy- học
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS làm lại bài tập 3 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới:

a) Ví dụ:* GV nêu ví dụ 1 (SGK)
- YC HS nêu phép tính tơng ứng .
3giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng tính kết quả .
* GV nêu ví dụ 2 (SGK)
- HS đặt tính và tính .
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
- HS NX và đổi 83 giây = 1phút 23 giây
? Khi cộng số đo thời gian ta làm thế nào
- Gọi HS nêu lại cách cộng số đo thời gian
b) Luyện tập :
Bài 1: (Làm dòng 1; 2; các dòng còn lại
dành cho HS khá, giỏi)
- GV YC HS đọc đề và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm mỗi em một ý.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
- GV NX và cho điểm HS.
1. Ví dụ:
VD1:
3 giờ 15 phút + 2giờ 35 phút = ?
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3 giờ 15 phút + 2giờ 35 phút =5
giờ 50 phút
VD 2:
22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 45
phút 83 giây .
Đổi 83 giây = 1 phút 23 giây .

Vậy: 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây
= 46 phút 23 giây
Nhận xét: Khi cộng đơn vị đo thời gian
cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị
2. Luyện tập
Bài 1: Tính:
a. b.
Ngời thực hiện:
11
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS dới lớp trình bày cách làm .
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
7 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
12 năm 15 tháng
Hay 13 năm 3 tháng
Bài 2: Giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là :
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn (49)

Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
Viết đợc một bài văn đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên .
II. đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi 5 đề bài SGK.
IiI. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ
- Kiểm tra đoạn văn đã đợc viết lại của một số HS.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS : các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học tr-
ớc. Nhng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trớc đã chọn.
- Gọi 2-3 HS đọc lại dàn ý bài.
I. Dàn bài
Mở bài: (1điểm):
Giới thiệu đồ vật định tả : Của ai, mua từ bao giờ.
Thân bài : (8 điểm):
Tả đặc điểm bên ngoài, ( Hoạt động nếu có của đồ vật) ( 3 điểm)
Tả công dụng của đồ vật ( 3 điểm)
Kết hợp nêu cảm xúc, tình cảm hoặc kỉ niệm đối với đồ vật ( 2 điểm)
Kết bài (1 điểm):
Sự gắn bó, bảo quản đối với đồ vật.
3. HS làm bài.
- HS viết bài.
- Thu, chấm bài.
- Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Về CB bài: Tập viết đoạn đối thoại.
Toán (124)
TRừ số đo thời gian
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
Ngời thực hiện:
12
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Các hoạt động dạy- học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
A. Bài cũ
- HS nêu cách cộng số đo thời gian.
- GV NX cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1. GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hớng dẫn
a)Ví dụ
* GV nêu ví dụ trong SGK
- YC HS nêu phép tính tơng ứng .
15giờ 55 phút -13 giờ10 phút = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng tính kết quả .
* GV nêu ví dụ 2
- HS đặt tính và tính .
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
- HS NX và đổi 83 giây = 1phút 23
giây .

? Khi trừ số đo thời gian ta làm thế
nào ?
- Gọi HS nêu lại cách trừ số đo thời
gian .
b) Luyện tập :
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và làm bài.
- HS làm cá nhân vào vở, 3 em lên
bảng làm (mỗi em một ý).
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên
bảng.
? Khi đơn vị ở số trừ lớn hơn số bị trừ
thì ta làm gì ?
- HS trả lời.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2: Tiến hành tơng tự BT 1.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở. 1
em lên bảng làm.
- HS dới lớp trình bày cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
1. Ví dụ
VD 1:
15giờ 55 phút -13giờ 10 phút =?
15 giờ 55 phút
- 13 giờ 10 phút

2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút
VD 2:
3phút 20 giây - 2 phút 45 giây =? .
3 phút 20 giây
- 2 phút 45 giây

Đổi thành
2 phút 80 giây
- 2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
Vậy: 3phút 20 giây - 2 phút 45 giây
= 35 giây
Nhận xét: Khi trừ đơn vị đo thời gian cần
trừ các số đo theo từng loại đơn vị
2. Luyện tập
Bài 1: Tính:
a. b.
23 phút 25 giây
- 15 phút 12 giây
8 phút 13 giây
Bài 2: Tính:
a. b.
23 ngày 12 giờ
- 3 ngày 8 giờ
20 ngày 4 giờ
Bài 3:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để
ngời đó đi từ A đến B là:

8giờ 30phút - 6giờ 45phút = 1giờ 45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần
để ngời đó đi từ A đến B là.
1giờ 45phút - 15 phút = 1giờ 30 phút
Đáp số 1giờ 30 phút
Luyện từ và câu (50)
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
Ngời thực hiện:
13
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

2. Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu đợc tác dụng của việc thay thế
đó (làm đợc 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học
1. Bảng phụ.
2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Bài cũ:
- HS đọc bài làm số 4 của tiết LTVC tr-
ớc.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút
kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a. Phần nhận xét
BT1:- 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi
SGK HS thảo luận nhóm 2 về YC của
bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, gạch dới
những từ ngữ dùng để chỉ Trần Quốc
Tuấn.
- HS phát biểu. GV chốt lại.
BT2:
- 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS so sánh với đoạn văn trong BT 1.
- HS trình bày câu trả lời. Các HS khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
b. Phần ghi nhớ
- 2,3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- GV YC HS học thuộc phần ghi nhớ.
c. Phần luyện tập
BT1: - 1 HS đọc YC, GV giúp HS hiểu
rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung. GV chốt lại ND đúng.
BT2:
- 1 HS đọc YC, GV giúp HS hiểu rõ
thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi
nhóm 2. Gv YC 1,2 HS K.G làm bài vào
giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài
làm. GV dán lên bảng bài làm của HS
K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại ND đúng.
d. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học
thuộc ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau.

1. Nhận xét
Bài 1:
+ Đoạn văn có 6 câu, cả 6 câu đều nói về
Trần Quốc Tuấn.
+ Những từ đều chỉ Trần Quốc Tuấn:
Hng đạo vơng, Ông, vị Quốc công Tiết
chế, Vị Chủ tớng tài ba, Ngời.
Bài 2:
Tuy nội dung hai đoạn văn giống nhau
nhng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì
từ ngữ đợc sử dụng linh hoạt hơn- tác giả
đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng
chỉ một đối tợng nên tránh đợc sự lặp lại
đơn điệu, nhàm chán và nặng nề nh ở
đoạn 2.
2) Ghi nhớ
3) Luyện tập
BT1:Lời giải đúng:
+ từ anh( ở câu 2) thay cho Hai Long( ở
câu 1)
+ Ng ời liên lạc( ở câu 4 thay cho ng ời
đặt hộp th ( câu 2)
+ Từ anh( câu 4 thay cho Hai Long( câu
1)
+ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (câu 4)
BT2:
+ nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm
(câu 1)
+ chồng (câu 2) thay cho An Tiêm

(câu 1)
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên
có tác dụng liên kết câu.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn (50)
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu
Ngời thực hiện:
14
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp đợc các
lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
+ Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tợng
và hoàn cảnh giao tiếp.); HS có KN hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. ( PP: Gợi tìm,
kích tích suy nghĩ sáng tạo của học sinh; trao đổi trong nhóm nhỏ; đóng vai- bộc lộ
bản thân). HS khá giỏi biết đọc phân vai để đọc lại màn kịch ( BT 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
1. Bảng phụ.
2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ
GV kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 trong SGK.

- Yêu cầu HS đọc thầm trích đoạn của
truyện Thái s Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày miệng.
- GV nhận xét, sửa chữa những chỗ HS
trình bày cha đạt yêu cầu.
- Cho điểm những HS có bài trình bày
hay.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS:
+ hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử Có
thể chọn màn kịch.
- Các nhóm tự phân vai (thời gian cho mỗi
nhóm 5 phút).
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà viết lại dàn ý và CB viết hoàn
chỉnh bài văn tả đồ vật .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- Gọi HS đọc to trớc lớp.
- Lớp đọc thầm truyện.
- 3 HS đọc to.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ ND bài
tập 2.
- 1 HS đọc to, rõ 7 gợi ý về lời đối
thoại.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của

GV.
- Các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét,
bổ sung và bình chọn nhóm viết những
lời đối thoại hợp lý nhất, hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Các nhóm làm việc.
- 3-5 nhóm lên trình bày. Lớp bình
chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch
sinh động, tự nhiên, hấp dẫn.
Toán (125)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy - học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS làm lại bài tập 2 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Bài 1: (Làm ý b, ý a dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở.
- HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 3,4 ngày = 24 giờ
ì
3,4 = 81,6
giờ
Ngời thực hiện:

15
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

ngày và giờ; giờ và phút; phút và giây.
- Chọn mỗi phần 1 trờng hợp YC HS nêu
cách làm . - HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở
- HS nêu cách cộng , trừ số đo thời gian.
Mối quan hệ đơn vị đo năm và tháng.
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh
Bài 3: Tiến hành tơng tự BT2.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để
tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận
xét bổ sung .
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
b) 2 giờ 15 phút = 60 phút
ì
2 + 15
phút = 135 phút
Bài 2: Tính

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng =
15năm 11tháng
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
= 9ngày 36 giờ = 10 ngày 12giờ
Bài 3: Tính:
Bài 4:
Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện
ra châu Mĩ vào năm 1942.
I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ
năm 1964.
Vậy hai sự kiện trên cách nhau 22
năm (Vì 1964 - 1942 = 22).
Đạo đức (25)
thực hành giữa học kì II
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học trong các bài: Em yêu quê hơng, ủy ban nhân dân xã,
phờng em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, Tổ quốc
Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu. Bảng phụ ghi bài tập tình huống.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học hôm trớc.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hớng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau về các vấn đề sau:
? Em biết những gì về quê hơng mình ?
? Nêu những việc mà UBND xã, phờng thờng làm.

? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về truyền
thống và con ngời Việt Nam.
- Gọi một số nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
- GV nêu lần lợt các tình huống sau:
a) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hơng là thể
hiện lòng yêu quê hơng.
b) Yêu quê hơng thì phải thờng xuyên về thăm quê.
c) Phờng tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em. Em sẽ tham
gia theo khả năng của mình.
d) Địa phơng tổ chức tổng vệ sinh đờng phố vào sáng
thứ bảy em dạy sớm cùng tham gia với mọi ngời.
e) Là HS em sẽ cố gắng học tập thật tốt để sau này
- HS lần lợt nêu ý kiến của
mình theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS giơ thẻ tán thành,
không tán thành hay lỡng
lự. Nếu lỡng lự thì giải
thích lí do.
Ngời thực hiện:
16
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

góp phần xây dựng Tổ quốc Việt Nam.
- GV nhận xét, củng cố kiến thức.
Hoạt động 3: Đóng vai.

- GV yêu cầu HS đóng vai hớng dẫn viên du lịch và
giới thiệu với khách du lịch về văn hóa, kinh tế, danh
lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử của VN.
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
3. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe .
- HS thảo luận nhóm 6
chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện một số nhóm lên
đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tuần 26
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc (51)
nghĩa thày trò
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngời, tôn kính cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời đợc các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy - học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 2 luyện đọc.
iII. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
A. Bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.

- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài HS nêu cách đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu mang ơn rất nặng.
Đoạn 2: Tiếp đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thày.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn (2 lần).
- GV lắng nghe và sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ cho HS.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài: môn sinh, sập, tạ,
- HS luyện đọc theo cặp GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
tìm hiểu nội dung trong SGK .
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
Việc làm đó thể hiện điều gì ? (để mừng thọ thầy; thể hiện
lòng yêu quý, kính trọng thầy - ngời đã dìu dắt, dạy dỗ họ
trởng thành.)
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn trọng cụ giáo
I. Luyện đọc
- Từ: sáng sớm, cuối
làng, sáng sủa, sởi
nắng, nặng tai.
- Câu: Từ sáng sớm, các
môn sinh đã tề tựu/ trớc
sân nhà cụ giáo Chu/
để mừng thọ thầy.

II. Tìm hiểu bài
1. Sự tôn kính của các
học trò đối với thầy
giáo Chu.
Đến nhà thầy để mừng
thọ thầy: từ sáng sớm ,
các môn sinh đã tề tựu
đông đủ. Họ dâng biếu
thầy những cuốn sách
Ngời thực hiện:
17
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Chu? (Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trớc sân nhà
thầy giáo để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những
cuốn sách quý. Khi nghe cùng thầy đến thăm cùng theo
sau thầy.)
? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời thầy đã dạy cho
cụ từ thuở học vỡ lòng nh thế nào? Tìm những chi tiết biểu
hiện tình cảm đó?
(Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ
lòng. Thày mời học trò cùng tới thăm một ngời mà thầy
mang ơn rất nặng/. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ.
Thầy Lạy thầy hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ
ơn thày ).
? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các
môn sinh nhận đợc trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
( Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nớc nhớ nguồn; Tôn s
trọng đạo; Nhất tự vi s, bán tự vi s.)
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên nh

thế nào ?
( Tiên học : muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa,
kỉ luật .)
+ GV: Truyền thống tôn s trọng đạo đợc mọi thế hệ ngời
VN giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Ngời thầy giáo và nghề
dạy học luôn đợc xã hội tôn vinh.
? Nội dung chính của bài là gì?
- HS nêu ND lớp cùng GV NX và ghi bảng .
- Gọi HS nêu lại ND.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc tiếp nối Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho
HS GVđọc diễn cảm mẫu đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- HS về đọc lại toàn bài và CBị bài sau.
quý đồng thanh dạ ran
khi nghe thầy nói
2. Tình cảm của thầy
giáo Chu đối với ngời
thầy đã dạy mình thuở
học vỡ lòng.
- thầy mời học trò của
mình cùng tới thăm
- thầy chắp tay cung
kính vái cụ đồ.
- thầy cung kính tha:
Lạy thầy! Hôm nay
Nội dung:
Ca ngợi truyền thống

tôn s trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn
và phát huy truyền
thống tốt đẹp đó.
Ngời thực hiện:
18
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Toán (126)
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy- học:
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Chính tả (26)
lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng
nớc ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng nhóm.
Ngời thực hiện:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS làm lại bài tập 2 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a) Ví dụ

* GV nêu ví dụ 1 trong SGK
- YC HS nêu phép tính tơng ứng .
1giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng tính kết quả .
- Lớp NX chữa bài trên bảng .
* GV nêu ví dụ 2
- HS đặt tính và tính .
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- HS trao đổi NX kết quả và nêu ý kiến.
Đổi 75 phút = 1giờ 15 phút .
? Khi nhân số đo thời gian với một số ta làm
thế nào ?
- Gọi HS nêu lại nhân số đo thời gian .
b) Luyện tập :
Bài 1:- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
? Các phép tính ở ý a và b có gì khác nhau ?
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở. 1em
lên bảng làm.
- HS dới lớp trình bày cách làm .
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
1 giờ 10 phút

ì
3 = ?
1 giờ 10 phút
ì
3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút
ì
3 = 3 giờ 30
phút
Ví dụ 2:
3 giờ 15 phút
ì
5
15 giờ 75 phút
(75 phút = 1giờ 15 phút)
Vậy: 3giờ 15 phút
ì
5 = 16 giờ 15
phút .
2. Luyện tập
Bài 1: Tính
a) 3giờ 12 phút
ì
3 = 9 giờ 36
phút
b) 4,1 giờ
ì
4 = 16,4 giờ
Bài 2

Giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu
quay là :
1 phút 25 giây
ì
3 = 3 phút 75
giây = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
19
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng viết lại tên riêng: Sác- lơ, Đác-uyn, A- đam,
Pa- xtơ, Nữ Oa,
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
a) Trao đổi về ND bài viết.
HS đọc bài viết và cho biết: Nội dung của bài văn là gì? (Bài
văn giải thích lịch sử Ngày Quốc tế Lao động 1-5)
b) Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong bài.
- Gọi HS lên bàng viết. GV cùng HS nhận xét và sửa (nếu sai)
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lỗi.
d) Thu, chấm bài.

- GV chấm chữa 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung và chữa một số lỗi.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bi 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài?
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Yêu cầu 2 nhóm viết vào giấy to, dán lên bảng, giải thích
cách viết hoa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
I. Luyện viết từ
khó:
Chi-ca-gô,
Niu-Y-oóc,
Ban-ti-mo,
Pit-sbơ-nơ.

II. Bài tập chính tả:
* Bi 2:
- Tên riêng: Ơ-gien
Pô-chi-ê, Pi-e-Đơ-
gây-tê, Pa-ri: viết
hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo
thành tên đó và giữa
các tiếng trong từng
bộ phận đợc ngăn

cách bằng dấu ngạch
nối.
- Tên riêng: Pháp:
viết hoa chữ cái đầu
vì đây là tên riêng n-
ớc ngoài nhng đọc
theo âm Hán Việt.
Ngời thực hiện:
20
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Toán (127)
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số .
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy- học:
Luyện từ và câu (51)
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho ngời
sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt); Làm đợc các BT1; 2; 3.
Ngời thực hiện:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS nêu cách nhân số đo thời gian.
- GV NX cho điểm.
2. Bài mới
a) Ví dụ:

* GV nêu ví dụ 1 (SGK)
- YC HS nêu phép tính tơng ứng .
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng tính kết quả .
- Lớp NX chữa bài trên bảng .
* GV nêu ví dụ 2 (SGK)
- HS đặt tính và tính .
7 giờ 40 phút : 4 = ?
- HS trao đổi NX kết quả và nêu ý
kiến.
? Khi chia số đo thời gian cho một số
ta làm thế nào ?
- HS nêu chia số đo thời gian cho một
số.
b) Luyện tập :
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên
bảng.
? Các phép tính ở ý a và b có gì khác
nhau ?
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở
- HS dới lớp trình bày cách làm.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

* Ví dụ
VD 1:
42 phút 30 giây : 3 = ?
12 phút 3
0 30 giây 14 phút 10 giây
00
Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10
giây
VD 2:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút
220 phút 1 giờ 55 phút
20
0
Vậy: 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút
*Luyện tập
Bài 1: Tính:
a) 24 phút 12giây : 4 = 6 phút 3giây
b) 18,6 phút : 6 = 3,1phút
Bài 2
Giải
Thời gian ngời thợ làm 1 dụng cụ là
(12giờ - 7giờ 30phút) : 3 = 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút
21
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị từ điển.

- Bài tập 2 viết sẵn nội dung, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng
cách thay thế từ ngữ.
- HS đọc thuộc lòng mục ghi nhớ của bài trớc .
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn làm bài tập:
* Bi 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi HS phát biểu.
? Tại sao em lại chọn đáp án c ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV: Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2
tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa là: "
trao lại, để lại cho đời sau" tiếng thống có nghĩa là
" nối tiếp nhau không dứt".
* Bi 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- HS làm theo nhóm đôi, 2 nhóm làm vào bảng
phụ.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày.
- Gọi HS nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 nh thế nào? Đặt
câu với mỗi từ đó.

* Bi 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. 1 em làm bài vào
bảng nhóm.
- HS trình bày bài làm trớc lớp.
- GV cùng HS sửa lỗi bài của HS làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS dới lớp đọc bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm đợc và chuẩn bị
bài sau.
* Bi 1:
Nghĩa của từ truyền thống
là: Lối sống và nếp nghĩ đã
hình thành từ lâu đời và đợc
truyền từ thế hệ này, sang thế
hệ khác.
* Bi 2:
+ Truyền có nghĩa là trao lại
cho ngời khác: truyền nghề,
truyền ngôi, truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng
hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều ngời biết: truyền bá,
truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập
vào hoặc đa vào cơ thể ngời:

truyền máu, truyền nhiễm.
* Bi 3:
+ Những từ ngữ chỉ ngời gợi
nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật
gợi nhớ đến lịch sử và truyền
thống dân tộc: nắm tro bếp
thuở các vua Hùng dựng nớc,
mũi tên đồng Cổ Loa, con
dao cắt rốn bằng đá của cậu
bé làng Gióng,
Lịch sử (26)
chiến thắng "điện biên phủ trên không"
I. Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1972, đế quốc Mỹ đã điên cuồng dùng máy bay B52 ném bom hòng
hủy diệt Hà Nội và các thành phố ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không".
II. Đồ dùng dạy - học.
Ngời thực hiện:
22
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- Các hình minh họa SGK.
- Bản đồ thành phố Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên bảng nêu ý nghĩa của cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Âm mu của đế quốc Mỹ
trong việc dùng B52 bắn phá Hà nội.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu tình hình của ta trên mặt trận
chống Mỹ và chính quyền Gài Gòn sau
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968.
? Nêu những điều em biết về máy bay
B52?
? Đế quốc Mỹ âm mu gì trong việc dùng
máy bay B52?
- Gọi HS trình bày ý kiến .
- GV NX bổ sung và kết luận chung .
Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến:
- HS thảo luận nhóm trình bày diễn biến
12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá
hoại của quân và dân Hà Nội theo các
câu hỏi sau:
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỹ

phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà
Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
? Lực lợng và phạm vi hoạt động của Mỹ?
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm
26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội?
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mỹ phá hoại của
quân và dân Hà Nội ?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trớc lớp.
- GV và HS cùng NX và bổ sung .
Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại.
- HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến
đấu 12 ngày đêm theo các câu hỏi sau:
? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mỹ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không?
- GV chốt lại ý nghĩa của chiến thắng
"Điện Biên Phủ trên không"
* HS nêu nọi dung bài.
3. Củng cố dặn dò
- HS câu hỏi .
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ học.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời
các câu hỏi .
- HS phát biểu ý kiến:
+ Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy
ta tiếp tục giành đợc nhiều thắng lợi

trên chiến trờng miền NamĐế quốc Mĩ
kí hiệp định Pa - ri vào tháng 10-1972.
+ Máy bay ném bom loạu hiện đại nhất ,
có thể bay cao 16 km
+Mĩ ném bom vào trung tâm đầu não
hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận
ký Hiệp định Pa - ri có lợi cho Mỹ.
- HS đọc bài trong SGK và thảo luận theo
nhóm 4 và ghi ý kiến của nhóm vào
phiếu học tập:
+ Cuộc chiến bắt đầu vào khoảng 20 giờ
ngày 18/12/1972, kéo dài 12 ngày đêm
kết thúc ngày 30/12/1972
+ Mỹ dùng máy bay hiện đại nhất B52, ồ
ạt ném bom Hà Nội và các vùng lân cận,
bệnh viện, trờng học
+ Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105
lần chiếc máy bay B52, ném bom trúng
100 địa điểm ở Hà Nội nhất là ở phố
Khâm Thiên . Ta bắn rơi 18 máy bay và
bắt sống nhiếu phi công .
+ Cuộc tập kích bằng máy bay của Mỹ bị
đập tan Chiến thắng này đợc d luận thế
giới gọi là trận "Điện Biên Phủ trên
không".
- 4 đại diện của 4 nhóm HS lần lợt trình
bày từng vấn đề.
- HS làm việc theo cặp, hai HS ngồi cạnh
nhau trao đổi ý kiến, trả lời câu hỏi để
tìm ý nghĩa:

+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to
lớn cho ta, còn Mỹ thiệt hại nặng nề.
- HS quan sát bức ảnh và nêu.
Ngời thực hiện:
23
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- HS nêu ý nghĩa về bức ảnh máy bay
Mỹ bị bắn rơi ở ngoại thành Hà Nội.
- GV tổng kết bài, dặn HS về ôn lại bài
và chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện (26)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
Kể lại đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh, ảnh phù hợp với nội dung câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại câu chuyện Vì muôn dân .
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy - học bài mới:
1 Giới thiệu bài: GV nêu tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu YCđề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV gạch chân các từ trọng tâm của đề.

- Gọi HS đọc phần gợi ý. Yêu cầu HS đọc kỹ gợi ý đề
mình chọn.
- Gọi HS giới thiệu chuyện em định kể.
- GV nhắc HS: Các em cần kể chuyện ngoài SGK sẽ đợc
điểm cao hơn.
b) Kể chuyện theo nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm 4. Y/c HS kể chuyện cho
nhau nghe.
- Y/c HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ những HS còn lúng túng.
c) Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- HS theo dõi và nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị trớc ở nhà bài tuần 27.
Đề bài:
Hãy kể lại một câu
chuyện em đã nghe hoặc
đã đọc nói về truyền
thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết
của dân tộc Việt Nam.
Tập đọc (52)
Hội thổi cơm thi ở Đồng vân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiu ni dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của
dân tộc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
Ngời thực hiện:
24
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- HS quan sát và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
+HS 1: Từ đầu sông Đáy xa.
+ HS 2: Hội thi bắt đầu. bắt đầu thổi cơm.
+ HS 3: Mỗi ngời nấu cơm ngời xem hội.
+ HS 4: Phần còn lại.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- YC HS nêu nghĩa các từ khó trong bài: làng Đồng
Vân, sông Đáy,
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc bài và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
tìm hiểu nội dung trong SGK:
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
(Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ng-
ời Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xa).
? Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm? (Mỗi đội cần
phải cử ngời leo lên cây chuối đợc bôi mỡ bóng nhẫy để
lấy nén hơng cắm trên ngọn)
? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội
thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
(Khi 1 thành viên của đội lo việc lấy lửa, những ngời
khác, mỗi ngời một việc: ngời ngồi vót những thanh tre
già thành những chiếc đũa bông, ngời giã thóc, ngời
dần sàng thành gạo. Có lửa, ngời ta lấy nớc, nấu
cơm)
? Tại sao nói việc giải giật trong hội thi là niềm tự hào
khó có gì sánh nổi đối với dân làng? (Vì giật đợc giải
trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài
giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau).
? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một
nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc? (Tác giả
thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp
cổ truyền trong văn hoá của dân tộc)
- GV giúp HS có cách cảm nhận đúng đắn và diễn đạt
điều muốn nói.
? Em hãy nêu ND chính của bài?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại ND. Nhiều HS nêu ND.

- Gv tổ chức cho HS liên hệ về những nét đẹp văn hoá ở
làng xóm, quê hơng mình.
c. Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc tiếp nối.
1. Luyện đọc:
- Luyện đọc từ: trẩy
quân, thoăn thoắt, đũa
bông, giã thóc
- Câu: Hội thổi cơm thi ở
làng Đồng Vân/ bắt
nguồn từ cuộc trẩy
quân
2. Tìm hiểu bài:
a. Nguồn gốc và cách
thức thi trong hội thi
thổi cơm ở làng Đồng
Vân.
- Hội bắt nguồn từ các
cuộc trẩy quân đánh giặc
của ngời Việt cổ bên bờ
sông Đáy ngày xa
- Mỗi ngời một việc: lo
việc lấy lửa, ngời ngồi
vót những thanh tre già
thành những chiếc đũa
bông, ngời giã thóc, ngời
dần sàng thành gạo. Có
lửa, ngời ta lấy nớc, nấu
cơm.
b. Niềm tự hào của
những ngời đợc giật giải

trong hội thi.
- niềm tự hào khó có gì
sánh nổi.
Nội dung : Lễ hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân là
nét đẹp văn hoá của dân
tộc.
Ngời thực hiện:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×