Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 23 (CKT2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.38 KB, 42 trang )

TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
BiÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n trong bµi víi giäng nhĐ nhµng, t×nh c¶m.
-Hiểu ND : T¶ vỴ ®Đp ®éc ®¸o cđa hao phỵng, loµi hoa g¾n víi nh÷ng kØ niƯm vµ
niỊm vui cđa ti häc trß.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết
và trả lời câu hỏi:
+ Người các ấp đi chợ Tết trong
khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Nêu ý chính của bài thơ.
2. Bài mới:
Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- HS quan sát tranh minh họa trong
SGK.
- Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa
phượng vó – loài hoa thường được
trồng trên sân các trường học, gắn
với kỉ niệm của rất nhiều học sinh
về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân
Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em
hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp
đặc biƯt của loài hoa đó.
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc bài theo đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi


phát âm .lu ý c©u: Hoa në lóc nµo mµ
bÊt ngê d÷ vËy?
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một, hai HS đọc cả bài.
Giáo viên Học sinh
nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội
dung bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
§o¹n 1: Tõ ®Çu ... khÝt nhau.
ý 1: Hoa phỵng në víi sè l¬ng rÊt
lín
+ T×m nh÷ng tõ ng÷ cho biÕt hoa ph-
ỵng në rÊt nhiỊu?
+ ®á rùc lµ mµu ®á nh thÕ nµo?
+ Trong ®o¹n v¨n trªn t¸c gi¶ ®· sư
dơng biƯn ph¸p nghƯ tht g× ®Ĩ miªu
t¶ sè lỵng hoa phỵng ? Dïng nh vËy
cã g× hay?
ý ®o¹n 1?

§o¹n 2: Cßn l¹i.
ý 2: VỴ ®Đp ®Ỉc s¾c cđa hoa phỵng.
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là
hoa học trò?
+ Hoa phỵng në gỵi cho mçi ngêi häc
trß c¶m gi¸c g×?
+ Hoa phượng có gì đăïc biệtlµm ta
n¸o nøc?
+ T¸c gi¶ ®· dïng nh÷ng gi¸c quan
nµo ®Ĩ c¶m nhËn vỴ ®Đp cđa l¸ phỵng?
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào
theo thời gian?
+ Cảm nhận của em khi học bài văn
này là gì?
+ §o¹n 2 cho em biÕt ®iỊug×?
* Néi dung bµi lµ g×:
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng
dẫn HSt×m đọc giọng nhẹ nhàng, suy
- Theo dõi GV đọc bài.

+ cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời,
®á rùc ,ngêi ta chØ nghÜ ®Õn c©y,®Õn
hµng ,®Õn nh÷ng t¸n lín xße ra nh mu«n
ngµn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ ®á th¾m, mµu ®á rÊt t¬i vµ s¸ng.
+ So s¸nh hoa ph¬ng víi mu«n ngµn con
bím th¾m ®Ĩ ta c¶m nhËn ®ỵc hoa phỵng
në rÊt nhiỊu, rÊt ®Đp.
.

+ HS ®äc
+ Vì hoa phượng là loại hoa gần gũi với
học trò...
+ ... võa bn l¹i võa vui.Bn v× hoa ph-
ỵng b¸o hiƯu s¾p kÕt thóc n¨m häc ,s¾p
ph¶i xa trêng ,xa thÇy,xa b¹n .vui v× b¸o
hiƯu ®ỵc nghØ hÌ,...
+ Hoa phượng në nhanh ®Õn bÊt ngê
,mµu phỵng m¹nh mÏ lµm kh¾p thµnh phè
rùc lªn...
+ VÞ gi¸c, thÞ gi¸c, xóc gi¸c
+ Lúc đầu, màu hoa phược là màu đỏ
còn non. Có mưa, hoa càng tươi dòu.
Dần dần số hoa tăng, màu cũng dậm
dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
+ HS trả lời.
* Néi dung: T¶ vỴ ®Đp ®éc ®¸o cđa hao
phỵng, loµi hoa g¾n víi nh÷ng kØ niƯm
vµ niỊm vui cđa ti häc trß.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
Giáo viên Học sinh
tư, phù hợp với nội dung bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1,
GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm

đoạn 1 trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cảm nhận của em khi học bài văn này.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò bài : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Nhận xét tiết học.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU :
- BiÕt so s¸nh hai ph©n sè. BiÕt vËn dơng dÊu hiƯu chia hÕt cho 2,3,5,9 trong mét
sè trêng hỵp ®¬n gi¶n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số
khác mẫu số. So sánh hai phân số
có cùng tử số.
- So sánh các phân số sau:
4
5

7
5
;
6
4
;
3
2


2
1
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Làm bảng con, trả lời.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh
hai phân số có cùng mẫu số, hai
phân số khác mẫu số, hai phân số
có cùng tử số.
- Yêu cầu HS làm bài.

- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
* Làm bảng con, trả lời.
- So sánh hai phân số.
- HS nối tiếp nhau nêu cách so sánh hai
phân số.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
14
11
14
9
<

23
4
25

4
<

1
15
14
<
27
24
9
8
=

27
20
19
20
>

14
15
1
<
Giáo viên Học sinh
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Làm vở, trả lời.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
nháp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm

HS.
Bài 3:Thảo luận theo bàn, làm vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn,
làm bài.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
HS.
Bài 4: Hoạt động cá nhân, làm vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Theo dõi.
* Làm vở, trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài
vào vở nháp.
a. Phân số bé hơn 1:
5
3
.
b. Phân số lớn hơn 1:
3
5
.
* Làm vở nháp, trả lời.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp thảo lưận
theo bàn làm bài vào vở.
a. Vì 11 > 7 > 5 nên
5

6
7
6
11
6
<<
b. Rút gọn phân số:

10
3
2:20
2:6
20
6
==
;
4
3
4:12
3:9
12
9
==

4:32
4:12
32
12
=
=

8
3
Vì 10 > 8 > 4 nên
4
3
8
3
10
3
<<
ta có kết
quả là:
12
9
32
12
20
6
<<
.
* Hoạt động cá nhân, làm vở.
- Tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a.
3
1
6
2
6543

5432
==
×××
×××
b.
1
53432
54233
1546
589
=
××××
××××
=
××
××
- HS giải thích theo yêu cầu của GV.
Giáo viên Học sinh
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh hai phân số , rút gọn phân số.
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh phân số.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Lòch sử: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt ®ỵc sù ph¸t triĨn cđa v¨n häc vµ khoa häc thêi HËu Lª ( mmät vµi t¸c gi¶
tiªu biĨu thêi HËu Lª )
- T¸c gi¶ tiªu biĨu : Lª Th¸nh T«ng, Ngun Tr·i, Ng« SÜ Liªn.

- HS kh¸, giái :T¸c phÈm tiĨu biĨu : Qc ©m thi tËp, Hång §øc qc ©m thi tËp,
D ©m ®Þa chÝ, Lam s¬n thùc lơc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận nhóm Hình minh họa trong SGK.
+ GV và HS sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nhà
thơ, nhà khoa học thời Hậu Lê ( Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế
Vinh )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
trả lời câu hỏi của bài 18.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát chân dung
Nguyễn Trãi và nói những điều em
biết về Nguyễn Trãi.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thời Hậu
Lê nhờ chú ý đến phát triển nên văn
học và khoa học cũng được phát triển,
… . Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về văn học và khoa học thời
Hậu Lê.
HĐ 1: Văn học thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS họat động theo
+ Lắng nghe, mở SGK trang 52.
* Hoạt động theo nhóm 6 đến 7 em.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có khoảng 5 đến 7 HS, nhận
phiếu thảo luận sau đó cùng đọc
Giáo viên Học sinh
nhóm với đònh hướng như sau :

+ Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành
bảng thống kê về các tác giả, tác
phẩm văn học thời Hậu Lê.
- GV theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- GV nhận xét về kết quả làm việc
của các nhóm, sau đó yêu cầu HS dựa
vào nội dung phiếu trả lời các câu hỏi
:
+ Các tác phẩm văn học thời kỳ này
được viết bằng chữ gì?
+ GV giới thiệu về chữ Hán và chữ
Nôm ;
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm
văn học lớn thời kỳ này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kỳ
này nói lên điều gì ?
- GV : Như vậy các tác giả, tác phẩm
văn học thời kỳ này cho ta thấy cuộc
sống của xã hội thời Hậu Lê.
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn
thơ, đoạn văn của nhà thơ thời kỳ
này .
Hđ 2: Khoa học thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá
nhân với đònh hướng như sau :
+ Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành
bảng thống kê về các tác giả, tác

phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu .
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm dán phiếu thảo luận lên
bảng để cả lớp cùng kiểm tra kết quả
( nếu phiếu là giấy khổ to), hoặc 1
nhóm đại diện báo cáo kết quả trước
lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
+ Các tác phẩm văn học thời kỳ này
được viết bằng cả chữõ Hán và chữ
Nôm.
+ Một số HS nối tiếp nhau kể trước
lớp.
+ Một số HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến trước lớp
- HS nghe GV đọc, đồng thời một số
em trình bày hiểu biết về các tác giả,
tác phẩm văn học thời Hậu Lê mà
mình tìm hiểu được.
* HĐ cá nhân làm vào phiếu học tập.
- HS nhận phiếu, đọc sách hoàn thành
phiếu.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Só Liên Đoàn Việt sử kí toàn thư Ghi lại lòch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời
hậu Lê.
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghóa lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư đòa chí Xác đònh rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài
nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số
phong tục tập quán của nhân dân ta.

Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học
Giáo viên Học sinh
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các HS gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
thảo luận.Nhận xét về kết quả làm
việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa
vào nội dung phiếu trả lời các câu hỏi
:
+ Kể tên các lónh vực khoa học đã
được các tác giả quan tâm nghiên cứu
trong thời kỳ Hậu Lê.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm
tiêu biểu trong mỗi lónh vực.
* GV : Dưới thời Hậu Lê, văn học và
khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn
hẳn các thời kỳ trước.
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy
những tác giả nào là tác giả tiêu biệu
cho thời kỳ này ?
- HS dán phiếu lên bảng để cả lớp
cùng kiểm tra kết quả, 1 HS báo cáo
kết quả trước lớp, cả lớp theo dõi bổ
sung ý kiến.
+ Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên
cứu về lòch sử, đòa lý, toán học, y học.
+ Một số HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến, mỗi HS chỉ nêu một tác giả,
một tác phẩm.
+ HS trao đổi với nhau và thống nhất

Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là
hai tác giả tiêu biểu cho thời kỳ này.
3. Củng cố, dặn dò:- GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả, tác phẩm
lớn thời Hậu Lê ( Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh... ) mà các em đã sưu tầm
được.
- GV khen ngợi các HS có phần sưu tầm tiếp
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài
Đạo Đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I .MỤC ĐÍCH:
- Biết được vì sao phải bảo vệ,giử gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
- HS kh¸, giái : BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n cÇn b¶o vƯ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng
céng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Đạo đức lớp 4, phiếu điều tra theo mẫu bài
tập 4.
+ Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, vàng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Lòch sự với mọi người em sẽ được gì?
+ Như thế nào là lòch sự với mọi người?
+ Gọi HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm
nay, chúng ta tìm hiểu về các công trình
công cộng và tìm hiểu xem bản thân và
mọi người cần làm gì để giữ gìn các công
trình công cộng.
HĐ 1: Xử lí tình huống

- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, đưa ra
ý kiến nhận xét cho trường hợp sau và
giải thích lí do.
1. Nếu em là bạn Thắng trong tình huống
trên em sẽ làm gì? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Nhà văn hóa xã là một công
trình công cộng, là nơi sinh họat văn hóa
chung của nhân dân, được xây dựng bởi
nhiều công sức tiền của. Vì vậy hãy
khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ
bậy lên.
HĐ 2: Thảo luận nhóm 2.
+ Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 3 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét .
- HS theo dõi, mở SGK trang 34.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Thảo luận theo bàn để xử lí tình
huống.
+ HS thảo luận theo bàn, đưa ra ý kiến
nhận xét cho trường hợp sau và giải thích
lí do.
+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
1. Em nói cho Hùng hiểu: Nhà văn hóa
xã là một công trình công cộng, khuyên
Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy

lên.
- HS lắng nghe.
* Bài 1/ 35.Thảo luận nhóm 2.
+ 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm
trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên Học sinh
- Tuyên dương những em có câu trả lời
xuất sắc.
* Kết luận: Tranh 1: Sai. Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai. Tranh 4: Đúng.
HĐ 3: Xử lí bài tập tình huống.
+ Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
+ Thảo luận nhóm 6 xử lí tình huống.
A, Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần
đường sắt, …. Nếu em là bạn Hưng em sẽ
làm gì khi đó? Vì sao?
B, Nếu trên đường đi học về Toàn thấy
mấy bạn nhỏ rủ nhau …
Theo em Toàn nên làm gì trong tình
huống đó? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
* Xử lí bài tập tình huống Bài 2/ 35
+ Cần báo cho người lớn hoặc những
người có trách nhiệm về việc này( công
an, nhân viên đường sắt, …)
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại
của hành động ném đất đá vào các biển
báo giao thông và khuyên ngăn họ.

- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà thực hành tốt bài học, xem trước các bài tập 3, 4, 5 / 35.
- Chuẩn bò bài : Giữ gìn các công trình công cộng( thực hành).
- GV nhận xét tiết học.
Thø ba ngµy 2 th¸ng 2 n¨m 2010
Chính tả: (Nhớ – viết) CH TẾT
I. MỤC TIÊU:
- N - V ®óng bµi CT , tr×nh bµy ®óng ®o¹n th¬ trÝch.
- Lµm ®óng BT CT ph©n biƯt ©m ®Çu, vÇn dƠ lÉn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 –
mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có
tiềng chứa âm s/x. Cả lớp tìm vào
bảng con.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
Giáo viên Học sinh
nay, các em sẽ nhớ và viết đúng một
đoạn trích trong bài thơ Chợ Tết. Tìm
đúng viết đúng chính tả những tiếng
bắt đầu bằng s/x để điền vào chỗ trống
; hợp với nghóa đã cho; hợp với nghóa

đã cho.
Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ cần nhớ –
viết trong bài Chợ Tết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết
sai : lon xon, lom khom, yếm thắm,
ngộ nghónh.
+ Nêu cách trình bày bài thơ thể thơ 8
chữ.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi
viết bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 12 – 15 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài
thơ.
- HS theo dõi.

+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ
sát lề vở.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi
mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái
đè và giữ nhẹ mép vở. Tay phải viết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.
* Thảo luận nhóm 4, làm bảng giấy.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để
hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng,
ô số1 chứa tiếng có âm đầu là s hay x, còn ô
số 2 chứa tiếng có vần là ưc hay ưt.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và
Giáo viên Học sinh
để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm
của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
+ Nêu nội dung đoạn?

điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng
và trình bày bài làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình,
HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của
nhóm bạn.
+ Lời giải: só – Đức – sung – sao – bức –
bức tranh.
* Nội dung: Họa só trẻ ngây thơ tưởng rằng
mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là
công phu. Không hiểu rằng tranh của Men-
xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ
nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức
tranh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- BiÕt tÝnh chÊt c¬ b¶n cđa ph©n sè, ph©n sè b»ng nhau, so s¸nh ph©n sè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- So sánh các phân số sau:
4
3

12

5
;
24
7

15
5
;
29
3

4
1
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Thảo luận theo nhóm đôi, làm
bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
* Thảo luận theo nhóm đôi, làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Giáo viên Học sinh
của bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a. Để 75„ chia hết cho 2 thì cần

điền vào ô trống 1 trong các chữ số
0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8. Nhưng 75„ không
chia hết cho 5 nên ta loại 0 và chỉ
điền vào ô trống 1 trong các chữ số
2 ; 4 ; 6 ; 8.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Hoạt động cả lớp, làm vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Dµnh cho HS kh¸,giái.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu
cách làm bài của mình.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn
HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại các dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
b. Để 75„ chia hết cho 5 thì cần điền
vào ô trống 0, hoặc 5 nhưng số 75„ lại
chia hết cho 2 nữa nên ta chỉ cần điền
vào ô trống chữ số 0: 750.
c. Để 75„ chia hết cho 9 ta phải có: 7 +
5 + „ = 12 + „ chia hết cho 9.
Vậy ta cần điền 6 vào ô trống để được
số 756. Số 756 tận cùng là 6 nên chia

hết cho 2. vì 756 chia hết cho 9 nên
cũng chia hết cho 3.
* Hoạt động cả lớp, làm vở.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số học sinh cả lớp là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
a. Số học sinh trai bằng
31
14
số học sinh cả
lớp.
b. Số học sinh gái bằng
31
17
số học sinh cả
lớp.
- HS lµm bài vào vở. Sau khi HS rút gọn
và qui đồng mẫu số các phân số thì xếp
được như sau:

12
8
20
15
15
12
>>

+ Dµnh cho HS kh¸,giái.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
a. Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác
ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình
chữ nhật (1) nên chúng song song với
Giáo viên Học sinh
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
nhau. Tương tự, cạnh DA và cạnh BC
thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ
nhật (2) nên chúng song song với nhau.
Vậy, tứ giác ABCD có từng cặp đối
diện song song.
b. Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác
ABCD ta có:
AB = 4 cm ; DA = 3 cm
CD = 4 cm ; BC = 3 cm
Tứ giác ABCD có từng cặp đối diện
bằng nhau.
c. Diện tích của hình bình hành ABCD
là:
4
×
2 = 8 (cm
2
)
Đáp số: 8 cm
2
3. Củng cố, dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Cách rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
- Về nhà làm bài tập 3/124.

- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
- N¾m được tác dụng của dấu gạch ngang.
- NhËn biÕt vµ nªu ®ỵc t¸c dơng cđa dÊu g¹ch ngang trong bµi v¨n ; viÕt ®ỵc ®o¹n
v¨n cã dïng dÊu g¹ch ngang ®Ĩ ®¸nh dÊu lêi ®èi tho¹i vµ ®¸nh dÊu phÇn chó thÝch.
- HS kh¸, giái : viÕt ®ỵc ®o¹n v¨n Ýt nhÊt 5 c©u, ®óng yªu cÇu cđa BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn lời giải BT 1 phần nhận xét,…
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp
bên ngoài + vẻ đẹp trong tâm hồn,
tính cách của con người.
- HS 2: Chọn 1 từ trong các từ HS 1
đã tìm được và đặt câu với từ ấy.
- HS 1 lên bảng viết các từ tìm được.
- HS 2 đặt câu.
H
A
B
C
D
)1(
)2(
Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
- Các em đã được học những dấu

câu nào? Bài học hôm nay giúp các
em biết thêm một dấu câu mới : dấu
gạch ngang.
Phần nhận xét:
Bài 1: Thảo luận theo bàn, làm
bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài. Các em hãy tìm những câu
có chứa dấu gạch ngang trong các
đoạn văn a, b, c.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 2: Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài.
- Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS
làm bài.
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
vật (ông khách và cậu bé) trong đối
thoại.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét khen những em có
lời giải đúng.
Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than, dấu hai chấm.
- Theo dõi.

* Thảo luận theo bàn, làm bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc

thầm.
- HS làm bài các nhân, tìm câu có chứa
dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c.
- Yêu cầu HS làm bài, trình bày bài làm
của mình.
* Thảo luận nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để làm
bài.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu
phần chú thích trong câu văn.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được
bền.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả bài
làm của mình.
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng
- Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi
trước bàn làm việc.
- “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ
làm sao!” – Pa-xcan nghó thầm.
- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức dầu vì
những con tính – Pa-xcan nói.
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
( bố Pa-xcan là một viên chức tài
chính).
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
(đây là ý nghó của Pa-xcan).
- Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu

chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan. Dấu
gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích (Đây là lờp Pa-xcan nói với bố).
Giáo viên Học sinh
- Gọi HS đặt có sử dụng dấu gạch
ngang.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho HS yêu cầu
HS tự làm bài.

- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt, cho điểm những HS
viết tốt.
- HS nối tiếp đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
* Thảo luận nhóm 4, làm bảng giấy.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- HS hoạt động trong nhóm.
- HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận
xét bổ sung. Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Tự viết bài vào vở.

- 5 đến 7 HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học:
ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
Tuần này, tôi học hành chăm chỉ,
luôn được cô giáo khen. Cuối tuần,
như thường lệ, bố hỏi tôi:
- Con gái của bố tuần này học hành
thế nào?
Tôi chờ đợi câu hỏi này của bố
nên vui vẻ trả lời ngay:
- Con được ba điểm mười bố ạ.
- Thế ư! – bố tôi vừa ngạc nhiên, vừa
mừng rỡ thốt lên.
- Gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời hỏi của
bố.
- Gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi.
- Gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời
hỏi của bố. Gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích –
đây là lời bố, bố ngạc nhiên mừng rỡ.
- Nªu ®ỵc vÝ dơ vỊ c¸c vËt tù ph¸t s¸ng vµ c¸c vËt ®ỵc chiÕu s¸ng :
+ VËt tù ph¸t s¸ng : MỈt Trêi, ngän lưa...
+ VËt ®ỵc chiÕu s¸ng : MỈt Tr¨ng, bµn ghÕ...
- Nªu ®ỵc mét sè vËt cho ¸nh s¸nh trun qua vµ mét sè vËt klh«ng cho ¸nh s¸ng trun
qua.
- NhËn biÕt ®ỵc ta chØ nh×n thÊy vËt khi cã ¸nh s¸ng tõ vËt trun tíi m¾t.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bò theo nhóm : hộp cát tông kín, đèn pin,

tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát tông.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học
bài nh Sáng
Hđ1: Vật tự phát sáng và vật được
phát sáng.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu : Quan sát hình minh họa 1,
2 trang 90, SGK, trao đổi và viết tên
những vật tự phát sáng và những vật
được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung nếu có ý kiến khác.
* Kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng
duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi
vật khác được Mặt trời chiếu sáng.
………….. ánh sáng phản chiếu từ mặt
trăng chiếu sáng.
HĐ2: nh sáng truyền theo đường
- HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:+Tiếng ồn có tác hại gì đối với
con người ?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng
chống ô nhiễm tiếng ồn.
* Thảo luận cặp đôi.

- HS trao đổi
* Hình 1 : Ban ngày
+ Vật tự phát sáng : mặt trời
+ Vật được chiếu sáng : bàn ghế,
gương, quần áo, sách vở, đồ dùng, …
* Hình 2: Ban đêm
+ Vật tự phát sáng : Ngọn đèn điện,
con đom đóm.
+ Vật được chiếu sáng ; mặt trăng,
gương, bàn ghế, tủ…
- Lắng nghe.
* Hoạt động cả lớp, trả lời.

×