Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GA lop 4 tuan 23 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.26 KB, 44 trang )

Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
Ngày soạn:21/2/2009
Ngày giảng:23/2/2009
TUẦN 23
ﺹﺹﺹﺹ
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng hiểu:
+Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
-Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với
mọi người”
+Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và
mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng
may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi
ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình
huống đó?
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công
cộng”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở
SGK/34)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công
trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa
chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều
công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải
khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy
lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
1
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào
vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?

-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai ,tranh2: Đúng,tranh3:Sai,
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/36)
-GV u cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
Nhóm 1 :
a/. Một hơm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt,
Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã
bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm
gì khi đó? Vì sao?
Nhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Tồn thấy mấy bạn
nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo
giao thơng ven đường. Theo em, Tồn nên làm
gì trong tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (cơng an, nhân viên
đường sắt …)
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thơng, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao thơng
và khun ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm HS điều tra về các cơng trình cơng
cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4-
SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của
cơng trình cơng cộng.

-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội
dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện.
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Củng cố về :
-Các tính chất cơ bản của phân số .
- Qui đồng mẫu số phân số , rút gọn phân số ; so sánh các phân số .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ minh hoạ .
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học
C/ Lên lớp :
Giáo viên : Nguyễn Thò Trâm
2
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .

-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- b) LUYỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân
số như yêu cầu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng
trước khi xếp .
-Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự
đề bài yêu cầu .
bé đến lớn là :
6
5

;
4
3
;
3
2
.
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/
14
9

14
11
ta có :
14
11
>
14
9
( tử số 11 > 9)
*
25
4


23
4
ta có :
25
4
<
23
4
(mẫu số 23< 25)
*
15
14
và 1 ta có :
15
14
<1 ( vì tử số 14 bé hơn
mẫu số 15 )
b/
9
8

27
24
; rút gọn :
9
8
3:27
3:24
27
24

==
Vậy :
9
8
=
27
24
.
*
19
20

27
20
ta có :
19
20
>
27
20
( vì tử số bằng
nhau mẫu số 19 < 27 )
* 1 và
14
15
ta có : 1 <
14
15
( tử số 15 > mẫu số 14)
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu
cầu .
- 1 HS lên viết lên bảng :
a/ Phân số bé hơn 1 :
5
3
b/ Phân số lớn hơn 1 :
3
5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-Tiếp nối nhau phát biểu :
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu
số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số
bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 2 HS lên bảng xếp :
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
3
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách
tính

-Gọi 2HS lên bảng tính , mỗi HS một phép tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta
làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
11
6
;
5
6
;
7
6
ta có :
11
6
;
7
6
;
5
6
( vì 3 phân số
có tử số đều bằng 6 , mẫu số 11> 7 ; 7 > 5 )
b/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
20
6

;
12
9
;
32
12
; Rút gọn các phân số :
10
3
2:20
2:6
20
6
==
12
9
=
4
3
3:12
3:9
=
32
12
=
8
3
4:32
4:12
=


+ Ta có :
4
3
8
3
8
3
10
3
<< va

-Vậy kết quả là :
4
3
8
3
10
3
<<

+ HS nhận xét bài bạn .
-Một em đọc thành tiếng .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng tính :
a/
3
1
6
2

6543
5432
==
XXX
XXX
1
53432
54233
1546
589
==
XXXX
XXXX
XX
XX
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc
rõ và nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm .
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng , chậm rãi , suy tư , phù hợpvới nội dung
bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay
đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .
1. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút tài tình của

tác giả .
- Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế
nhà trường .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
4
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm ,
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Vật thật cành , lá và hoa phượng ( nếu có )
• Ảnh chụp về cây, hoa , trái cây phượng .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
" Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ vẽ và hỏi :
- Tranh vẽ gì?
* Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học
trò ?

-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng
chậm rãi , suy tư nhấn giọng những từ ngữ được
dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của
hoa phượng , sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngờ
của màu hoa theo thời gian.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học
trò ?
-Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

- Tranh vẽ về một cây hoa phượng đang nở
hoa đỏ rực cả một góc sân trường .
-Lớp lắng nghe .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….ngàn con bướm
thắmđậu khít nhau .
+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng xanh
đến bất ngờ dữ vậy ?
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Vì phượng là lồi cây rất gần gũi , quen thuộc
với học trò . Phượng tường được trồng trên các
sân trường và nở vào mùa thi của học trò .
Thấy màu hoa phượng là học trò nghĩ đến kì thi
và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng gắn với
kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường
thân yêu .
-Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các
phần như thế .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải do một
đố , không phải do vài cành mà ở đây là cả một
loạt , cả một vùng , cả một góc trời , màu sắc
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
5
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
+Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1, 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời
gian ?
- Em hiểu vô tâm là gì ?
- Tin thắm là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?

-GV tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ đẹp đặc biệt
của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò )
-Ghi nội dung chính của bài.
*Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
- Hoa gợi cảm giác vừa buồn vừa lại vừa vui :
buồn vì báo hiệu năm học gần kết thúc , HS sắp
phải xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ
hè .
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên
như đến tết nhà , nhà cùng dán câu đối đỏ.
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng vĩ
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời
câu hỏi :
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non
có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần số hoa

tăng , màu cũng đậm dần , rồi hồ với mặt trời
chói lọi , màu phượng rực lên .
-" vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những
điều lẽ ra phải chú ý .
- " tin thắm " là ý nói tin vui ( thắm : đỏ )
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa
phượng .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi
bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu .
- Hoa phượng là lồi hoa rất gắn bó thân thiết
với đời học sinh .
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa
phượng .
-Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết
với học trò .
- Lắng nghe .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn
của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Chính tả
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm

6
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
• Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài thơ "Chợ tết " .
• Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn s / x và các tiếng có vần viết với
ưc /ưt điền vào các chỗ trống .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ
trống .
• Bảng phụ viết 11 dòngthơ đầu của bài thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi sốt lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+PN: - lên đường , lo lắng , lần lượt , nhà
lầu , liều lĩnh , lỗi lầm , lầm lẫn ,
- nên làm , nơng nỗi , nấn nã , nỗi niềm , nâng
niu , nề nếp ,
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung bài thơ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài
thơ .
-Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi

viết chính tả và luyện viết.
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV u cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ
lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ .
* SỐT LỖI CHẤM BÀI:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS
sốt lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui
" Một ngày và một năm "
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2 .
- u cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực
hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- u cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng .
- u cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tun dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
-HS thực hiện theo u cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và khơng khí vui
vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng
trung du .
-Các từ : ơm ấp , viền , mép , lon xon , lom
khom , yếm thắm , nép đầu , ngộ nghĩnh ,
+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra

ngồi lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - khơng hiểu
sao - bức tranh - bức tranh .
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ mơt
bức tranh hết cả ngày đã là cơng phu . Khơng
hiểu rằng , tranh của Men - xen được nhiều
Giáo viên : Nguyễn Thò Trâm
7
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và
công sức thời gian cả năm trời cho mỗi bức
tranh .
- HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Ngày soạn:21/2/2009
Thể dục Ngày giảng:24/2/2009
BẬT XA
TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu :

-Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học trò chơi: “Con sâu đo” Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho
trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động :HS tập bài thể dục phát triển
chung.
+Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân
tập.
+Trò chơi : “Đứng ngồi theo lệnh”.
2 .Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Học kĩ thuật bật xa
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu
cách tạo đà tại chỗ, cách bật xa:
Chuẩn bị :Kẻ hai vạch chuẩn bị và xuất phát
cách nhau 1,5m .Đặt đệm thể dục cách vạch
xuất phát 0,8. Tuỳ theo số lượng đệm hiện có để
tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc, sau vạch
chuẩn bị.
TTCB: Khi đến lượt, các em tiến vào vị trí
xuất phát, thực hiện tư thế đứng bằng hai bàn

chân chụm, mũi chân sát mép vạch xuất phát,
hai tay buông tự nhiên.
Động tác:
+Từ TTCB hai tay đưa ra trước lên cao kết
hợp dướn thân, hai bàn chân kiểng
+Vung hai tay từ trên cao xuống thấp ra sa ,
khuỵu gối, hai chân chạm đất bằng cả bàn chân,
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 lần (2 lần
8 nhịp)
2 phút
1 phút
18 – 22
phút
12– 14phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo



GV
-HS đứng theo đội hình 3
hàng ngang.



GV
-HS theo đội hình 2 – 3 hàng




GV
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
8
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
thân trên ngả ra trước.
+Hai bàn chân đạp mạnh xuống đất kết hợp
với đánh mạnh tay lấy đà để bật người rời khỏi
mặt đất lên cao ra trước. Khi hai bàn chân
chạm đất, chùn chân để giảm chấn động phối
hợp với đưa hai tay về trước để giữ thăng bằng.
-Tổ chức cho HS bật thử.
-GV tổ chức cho HS tập chính thức.
-GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài
tập nhịp nhàng nhưng cần chú ý an tồn cho các
em
b) Trò chơi: “Con sâu đo ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
Cách chơi: Các em ngồi xổm, mặt hướng về
phía vạch đích, hai tay chống ở phía sau lưng,
bụng hướng lên. Khi có lệnh các em dùng sức
của hai tay và tồn thân, di chuyển về vạch đích,
em nào về đích trước em đó thắng Trò chơi có
thể chơi theo tổ, thi đua tiếp sức, cũng có thể thi
đua từng đôi với nhau.
-Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải
thích lại ngắn gọn cách chơi.

-Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các
em.
Một số trường hợp phạm quy:
+Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người
trước chưa về đến nơi.
+Bị ngồi xuống mặt đất.
+Không thực hiện di chuyển theo quy định.
3 .Phần kết thúc:
-Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà ôn bật xa.
-GV hô giải tán.
6 – 8 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút
-HS được tập hợp thành 2 –
4 hàng dọc có số người bằng
nhau, mỗi hàng trở thành
một đội thi đấu và các em
chơi làm nhiều đợt.

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc



GV

-HS hô “khỏe”.
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Củng cố về :
-Dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 5; 9 .
- Khái niệm ban đầu về phân số .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
9
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
-Các tính chất cơ bản của phân số .
- Qui đồng mẫu số phân số , rút gọn phân số ; so sánh các phân số .
 Một số đặc điểm của hình chữ nhật ; hình bình hành .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ minh hoạ BT5 .
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài
- b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
+ GV hỏi :
- Số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Số như thế nào thì chia hết cho 5?
- Số như thế nào thì chia hết cho 3 ?
- Số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và
viết kết quả dưới dạng là các phân số như yêu cầu .
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+Muốn biết những phân số nào bằng phân số
9
5
ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích .

-Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề

+ 1 HS lên bảng xếp :
- 2 HS lên bảng tính :
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn
-Lắng nghe .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752.
b/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia
hết cho 2 và chia hết cho 5 là : 750.
+ Số vừa tìm được này không chia hết cho 3.
c/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia
hết cho 9 là : 756.
-Số vừa tìm được có chữ số tận cùng bên phải là 6
nên số đó chia hết cho 2 ; vì số vừa tìm được là số
chia hết cho 9 nên chia hết cho 3 . Vậy số 756
vừa chia hết cho 2 vùa chia hết cho 3 .
+ HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết .
- Nhận xét bài bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu
cầu .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Số HS của cả lớp học là : 14 + 17 = 31 (HS)
a/ Phân số chỉ phần HS trai :

31
14
b/ Phân số chỉ phần HS gái :
31
17
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-Tiếp nối nhau phát biểu :
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
10
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
bài yêu cầu .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính
-Gọi 2HS lên bảng tính , mỗi HS một phép tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
- GV treo bảng hình minh hoạ như SGK.
A B
D H C
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu
số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số

bằng phân số
9
5
ï .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện :
+ Rút gọn các phân số ta có :

9
5
4:36
4:20
36
20
==
6
5
3:18
3:15
18
15
==
5
9
5:25
5:45
25
45
==
9

5
7:63
7:35
63
35
==
- Vậy các phân số bằng phân số
9
5
là :

63
35
;
36
20
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 2 HS lên bảng xếp :
a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
12
8
;
20
15
;
15
12
; Rút gọn các phân số :
12

8
=
3
2
4:12
4:8
=
20
15
=
4
3
5:20
5:15
=
15
12
=
5
4
3:15
3:12
=

- Qui đồng mẫu số các phân số vừa tìm được ta
có :
60
40
453
452

3
2
==
XX
XX

60
45
354
353
4
3
==
XX
XX

60
48
435
434
5
4
==
XX
XX
+ Ta có :
60
48
60
45

;
60
45
60
40
<<

-Vậy kết quả là :
15
12
;
20
15
;
12
8
+ HS nhận xét bài bạn .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
11
1
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
2
+Yêu cầu HS quan sát và nhận xét .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích .
-Gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế

nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và đưa ra nhận xét .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-1HS lên bảng làm bài .
a/ Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc
hai cạnh đốidiện của hình chữ nhật (1)
nên chúng song song với nhau .Tương tự , canh
DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình
chữ nhật (2) nên chúng song song với nhau
Vậy , tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
song song .
b/ Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta
có : AB = 4cm ; DA = 3cm ; CD = 4cm ;
BC = 3cm .
- Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng
nhau .
c/ Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x2 = 8 ( cm
2
)
+ HS khác nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG

I. Mục tiêu:
• HS nắm được:
• Tác dụng của dấu gạch ngang .
• Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết .
• Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu
gạch ngang .
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
- Bút dạ và 3 -4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành
ngữ , tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp .
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với một hoặc hai
thành ngữ vừa tìm được ở trên .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ:
-3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ , tục
ngữ .
- 2 HS lên bảng đặt câu .

-Lắng nghe.
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
12
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
Bài 1:

-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời
câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có
chứa dấu gạch ngang .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội
dung yêu cầu :
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận
cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu có
chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu , HS
dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu hội thoại vừa xác định :
+ Đoạn a :
Thấy tôi sán đến gần , ông tôi hỏi :
- Cháu con ai ?

- Thưa ông , cháu là con ông Thư .
+ Đoạn b :
- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con
vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói
xếp vào bên mạn sườn .
+ Đoạn c :
- Trước khi bật quạt , đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt , tranh
Hằng năm , tả dầu mỡ
- Khi không dùng , cất quạt
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
+ Đoạn a :
Thấy tôi sán đến gần , ông tôi hỏi :
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư .
- Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông
khách và cậu bé ) trong khi đối thoại .
+ Đoạn b :
- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con
vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói
xếp vào bên mạn sườn
- Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để
đánh dấu phần chú thích trong câu ( về cái
đuôi dài của con cá sấu ) trong câu văn
+ Đoạn c :
- Trước khi bật quạt , đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt , tranh

Hằng năm , tả dầu mỡ
- Khi không dùng , cất quạt
- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt
kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt
điện được an tồn và bền lâu .
+ Lắng nghe .
-3- 4 HS đọc thành tiếng.
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
13
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau :
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang trong bài " Quà tặng cha "
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi
câu văn .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết lời giải . HS đối chiếu kết quả .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài
giải đúng như đáp án .
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-GV lưu ý HS :

- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch
ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại .
+ Đánh dấu phần chú thích .`
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội
thoại giữa em và bố mẹ .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt .
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận
theo nhóm .
+Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách
hồn thành bài tập theo yêu cầu và viwts vào
tờ phiếu .
+ đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu
dán lên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng .
* Câu có dấu gạch ngang là :
+ Pa - xcan thấy bố mình - một viên chức tài
chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc .
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu ( bố Pa - xcan là
một viên chức tài chính )
* Câu : - "Những dãy tính cộng hàng ngàn
con số , một công việc buòn tẻ làm sao !" -
Pa - xcan nghĩ thầm .
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu ( đây là ý nghĩ của
Pa - x can )

* Câu : - Con hi vọng món quà nhỏ này có
thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính -
Pa - xcan nói .
- Dấu gạch ngang thứ nhất có tác dụng :
Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan .
- Dấu gạch ngang thứ hai có tác dụng đánh
dấu phần chú thích trong câu ( đây là lời nói
của Pa - x can vưói người bố )
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề bài .
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài .
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi
bên cạnh sau đó tự viết bài .
+ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn
đó :
+ Tuần này tôi học hành chăm chỉ , luôn
được cô giáo khen . Cuối tuần , như thường
lệ , bố hỏi tôi :
- Con gái bố tuần nay học hành như thế
nào ?
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ
bắt đầu lời hỏi của bố .
+Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui
vẻ trả lời :
- Con được 3 điểm 10 bố ạ .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
14
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
3. Củng cố – dặn dò:

-Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường
dùng trong loại câu nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội
thoại ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
hội thoại giữa em với một người thân hay với
một người bạn có dùng dấu gạch ngang và nêu
tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu
đó (3 đến 5 câu)
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của tôi .
- Thế ư ! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng
rỡ thốt lên .
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố .
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh
dấu phần chú thích - đây là lời bố , bố ngạc
nhiên , mừng rỡ .
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
+ HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
• Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật
nói về nhân vật , ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và
cái xấu , cái thiện với cái ác . ( qua chủ điểm cái đẹp ) .
• Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi
câu chuyện của các bạn kể .
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.

• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
• Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện ngu ngôn ,
truyện danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
• Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
+ Giới thiệu câu chuyện , nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào , ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
+ Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
15
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
Con vịt xấu xí " bằng lời của mình .
-Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống
Con vịt con xấu xí hố thành thiên nga bay
theo bố mẹ trước sự ân hận ngỡ ngàng của
đàn vịt con .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với
cái xấu , cái thiện với cái ác .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc
tên truyện .
- GV lưu ý HS :
Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ
Truyện con Vịt xấu xí , Cây khế , Gà trống và
cáo có trong SGK , những truyện khác ở ngồi
sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại .
Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã
được học như : Người mẹ , người bán quạt
may mắn , nhà ảo thuật ,
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào
khác? Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.

+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .
+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ được
cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý
nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ
viên.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn .
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
về "Nàng công chúa và hạt đậu " một trong
những nàng công chúa có sắc đẹp tuyệt trần và
hiền thục .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng " .
Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì ghẻ
đối xử rất ác nhưng cuối cùng cũng được
hưởng cuộc đời hạnh phúc và luôn được mười
hai tháng đến thăm .

+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
về "Thạch Sanh mồ côi " nhân vật chính là
một chàng trai mồ côi cha mẹ từ lúc còn nhỏ ,
lớn lên được vị tiên ban phép màu chàng đã
giúp dân trừ ma diệt ác và cuối cùng được kết
hôn với công chúa sống hạnh phúc trọn đời .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe
, trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
16
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Khoa học
ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng .
- Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vâth không cho ánh
sáng truyền qua .
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được ánh sáng truyền theo
đường thẳng .
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng minh được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó đi tới mắt .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
+ Hộp cát tông kín , đèn pin , tấm kính , nhựa trong , tấm kính mờ , tấm gỗ , bìa cát - tông
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) - Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ
con người ?
2) Hãy nêu những biện pháp để phòng chống
ô nhiễm tiếng ồn ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Hỏi : Khi trời tối , muốn nhìn thấy được
một vật gì ta cần phải làm gì ?

* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
VẬT TỰ PHÁT SÁNG VÀ VẬT ĐƯỢC CHIẾU
SÁNG .
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu
+ Quan sát hình minh hoạ 1 ,2 trang 90 sách
giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự
phát sáng và những vật được chiếu sáng .
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV : Ban ngày vật phát sáng duy nhất là
-HS trả lời.
+ Khi trời tối , muốn nhìn thấy được một vật
gì ta cần phải chiếu sáng vật . Nhưng cũng có
một số vật không cần chiếu sáng ta vẫn nhìn
thấy được chẳng hạn như mắt mèo
-HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Hình 1 . Ban ngày .
- Vật tự phát sáng : mặt trời .
- Vật được chiếu sáng : bàn ghế , gương , quần
áo , sách vở , đồ dùng ,
- Hình 2 : Ban đêm .
+ Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện , con đom
đóm .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
17
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C

mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời
chiếu sáng . Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất
cả mọi vật khác nên ta dễ dàng nhìn thấy
chúng ,
- Hoạt động 2:
ÁNH SÁNG TRUYỀN THEO ĐƯỜNG THẲNG.
- Nhờ đâu mà ta có thể nhìn thấy mọi vật ?
+ Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong ?
+Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong chúng ta cùng làm thí nghiệm
.
* Thí nghiệm 1 :
- Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em
ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
- GV lần lượt chiếu đèn vào 4 góc lớp học
- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn
pin sẽ đi tới những đâu ?
+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?
* GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường
thẳng .
* Hoạt động 3 :
VẬT CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA VÀ VẬT
KHÔNG CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS
- GV : - hướng dẫn HS lần lượt đặt giũa đèn
và mắt một tấm bìa , một tấm kính thuỷ tinh ,
một quyển vở , một thước mê ca , chiếc hộp
sắt , sau đó bật đèn pin .

- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào
mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp
khó khăn .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách
làm của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm
HS làm tốt .
+ Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền
qua và không cho ánh sáng truyền qua người
ta đã làm gì ?
* GV kết luận : Ánh sáng truyền theo đường
thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí ,
nước , thuỷ tinh… ,
+ GV chuyển hoạt động : Để biết được khi
nào thì mắt ta nhìn được vật chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp bài .
* Hoạt động 4 :
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
+ GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91 .
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng bàn ghế ,
gương , quần áo , sách vở , đồ dùng ,
+ Lắng nghe
* Thực hiện theo yêu
- Nghe GV phổ biến và dự đoán kết quả .
+ Quan sát .
+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào .
- Ánh sáng đi theo đường thẳng
- 4 HS ngồi hai bàn trên , dưới tạo thành một
nhóm .

- Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
- 1 HS ghi tên vật vào hai cột khác nhau :
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho ánh
sáng truyền qua
Thước kẻ bằng nhựa
trong , tấm thuỷ tinh,
tấm ni lông trắng ,
- Tấm bìa , hộp sắt ,
tấm gỗ, quyển vở ,
+ 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng
truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua
- Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua
và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã
làm các loại cửa bằng kính trong , kính mờ
hay làm cửa gỗ .
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- Nghe giáo viên phổ biến cách làm thí
nghiệm theo nhóm .
- Quan sát trao đổi , trả lời câu hỏi .
+ Mắt ta nhìn thấy các vật khi :
- Vật đó tự phát sáng .
- Có ánh sáng chiếu vào vật .
- Không có vật gì che mắt ta .
- Vật đó ở gần tầm mắt .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
18

Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán kết quả
như thế nào ?
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm .
- GV trực tiếp bật và tắt đèn , sau đó yêu cầu
HS trình bày kết quả cùng với cả lớp kết quả
thí nghiệm .
+ Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
* Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy các vật
khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . *
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- Cách tiến hành :
- GV hỏi : Ánh sáng truyền qua các vật như
thế nào ?
+ Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học chuẩn
bị mỗi em một đồ chơi mang đến lớp để
chuẩn bị tốt cho bài sau .
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Ngày soạn:22/2/2009
Toán Ngày giảng:25/2/2009

PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Nhận biết phép cộng hai phân số .

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu .
Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng hai phân số .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ sơ đồ như SGK.
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm , bút màu .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.
+ 1 HS thực hiện trên bảng .
+Gvkiểm tra vở của HS ở lớp
+ Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát .
- Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần
theo hướng dẫn của GV .
+ Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau
- Phân số :
8

3

Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
19
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật gấp đôi 3 lần để
chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ
nhất ?
-Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai?
- Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy bạn Nam tô
màu .
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy
phần băng giấy ?
B. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ :
+ Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần
băng giấy ta làm như thế nào ?
- Ta phải thực hiện phép tính :
8
3
+
8
2
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính .
- Quan sát băng giấy ta thấy bạn Nam đã tô màu

8
5

băng giấy . So sánh hai tử số của các phân số
8
3

8
2

. Tử số của phân số
8
5
là 5 .
Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai phân số
8
3

8
2
) .
+ Từ đó ta có thể tính như sau :

8
3
+
8
2
=
8

5
8
23
=
+
.
- Quan sát phép tính em thấy kết quả
8
5
có mẫu số
như thế nào so với hai phân số
8
3

8
2
?
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
c) Luyện tập
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Phân số :
8
2
+ Cả hai lần bạn Nam đã tô màu
8

5
băng giấy .
+ Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số
8
3

cộng
8
2
.
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng
8 .
+ Quan sát và nêu nhận xét :
- Tử số của phân số
8
5
là 5 bằng tử số 3 của phân
số
8
3
cộng với tử số 2 của phân số
8
2
.
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên .
+ Quan sát và lắng nghe .

+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .

-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
a/
5
2
+
5
3
=
1
5
5
5
32
==
+

b/
4
3
+
4
5
=
2
4
8
4
53
==

+

c/
8
3
+
8
7
=
4
5
8
10
8
73
==
+
d/
25
42
25
735
25
7
25
35
=
+
=+
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.

-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
20
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
+ u cầu HS nêu giải thích cách tính .
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi bảng phép tính
7
2
7
3
+

7
3
7
2
+
.
+ u cầu HS tự làm từng phép tính .
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm được .
- GV kết luận :
7

2
7
3
+
=
7
3
7
2
+
+ Các em quan sát cho biết đây là tính chất gì của
phép cộng ?
- u cầu HS phát biểu tính chất giao hốn .
+ GV ghi bảng tính chất .
+ Gọi HS nhắc lại .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ u cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết cả hai ơ tơ chuyển được bao nhiêu phần
số gạo trong kho ta làm như thế nào ?
-u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế
nào ?

-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.

7
2
7
3
+
=
7
5
7
23
=
+

7
3
7
2
+
=
7
5
7
32
=
+
-Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng
7

5
+ HS
nhắc lại : Khi thay đổi vị trí các số hạng ; tổng
khơng thay đổi .
- Là tính chất giao hốn của phép cộng .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Đề bài cho biết :
-Ơ tơ thứ nhất chuyển
7
2
số gạo trong kho .
Ơ tơ thứ hai chuyển
7
3
số gạo trong kho .
+ Cả hai ơ tơ chuyển được bao nhiêu phần số gạo
trong kho ?
- Ta thực hiện phép tính cộng lấy
7
3
7
2
+
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ Cả hai ơ tơ chuyển được phần số gạo trong kho
là :


7
3
7
2
+
=
7
5
7
32
=
+
( số gạo )
Đáp số :
7
5
( số gạo )
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn
lại.
Tập đoc –Học thuộc lòng
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
a. Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn,…
• Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc
diễn cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng âu yếm và trìu mến , dịu dàng , đầy tình u
thương phù hợp với nội dung bài thơ .
2. Đọc - hiểu:

Giáo viên : Nguyễn Thò Trâm
21
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
• Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : lưng đưa nôi , tim hát thành lời , A kay , cu Tai ,
• Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Hoa học
trò " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ
ở một số câu thơ :

Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng / giấc ngủ con nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi
Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ
nhàng âu yếm , dịu dàng đầy tình thương nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm : đừng
rời , nghiêng , nóng hổi , nhấp nhô , trắng
ngần , lún sân , mặt trời ,
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Em hiểu thế nào là " Những em bé lớn lên
trên lưng mẹ " ?
+Người mẹ trongbài thơ làm những công việc
gì ?Những công việc đó có ý nghĩa như thế
nào ?
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát .
+ Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít
khăn đang giã gạo trên lưng địu một em bé
trai đang ngủ rất ngon
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Em cu Tai …đến tim hát thành
lời .
+Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay ơi … đến lún sân
+Khổ 3 : Em cu Tai đến a- kay hỡi .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu , làm
gì cũng thường địu con theo . Những em bé cả
những lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ . Vì vậy
có thể nói rằng : các em bé lớn lên trên lưng
mẹ .
+ Người mẹ làm những công việc như nuôi
con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội . Tỉa bắp
trên nương , Những công việc đó đã góp
phần thiết thực vào công việc kháng chiến
chống Đế quốc Mĩ cứu nước của toàn dân tộc
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
22
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
+Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính khổ thơ .
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với
con ?

+2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Ghi ý chính của khổ thơ 2 ,3 .
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi .
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?

-Ý nghĩa của baì thơ này nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng / đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng,/ giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi
Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời
Ngủ ngoan a- kay ơi , ngủ ngoan a- kay hỡi
Mẹ thương a- kay , / mẹ thương bộ đội
Com mơ cho mẹ / hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn / vung chày lún sân
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con
khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản
xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc

Mĩ xâm lược .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Tình yêu của người mẹ đối với con : Lưng
đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a-
kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này :
Mai sau con lớn vung chày lún sân .
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng
của người mẹ đối với đứa con của mình .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi .
- Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ
dân tộc Tà - ôi đối với người con hồ chung với
lòng yêu cách mạng , yêu quê hương đất
nước .
-2 HS nhắc lại.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY
I. Mục tiêu:
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm

23
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
• HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
• Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã
học .
• Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận
của mỗi loại cây .
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
• Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có )
• Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý
trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận gốc , cành , hay lá của một
loại cây cối đã học .
- 2 - 3 HS nói về cách miêu tả của tác giả
trong đoạn văn đọc thêm ( Bàng thay lá hoặc
bài Cây tre )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài :

- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và
quả cà chua "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả
của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú
ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
-2 HS trả lời câu hỏi .
+ 2 HS đọc : Đoạn tả bàng thay lá của Hồng Phú Ngọc
Tường : tác giả tả lá bàng vào đúng mùa thay lá , với
hai lứa lộc . Tả màu sắc khác nhau của hai lứa lộc ,
hình dáng lộc non . Các từ so sánh : dáng mọc của lộc
tất lạ như đêm qua có ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ
xíu từ trên trời , xanh biếc chi chít ; lá non lớn
nhanh cuộn tròn như những chiếc tai thỏ + Đoạn tả
cây tre của tác giả Bùi Ngọc Sơn : Tả thực về một bụi
tre rậm rịt , gai góc . Hình ảnh so sánh : Trên thân cây
tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn
dài ; những búp măng ấy chính là những đứa con thân
yêu được mẹ chăm chút .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng :
- Tả rất sinh động tả chùm hoa , không tả từng bông vì
hoa sầu đâu nhỏ , mọc thành chùm vì thế có cái đẹp

chung của cả chùm hoa .
- Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so
sánh ( mùi thơm mát mẻ , hơn cả hương cau , dịu dàng
hơn cả hoa mộc ); cho mùi thơm huyền diệu hồ với các
hương vị khác của đồng quê ( mùi đất ruộng , mùi đậu
già , mùi mạ non , khoai sắn , rau cần )
- Cách dùng từ ngữ , hình ảnh thế hiện tình cảm của
tác giả : hoa nở như cười , bao nhiêu thứ đó , bấy nhiêu
thương yêu , khiến người ta cảm thấy như ngây ngất ,
như say say một thứ men gì .
b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú :
- Tả cây cà chua từ khi ha rụng đến khi kết trái , từ khi
trái xanh đến khi trái chín .
- Tả cà chua ra quả , xum xuê , chi chít với những hình
ảnh so sánh ( quả lớn , quả bé vui mắt như đàn gà mẹ
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
24
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu Lớp 4 C
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc
quả của một lồi cây mà em yêu thích .
+ Em chọn bộ phận nào ( quả , hay hoa )
để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như ( mít , xồi , mãng cầu , cam ,
chanh , bưởi , dừa , chuối , )

- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài
tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về
một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho
hồn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
" Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua" và nhận
xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
đông con - mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ
hiền dịu ), hình ảnh nhân hố ( quả leo nghịch ngợm lên
ngọn - cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây .)
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả .
- Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân
trường em .
- Em chọn tả buồng chuối già hương ở sau vườn của
nội em .
- Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở vườn ngoại
em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau

_ HS tự suy nghĩ để hồn thành yêu cầu vào vở hoặc
vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
ﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵﺵ
Mĩ thuật
TẬP NẶN TẠO DÁNG-TẠO DÁNG NGƯỜI
Mục tiêu:
-HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động
-HS nặn được dáng người theo ý thích
-HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người
Chuẩn bị
Sưu tầm về tranh ảnh hoặc tượng có hình người ngộ nghĩnh
Sáp nặn
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát tranh ảnh hoặc tượng
có hình người
Hỏi:Dáng người đang làm gì?
Chất liệu để tạo dáng là gì?
Em thích dáng người nào?
Hoạt động 2:Cách nặn dáng người
-GV thao tác để minh họa cách nặn cho HS
+Nhào ,bóp đất sét cho mềm dẻo
+Nặn hình các bộ phận
Dáng người dang đứng,ngồi,cúi …
Chất liệu để tạo:Gỗ, đá đất sét
HS nêu ý kiến của mình

-HS thực hiện theo nhóm và giúp đở nhau
hoàn thành sản phẩm
Giaùo vieân : Nguyeãn Thò Traâm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×