Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TRÊN CON ĐƯỜNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.52 KB, 15 trang )


1
PHẦN 1: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH HIỆN NAY

Trong những năm gần đây, nhu cầu đào tạo các ngành nghề phục vụ cho sự
phát triển tồn diện của xã hội đang được chú trọng trong đó có ngành du lịch, một
trong những nghề mang tính nóng của xã hội. Việc đào tạo nghề du lịch tuy khơng
còn mới mẻ song thực tế cho thấy còn có rất nhiều vấn đề đặt ra trong cơng tác
quản lý đào tạo cũng như chất lượng đào tạo của nghề. Du lịch là ngành kinh tế
dịch vụ, ở đó sản phẩm là dịch vụ do con người lao động cung cấp, phục vụ khách
du lịch. Do vậy, nhân lực là yếu tố chính trong q trình kinh doanh và phục vụ.
Khác với một số ngành kinh tế khác, hoạt động du lịch khó có thể cơ khí hố, tự
động hố mà phần lớn lao động được thực hiện thơng qua lao động trực tiếp của
người phục vụ du lịch.
Mặt khác, do tính đặc thù của hoạt động kinh doanh du lịch - dịch vụ du lịch
do người phục vụ cung cấp trực tiếp cho khách du lịch. Hoạt động du lịch là q
trình dịch vụ nên q trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời và chất lượng
dịch vụ đó phục thuộc trực tiếp vào trình độ, kỹ năng tay nghề và thái độ phục vụ.
Như vậy, yếu tố nhân lực trong du lịch là tác nhân chính đảm bảo chất lượng sản
phẩm du lịch. Do vậy, việc nâng cao chất lượng đào tạo, quản lý đào tạo nghề du
lịch trong các trường đại học nói chung và các trường trung cấp nói riêng đặc biệt
được chú trọng.
Thực trạng việc đào tạo nguồn nhân lực du lịch hiện nay chưa có tính chun
nghiệp cao, thiếu lao động có tay nghề, yếu về trình độ quản lý... là một trong
những rào cản cơ bản đối với q trình thúc đẩy phát triển du lịch như mục tiêu đề
ra. Thêm vào đó, u cầu về nhân lực trong ngành du lịch ngày càng cao, đặc biệt
u cầu về chất lượng, kỹ năng nghiệp vụ, trình độ quản lý, ngoại ngữ, cũng như cơ
cấu lao động hợp lý.
Thực tiễn cho thấy, đào tạo nghề du lịch khơng chỉ dừng lại trong các trường
Đại học và cao đẳng mà đang ngày càng mở rộng ra các trường dạy nghề, các trung
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



2
tõm o to ngn hn, dy ngh ngn hn nhm cung cp lng nhõn lc ln theo
yờu cu ca ngnh. Hin nay, cú rt nhiu cỏc c s o to bao gm c cụng lp
v dõn lp. Tuy nhiờn, vic o to ngh v qun lý o to ngh du lch c bit
trong cỏc trng trung hc chuyờn nghip trờn a bn thnh ph H Ni ó t
c mt s cỏc kt qu ỏng lu ý. Mc dự vy, vn cũn cú rt nhiu nhng tn
ti v bt cp trong cụng tỏc qun lý o to, c bit l cht lng o to trong
cc trng trung cp. Vic qun lý o to ngh du lch thc t cha tr thnh mt
h thng o to qun lý mang tớnh cht chuyờn nghip,
Ngnh du lch l mt ngnh kinh t mi phỏt trin mnh m Vit Nam
trong khong hn 10 tr li õy nhng ó cú nhng úng gúp tớch cc vo vic
phỏt trin kinh t xó hi nh xoỏ úi gim nghốo v to thờm vic lm cho xó hi.
Cựng vi s phỏt trin chung ca ngnh, lc lng lao ng du lch cng ngy
cng phỏt trin, th hin vic s lng lao ng ca ngnh du lch ngy cng tng
t l thun theo nhp tng trng
20,000
64,000
150,000
234,096
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
1990 1995 2000 2005

Biu 1: Tỡnh hỡnh ngun nhõn lc du lch Vit nam
n nay, c nc ó cú 30 c s o to du lch h ngh v trung cp, vi s

lng hc sinh c o to ngh hng nm t 15 n 16 nghỡn ngi; 38 c s
o to du lch h i hc, cao ng, vi s lng hc sinh c o to hng nm
l trờn di 3 nghỡn ngi. Cỏc ngnh ngh ch yu c o to bc ngh v
trung cp l l k thut nu n, k thut phc v bung, bn, bar v l tõn; bc
(ngi)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
o hc, cao ng, ch yu c o to v cỏc chuyờn ngnh nh qun tr kinh
doanh du lch, hng dn viờn du lch, marketing du lch, vn hoỏ du lch..
Ti a bn H Ni cú tng s 12 c s o to ngh du lch trỡnh trung
cp nhng thc t ch cú 2 c s trung hc chuyờn nghip o to hc sinh t cht
lng tng i tt, hc sinh cú th ỏp ng ngay c yờu cu cụng vic khi ra
trng ú l trng Trung hc Thng mi Du lch v Trng Nghip v Khỏch
sn H ni. So vi cỏc a bn khỏc trờn c nc thỡ s c s o to v ngh Du
lch ti H Ni chim t l cao nht.
n nay, c nc ó cú 30 c s o to du lch h ngh v trung cp, vi s
lng hc sinh c o to ngh hng nm t 15 n 16 nghỡn ngi; 38 c s
o to du lch h i hc, cao ng, vi s lng hc sinh c o to hng nm
l trờn di 3 nghỡn ngi. Cỏc ngnh ngh ch yu c o to bc ngh v
trung cp l l k thut nu n, k thut phc v bung, bn, bar v l tõn; bc
o hc, cao ng, ch yu c o to v cỏc chuyờn ngnh nh qun tr kinh
doanh du lch, hng dn viờn du lch, marketing du lch, vn hoỏ du lch..
Tuy nhiờn, núi chung quy mụ o to ca cỏc c s cũn nh, c bit l cỏc
c s o to nghip v du lch. ng thi, c s vt cht, trang thit b phc v
cho o to ti hu ht cỏc c s o to hin cú cũn thiu thn, lc hu. Ni dung
giỏo dc hin ti cũn nng v lý thuyt, nh v thc hnh, chp vỏ. a s giỏo viờn
ging dy bc trung hc v dy ngh u cú trỡnh chuyờn mụn nghip v, kinh
nghim ging dy v kin thc thc t phong phỳ, thớch hp trong thi k kinh t
bao cp. Bc sang c ch kinh t th trng, phn ln ó tớch cc hc tp, bi

dng nõng cao kin thc, c chuyờn mụn nghip v, phng phỏp s phm v
ngoi ng ỏp ng yờu cu ca c ch kinh t mi.
o to du lch bc i hc, cao ng mi phỏt trin nc ta trong vi nm
tr li õy, i ng giỏo viờn ging dy v du lch phn ln l t chuyờn ngnh
khỏc chuyn sang. S c o to chớnh quy v du lch chim t l rt thp. Qua
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
điều tra thực tế, nhiều cơ sở đào tạo du lịch hiện nay vẫn chủ yếu dựa vào đội ngũ
giảng viên kiêm giảng.
Chương trình đào tạo hiện nay đang áp dụng tại các cơ sở đào tạo nói chung
và cơ sở đào tạo du lịch nói riêng rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, cơ quan quản
lý nhà nước về đào tạo cũng như cơ quan quản lý chun ngành chưa xây dựng
những tiêu chí cụ thể về chun mơn làm căn cứ cho các cơ sở đào tạo xây dựng
chương trình, giáo trình dẫn đến một số nội dung đào tạo của các cơ sở khơng
thống nhất, khơng có quy chuẩn tối thiểu về nội dung chương trình đào tạo chun
ngành du lịch cho từng bậc học, từng ngành học. Một thực tế nữa cho thấy, lực
lượng cán bộ giáo viên tham gia đào tạo ở các trường du lịch còn có một số mặt
hạn chế, đặc biệt là trình độ ngoại ngữ.
Trong khi hồn thiện hệ thống đào tạo du lịch, cần chú ý hồn thiện đồng bộ
cả về số lượng, chất lượng; cơ chế chính sách đào tạo ; chương trình giảng dạy, đội
ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường lớp đào tạo về du lịch để
có điều kiện hồn thành nhiệm vụ phát triển Ngành, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp
phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ tới.
Bảng 1. Phân bố các cơ sở đào tạo trung cấp nghiệp vụ du lịch
T/T Khu vực Số lượng Ghi chú
1 Hà Nội 12
2 Hải Phòng 1 Cơ sở của TCDL
3 Quảng Ninh 1
4 Hà Tây 1

5 Điện Biên 1
6 Lạng Sơn 2
7 Nghệ An 2
8 Thanh Hố 1
9 Thái Ngun 1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
10 Vnh Phỳc 1
11 Bc Giang 1
12 Thỏi Bỡnh 1
13 H Tnh 2
14 Hu 1 C s ca TCDL
15 Lõm ng 1
16 Khỏnh Ho 2
17 Nng 2
18 Vng Tu 1 C s ca TCDL
19 Thnh Ph HCM 7
20 Phan Thit 1
21 An Giang 1
22 Kiờn Giang 1
21 ng Nai 1
22 Cn Th 1
23 Súc Trng 1
Ghi chỳ: Thi im 4 nm 2005

Do v trớ ti khu vc trung tõm cho nờn trờn a bn H Ni, cỏc c s o
to bc trung cp ang gp rt nhiu nhng thun li trong cụng tỏc qun lý o to
nhm nõng cao cht lng qun lý v o to.
Th nht, thi gian o to i vi h trung cp ngh ngn( thng khong 2

nm tr li). Thi gian o to ngn cho phộp lng lao ng ra lm vic
nhanh, nhiu, tit kim thi gian o to v cú th s dng ngay lao ng
trong ngh. Thi gian o to v lý thuyt c s thng ch chim 1/3 tng
lng thi gian o to. Cũn li thi gian ch yu ú l thc hnh ngh v
kin tp ti cỏc c s, cỏc doanh nghip l hnh du lch. Nh vy, thi gian
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
o to kt hp vi ngoi thc t c chỳ trng rt mnh trỏnh tỡnh trng
hc tp ch mang tớnh cht lý thuyt
Th hai l mt s cỏc trng o to ngh du lch trờn a bn H Ni v c
bn ó hon thin giỏo trỡnh ging dy khi trung hc chuyờn nghip chuyờn
ngnh du lch. õy l mt bc tin trin tt trong cụng tỏc qun lý nhm
phỏt huy ti a cỏc kin thc lý thuyt ỏp dng vo thc t khụng mang tớnh
cht c s lý lun. Trờn thc t, vic ỏp dng lý thuyt vo vi thc t l mt
vn cn c quan tõm c bit i vi cỏc ngnh du lch mang tớnh cht
ng dng thc tin rt cao. B giỏo trỡnh dnh ging dy cho du lch trong
khi trung trung hc chuyờn nghip ó c B Giỏo dc thng nht v ỏp
dng ging dy trong hu ht cỏc trng trung hc chuyờn nghip trờn a
bn H Ni.
Th ba: cỏc trng trung hc chuyờn nghip cú cỏc khoa du lch hu ht ó
hot ng thnh khoa c lp, cú k hoch hot ng o to riờng bit. õy
l iu kin cỏc khoa du lch trong cỏc trng trung hc chuyờn nghip cú
iu kin t hot ng c lp, trao i ý kin chuyờn mụn, k hoch hot
ng mt cỏch ch ng phỏt huy ti a tớnh ch ng tớch cc ca giỏo viờn
trong khoa. Hu ht i ng giỏo viờn ging dy u trỡnh i hc v
hn 1/3 s lng giỏo viờn ang trc tip ging dy u ó cú kinh nghim
thc t. Vic kt hp o to v thng xuyờn trao i vi cỏc c s s dng
ngun nhõn lc du lch c t chc hng nm mt s trng trung cp
chuyờn nghip nhm mc tiờu nõng cao trỡnh qun lý cht lng o to,

phi kt hp cht ch vi cỏc c s s dng nhõn lc hon thin chng
trỡnh ging dy ỏp ng yờu cu thc tin ca ngh nghip.
Trờn õy l nhng thun li c bn nht nh trong cụng tỏc qun lý o to
ngh trong cỏc trng trung hc chuyờn nghip trờn a bn H Ni. Bờn cnh ú,
vic qun lý o to ngh du lch trờn a bn H Ni cũn gp khụng ớt nhng khú
khn bt cp. Núi chung, quy mụ o to ca cỏc c s cũn nh, c bit l cỏc c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×