Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án 12 hk2 ngon chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.59 KB, 106 trang )

Lớp 12 chơng trình chuẩn
Cả năm học 37 tuần= 105 tiết
Học kỳ I: 18 tuần, 54 tiết( 1 tuần học GDQP-AN)
Học kỳ II: 17 tuần, 51 tiết
Học kỳ II
Tuần Tiết Tên chơng, bài
20 55-56
57
Vợ chồng A Phủ (Trích)
Nhân vật giao tiếp
21 58-59
60
Viết bài số 5: Nghị luận văn học
Nhân vật giao tiếp (Tiếp)
22 61-62
63
Vợ nhặt
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
23 64-65
66
Rừng xà nu
Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ
24 67-68
69
Những đứa con trong gia đình
Trả bài số 5. Ra đề bài số 6: Nghị luận văn học (Bài làm ở nhà)
25 70-71
72
Chiếc thuyền ngoài xa
Thực hành về hàm ý
26 73-74


75
Đọc thêm: - Mùa lá rụng trong vờn (Trích)
- Một ngời Hà Nội (Trích)
Thực hành về hàm ý (Tiếp)
27 76-77
78
Thuốc
Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận
28 79-80
81
Số phận con ngời (Trích)
Trả bài viết số 6
29 82-83
84
Ông già và biển cả (Trích)
Diễn đạt trong văn nghị luận
30 85-86
87
Hồn Trơng Ba da hàng thịt (Trích)
Diễn đạt trong văn nghị luận (Tiếp)
31 88-89
90
Nhìn về vốn văn hoá dân tộc
Phát biểu tự do
32 91-92
93
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Văn bản tổng kết
33 94-95
96

Tổng kết phần tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Ôn tập và làm văn
34 97-98
99
Giá trị văn học và tiếp nhận văn học
Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
35 100
101 - 102
Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
Ôn tập phần văn học
36 103-104
105
Kiểm tra học kỳ II
Trả bài kiểm tra học kỳ II
1
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 55: V CHNG A PH
(Tiết 1) - Tụ Hoi -
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cm nhn c t tng nhõn o ca tp qua cuc i v s phn ca v chng A Ph, thy c nột c
sc trong vn miờu t v k chuyn ca Tụ Hoi.
- Cú kh nng phỏt trin ngthut miờu t nhõn vt, c bit l din bin tõm lớ ca M trong on trớch.

- Khi dy, phỏt huy tỡnh yờu thng quờ hng t nc.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: - Sụng Hng trong mi quan h vi lch s dõn tc, vi cuc i v thi ca?
- Ni dung, ngh thut NHNG NGY U CA NC VIT NAM MI?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và HS
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen. Ông sinh năm 1920. Quê
nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà Tây) nhng ông sinh ra và
lớn lên ở quê ngoại: làng Nghĩa Đô, huyện Từ Liêm, phủ Hoài
Đức, tỉnh Hà Đông (nay là phờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy Hà
Nội)
- Tô Hoài viết văn từ trớc cách mạng, nổi tiếng với truyện đồng
thoại Dế mèn phiêu lu kí. Tô Hoài là một nhà văn lớn sáng tác
nhiều thể loại. Số lợng tác phẩm của Tô Hoài đạt kỉ lục trong nền
văn học Việt Nam hiện đại.
- Năm 1996, Tô Hoài đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật.
2. Văn bản
- Xuất xứ: Vợ chồng A Phủ in trong tập truyện Tây Bắc (1954).
-1952 trong chuyn i thc t 8 thỏng v TB, TH ó sỏng tỏc
Tuyn TB phn ỏnh cuc sng ti nhc ca ng bo min nỳi

15
5
10
Gi HS c tiu dn
SGK.
Trình bày vi nột v tỏc
gi, tỏc phm?
Chốt ý
HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
HS c
vn bn
(sgk).
2
TB di ỏch ỏp bc búc lt ca TD-PK v s giỏc ng CM ca
h.
+ Tp th hin nhn thc, khỏm phỏ hin thc khỏng chin
a bn vựng cao TB v th hin tỏi nng ng.thut ca TH.
+ Tỏc phm ó ot gii nht v truyn v kớ ca Hi vn
ngh Vit Nam (1954-1955).
+ TP cú ba truyn: Cu t cu mng, Mng Gin,
V chng A Ph.
- Tóm tắt
+ Mị, một cô gái xinh đẹp, yêu đời, có khát vọng ự do, hạnh

phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí Pá Tra.
+ Lúc đầu Mị phản kháng nhng dần dần trở nên tê liệt, chỉ "lùi
lũi nh con rùa nuôi trong xó cửa".
+ Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi nhng bị A Sử
(chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.
+ A Phủ vì bất bình trớc A Sử nên đã đánh nhau và bị bắt, bị
phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
+ Không may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị đánh, bị trói
đứng vào cọc đến gần chết.
+ Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 ngời chạy trốn đến Phiềng
Sa.
+ Mị và A Phủ đợc giác ngộ, trở thành du kích.
II . Đọc hiểu văn bản
1. M - con dõu gt n nh Pỏ Tra.
a. Cách giới thiệu nhân vật
+ Cụ gỏi ngi quay si bờn tng ỏ.
+ Cụ y luụn cỳi mt, mt bun ri ri .
Vic lm v chõn dung ca M hon ton i lp vi s
giu sang, tp np ca g/ỡnh Thng lý => Cỏch gii thớch to s
chỳ ý cho ngi c, gi ra mt s phn ộo le ca M.
b. Hon cnh M phi lm dõu nh Thng Lớ.
B m M nghốo khụng cú tin lm ỏm ci nờn vay tin nh
TLớ -> tr mói khụng ht, M ln b bt v lm dõu gt n => S
phn ca ngi dõn nghốo, ngi PN nghốo min nỳi rt bi
thm; s bt cụng ca XH min nỳi lỳc ú.
c. Nhõn vt M.
- Trc khi v lm dõu nh Thng Lớ.
+ M l thiu n xinh p, cú ti thi sỏo, thi lỏ. Ting sỏo ca
M khin trai bn ng nhn c chõn vỏch bung cụ => Bỏo
hiu v p chn y ca tõm hn.

+ M tng cú ngi yờu, tng c yờu & nhiu ln hi hp
trc ting gừ ca ca bn tỡnh => Cs ca M tuy nghốo v vt
cht song rt h/phỳc. Vỡ ch hiu M nh lm dõu gt n.
- Khi b bt v lm dõu nh TL: ờm no M cng khúc, M
trn v nh, nh n lỏ ngún t t. => S phn khỏng quyt lit
ca M ,M khụng mun sng cuc i ca k nụ l trong nh
TL, mun sng theo mong mun ca mỡnh, cng nh nng
k/khỏt mt cuc sng cú h/p, cú t/y.
* Sau ú ; lõu trong cỏi kh M cng quen i.M tng mỡnh l
con trõu con nga, M cỳi mt khụng ngh ngi , ch nh nhng
vic khụng ging nhau, mi ngy M khụng núi, lựi li nh con
rựa nuụi trong xú ca, M trong bung kớn mớtthỡ thụi.
Tụ Hoi ó din t c th ngc tht tinh thn, giam hóm
cỏch li tõm hn cụ vi cuc i, hu hoi tui xuõn & sc sng
ca cụ. ú cng chớnh l ting núi t cỏo ch pk min nỳi ch
p lờn quyn sng ca con ngi.
19
5
5
9
Nờu nd chớnh ca t/p ?
túm tt tp?
Chốt ý
Nhn xột v cỏch gii
thớch n/v ca TH?
Qua cỏch miờu t ú
cho ta thy M l 1
ngi ntn trong g/ỡnh
nh Thng Lớ?
Ti sao M phi lm

dõu nh Thng Lớ?
Chốt ý
Trc khi v lm dõu
nh TL M l ngi
ntn?
Khi b bt v lm dõu
M ó cú suy ngh v
h/ng gỡ?
V sau M tr thnh
ngi ntn?
Thng thay thõn
phn con rựa
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu

hỏi.
3
Khi cha cht, M khụng ngh n vic n lỏ ngún t t cht
na nhng cụ buụng xuụi, sng vt v. M ỏng thng, khụng
cũn tha thit vi c/sng m ch sng nh mt cỏi xỏc khụng hn.
=>Ngh thut miờu t tinh t, chn lc chi tit c sc ó
khc ha c hỡnh tng nhõn vt Mi: tiờu biu, in hỡnh.
- ờm tỡnh mựa xuõn v s thc tnh ca M
+ Mựa xuõn TB: giú thi, giú rột rt d di nhng chic
vỏy hoa em ra phiỏn tr ch cht ci m -> mựa xuõn
TB c trng v lm say lũng ngi bng hng ru ngy
tt.
+ M ung ru, ung ng c tng chộn -> say nờn quờn i thc
ti v sng li ngy trc: M thi sỏo gii, M ung ru bờn
bp v thi sỏo, thi lỏtheo M. M ngh li mỡnh tng cú mt
qung i HP, y k nim, M thy mỡnh phi phi tr li,
trong lũng t nhiờn vui sng nh nhng ờm tt ngy trc,
M thy mỡnh cũn tr lm M nh rng mỡnh vn l mt con
ngi v cú quyn i chi ngy tt. M mun i chi, mun vt
qua cỏi nh tự giam hóm mỡnh by lõu nay.
+ Ting sỏo gi bn: c miờu t nhiu ln v cú nhiu bin i
khỏc nhau: Ngoi u nỳithi, Tai M gi bn, Trong
u sỏo, Ting sỏo chi
Ting sỏo thc ti a M v nhng mựa xuõn trc, ting
sỏo tõm hn a cụ n nim hnh phỳc yờu thng. Ting sỏo
tr thnh ting lũng ca ngi thiu ph.
=>Mựa xuõn, ting sỏo, hi ru khin lũng M ro rc, M
mun i chi. Nim khao khỏt HP y nhõn bn, tỡnh yờu c/sng
tim tng c ỏnh thc.
Trong M y nhng mõu thun chõn thc. M c t

trong s tng tranh gia mt bờn l s sng, mt bờn l cm
thc v thõn phn. Tỡnh cng xỏo ng thỡ lũng cm n au
cựng thc ti. Sc ỏm nh ca quỏ kh ln hn nờn M m
chỡm vo o giỏc v qun li túc ci ỏo, cụ khụng nhỡn thy
A S bc vo, khụng nghe hn núi. B AS trúi, m vn nh
khụng bit gỡ. Sau ú M ý thc thc ti khi C tay tht.
Trờn ỡnh i hc, di
chựa i bia. (ca dao)
Sau cỏi cht ca cha M
sng nh th no?
Chốt ý
Mựa xuõn vựng TB
c tg miờu t nh th
no?
M ó lm gỡ trong ờm
mựa xuõn, iu ú th
hin gỡ?
Nột c sc trong miờu
t ca nh vn?
Chốt ý
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu

hỏi.
Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Hoàn cảnh ra đời của văn bản.
- Chân dung nv Mị.
- Hoàn cảnh Mị làm dâu gia đình nhà thống lí.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
Hc bi c và chun b: V CHNG A PH (t.2)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.VI. Tự đánh giá của giáo viên:
4
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 56: V CHNG A PH
- Tụ Hoi -
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cm nhn c t tng nhõn o ca tp qua cuc i v s phn ca v chng A Ph.Thy c nột c
sc trong vn miờu t v k chuyn ca Tụ Hoi.
- Cú kh nng phỏt trin ng thut miờu t nhõn vt, c bit l din bin tõm lớ ca M trong on trớch.
- Khi dy, phỏt huy tỡnh yờu thng quờ hng t nc.

II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
Câu hỏi kiểm tra: + Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?
+ Chân dung nv Mị và hoàn cảnh Mị làm dâu gia đình nhà thống lí?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và học sinh
Giáo viên Học sinh
II . Đọc hiểu văn bản
2. A Ph, ngi gt n cho nh thng lớ.
a) Sự xuất hiện của A Phủ
- A Phủ xuất hiện trong cuộc đối đầu với A Sử: "Một ngời to lớn
chạy vụt ra vung tay ném con quay rất to vào mặt A Sử. Con quay
gỗ ngát lăng vào giữa mặt. Nó vừa kịp bng tay lên, - A Phủ đã xộc
tới nắm cái vòng cổ, kéo dập đầu xuống, xé vai áo đánh tới tấp".
=> Hàng loạt các động từ chỉ hành động nhanh, mạnh, dồn dập thể
hiện một tính cách mạnh mẽ, gan góc, một khát vọng tự do đợc
bộc lộ quyết liệt.
b) Thân phận của A Phủ
+ Cha mẹ chết cả trong trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là một thanh niên nghèo.
+ Cuộc sống khổ cực đã hun đúc ở A Phủ tính cách ham chuộng tự
do, một sức sống mạnh mẽ, một tài năng lao động đáng quý: "biết
đúc lỡi cày, đục cuốc, cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo".
30
10

Vỡ sao A Ph b bt
lm ngi ?

Chốt ý
Nhn xột ca em v
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
5
+ A Phủ là đứa con của núi rừng, tự do, hồn nhiên, chất phác.
c) Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng
+ Cuộc xử kiện diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt tuôn ra các
lỗ cửa sổ nh khói bếp. "Ngời thì đánh, ngời thì quỳ lạy, kể lể, chửi
bới. Xong một lợt đánh, kể, chửi, lại hút. Cứ thế từ tra đến hết
đêm". Còn A Phủ gan góc quỳ chịu đòn chỉ im nh tợng đá.
+ Hủ tục và pháp luật trong tay bọn chúa đất nên kết quả: A Phủ
trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho nhà Thống lí Pá Tra.
=>Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng và cảnh A Phủ bị đánh, bị trói
vừa tố cáo sự tàn bạo của bọn chúa đất vừa nói lên tình cảnh khốn
khổ của ngời dân.
3. S gp g ca nhng con ngi cựng cnh ng.
- A Ph lm tụi t cho gia ỡnh nh thng lớ vỡ mi by nhớm h
v mt mt con bũ nờn thng lớ trng tr: Trúi nghi lỳc
lc.
- A Ph ch ng nhm mt cho n ờm khuya.
- Trong nhng ờm di mựa ụng lnh v bun, M n bp la h
tay-bp la nh ngi bn tri õm ca M-v M thy A Ph mt

m trng trng, M vn thn nhiờn h tay ch bit ngn la, A Ph
l cỏi xỏc cht ng y thỡ M vn th thụi - =>Khi A Ph b trúi
ng, M gn nh vụ tri, cụ lng l nh cỏi búng. H/nh M bờn
bp la khc ha rừ nột ni hộo ht ca ngi n b trong ờm
di ti en vựng cao.
- ờm mựa ụng khỏc M dy thi la, lic mt trụng sang thy A
Ph mt dũng nc mt en xm li, M thy A Ph khúc v
nh li vic M b trúi -> thy chỳng nú tht c ỏc, ch ờm mai
l ngi kia cht, ta ch con bit i ngy r xng õy.
=>Git nc mt ca A Ph l git nc lm trn cc a M ra
khi cn mờ ca thc ti tr v ni nh, nh n ni kh ca
mỡnh, xút xa cho mỡnh v cm thy thng A Ph. Tụ Hoi rt am
hiu tõm lớ con ngi, phi thng mỡnh, nhn ra mỡnh cng au
kh thỡ mi hiu c ngi khỏc. M thng A Ph, tỡnh thng
ln dn.
+ M tng tng thy s v ỳc ny tỡnh thng A Ph ln hn
tỡnh thng bn thõn, l c s M ci trúi cho A Ph.
+ M rún rộn bc i ngay -> sau khi giỳp c A Ph,
gii quyt c tỡnh thng ngi thỡ M lo s cho tai ha ca
mỡnh, thng mỡnh. S lo lng y giỳp M cú sc mnh cựng
thoỏt chy theo A Ph, thay i s phn mỡnh. Trong cng M ó
lúe lờn hi vng, khvng sng li bng lờn.
4. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm
a) Giá trị hiện thực
- Bức tranh đời sống xã hội của dân tộc miền núi Tây Bắc- một
thành công có ý nghĩa khai phá của Tô Hoài ở đề tài miền núi.
- Bộ mặt của chế độ phong kiến miền núi: khắc nghiệt, tàn ác với
những cảnh tợng hãi hùng nh địa ngục giữa trần gian.
- Phơi bày tội ác của bọn thực dân Pháp.
- Những trang viết chân thực về cuộc sống bi thảm của ngời dân

miền núi.
b) Giá trị nhân đạo
- Cảm thông sâu sắc đối với ngời dân.
- Phê phán gay gắt bọn thống trị
- Ngợi ca những gì tốt đẹp ở con ngời.
- Trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của con ngời.
- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc đời tăm tối và
số phận thê thảm.
III.Kt lun.
10
10
con ngi A Ph.

So sỏnh gia cuc i
ca M v A Ph?
Chốt ý

Ln u thy A Ph
b trúi, cm xỳc ca
M nh th no?
n ln th hai, cụ ó
lm gỡ? Theo em, vỡ
sao M hnh ng
nh vy?
Hnh ng t gii
thoỏt ca M v gii
phúng cho A Ph cú
ý ngha nh th no?
Chốt ý
Giá trị hiện thực và

giá trị nhân đạo của
tác phẩm?
Chốt ý
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
6
- Tỏc phm l mt thnh cụng trong ti min nỳi. Truyn ó th
hin t tng nhõn o tớch cc mang tớnh giai cp: lờn ỏn ch
pk thc dõn búc lt tn bo; thụng cm vi s phn au kh ca
ngi dõn nghốo min nỳi. Khng nh phm cht tt p v khỏt
vng sng ca h, kh nng tớch cc v con ng CM ca h.
- TP cú nhiu nột ngh thut c sc c bit l miờu t tõm lớ nhõn
vt.

Ghi nh - SGK
4
Tổng kết
Y/c hs c Ghi nh -
SGK
chép.
Nghe, ghi
chép.
HS c
Ghi nh -
SGK
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Din bin tõm lớ ca nhõn vt M
- Hoàn cảnh A Ph, ngi gt n cho nh thng lớ.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: Nhân vật giao tiếp (Tiết 1)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
7
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 57: Nhân vật giao tiếp

(Tiết 1)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ đối
với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong oạt động
giao tiếp.
- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp trong những ngữ cảnh
nhất định.
- Có ý thức tốt trong quá trình giao tiếp.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Phân tích các ngữ liệu
1. Ngữ liệu 1
a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp
là: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc
điểm :
- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân lao
động nghẹ đói.
b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt lời nh sau:

- Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái là ngời
nghe.
- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và "thị" là
ngời nghe.
- Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu) và
20
10
Y/c HS đọc ngữ liệu 1 (SGK).
a) Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có đặc
điểm nh thế nào về lứa tuổi,
giới tính, tầng lớp xã hội?
b) Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt lời
ra sao? Lợt lời đầu tiên của
"thị" hớng tới ai?
HS
đọcngữ
liệu SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
8
mấy cô gái là ngời nghe.
- Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "thị" là ngời nghe.
- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời nghe.
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.
c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã

hội (họ đều là những ngời dân lao động cùng cảnh ngộ).
d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
e) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, chi phối lời nói của các
nhân vật khi giao tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu
đùa thăm dò. Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì
cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh
ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
Chốt ý
c) Các nhân vật giao tiếp trên
có bình đẳng về vị thế xã hội
không?
d) Các nhân vật giao tiếp có
quan hệ ntn?
e) Những đặc điểm về vị thế xã
hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi,
giới tính, nghề nghiệp, chi
phối lời nói của các nhân vật
nh thế nào?
Chốt ý
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
2. Ngữ liệu 2
a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến,

mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
Bá Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp quay
sang nói với Chí Phèo. Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với
dân làng, với Lí Cờng, Bá Kiến nói cho nhiều ngời nghe
(trong đó có cả Chí Phèo).
b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên
"quát".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp
trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng thực
chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ
đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn
vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao,
coi trọng.
+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhng thực
chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lợc
giao tiếp:
+ Đuổi mọi ngời về để cô lập Chí Phèo.
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để
xoa dịu Chí.
d) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, BK đã đạt đợc mục
đích và hiệu quả giao tiếp. Những ngời nghe trong cuộc
hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến.
Chí Phèo cũng bị khuất phục.
10
Y/c HS đọc ngữ liệu 2 (SGK).
Các nhân vật giao tiếp trong

đoạn văn?
Vị thế xã hội của Bá Kiến với
từng ngời nghe?
Chốt ý
Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực
hiện nhiều chiến lợc giao tiếp?
Chốt ý
HS
đọcngữ
liệu SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp
1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân
vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời nghe.
Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thờng đổi vai luân phiên
lợt lời với nhau. Vai ngời nghe có thể gồm nhiều ngời, có
trờng hợp ngời nghe không hồi đáp lời ngời nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những
đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa,
môi trờng xã hội, ) chi phối lời nói (nội dung và hình

thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh
14
Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu
trên, rút ra những nhận xét gì
về nhân vật giao tiếp trong hoạt
động giao tiếp?
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
9
mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt mục đích
và hiệu quả. Nhận xét và tóm tắt những nội
dung cơ bản.
Nghe, ghi
chép.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã
hội
Kẻ dới- nạn nhân
bị bắt đi xem đá
bóng.
Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lời nói
Van xin, nhún
nhờng (gọi ông,

lạy)
Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao,
quát, câu lệnh)
10
Bài tập 1: Phân tích sự chi
phối của vị thế xã hội ở các
nhân vật đối với lời nói của họ
trong đoạn trích (mục 1- SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
Bài tập 2:
Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.
- Đám đông.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa, của các nhân vật giao tiếp
với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái
áo dài), khen với vẻ thích thú.

- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết, nói nh một dự đoán chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói
bằng một câu thành ngữ thâm nho.
Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách
nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
10
Bài tập 2: Phân tích mối quan
hệ giữa đặc điểm về vị thế xã
hội, nghề nghiệp, giới tính, văn
hóa, của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói
của từng ngời ở đoạn trích
(mục 2- SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Ghi chép.
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị dậu là quan hệ
hàng xóm láng giềng thân tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của 2 ngời- thân
mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,

b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có
nhau.
9
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng
xóm và chị dậu. Điều đó chi
phối lời nói và cách nói của 2
ngời ra sao?
b) Phân tích sự tơng tác về
hành động nói giữa lợt lời của
2 nhân vật giao tiếp.
c) Nhận xét về nét văn hóa
đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Nhõn vt giao tip v cỏc hot ng giao tip
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
10

* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: THựC HàNH Về Nhân vật giao tiếp
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 58 59: Viết bài số 5: Nghị luận văn học
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cng c v nâng cao trình l m v n ngh lun v các mt: xác nh , lp d n ý, di n t.
- Nâng cao khả năng cảm thụ tác phẩm văn học.
- Vit c b i v n ngh lun vn hc th hin ý kin ca mình mt cách rõ r ng, mạch lạc, có sức
thuyết phục.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 0 phút.
III. giảng bài mới: Thời gian: 84 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Đề bài: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố
Hữu:
Những đờng Việt Bắc của ta,
Đêm đêm rầm rập nh là đất rung.

Quân đi điệp điệp trùng trùng,
ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn,
Bớc chân nát đá muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sơng dày,
Đèn pha bật sáng nh ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền,
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về.
Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng
(Việt Bắc, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
Chép đề lên bảng, y/c Hs chép
đề vào giấy KT
Nêu một số yêu cầu trong khi
làm bài : tự giác, độc lập, không
dùng tài liệu, không nhìn bài
của bạn,
Hs chép đề
vào giấy
KT
Nghe, ghi
nhớ
11
Gợi ý:
+ Đoạn thơ mang âm hởng sử thi, miêu tả khí thế chiến
thắng của dân tộc ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chú ý khai thác các thủ pháp nghệ thuật:
- Hệ thống từ láy: "rầm rập", "điệp điệp trùng trùng",
gợi tả sự vô tận của đoàn quân và của cách mạng, sức mạnh
rung chuyển núi rừng.

- Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ kì vĩ, phi thờng: ánh
sao đầu súng, Dân công đỏ đuốc, Bớc chân nát đá, muôn
tàn lửa bay, Đèn pha bật sáng nh ngày mai lên,
- Nghệ thuật liệt kê địa danh gắn với những chiến
công: Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên, Đồng Tháp, An Khê,
Việt Bắc, đèo De, núi Hồng, diễn tả cái náo nức và những
chiến thắng dồn dập, chiến công nối tiếp chiến công, niềm
vui nối tiếp niềm vui.
+ Tổng hợp khái quát giá trị của đoạn thơ.
Giám sát quá trình làm bài của
HS.
Liên tục nhắc nhở, quán triệt
HS.
HS tự giác
làm bài.
Nghiêm
túc, có ý
thúc tự
giác, không
trao đổi.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Lớp trởng thu bài nộp cho GV Thu bài
Nộp bài.
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Xem lại bài làm.
- Soạn: Chiếc thuyền ngoài xa
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.

VI. Tự đánh giá của giáo viên:
12
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 60: Nhân vật giao tiếp
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp và làm đợc các bài tập thực hành.
- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp trong những ngữ cảnh
nhất định.
- Có ý thức tốt trong quá trình giao tiếp.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 10 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: L m BT 1,2 trong SBT.
III. giảng bài mới: Thời gian: 29 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Bài tập 1:
Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã
hội

Kẻ dới- nạn nhân
bị bắt đi xem đá
bóng.
Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lời nói
Van xin, nhún
nhờng (gọi ông,
lạy)
Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao,
quát, câu lệnh)
10
Phân tích sự chi phối của vị thế
xã hội ở các nhân vật đối với
lời nói của họ trong đoạn trích
(mục 1- SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
Bài tập 2:
10
Phân tích mối quan hệ giữa đặc Suy nghĩ,

13
Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.
- Đám đông.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa, của các nhân vật giao tiếp
với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái
áo dài), khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết, nói nh một dự đoán chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói
bằng một câu thành ngữ thâm nho.
Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách
nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa,
của các nhân vật giao tiếp với
đặc điểm trong lời nói của từng
ngời ở đoạn trích (mục 2-
SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
làm bài
tập.
Sửa chữa,

bổ sung.
Ghi chép.
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị dậu là quan hệ
hàng xóm láng giềng thân tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của 2 ngời- thân
mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,
b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có
nhau.
9
a) Quan hệ giữa bà lão hàng
xóm và chị dậu. Điều đó chi
phối lời nói và cách nói của 2
ngời ra sao?
b) Phân tích sự tơng tác về
hành động nói giữa lợt lời của
2 nhân vật giao tiếp.
c) Nhận xét về nét văn hóa
đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.

Ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Nhõn vt giao tip v cỏc hot ng giao tip
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: vợ nhặt (t.1)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
14
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 61: vợ nhặt
(Tiết 1) - Kim Lân
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Hiu c tỡnh cm thờ thm ca ngi nụng dõn nc ta trong nn úi khng khip nm 1945 do thc
dõn Phỏp v phỏt xớt Nht gõy ra; hiu c nim khỏt khao hnh phỳc gia ỡnh, nim tin bt dit vo cuc
sng v tỡnh thng yờu ựm bc ln nhau gia nhng con ngi lao ng ngốo kh ngay trờn b vc thm
ca cỏi cht.
- Nm c nhng nột c sc v ngh thut ca thiờn truyn: sỏng to tỡnh hung, gi khụng khớ, miờu t
tõm lớ, dng i thoi.
- Bồi dỡng tình cảm yêu thơng đồng loại
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 15 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Cả lớp

- Câu hỏi kiểm tra: Làm BT 3,4 tong SBT tr. 13.
III. giảng bài mới: Thời gian: 24 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 2.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 2.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và HS
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Kim Lân (1920- 2007), tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.
Quê: làng Phù Lu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
- Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2001.
- Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con chó xấu xí
(1962).
- Lim Lân là cây bút truyện ngắn. Thế giới nghệ thuật của
ông thờng là khung cảnh nông thôn, hình tợng ngời nông dân.
Đặc biệt ông có những trang viết đặc sắc về phong tục và đời
sống thôn quê. Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với
15
5
Yêu cầu HS đọc
phần Tiểu dẫn (SGK).
Nêu những nét chính
về nhà văn Kim Lân?
HS đọc phần
Tiểu dẫn
SGK.

HS dựa vào
phần Tiểu
dẫn và
những
hiểu biết của
bản thân để
trình bày.
15
"đất", với "ngời", với "thuần hậu nguyên thủy" của cuộc sống
nông thôn.
2. Văn bản
- Xuất xứ truyện: Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tập
truyện Con chó xấu xí (1962).
- Bối cảnh xã hội của truyện: Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ
lúa trồng đay nên tháng 3 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã
diễn ra. Chỉ trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn
hai triệu đồng bào ta chết đói.
5
Xuất xứ truyện ngắn
Vợ nhặt?
Bối cảnh xã hội của
truyện?
Nhận xét, nhấn mạnh
những điểm cơ bản.
Nghe, ghi
chép.
II . Đọc hiểu văn bản
1. Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề Vợ nhặt.
- Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị nội dung t tởng tác phẩm.
"Nhặt" đi với những thứ không ra gì. Thân phận con ngời bị rẻ

rúng nh cái rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì lúc
nào. Ngời ta hỏi vợ, cới vợ, còn ở đây Tràng "nhặt" vợ. Đó tực
chất là sự khốn cùng của hoàn cảnh.
- Nhng "vợ" lại là sự trân trọng. Ngời vợ có vị trí trung tâm
xây dựng tổ ấm. Trong tác phẩm, gia đình Tràng từ khi có ngời
vợ nhặt, mọi ngời trở nên gắn bó, quây quần, chăm lo, thu vén
cho tổ ấm của mình.
- Nh vậy, nhan đề Vợ nhặt vừa thể hiện thảm cảnh của ngời dân
trong nạn đói 1945 vừa bộc lộ sự cu mang, đùm bọc và khát
vọng, sức mạnh hớng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con ngời
trong cảnh khốn cùng.
9
Dựa vào nội dung
truyện, hãy giải thích
nhan đề Vợ nhặt.
N
hận xét và nhấn mạnh
một số ý cơ bản.
HS đọc và
tóm tắt tác
phẩm HS
thảo luận và
trình bày.
Nghe, ghi
chộp.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tỏc gi Kim Lân, xuất xứ và bối cảnh xã hội của truyện
- ý nghĩa nhan đề Vợ nhặt

Phát vấn Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: vợ nhặt (t.2)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
16
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 62: vợ nhặt
- Kim Lân
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Hiu c tỡnh cm thờ thm ca ngi nụng dõn nc ta trong nn úi khng khip nm 1945 do thc
dõn Phỏp v phỏt xớt Nht gõy ra; hiu c nim khỏt khao hnh phỳc gia ỡnh, nim tin bt dit vo cuc
sng v tỡnh thng yờu ựm bc ln nhau gia nhng con ngi lao ng ngốo kh ngay trờn b vc thm
ca cỏi cht.
- Nm c nhng nột c sc v ngh thut ca thiờn truyn: sỏng to tỡnh hung, gi khụng khớ, miờu t
tõm lớ, dng i thoi.
- Bồi dỡng tình cảm yêu thơng đồng loại
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: ý nghĩa nhan đề Vợ nhặt ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:

+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 2.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 2.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV v HS
Giáo viên Học sinh
2. Tình huống truyện.
- Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế còn dở ngời.
Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thô kệch nh chính ngoại
hình của anh ta. Gia cảnh của Tràng cũng rất ái ngại. Nguy cơ "ế
vợ" đã rõ. Đã vậy lại gặp năm đói khủng khiếp, cái chết luôn luôn
đeo bám. Trong lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ
con của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hoàn cảnh đó,
Tràng "nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng đồng thời là
nhặt thêm tai họa cho mình, đẩy mình đến gần hơn với cái chết. Vì
vậy, việc Tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫn lộn, c-
10
Nêu vấn đề: Nhà văn đã xây
dựng tình huống truyện nh
thế nào?
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
17
ời ra nớc mắt.
- Dân xóm ngụ c ngạc nhiên, cùng bàn tán, phán đoán rồi cùng
nghĩ: "biết có nuôi nổi nhau sống qua đợc cái thì này không?",
cùng nín lặng.
- Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc nhiên hơn. Bà lão chẳng hiểu
gì, rồi "cúi đầu nín lặng" với nỗi lo riêng mà rất chung: "Biết chúng

nó có nuôi nổi nhau sống qua đợc cơn đói khát này không?"
- Bản thân Tràng cũng bất ngờ với chính hạnh phúc của mình:
"Nhìn thị ngồi ngay giữa nhà đến bây giờ hắn vẫn còn ngờ ngợ".
Thậm chí sáng hôm sau Tràng vẫn cha hết bàng hoàng.
- Tình huống truyện mà Kim Lân xây dựng vừa bất ngờ lại vừa
hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể hiện rõ giá trị hiện thực, giá trị nhân
đạo và giá trị nghệ thuật.
Tình huống đó có những ý
nghĩa gì?

Gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
3. Tâm trạng các nhân vật.
a) Nhân vật Tràng:
- Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu, thân phận lại nghèo
hèn, mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,
- Tràng "nhặt" đợc vợ trong hoàn cảnh đói khát. "Chậc, kệ", cái
tặc lỡi của Tràng không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cu mang,
một tấm lòng nhân hậu không thể chối từ. Quyết định có vẻ giản
đơn nhng chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời trong cảnh khốn
cùng.
- Tất cả biến đổi từ giây phút ấy. Trên đờng về xóm ngụ c, Tràng
không cúi xuống lầm lũi nh mọi ngày mà "phởn phơ", "vênh vênh
ra điều". Trong phút chốc, Tràng quên tất cả tăm tối, "chỉ còn tình
nghĩa với ngời đàn bà đi bên" và cảm giác êm dịu của một anh

Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô vợ mới.
- Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn: "Hắn thấy bây
giờ hắn mới nên ngời". Tràng thấy trách nhiệm và biết gắn bó với tổ
ấm của mình.
6 Hng dn hc sinh ln lt
tỡm hiu tng nhõn vt.
Nhân vật Tràng?
GV gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời
Nghe, ghi
chép.
b) Ngời vợ nhặt:
- Thị theo Tràng trớc hết là vì miếng ăn (chạy trốn cái đói).
- Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong cớn" biến mất, chỉ
còn ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng ngừng và cũng đầy nữ tính (đi sau
Tràng ba bốn bớc, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở mép gi-
ờng,). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc chân về "làm
dâu ngà ngời".
- Buổi sớm mai, chị ta dậy sớm, quét tớc, dọn dẹp. Đó là hình
ảnh của một ngời vợ biết lo toan, thu vén cho cuộc sống gia đình,
hình ảnh của một ngời "vợ hiền dâu thảo".
Ngời phụ nữ xuất hiện không tên, không tuổi, không quê nh "rơi"
vào giữa thiên truyện để Tràng "nhặt" làm vợ. Từ chỗ nhân cách bị
bóp méo vì cái đói, thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đợc đánh
thức khi ngời phụ nữ này quyết định gắn sinh mạng mình với Tràng.
Chính chị cũng đã làm cho niềm hi vọng của mọi ngời trỗi dậy khi
kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên ngời ta đi phá kho thóc Nhật.
6

Ngời vợ nhặt ?
GV gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời
Nghe, ghi
chép.
c) Bà cụ Tứ:
- Tâm trạng bà cụ Tứ: mừng, vui, xót, tủi, "vừa ai oán vừa xót th-
ơng cho số kiếp đứa con mình". Đối với ngời đàn bà thì "lòng bà
đầy xót thơng". Nén vào lòng tất cả, bà dang tay đón ngời đàn bà xa
lạ làm con dâu mình: "ừ, thôi thì các con phải duyên, phải số với
nhau, u cũng mừng lòng".
- Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ đã nhen nhóm
cho các con niềm tin, niềm hi vọng: "tao tính khi nào có tiền mua
5
Bà cụ Tứ?
GV gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời
Nghe, ghi
chép.
18
lấy con gà về nuôi, chả mấy mà có đàn gà cho xem".
Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời. Ngời mẹ ấy đã nhìn
cuộc hôn nhân éo le của con thông qua toàn bộ nỗi đau khổ của
cuộc đời bà. Bà lo lắng trớc thực tế quá nghiệt ngã. Bà mừng một
nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc nhiên đến xót thơng nhng trên hết vẫn là
tình yêu thơng. Cũng chính bà cụ là ngời nói nhiều nhất về tơng lai,

một tơng lai rất cụ thể thiết thực với những gà, lợn, ruộng, vờn,
một tơng lai khiến các con tin tởng bởi nó không quá xa vời. Kim
Lân đã khám phá ra một nét độc đáo khi để cho một bà cụ cập kề
miệng lỗ nói nhiều với đôi trẻ về ngày mai.
3. Giá trị
- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân, phát xít qua bức tranh
xám xịt về thảm cảnh chết đói.
Nhặt vợ là cái khốn cùng của cuộc sống. Cái đói quay quắt dồn
đuổi đến mức ngời đàn bà chủ động gợi ý đòi ăn. Chỉ vì đói quá mà
ngời đàn bà tội nghiệp này ăn luôn và "ăn liền một chặp 4 bát bánh
đúc". Chỉ cần vài lời nửa đùa nửa thật thị đã chấp nhận theo không
Tràng. Giá trị con ngời bị phủ nhận khi chỉ vì cùng đờng đói khát
mà phải trở nên trơ trẽn, liều lĩnh, bất chấp cả e thẹn. Cái đói đã bóp
méo cả nhân cách con ngời.
- Giá trị nhân đạo: Tình nhân ái, cu mang đùm bọc nhau, khát
vọng hớng tới sự sống và hạnh phúc.
Điều mà Lim Lân muốn nói là: trong bối cảnh bi thảm, giá trị
nhân bản không mất đi, con ngời vẫn cứ muốn đợc là con ngời,
muốn đợc nên ngời và muốn cuộc đời thừa nhận họ nh những con
ngời. Tràng lấy vợ là để tiếp tục sự sống, để sinh con đẻ cái, để h-
ớng đến tơng lai. Ngời đàn bà đi theo Tràng cũng để chạy trốn cái
đói, cái chết để hớng đến sự sống. Bà cụ Tứ, một bà lão nhng lại
luôn nói đến chuyện tơng lai, chuyện sung sớng về sau, nhen lên
niềm hi vọng cho dâu con. Đó chính là sức sống bất diệt của Vợ
nhặt.
Đặc biệt tình ngời, lòng nhân ái, sự cu mang đùm bọc của những
con ngời nghèo đói là sức mạnh để họ vợt lên cái chết.
- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện khiến diễn biến phát triển
dễ dàng và làm nổi bật đợc những cảnh đời, những thân phận đồng
thời nổi bật chủ đề t tởng tác phẩm.

5. Đặc sắc nghệ thuật.
- Cách kể chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn.
- Dựng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh chết đói, cảnh bữa cơm
ngày đói,
- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc lộ tự nhiên, chân thật.
- Ngôn ngữ nông thôn nhuần nhị, tự nhiên.
3
Nờu một số nét đặc sắc
nghệ thuật?
GV gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời
Nghe, ghi
chép.
III. Tổng kết
- Vợ nhặt tạo đợc một tình huống truyện độc đáo, cách kể
chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, đối thoại sinh động.
- Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân ta trong nạn đói
năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm lòng nhân ái, sức sống kì diệu
của con ngời ngay bên bờ vực thẳm của cái chết vẫn hớng về sự
sống và khát khao tổ ấm gia đình.
Ghi nh - SGK
4 Giá trị nội dung và nghệ
thuật?
Y/c HS c Ghi nh - SGK
HS c
Ghi nh -
SGK
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.

Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tình huống truyện Vợ nhặt.
- Diễn biến tâm trạng các nhân vật.
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
19
* Câu hỏi và bài tập: Học bài cũ và chuẩn bị: nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích
văn xuôi
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 2.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 63: nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh để làm văn nghị luận văn
học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
- cú ý thc làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: - Tình huống truyện Vợ nhặt?
- Diễn biến tâm trạng các nhân vật?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.

- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T
)
Hoạt động của GV v HS
Giáo viên Học sinh
20
I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác
phẩm, đoạn trích văn xuôi
1. Gợi ý các bớc làm đề 1
a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:
+ Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục của Nguyễn
Công Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc sắc làm nổi bật nội
dung của truyện.
+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan trên là
các cảnh bắt bớ.
+ Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và khác nhau
của các sự việc trong truyện.
+ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục và cuộc
sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.
10
Hng dn HS Tìm hiểu
cách viết bài văn nghị luận
về một tác phẩm, đoạn
trích văn xuôi
GV tổ chức cho HS thực

hiện các yêu cầu (SGK)
HS đọc đề
1.SGK.
- HS thảo
luận về nội
dung vấn
đề nghị
luận, nêu
đợc dàn ý
đại cơng.
b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học
+ Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm.
+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, GV yêu
cầu HS rút ra kết lận về
cách làm nghị luận một
tác phẩm văn học.
- HS thảo
luận và
phát biểu.
2. Gợi ý các bớc làm đề 2
a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:
+ Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác phẩm: nghệ
thuật sử dụng ngôn từ.
+ Các ý cần có:
- Giới thiệu truyện ngắn Chữ ngời tử tù, nội dung và đặc sắc
nghệ thuật, chủ đề t tởng của truyện.
- Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn ngữ để dựng

lại một vẻ đẹp xa- một con ngời tài hoa, khí phách, thiên lơng
nên ngôn ngữ trang trọng (dẫn chứng ngôn ngữ Nguyễn Tuân
khi khắc họa hình tợng Huấn Cao, đoạn ông Huấn Cao
khuyên quản ngục).
- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ Trọng Phụng
trong Hạnh phúc của một tang gia để làm nổi bật ngôn ngữ
Nguyễn Tuân.
10
GV tổ chức cho HS nhận
xét về nghệ thuật sử dụng
ngôn từ trong Chữ ngời tử
tù của Nguyễn Tuân (có
so sánh với chơng Hạnh
phúc một tang gia- Trích
Số đỏ của Vũ Trọng
Phụng).
- GV nêu yêu cầu và gợi ý.
- HS thảo
luận và
trình bày.
b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác phẩm văn
học
+ Cần đọc kĩ và nhận thức đợc kía cạnh mà đề yêu cầu.
+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía cạnh mà
đề yâu cầu.
Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, GV yêu
cầu HS rút ra kết lận về
cách làm nghị luận một
tác phẩm văn học.

- HS thảo
luận và
phát biểu.
3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một
đoạn trích văn xuôi
+ Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần tập trung đáp ứng
các yêu cầu đó.
+ Có đề để HS tự chọn nội dung viết. Cần phải khảo sát và
nhận xét toàn truyện. Sau đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật nhất,
sắp xếp theo thứ tự hợp lí để trình bày. Các phần khác nói lớt
qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật trọng tâm, không lan man, vụn
vặt.
6
Từ hai bài tập trên, GV tổ
chức cho HS rút ra cách
làm bài văn nghị luận về
một tác phẩm, một đoạn
trích văn xuôi.
Nhận xét, nhấn mạnh
những ý cơ bản. - HS phát
biểu.
II. Luyện tập
1. Nhận thức đề
Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác phẩm: đòn châm
biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi hành của Nguyễn ái Quốc.
2. Các ý cần có:
+ Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.
+ Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung Khải Định
8
Gợi ý, hớng dẫn hs làm

bài tập.
Làm bài t
21
không cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ thực chất những ngày
trên đất Pháp của vị vua An Nam này đồng thời tố cáo cái gọi
là "văn minh", "khai hóa" của thực dân Pháp.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc
sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- L m BT 1, 2 SGK tr. 15
- Chuẩn bị: Rừng xà nu (Tiết 1)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 64: Rừng xà nu
- Nguyễn Trung Thành (Tiết 1)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm vững đề tài, cốt truyện, các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật chính ; trên cơ sở đó, nhân
rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ, lớn lao của truyện ngắn đối với thời đại bấy giờ và đối với thời đại ngày nay.

- Thuần thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự sự .
- Cú ý thc yờu mn con ngi Tõy Nguyờn trong quỏ trỡnh u tranh BVN.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1. + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1. + Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV v HS
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Tên khai sinh của Nguyễn Trung Thành (Nguyên Ngọc) là
Nguyễn Ngọc Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở Thăng Bình, Quảng
Nam.
27
7
Y/c HS đọc phần
Tiểu dẫn (SGK).

HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
22
- Nguyễn Trung Thành là bút danh đợc nhà văn Nguyên Ngọc
dùng trong thời gian hoạt động ở chiến trờng miền Nam thời chống
Mĩ.
- Năm 1950, ông vào bộ đội, sau đó làm phóng viên báo quân đội

nhân dân liên khu V. Năm 1962, ông tình nguyện trở về chiến trờng
miền Nam.
- Tác phẩm: Đất nớc đứng lên- giải nhất, giải thởng Hội văn nghệ
Việt Nam năm 1954- 1955; Trên quê hơng những anh hùng Điện
Ngọc (1969); Đất Quảng (1971- 1974);
- Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc về văn học nghệ
thuật.
Rừng xà nu (1965) ra mắt lần đầu tiên trên Tạp chí văn nghệ
quân giải phóng miền Trung Trung bộ (số 2- 1965), sau đó đợc in
trong tập Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc.
Giới thiệu vi
nột về nhà văn
Nguyễn Trung
Thành (cuộc đời,
sự nghiệp, đặc
điểm sáng tác,)
và cho biết xuất
xứ của truyện
ngắn Rừng xà nu?
Nhận xét, nhấn
mạnh những ý cơ
bản.
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
2. Văn bản
* Hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ-ne-vơ đợc kí kết,
đất nớc chia làm hai miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố,

thảm sát, lê máy chém đi khắp miền Nam. Cách mạng rơi vào thời kì
đen tối.
- Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền Nam và tiến hành
đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Nguyễn Trung Thành và các nhà văn
miền Nam lúc đó muốn viết "hịch thời đánh Mĩ". Rừng xà nu đợc
viết vào đúng thời điểm mà cả nớc ta trong không khí sục sôi đánh
Mĩ. Tác phẩm đợc hoàn thành ở khu căn cứ của chiến trờng miền
Trung Trung bộ.
- Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy của buôn làng Tây
Nguyên trong thời kì đồng khởi trớc 1960 nhng chủ đề t tởng của tác
phẩm vẫn có quan hệ mật thiết với tình hình thời sự của cuộc kháng
chiến lúc tác phẩm ra đời.
* Tóm tắt
- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết thúc.
- Tnú nghỉ phép về thăm làng.
- Cụ Mết kể cho dân làng nghe về cuộc đời Tnú và ls làng Xô
Man từ những năm đau thơng đến đồng khởi nổi dậy.
* Cốt truyện và cách tổ chức bố cục tác phẩm
- Rừng xà nu đợc kể theo một lần về thăm làng của Tnú sau 3 năm
đi bộ đội. Đêm ấy, dân làng quây quần bên bếp lửa nhà rông nghe cụ
Mết kể lại câu chuyện bi tráng về cuộc đời Tnú và cuộc đời làng Xô
Man.
- Rừng xà nu là sự lồng quyện hai cuộc đời: cuộc đời Tnú và cuộc
đời làng Xô Man. Hai cuộc đời ấy đều đi từ bóng tối đau thơng ra
ánh sáng của chiến đấu và chiến thắng, đi từ hai bàn tay không đến
hai bàn tay cầm vũ khí đứng lên dùng bạo lực cách mạng chống lại
bạo lực phản cách mạng.
- Cốt truyện Rừng xà nu căng ra trong xung đột quyết liệt một mất
một còn giữa một bên là nhân dân, một bên là kẻ thù Mĩ- Diệm.
Xung đột ấy đi theo tình thế đảo ngợc mà thời điểm đánh dấu là lúc

ngọn lửa của lòng
20
GV đọc đoạn mở
đầu
Cho biết hoàn
cảnh ra đời của
truyện ngắn Rừng
xà nu?
Nhận xét, nhấn
mạnh những ý cơ
bản.
Tóm tắt tác
phẩm?
Cốt truyện và
cách tổ chức bố
cục tác phẩm?
GV định hớng,
nhận xét và điều
chỉnh, nhấn mạnh
những ý cơ bản.
HS c
vn bn
(sgk).
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Tóm tắt
toàn bộ

tác phẩm.
HS thảo
luận và
phát biểu
tự do.
Nghe, ghi
chép.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhan đề tác phẩm
- Nhà văn có thể đặt tên cho tác phẩm của mình là "làng Xô Man"
hay đơn giản hơn là "Tnú"- nhân vật chính của truyện. Nhng nếu nh
vậy tác phẩm sẽ mất đi sức khái quát và sự gợi mở.
- Đặt tên cho tác phẩm là Rừng xà nu dờng nh đã chứa đựng đợc
cảm xúc của nhà văn và linh hồn t tởng chủ đề tác phẩm.
- Hơn nữa, Rừng xà nu còn ẩn chứa cái khí vị khó quên của đất
7
Nhan đề tác
phẩm?
Thảo luận
và phát
biểu tự
do.
23
rừng Tây Nguyên, gợi lên vẻ đẹp hùng tráng, man dại- một sức sống
bất diệt của cây và tinh thần bất khuất của ngời.
Bởi vậy, Rừng xà nu mang nhiều tầng nghĩa bao gồm cả ý nghĩa
tả thực lẫn ý nghĩa tợng trng. Hai lớp ý nghĩa này xuyên thấm vào
nhau toát lên hình tợng sinh động của xà nu, đa lại không khí Tây
Nguyên rất đậm đà cho tác phẩm.
Nhận xét, nhấn

mạnh những ý cơ
bản. Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tác giả- Cốt truyện và cách tổ chức bố cục tác phẩm
- Nhan đề tác phẩm
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK - Chuẩn bị: Rừng xà nu (Tiết 2)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son:
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 65: Rừng xà nu
- Nguyễn Trung Thành
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một không khí đậm đà h-
ơng sắc Tây Nguyên, một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau chuốt kĩ càng.
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự sự.
- Cú ý thc yờu mn con ngi Tõy Nguyờn trong quỏ trỡnh u tranh BVN.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: - Túm tt cốt truyện?

- Nhan đề tác phẩm cú ý ngha gỡ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và hsinh
Giáo viên Hsinh
24
2. Hình tợng rừng xà nu
- Mở đầu tác phẩm, nhà văn tập trung giới thiệu về rừng xà
nu, một rừng xà nu cụ thể đợc xác định rõ: "nằm trong tầm đại
bác của đồn giặc", nằm trong sự hủy diệt bạo tàn: "Hầu hết đạn
đại bác đều rơi vào đồi xà nu cạnh con nớc lớn".
Truyện mở ra một cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa làng
Xô Man với bọn Mĩ- Diệm. Rừng xà nu cũng nằm trong cuộc
đụng độ ấy. Từ chỗ tả thực, rất tự nhiên hình ảnh xà nu đã trở
thành một biểu tợng. Xà nu hiện ra với t thế của sự sống đang
đối diện với cái chết, sự sinh tồn đối diện với sự hủy diệt. Cách
mở của câu chuyện thật gọn gàng, cô đúc mà vẫn đầy uy nghi
tầm vóc.
- Với kĩ thuật quay toàn cảnh, Nguyễn Trung Thành đã phát
hiện ra: "cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào là không
bị thơng". Tác giả đã chứng kiến nỗi đau của xà nu: "có những
cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào ào nh một trận
bão". Rồi "có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực ngời bị
đạn đại bác chặt đứt làm đôi. ở những cây đó, nhựa còn trong,
chất dầu còn loãng, vết thơng không lành đợc cứ loét mãi ra,
năm mời hôm sau thì cây chết". Các từ ngữ: vết thơng, cục

máu lớn, loét mãi ra, chết, là những từ ngữ diễn tả nỗi đau
của con ngời. Nhà văn đã mang nỗi đau của con ngời để biểu
đạt cho nỗi đau của cây. Do vậy, nỗi đau của cây tác động đến
da thịt con ngời gợi lên cảm giác đau đớn.
- Nhng tác giả đã phát hiện đợc sức sống mãnh liệt của cây
xà nu: "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe nh vậy".
Đây là yếu tố cơ bản để xà nu vợt qua giới hạn của sự sống và
cái chết. Sự sống tồn tại ngay trong sự hủy diệt: "Cạnh một cây
xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con mọc lên". Tác giả sử
dụng cách nói đối lập (ngã gục- mọc lên; một- bốn năm) để
khẳng định một khát vọng thật của sự sống. Cây xà nu đã tự
đứng lên bằng sức sống mãnh liệt của mình: "cây con mọc
lên, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời". Xà nu đẹp một
vẻ đẹp hùng tráng, man dại đẫm tố chất núi rừng.
Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà còn bảo vệ sự
sống, bảo vệ làng Xô Man: "Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu
ỡn tấm ngực lớn ra che chở cho làng". Hình tợng xà nu chứa
đựng tinh thần quả cảm, một sự kiêu hãnh của vị trí đứng đầu
trong bão táp chiến tranh.
- Trong quá trình miêu tả rừng xà nu, cây xà nu, nhà văn đã
sử dụng nhân hóa nh một phép tu từ chủ đạo. Ông luôn lấy nỗi
đau và vẻ đẹp của con ngời làm chuẩn mực để nói về xà nu
khiến xà nu trở thành một ẩn dụ cho con ngời, một biểu tợng
của Tây Nguyên bất khuất, kiên cờng.
Các thế hệ con ngời làng Xô Man cũng tơng ứng với các thế
hệ cây xà nu. Cụ Mết có bộ ngực "căng nh một cây xà nu lớn",
tay "sần sùi nh vỏ cây xà nu". Cụ Mết chính là cây xà nu cổ thụ
hội tụ tất cả sức mạnh của rừng xà nu. Tnú cờng tráng nh một
cây xà nu đợc tôi luyện trong đau thơng đã trởng thành mà
không đại bác nào giết nổi. Dít trởng thành trong thử thách với

bản lĩnh và nghị lực phi thờng cũng giống nh xà nu phóng lên
rất nhanh tiếp lấy ánh mặt trời. Cậu bé Heng là mầm xà nu
đang đợc các thế hệ xà nu trao cho những tố chất cần thiết để
sẵn sàng thay thế trong cuộc chiến cam go còn có thể phải kéo
dài "năm năm, mời năm hoặc lâu hơn nữa".
- Câu văn mở đầu đợc lặp lại ở cuối tác phẩm (đứng trên đồi
xà nu ấy trông ra xa đến hết tầm mắt cũng không thấy gì khác
10
Hình tợng rừng xà nu hiện
lên ntn?
Hình tợng rừng xà nu dới
tầm đại bác?

Chốt ý
Tìm các chi tiết miêu tả
cánh rừng xà nu đau thơng
và phát biểu cảm nhận về
các chi tiết ấy?
Sức sống man dại, mãnh
liệt của rừng xà nu mang ý
nghĩa biểu tợng nh thế nào?
Chốt ý
Hình ảnh cánh rừng xà nu
trải ra hút tầm mắt chạy tít
đến tận chân trời xuất hiện
ở đầu và cuối tác phẩm gợi
Suy
nghĩ, trả
lời câu
hỏi.

Nghe,
ghi
chép.
Suy
nghĩ, trả
lời câu
hỏi.
Nghe,
ghi
chép.
Suy
nghĩ, trả
lời câu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×