Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lop 2 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.5 KB, 28 trang )

TUẦN 24
Ngày soạn 28/02/2010
Ngày giảng 01/03/2010
Chiều
Đạo đức :
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ NGHE ĐIỆN THOẠI
A / Mục tiêu : -Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại
-Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
-Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp
B /Chuẩn bò :* Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước . Phiếu học tập
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1 Bài cũ:
- Khi nhận điện thoại ta caqàn có thái độ như
thế nào?
2.Bài mới:
 Hoạt động 1 Trò chơi sắm
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các nhóm
suy nghó xây dựng kòch bản và đóng lại các
tình huống sau :
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một
bạn trong lớp bò ốm .
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà
em .
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác .
* Kết luận : - Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự .
Hoạt động 2 Xử lí tình huống :
- Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các
tình huống sau :


- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở
nhà .
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài thì
- Khi nhận điện thoại ta cần có thái độ lịch
sự, nói năng rõ ràng , từ tốn.
- Lớp chia các nhóm và thảo luận xây
dựng kòch bản cho tình huống và sắm vai
diễn lại tình huống
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng tình
huống xem đã lòch sự chưa . Nếu chưa thì
xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống .
- Lễ phép nói với người gọi điện là bố
không có ở nhà và hẹn lúc khác sẽ gọi
lại . Nếu biết sẽ thông báo giờ bố sẽ về .
- Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc một
lát nữa sẽ gọi lại .
- Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng tự giới
thiệu mình . Hẹn người gọi đến một lát
nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em đi
1
có chuông điện thoại reo .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp
- Kết luận : - Trong bất kì tình huống nào
các em cũng phải cư xử một cách lòch sự ,
nói năng rõ ràng , rành mạch .

- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các
tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài mới .
gọi bạn về nghe điện thoại .
- Trả lời và tự liên hệ thực tế .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống
để thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch
sự
Luyện đọc:
QUẢ TIM KHỈ
A/ u cầu: HS đọc trơi chảy ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu , giữa các cụm từ dài.
-Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện, lời nhân vật trong tryện.
-Hiểu được nội dung câu chuyện: Bác sĩ Sói
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chun một cách rành mạch.
-Dựng lại câu chuyện cùng các bạn theo vai diễn.
B/ Hoạt đơng dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài ghi đề bài
A/ Luyện đọc: Quả tim Khỉ
LUYỆN HS ĐẠI TRÀ
Hướng dẫn đọc
GV sửa lỗi hướng dẫn đọc đúng
GV nhận xét bổ sung
u cầu HS nhắc lại giọng đọc.
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Nhận xét đánh giá

LUYỆN HS KHÁ GIỎI
Đọc phân vai
GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người
Một em HS giỏi đọc lại tồn bài
Lớp theo dõi nhận xét
HS nối tiếp đọc từng câu 2 lần
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
HS nhắc lại giọng đọc : NGười dẫn chuyện
đọc
+ Đoạn 1 đọc vui vẻ .Đoạn 2 hồi hộp. Đoạn
3,4 hả hê
Giọng Khỉ: chân thật hồn nhiên,ở đoạn kết
với cá Sấu bình tỉnh khơn ngoan.
Giọng Cá Sấu giả dối
Luyện đọc trong nhóm 4 (5’)
Các nhóm thi đọc
Cá nhân , đồng thanh
Theo dõi nhận xét bạn đọc.
2
đọc hay nhất ghi điểm tuyên dương trước
lớp
Qua câu chuyện này em thích nhân vật
nào nhất? vì sao?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
Theo dõi nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
IIICủng cố dặn dò: Về nhà rèn đọc nhiều
hơn tập kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết học sau kể tốt hơn
Các nhóm cử đại diện lên thi đọc phân vai

HS thi đọc diễn cảm
Qua câu chuyện này em thích nhất nhân vất
Khỉ, vì Khỉ thông minh , tốt bụng, thật thà.
- Phải chân thật trong tình bạn,không dối trá.
Nhận xét bạn đọc
- Về nhà chuẩn bị tốt câu chuyên Quả tim
Khỉ tiết học tới thi kể
Luyện toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ Yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc các thành phần của phép nhân.
- Biết vận dụng vào làm toán.
II/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1Giới thiệu bài
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP
NHÂN
2 :Vận dụng , thực hành
- HS Đọc lại bảng nhân 3 cá nhân, đồng
thanh
- Nhận xét
3. Vận dụng kiến thức để làm bài tập
Dạy HS đại trà
Bài 1 : Tính nhẩm:
2 x 4 = 3 x 4 = 3 x 1 =
8 : 2 = 12 : 3 = 3 : 1 =
8 : 4 = 12 : 4 = 3 : 3 =
Nhẩm nêu ngay kết quả, GV ghi kết quả
bài lên bảng.
- Mời HS nhắc lại các thành phần của các

phếp tính trên.
- Nhận xét
- Bài 2: Đọc đề toán
Y x 2 = 8 y x 3 = 15 2 x y = 20
- Chấm + sửa lỗi
Dạy HS khá giỏi
- Nhắc lại đề bài
- Cá nhân, đồng thanh
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
HS nhẩm kết quả ghi ra vở nháp, nối tiếp
nêu kết quả của phép tính
2 x 4 = 8; 3 x 4 = 12; 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4; 12 : 3 = 4; 3 : 1 = 3
8 : 4 = 2; 12 : 4 = 3; 3 : 3 = 1
HS tự sửa bài
-3 HS nối tiếp nêu.
2 em đọc lại đề Tìm y
Nộp vở chấm sửa lỗi
Y x 2 = 8 y x 3 = 15 2 x y = 20
Y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 20 : 2
Y = 4 y = 5 y = 10
- 3 HS lên bảng chữa bài
Nêu đề toán: tìm y
3
Bài 1: tìm y:
3 x y = 18 + 3 y x 2 = 20 – 4
Số cần tìm là số nào?
Thu bài chấm nhận xét.
Bài 2: Tìm một số biết rằng 2 nhân với số
đó nhân thì bằng 19 trừ đi 7

Bài tốn cho biết gì?
Số cần tìm là số nào?
Thu bài chấm nhận xét
III/ Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại các
dạng bài tập đã làm
Nhận xét tiết học
- Số cần tìm là:
3 x y = 18 + 3 y x 2 = 20 – 4
- Cách khác:gọi y là số cần tìm, ta có:
3 x y = 18 + 3 y x 2 = 20 – 4
3 x y = 21 y x 2 = 16
y = 21 : 3 y = 16 : 2
y = 7 y = 8
- 2 em đọc lại đề tốn
- 2 x x = 19 – 7
- HS làm bài:
2 x x = 19 – 7
x =12 : 2
x = 6
Nộp vở chấm sửa lỗi
Ngày soạn 01/03/2010
Ngày giảng 02/03/2010
Luyện Tiếng Việt
LUN VIẾT CHƯ HOA T
A/ Mục đích yêu cầu : -Củng cố cho HS Nắm về cách viết chữ T hoa theo cỡ chữ vừa
và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét ,
đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui đònh
B/ Chuẩn bò : * Mẫu chữ hoa , T đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò

1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa , T
và một số từ ứng dụng có chữ hoa T
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ , T
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ ,T có chiều cao bao nhiêu, rộng bao
nhiêu ?
- Chữ T có những nét nào ?
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ ,T cao 5 li và rộng 4 li
-Chữ T gồm 1 nét liền là kết hợp của 3
4
- Nhắc lại qui trình viết con chữ T vừa giảng
vừa viết mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa S vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Em hiểu cụm từ “Sáo tắm thì mưa “ nghóa
là gì?
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Sáo vào
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
d/ Chấm chữa bài

-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .

đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở
.
nét cơ bản : 2 nét cong trái và nét lượn
ngang .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Nét 1 ĐB giữa ĐK5 viết nét cong trái
nhỏ, DB trên ĐK6
- Nét 2 từ điểm DB của nét1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK6.
- Nét 3 từ điểm DB của nét 2 viết tiếp nét
cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn
ngang, tạo vòng xoắn nhor đầu chữ, rồi
chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cơng
vào trong ,DB ở ĐK2.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : : Sáo tắm thì mưa .
- Đây là câu tục ngữ từ ngày xưa truyền lai
hễ thấy sáo tắm lảtời mưa
- Viết bảng : Sáo
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
1 dòng chữ T hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.

- 1dòng câu ứng dụng“Sáo tắm thì mưa”
.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa U, Ư ”
5
Luyện tốn
LUYỆN BẢNG CHIA 4
A/ Mục tiêu : - Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng chia 4
- Áp dụng bảng chia 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài
tập khác liên quan.
B / Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố các
phép tính về bảng chia 4 và đọc thuộc bảng
chia 4
Dạy HS đai trà
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong vở bài
tập
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một
em nêu miệng kết quả của mình .
- Gọi HS đọc nối tiếp bảng chia 4
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Dạy HS khá giỏi
Bài 2 Có 32 HS xếp thành 4 hàng đều nhau.
Hỏi mỗi hàng có mấy HS?
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Có 32 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có
4 HS. Hỏi xếp được mấy hàng?
Giữa bài tập 2 và bài tập 3 giống nhau và
khác nhau ở điểm nào?
- Vậy đơn vị tính ghi như thế nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính
-Nêu miệng kết quả và nêu .
-8 : 4 = 2 ; 12 : 4 = 3 ; 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 ; 40 :4 = 10; 36 : 4 = 9
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-HS đọc nối tiếp bảng chia 4
- 2 HS Đọc đề bài
- HS tự làm bài
Giải: Mỗi hàng có số HS là:
32 : 4 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
-Một em đọc đề bài
- Giống đều có 32 HS
- Khác là bài 2 u cầu tìm số HS mỗi hàng;
Bài 3 u cầu tìm số hàng.
- Dựa vào câu hỏi để ghi .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .

-Một học sinh lên bảng giải bài :
* Giải :
- 32 em xếp được số hàng là :
32 :4 = 8 ( học sinh )
6
Chấm chửa bài nhận xét
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng chia 2,3,4
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Đ/S: 8 học sinh
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại bảng chia4
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tự nhiên xã hội
ƠN TẬP: XÃ HỘI
A/ Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề xã hội . Kể với bạn
bè và mọi người xung quanh về gia đình , trường học và cuộc sống xung quanh .Có
tình cảm yêu mến , gắn bó với gia đình , trường học . Có ý thức giữ gìn môi trường gia
đình , trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn .
B/ Chuẩn bò : - Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội . Cây cảnh treo các
câu hỏi .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Hãy kể tên một số nghành nghề ở nông thôn ?
- Kể tên một số nghành nghề ở thành phố ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm các nghành
nghề ở từng nơi ?
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài

-Hãy kể tên các bài học đã hoạc trong chương
Xã Hội ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập
lại các kiến thức đã học trong chương Xã Hội
-Hoạt động 1 :Thi hùng biện về gia đình , nhà
trưưòng , cuộc sống xung quanh .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các nhoám
dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến
thức đã học hãy nói về các chủ đề sau :
- Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình .
- Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường .
- Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung quanh .
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Ba em lên bảng trả lời .
- Nông dân , giáo viên , bác só ,
- Công nhân , kó sư , giám đốc , hải
quan ,
- Tùy thuộc vào mỗi nơi đều có những
ngành nghề phù hợp với đặc điểm nơi
người dân sinh sống .
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện lên để trình bày , các thành viên
khác trong nhóm có thể bổ sung .
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên nói
về chủ đề của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét
bổ sung cho nhóm bạn .
7
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng
nhóm .

* Cho điểm : - Nói đúng , đủ kiến thức : 10
điểm
- Nói sính động : 5 điểm .
- Có thêm tranh ảnh minh họa : 5 điểm .
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
- Phát thưởng cho nhóm thắng cuộc .
-Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập .
-Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập .
- Phát phiếu đến từng nhóm .
- Thu phiếu để chấm điểm .
- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho
là đúng .
- Nối câu cột A với một câu ở cột B tương úng .
- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn , 2
nghành nghề ở thành phố , 2 ngành nghề ở đòa
phương bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Bình xét nhóm thăùng cuộc .
-Các nhóm nhận phiếu học tập từ giáo
viên
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu
trong phiếu .
- Cử đại diện lên bảng trình bày bài
làm của nhóm .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
hoặc nhóm chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước

bài mới
Ngày soạn 02/03/2010
Ngày giảng 03/03/2010
Sáng
Toán :
MỘT PHẦN TƯ
A/ Mục tiêu :- Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được một phần tư ( bằng hình ảnh trực
quan) .Biết đọc , viết
4
1
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau
-Làm BT 1,3
B/ Chuẩn bò : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong
SGK .
C / Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
8
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 6 : 2 ; 28 : 4 2 x 3 ; 4 x 2
32 : 4
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một
dạng số mới đó là “Một phần tư“
b/ Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần tư
4
1


- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ
trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông
ra thành 4 phần bằng nhau và giới thiệu : “
Có 1 hình vuông chia thành 4phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần
tư hình vuông “
“ Có 1 hình tròn chia thành 4 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần
tư hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 4phần
bằng nhau lấy đi một phần , ta được một
phần tư hình tam giác “
Trong toán học để thể hiện một phần tư
hình tròn một phần tư hình vuông một
phần tư hình tam giác người ta dùng số “
Một phần tư “
- Viết là :
4
1
.
c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần tư số

-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2 ; 28 : 4 > 2 x 3 ; 4 x 2 =
32 : 4 Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần tư hình vuông .
- Ta có một phần tư hình tròn .

- Ta có một phần tư hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
nhắc
- lại đọc và viết số
4
1
- Đã tô màu
4
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
4
1
hình là A , B, C
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Hình nào có
4
1

số ô vuông được tô
màu ?
9
ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần tư số con thỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Treo một số hình vẽ được chia thành bốn
phần trong đó một số hình chia theo tỉ lệ
4
1
Yêu cầu hai đội chơi mỗi lần mỗi đội cử
một em lên tìm hình có một phần tư , hết
thời gian đội nào tìm được nhiều hình đúng
hơn là thắng cuộc .
Củng cố dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Các hình có một phần tư số ô vuông tô
màu là
hình A ,B , D
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và đã tô
màu 2 ô vuông
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số
con thỏø ?
- Hình b đã khoanh vào một phần tư số

con thỏ
- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh vào 2
con thỏø .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc :
VOI NHÀ
A/ Mục tiêu Đọc :- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ .Ngắt nghỉ đúng các dấu câu và giữa cụm từ . Biết đọc phân biệt lời của
nhân vật .
-Hiểu : - Hiểu nghóa các từ mới :voi nhà , khựng lại , rú ga , vục , thu lu , lừng lững
- Hiểu nội dung bài : Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy .
B/Chua å n bò -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện
đọc .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Gấu trắng là
chúa tò mò “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
10
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : - “Em biết tranh vẽ
con vật gì ?
- Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập đọc
.

b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng
kể người dẫn chuyện thong thả ở đoạn
đầu , giọng lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối và
giọng hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài .
2/ Luyện đọc nối tiếp câu :
Gọi HS đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm yêu
cầu đọc .
-Trong bài có những từ nào khó phát âm ?
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2 .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
3/ Luyện đọc đoạn : - Yêu cầu học sinh
chia đoạn bài đọc ( có thể chia thành 3
đoạn ) đoạn 1 từ đầu chòu rét qua đêm ;
đoạn 2 : gần sáng Phải bắn thôi ; đoạn
3 : phần còn lại .
-Nêu yêu cầu đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc
đoạn 1 .
- Yêu cầu tìm cách ngắt giọng ở các câu
dài .
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1 .
- Mời một em khá đọc đoạn 2 .
Trong đoạn này có các lời nói của nhân
vật vì vậy khi đọc các em cần thể hiện
đúng tình cảm của họ . Đang thất vọng vì
- Vẽ một chú voi đang dùng vòi kéo
chiếc ô tô qua khỏi vũng lầy .
- Đọc tên tựa bài .

-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
- Đọc nối tiếp 1 em 1 câu đến hết bài.
- Lớp tìm và nêu ra các từ khó phát âm
để luyện đọc . :khựng lại , nhúc nhích ,
vũng lầy , chiếc xe, quặp chặt ,
- 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó đã nêu.
- Luyện đọc phát âm từ khó theo giáo
viên .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài vòng 2.

- Dùng bút chì gạch chéo để phân cách
giữa các đoạn của bài .
-Một em đọc bài sau đó cả lớp đọc đồng
thanh đoạn 1 .
- Tìm cách đọc luyện đọc các câu .
-Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không nhúc
nhích .// Hai bánh đã vục xuống vũng
lầy .// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong
xe ,/ chòu rét qua đêm.//
- Hai em đọc lại đoạn 1 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 2 .
- Lắng nghe để nắm được cách đọc tốt
đoạn này .
11
xe bò sa lầy lại xuất hiện một con voi to ,
dữ , Tứ và Cần không tránh khỏi sự lo lắng
, khi đọc bài các em cần thể hiện được tâm
trạng này của họ .

- Yêu cầu đọc 4 câu hội thoại có trong
đoạn này .
- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- Mời một học sinh khá đọc tiếp đoạn 3 .
- Yêu cầu luyện ngắt giọng câu dài trong
đoạn này .
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
4/ Đọc cả bài : -Yêu cầu HS đọc nối tiếp
theo đoạn
- Chia nhóm mỗi nhóm 3 em yêu cầu đọc
bài trong nhóm
- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh
và đọc cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
6/ Đọc đồng thanh : - Yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố
gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy
con voi lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này .

- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 3 .
- Luyện ngắt giọng câu .
Nhưng kìa ,/ con voi quặp chặt chiếc vòi
vào đầu xe / và co mình / lôi mạnh chiếc
xe qua vũng lầy .// Lôi xong , / nó h vòi
về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo
hường bản Tun .//
- Một em đọc bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em
đọc 1 đoạn
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài ,
các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho
nhau - Các nhóm luyện đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ).
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bò lún
xuống vũng lầy .
- Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe không
nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất hiện .
-Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây đònh bắn voi , vì nghó
nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vúng lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với người ,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn .
12

- Vì sao tác giả viết : Thật may cho chúng
tôi gặp được voi nhà ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
- Một em đọc lại cả bài .
-Trả lời theo suy nghó cá nhân .
-Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ
TRẢ LỜI, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về muông thú.Hiểu được các câu
thành ngữ trong bài . Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn .
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật
-Làm (BT 1,2,3)
B/ Chuẩn bò -Tranh minh hoạ trong bài . Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng
bài tập 2 ,3.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Để giúp các em mở rộng kiến thức về các
loài thú Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đó thực
hành làm luyện tập về dấu chấm dấu phẩy .

b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu :
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn như
thế nào ? - Con mèo nhà tớ rất đẹp .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
-Quan sát .
- Tranh vẽ : cáo , gấu trắng , thỏ , sóc ,
nai , hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
13
ra ?
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào tên
từng con vật đúng với đặc điểm của nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
*Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài tập 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm

gì ?
- Treo bảng phụ : - Hãy đọc đoạn văn trong
bài ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn
( đọc cả dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .


d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Lớp làm bài cá nhân .
- Ba em lên bảng gắn :
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ; Sóc
: nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ; Thỏ ;
nhút nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Hãy chọn tên con vật thích hợpvới mỗi
chổ trống dưới đây:
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày lần
lượt từng câu, cả lớp nhận xét nêu ý
nghóa câu đó rồi nêu tiếp câu khác .
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính , dữ
tợn.
b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.

c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ
tốt
d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh
nhẹn.
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú .
Hai anh em mặc quần áo đẹp , hớn hở
chạy xuống cầu thanh . Ngoài đường ,
người và xe cộ qua lại như mắc cửi .
Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung
tăng .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại .
Âm nhạc
CHUN TRÁCH
14
Tự nhiên xã hội :
CÂY SỐNG Ở ĐÂU
A/ Mục đích yêu cầu : Học sinh biết :- cây có thể sống được khắp nơi , trên cạn , dưới
nước và cây có rễ hút được các chất dinh dưỡng trong không khí .Yêu thích sưu tầm
cây cối . Biết bảo vệ cây cối .
B/ Chuẩn bò : Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 , phấn
màu .Một số tranh ảnh về cây cối ( học sinh chuẩn bò trước ở nhà )
C/ Lên lớp :

Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Ôn tập về
xã hội “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bò bài của học
sinh
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự
nhiên bài học đầu tiên đó là : “Cây sống ở
đâu “ .
-Hoạt động 1 :Cây sống ở đâu
* Bước 1 : Hãy kể tên một số loại cây mà em
biết ?
- Những loại cây đó thường được trồng ở đâu ?
* Bước 2 : - Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chỉ và nói tên
cây , nơi cây đó được trồng
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
- Vậy theo em cây có thể sống được những nơi
nào ?
-Hoạt động 2 : Trò chơi : “Tôi sống ở đâu” .
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một loại
cây .
- Đội 2 : - Phải nhanh chóng nói cây đó sống ở
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :

” Ôn tập về Xã Hội ” đã học tiết
trước .
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài
-
Lớp làm việc cá nhân suy nghó và nêu
-Mít , Dừa , Cam , Chanh .
- Được trồng trong vườn , trên cạn .
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng chỉ vào
từng hình và nêu.
- Cây Thông được trồng vùng rừng núi
- Hoa Súng được trồng được trồng dưới
hồ
- Hoa Phong Lan sống bám vào cây
khác .
- Cây Dừa trồng trên cạn , trong vườn .
- Cây có thể sống ở mọi nơi trên cạn ,
dưới nước và trên không .
- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
15
đâu .
- Đội nào nói đúng được 1 điểm .
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội
chiến thắng .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hoạt động 3 : Thi nói về loại cây .
- Yêu cầu : Một số em lần lượt lên dựa vào các
bức tranh đã chuẩn bò để thuyết trình về :

- Giới thiệu tên loại cây .
- Nơi sống của loài cây đó
- Mô tả về đặc điểm của cây đó .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
Hoạt động 4 : Phát triển mở rộng .
- Yêu cầu nhắc lại các kiến thức theo các câu
hỏi sau .
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Em thấy cây thường được trồng ở đâu ?
Các em thấy cây có đẹp không ?
-Chốt ý : Cây rất cần thiết và mang lại rất
nhiều lợi ích cho chúng ta vì vậy các em cần
bảo vệ và chăm sóc cây xanh ở mọi nơi .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
-Nhận xét bổ sung ý kiến bạn nếu có .
- Nhắc lại nội dung đã học ở trên .
- Cây sống ở khắp mọi nơi
- Cây rất đẹp và cho bóng mát để vui
chơi .
- Tự liên hệ bản thân : - Trồng cây xanh
ở nhà , ở sân trường , bảo vệ và tưới

nước chăm bón cho cây .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới
Ngày soạn 03/03/2010
Ngày giảng 04/03/2010

Chiều
Thủ cơng
CHUN TRÁCH
Luyện âm nhạc
CHUN TRÁCH
16
Luyện luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ
TRẢ LỜI, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu - Cũng cố vốn từ về muông thú.Hiểu được các câu thành ngữ trong bài .
Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn .
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật
B/ Chuẩn bò -Tranh minh hoạ trong bài . Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng
bài tập 2 ,3.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Nếu mục tiêu

b)Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa
ra ?
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào tên
từng con vật đúng với đặc điểm của nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
*Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu :
“ Như thế nào ?”- Con chó nhà bạn như
thế nào ? - Con chó nhà tớ rất đẹp .
-Lắng nghe
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
-Quan sát .
- Tranh vẽ : cáo , gấu trắng , thỏ , sóc ,
nai , hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
-Lớp làm bài cá nhân .
- Ba em lên bảng gắn :
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ; Sóc
: nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ; Thỏ ;

nhút nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Hãy chọn tên con vật thích hợpvới mỗi
chổ trống dưới đây:
17
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài tập 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Treo bảng phụ : - Hãy đọc đoạn văn trong
bài ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn
( đọc cả dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .



d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày lần
lượt từng câu, cả lớp nhận xét nêu ý
nghóa câu đó rồi nêu tiếp câu khác .
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính , dữ
tợn.

b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ
tốt
d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh
nhẹn.
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú .
Hai anh em mặc quần áo đẹp , hớn hở
chạy xuống cầu thanh . Ngoài đường ,
người và xe cộ qua lại như mắc cửi .
Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung
tăng .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại .
Ngày soạn 04/03/2010
Ngày giảng 05/03/2010
Sáng
Tốn
BẢNG CHIA 5
A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5
-Thực hành chia trong phạm vi 5
. -Biết cách thực hiện phép chia 5
-Làm bài 1,2
B/ Chuẩn bò : - Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .

C/ Lên lớp :
18
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng
chia 4 ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 5
b) Khai thác:
* Lập bảng chia 5 :
1) - Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu
bài toán Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn .
Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu
viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho
nhưng có số chia là 5 .
* Học thuộc bảng chia 5 :
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc

bảng chia 5 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép
chia trong bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc
số được đem chia trong bảng các phép
tính của bảng chia 5 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Lên bảng làm bài tập 3 và 4 về nhà .
- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về
số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 20 : 5 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 .
- HS tự lập bảng chia 5
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có
dạng số chia cho 5 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,
8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau
đó là 10 , số 15, 20 ,

- Tự học thuộc lòng bảng chia 5
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi
19
5 .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc
thuộc lòng bảng chia 5 .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng
trong bảng
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn :
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa
nghóa là như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông
hoa ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?

-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
-Mời 1 học sinh lên bảng giải , lớp làm
vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 5 .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc : Số bò chia - Số chia - Thương .
số bị chia
10 20 30 40 50 45 35
số chia
5 5 5 5 5 5 5
thương
2 4 6 8 10 9 7
- Ta lấy số bò chia chia cho số chia .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và
nêu công thức bảng chia 5
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền
để có bảng chia 5 .
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghóa là chia đều 15 bông hoa thành 5
phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải :- Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )

Đ/ S : 3 bông hoa
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi
bình có 3 bông .Hỏi tất cả có mấy bình
hoa ?
Giải :- Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 ( bình )
Đ/ S : 3 bình hoa
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau , nghe giáo viên đọc chữa bài .
20
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5 .
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
A/ Mục tiêu Biết đáp lời phủ đònh của người khác bằng lời của em trong những tình
huống giao tiếp cụ thể hàng ngày . Nghe truyện ngắn “ Vì sao ? “ và trả lời các câu
hỏi về nội dung truyện . Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình .
-Bài tập 1,2
-Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui BT 3
B/ Chuẩn bò : -Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập

3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách
đáp lời Phủ đònh . Sau đó nghe và trả lời
câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui
có tự là vì sao?
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi .
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế
nào ?
- Cô chú nhà nói thế nào ?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ
đònh , khi nghe thấy chủ nhà phủ đònh điều
mình hỏi , bạn học sinh đã nơi thế nào ?
- Trong cuộc sống hành ngày chúng ta
thường xuyên được nghe lời phủ đònh của
người khác , khi đáp lại nhừng lời này các
em cần có thái độ lòch sự , nhã nhẵn .
-4 em lên thực hành đáp lời khẳng đònh
trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài
- Quan sát tranh và nêu : Bức tranh vẽ cảnh
một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn
khác .
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ .
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ

- Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô .
21
- G 2 em lên đóng vai thể hiện tình
huống trên .
*Bài 2 -Treo băng giấy đã viết sẵn các
tình huống . Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau
thể hiện lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu
trên băng giấy một học sinh trả lời . .
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
*Bài 3 -Treo bảng phụ và kể lại câu
chuyện 1 lần
-Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những
nhân vật nào ?
- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
- Cậu bé giải thích ra sao ?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là
con gì ?
- Mời một số em kể lại câu chuyện trước
lớp
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 :Nói lời đáp
của em
- HS làm việc theo cặp

-Tình huống a : - HS1 : - Cô làm ơn chỉ giúp
cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ .
HS2 : Rất tiếc, cô không biết vì cô không
phải người ở đây .
- HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ .
- Tình huống b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./
Con đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé
./ Không sao ạ ./ Con xin lỗi bố .
- Tình huống c :- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ
yên tâm nghỉ ngơi . Con làm được mọi việc .
- Lắng nghe giáo viên kể .
- Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái gì
cũng lấy làm lạ .
- Sao con bò này không có sừng , hả anh ?
- Bò không có sừng vì có con bò gãy sừng ,
có con còn non riêng con đang ăn cỏ kia
không có sừng vì nó là con ngựa ./ Cậu
anh cười vui và nói với cô em : “ À bò
không có sừng thì có nhiều lí do lắm .
Những con bò còn non thì không có sừng
những con bò bò gãy sừng thì em cũng
không nhìn thấy nữa . Riêng con vật đang
ăn cỏ kia không có sừng vì nó không phải là
bò mà nó là con ngựa .”
- Một số em đọc trước lớp
- Là con ngựa .
- 2 - 4 học sinh thực hành kể lại câu chuyện
trước lớp .
- Nhận xét bài bạn .

-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
22
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết vào vở chuẩn bò tốt cho tiết
sau .
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm
xong ở lớp vào vở và chuẩn bò tiết sau.
Chính tả : (Nghe viết )
VOI NHÀ
A/ Mục tiêu :- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn :” Con voi lúc lắc vòi
đến hùng bản Tun “ trong bài : “ Voi nhà “ . Làm đúng các bài tập chính tả phân
biệt s/ x ; ut / uc .
-Trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật
-Làm được BT2 a,b
B/ Chuẩn bò : -Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo
viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một
đoạn bài “ Voi nhà “ và phân biệt âm s / x
và vần
ut/ uc
b) Hướng dẫn nghe viết :

1/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Mọi người lo lắng như thế nào ?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến só ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
-Hãy đọc câu nói của Tứ?
-Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu
câu nào ?
-Hai em lên bảng viết các từ : cúc áo ,
chim cút , nhút nhát , nhúc nhắc .
-Nhận xét bài bạn .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại
bài .
- Lo lắng con voi sẽ đập nát chiếc xe và
hải bắn chết nó .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình lôi
mạnh chiếc xe qua vũùng lầy .
- Đoạn văn có 7 câu
- Nó đập tan chiếc xe mất . Phải bắn thôi!
- Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch ngang .
23
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì
sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu học sinh : - Tìm những từ có âm
và vần khó viết ?
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa

nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó
đọc lại
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết
sai .
4/ Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và
chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4
em
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớp và
một bút dạ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào
giấy
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm
được
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày
Cuối câu có dấu chấm than .
- Viết hoa các chữ Con , Nó , Phải , Nhưng
, Lôi , Thật vì đây là chữ cái đầu mỗi câu
và các chữ Tứ , Tun là danh từ riêng .
-quặp chặt , vũng lầy , h vòi , lững
thững .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ vừa
nêu
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a .
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- 2 em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
sâu bọ, xâu kim , củ sắn , xắn tay áo , sinh
sống , xinh đẹp , xát gạo , sát bên cạnh
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án : ut : lụt , rút , sút , thút , nhút .
-uc : lúc , rúc , rục , súc , thúc , thục ,
nhục .
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn
- Cả lớp đọc đồng thanh .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
24
sách vở

-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
SINH HOẠT SAO
I /u cầu : HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt.
-GD học sinh tự nhận khut điểm của mình để tự sửa chữa khuyết điểm của mình
- Sinh hoạt theo chủ điểm về Mẹ và Cơ
- Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, Chơi ơ ăn quan”
II/ Các sao tự sinh hoạt tự quản theo các bước sau:
1. Điểm danh báo cáo.
2. Kiểm tra vệ sinh cá nhân .
Sao trưởng nhận xét đánh giá, tun dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh
tay ,chân áo quần sạch
3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Tồn sao khen bạn
4. Đọc lời hứa:
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xinh hữa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính u
-Tồn sao sinh hoạt theo chủ điểm về Ngày 8 – 3 :
- Thi hát, kể chuyện, đọc thơ Về Mẹ và Cơ
-Tổ chưc chơi trò chơi dân gian : “ Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, Chơi ơ ăn quan”
-Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi
-HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6em Chia thành hai đội tham gia chơi
-Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác.
- GV nhắc nhở, nhận xét: Ổn định học tập ở nhà
- Tập luyện tốt để tham gia thi điền kinh cấp huyện.
-Về nhà tham gia tốt các hoạt động vệ sinh đường làng ngõ xóm.
Chiều

Luyện tốn
LUYỆN MỘT PHẦN TƯ
A/ Mục tiêu : - Củng cố kó năng thực hành tính một phần tư
- Áp dụng cách tính một phần tư để làm toán
C / Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng về một
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×