Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lớp 3 tuần 24 CKT-KNS ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.27 KB, 32 trang )

Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tập Đọc – Kể Chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU
A/-TẬP ĐỌC
-Đọc đúng,rành mạch;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghóa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lónh từ nhỏ.(trả
lời được các CH trong SGK).
-KNS:
-Tự nhận thức
– Thể hiện sự tự tin
-Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định
B/ KỂ CHUYỆN.
-Biết các sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện
dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh họa truyện phóng to.
IIi / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải
nghóa từ


+ Gọi 1 HS đoc lại bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng
câu (2lượt).
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
trong bài.
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải
nghóa.
+ Cho 1 HS đọc cả bài.
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở
đâu?
+ Hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Nhà ảo thuật.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nghe giới thiệu.
+ HS nhắc lại tựa bài.
+ HS Theo dõi đọc mẫu.
+ 1 HS khá giỏi đọc lại bài.
+ 1 HS khác đọc phần chú giải.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
+ HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm quan sát tranh để trả
lời câu hỏi.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Tây
Hồ.
1

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
+ Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát
đối?
+ Hỏi: Vua ra câu đối như thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
c) Luyện đọc lại bài
+ GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1
đoạn.
+ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
nối tiếp.
+ Tuyên dương nhóm đọc tốt.
+ Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ
mặt vua….
+ Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó
náo động…
+ Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò
nên muốn thử tài cậu, cho cậu có
cơ hội chuột tội
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói
người.
+ 1 HS khá đọc mẫu.
+ 2 – 3 nhóm thi nhau đọc.
+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu:
+ Vừa qua chúng ta học bài: Đối đáp

với vua. Hôm nay chúng ta tập kể lại
câu chuyện trên theo tranh nhé!
2.GV nêu nhiệm vụ:
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của câu
chuyện.
3.Hướng dẫn kể chuyện theo tranh:
+ Tranh này vẽ gì?
+ Cho HS khá giỏi nhìn tranh kể mẫu 1
đoạn.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Hỏi: em biết câu tục ngữ nào có 2 vế
đối nhau?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại
câu chuyện cho mọi người cùng
nghe. Chuẩn bò bài sau: Mặt trời mọc
ở đằng Tây
Hoạt động học
+ HS chia thành 4 nhóm
+ Quan sát tranh.
+ HS tự dựng lại câu chuyện tự phân
vai nhau kể.
+ 1 HS kể mẫu đoạn 1.
+ HS tập kể từng đoạn theo yêu cầu.
+ Cho 4 HS nối tiếp nhau kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Các nhóm thi kể chuyện.
+ Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
đúng, hay nhất.
+ HS phát biểu



Ngày soạn: 11/02/2011
2
Ngày dạy:………/02/2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN
I/ MỤC TIÊU
-Đọc đúng ,rành mạch;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghóa:Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo ,hồn nhiên như tuổi thơ của em.Nó
hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II /ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Tranh minh họa bài đoc trong SGK
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Nêu câu hỏi SGK HS trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét cho điểm.
B- BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng.
+ Hỏi: tranh vẽ gì?
+ Hôm nay các em sẽ học bài:
+ GV ghi tên bài trên bảng.
2. Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
+ GV đọc mẫu với giọng rõ ràng, rành
mạch, giàu xúc cảm, nhẹ nhàng, chậm
rãi.
b) Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải

nghóa từ
 Đọc từng câu:
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu
(2lượt).
+ Trong khi theo dõi HS đọc, GV giúp HS
đọc sai sửa lỗi phát âm. Chọn một số từ
ngữ khó như: : khuôn mặt, ửng hồng, sẩm
màu, khẽ rung động, vũng nước, lướt
nhanh, … ghi bảng và hướng dẫn HS đọc
đúng.
 Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong
bài.
+ Nhắc các em nghỉ hơi sau các dấu hai
chấm và chấm xuống dòng.
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Mặt trời mọc ở đằng Tây.
+ 3 – 5 HS lên bảng. Mỗi HS đọc một đoạn
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ HS trả lời tranh vẽ trong sách trang 55.
+ Nghe GV giới thiệu.
+ HS nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi HS đọc mẫu.
+ Cả lớp mở sách, lắng nghe GV đọc, quan
sát tranh minh hoạ.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
+ Đọc từ khó theo hướng dẫn.
+ HS tìm nghóa các từ được gợi ý, vài em
lặp lại nghóa đã được xác đònh.

+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn.
3
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải
nghóa.
 Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Lập nhóm 4. Quan sát, theo dõi, hướng
dẫn các nhóm đọc đúng.
 Thi đọc giữa các nhóm:
+ Cho 4 em thi đọc nối tiếp nhau đọc đồng
thanh 3 đoạn.
+ Nhận xét đánh giá, tuyên dương các
nhóm đọc đúng, đọc hay.
+ Cho 1 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hướng dẫn HS chia đoạn (2 đoạn)
+ Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
+ HS đọc thầm đoạn 1:
+ Hỏi: Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào
phòng thi?
+ Hỏi: Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
của cây đàn?
+ Hỏi: Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo
đàn, trả lời câu hỏi: cử chỉ, nét mặt của
Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ HS đọc thầm đoạn 2:
+ Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hoà với tiếng đàn?
4. Luyện đọc lại

+ GV đọc mẫu
+ GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1 đoạn.
+ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
+ Tuyên dương nhóm đọc tốt.
IV- Củng cố, dặn dò
+ Bài này tả về tiếng đàn của ai nó như thế
nào?
+ Nhận xét tiết học.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS
khác nghe, góp ý.
+ Các nhóm thi đọc đồng thanh.
+ HS tham gia nhận xét các nhóm thi đọc.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ HS lấy viết chì ra để làm dấu.
+ HS đọc thầm quan sát tranh để trả lời câu
hỏi.
+ TL: Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử
vài nốt nhạc.
+ TL: Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
+ Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể
hiện bản nhạc - vần trán tái đi. Thuỷ rung
động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi
mắt sẩm màu hơn, làn mi rậm cong dài
khẽ rung động.
+ TL: Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống
nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang
rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy …
+ 1 HS đọc mẫu
+ 2 – 3 nhóm thi nhau đọc.

+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ HS trả lời nội dung bài.
4
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
CHÍNH TẢ (nghe viết)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU
-Nghe –viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày đúng hình thức bài
văn xuội.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
Vở BTTV.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng viết: rút
dây, rúc vào, cái bút, bục giảng.
+ Nhận xét chung
2. DẠY BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Trong tiết chính tả này các em sẽ
viết bài: Đối đáp với vua.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
+ GV đọc đoạn văn lần 1
+ Hỏi: vì sao vua bắt Cao Bá Quát
đối?
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối
lại của Cao Bá Quát.

+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa? Vì sao?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Hướng dẫn viết từ kho ù(bảng con)
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả:
+ GV ghi bảng từ khó sau đó cho HS
giải thích.
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ 2 HS lên bảng viết HS khác viết
vào bảng con.
+ HS khác nhận xét chữ viết của
bạn.
+ Nghe giới thiệu
+ Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
đoạn văn.
+ Nghe nói cậu là học trò.
+ Nước trong leo lẽo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói
người.
+ Đoạn văn gồm có 5 câu.
+ Những chữ đầu của mỗi câu: Thấy,
Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên
riêng Cao Bá Quát.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con: đuổi nhau, tức
5
+ Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
+ Chỉnh sửa lỗi cho HS

+ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả rõ ràng đọc cho
HS viết chính tả.
+ Đọc lại bài
+ Soát lỗi
+ Hỏi: khi nào thì bắt nữa lỗi. Khi nào
thì bắt 1 lỗi.
+ GV đọc từng dòng sau đó viết từ khó
lên bảng gọi HS chú ý từ khó trên
bảng.
+ Chấm bài
+ Trong khoảng thời gian chấm điểm
GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó
trao đổi nhóm để ghi trên bảng.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
+ Bài 2: chọn phần a) b)
+ Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học : HS nào viết xấu,
viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bò bài sau: Tiếng
đàn.
cảnh, nghó ngợi, Bá Quát.
+ HS lấy vở viết chính tả.
+ Lớp trưởng hô:
+ Lưng : thẳng
+ Ngồi: ngay

+ Viết: đẹp
+ HS dò lại.
+ Khi viết sai thanh. Khi viết sai phụ
âm đầu, vần.
+ HS lấy viết chì bắt lỗi.
+ HS mở sách ra dò theo.
+ Đại diện nhóm lên bảng viết bài
tập 2 a) b)
+ HS khác nhận xét bài giải đúng.
+ 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
Giải
a) sáo, xiếc.
b) mỏ, vẽ.
6
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
CHÍNH TẢ (nghe viết)
TIẾNG ĐÀN
I – MỤC TIÊU
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ HS Vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY 1. HOẠT ĐỘNG
HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng viết: kể
chuyện, đẽo cày, nổ lực, trổ tài.
+ Nhận xét chung

2. DẠY BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Trong tiết chính tả này các em sẽ viết
bài: Tiếng đàn.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
+ GV đọc đoạn văn lần 1
+ Hỏi: Em hãy kể lại khung cảnh thanh
bình bên ngoài như hoà cùng tiếng
đàn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa? Vì sao?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Hướng dẫn viết từ kho ù(bảng con)
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả:
+ GV ghi bảng từ khó sau đó cho HS
giải thích.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
+ Chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả rõ ràng đọc cho HS
+ 2 HS lên bảng viết HS khác viết
vào bảng con.
+ HS khác nhận xét chữ viết của bạn.
+ Nghe giới thiệu
+ Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn
văn.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống
vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng

nước mưa, dân chày tung lưới bắt
cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim
bồ câu lướt nhẹ trên mái nhà.
+ Đoạn văn gồm có 6 câu.
+ Những chữ đầu của mỗi câu: Tiếng,
Vài, Dưới, Ngoài, Hoa Bóng và trên
riêng Hồ Tây.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con: mát rượi, thuyền,
vũng nước, nở đỏ.
+ HS lấy vở viết chính tả.
7
viết chính tả.
+ Đọc lại bài
+ Soát lỗi
+ Hỏi: khi nào thì bắt nữa lỗi. Khi nào
thì bắt 1 lỗi.
+ GV đọc từng dòng sau đó viết từ khó
lên bảng gọi HS chú ý từ khó trên
bảng.
+ Chấm bài
+ Trong khoảng thời gian chấm điểm
GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó trao
đổi nhóm để ghi trên bảng.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+ Bài 2: chọn phần a)
+ Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ

+ Nhận xét tiết học : HS nào viết xấu,
viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bò bài sau: Hội
vật.
+ Lớp trưởng hô:
+ Lưng : thẳng
+ Ngồi: ngay
+ Viết: đẹp
+ HS dò lại.
+ Khi viết sai thanh. Khi viết sai phụ
âm đầu, vần.
+ HS lấy viết chì bắt lỗi.
+ HS mở sách ra dò theo.
+ Đại diện nhóm lên bảng viết bài tập
2 a)
+ HS khác nhận xét bài giải đúng.
+ 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
Giải
a) S: sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẳng
sàng, sóng sánh,sòng sọc, sạch sẽ,
song song, …
+ X: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao
xuyến, xộc xệch, xứng xính, xinh
xinh, xinh xắn.
8
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 24 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU

-Nêu được một sốtừ ngữ về nghệ thuật (BT1).
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Bảng ghi sẵn các bài tập. Vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tg
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
1 Kiểm tra bài củ
+ Gọi 1 HS lên tìm những sự vật được nhân
hoá trong câu thơ sau:
+ Những chò lúa phất phơ bím tóc
+ Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng
học.
Trần Đăng Khoa.
+ HS2: Nhớ chân người bước lên đèo
+ Người đi rừng núi trông theo bóng người.
Tố Hữu
+ Nhận xét cho điểm.
+ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu
tuần này chúng ta sẽ học bài: từ ngữ về
nghệ thuật.dấu phẩy.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1
+ Hỏi: bài tập này yêu cầu chúng ta tìm các
từ ngữ như thế nào?
+ Yêu cầu HS suy nghó tự làm vào vở bài
tập.
+ GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS

mỗi nhóm tiếp sức nhau lên bảng thi viết
từ vào bảng từ đã chuẩn bò trước, sau 5
đến 7 phút, nhóm nào viết được nhiều từ
đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
+ Nhận xét kết quả của các nhóm.
+ Đáp án:
+ Lúa và tre được nhân hoá. Chúng được
gọi bằng chò, cậu, được miêu tả và có
hành động như người chò lúa phất phơ
bím tóc, những cậu bé trai bá vai nhau
thì thầm đứng học.
+ Rừng núi được nhân hoá, có hành động
như con người trông theo bóng người.
+ Nghe giới thiệu
+ 1HS đọc lại yêu cầu của bài. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
+ Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật,
chỉ các hoạt động nghệ thuật và chỉ các
môn nghệ thuật.
+ Thi viết từ tiếp sức.
Đáp án bài tập:
9
Bài tập 2
+ Một HS đọc yêu cầu của bài học.
+ Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài.
+ Gọi 1 HS đọc lại bài làm của mình, đọc
cả dấu phẩy.
+ GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
3.CỦNG CỐ DẶN DÒ

+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò HS về nhà làm vào vở bài tập;
trang 53, 54
+ Xem bài kế. Nhân hoá. Ôn cách đặt và
trả lời câu hỏi vì sao?
+ Điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong
đoạn văn.
+ Làm vào vở bài tập.
+ 1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Đáp án:
+ Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh, mỗi vở
kòch, mỗi cuốn phim, … điều là tác
phẩm nghệ thuật. Người sáng tạo nên
tác phẩm nghệ thuật là các nhạc só, hoạ
só, nhà văn, nghệ só sân khấu hay đạo
diễn. Họ đang lao động miệt mài, sai
mê để đem lại cho chúng ta những giờ
giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng
cao hiểu biết và góp phần làm cho
cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
10
a) Từ ngữ chỉ người hoạt
động nghệ thuật
b) Từ ngữ chỉ các hoạt
động nghệ thuật
c) Từ ngữ chỉ các môn
nghệ thuật
Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn
kòch, nhà quay phim, nhà
điêu khắc nhà nhiếp ảnh,

nhà tạo mốt nhà nghệ thuật,
nhà biên đạo múa, hoạ só,
diễn viên, …
Sáng tác viết văn, làm thơ
soạn kòch, viết kòch bản,
biên kòch, ca hát, múa làm
xiếc, làm ảo thuật, vẽ, biểu
diễn, quay phim, khắc, nặn
nượng, đục tượng, …
Thơ ca, điện ảnh, kòch nói,
chéo, tuồng, cải lương, xiếc,
hài, ca nhạc, hội hoạ, kiến
trúc, điêu khắc, văn học, …
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 24 Tập Làm Văn
NGHE KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC TIÊU
Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán hoạt may mắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Tranh minh hoạ SGK. Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tg
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Gọi 2- 3 HS kể lại câu chuyện buổi
biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. BÀI MỚI

a) Giới thiệu bài:
+ Trong giờ tập làm văn này, các em
sẽ học bài: kể lại buổi biểu diễn nghệ
thuật.
+ Ghi tựa bài trên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện
+ GV kể chuyện lần 1.
+ GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn
điều gì?
+ Khi đó, ông Vương Hi Chi đã làm gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ
vào những chiếc quạt của bà lão để làm
gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua
quạt?
+ Bà lão nghó thế nào trên đường về?
+ Em hiểu thế nào là cảnh ngộ?
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Kể lại buổi buổi biểu diễn nghệ
thuật.
+ 2- 3 HS kể lại bài của mình.
+ Nghe GV giới thiệu bài.
+ HS nhắc lại tựa bài.
+ HS cả lớp theo dõi.
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Bà lão bàn quạt đến bên gốc cây
nghỉ thì gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn
nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà phải
nhòn cơm.

+ Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng
lặng lấy bút ra viết chữ trên quạt của
bà.
+ Vì ông nghó rằng bằng cách ấy ông
sẽ giúp được bà lão. Chữ của ông đẹp
nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ
viết của ông sẽ mua quạt cho bà lão.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời
thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt.
Họ mua quạt như một tác phẩm nghệ
thuật q giá.
+ Bà nghó: có lẽ vò tiên ông nào đã
cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà
bán quạt chạy như thế.
11
+ GV kể lại chuyện lần 2.
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn
của câu chuyện (theo 3 câu hỏi gợi ý của
SGK).
+ Yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trong nhóm của mình.
+ GV gọi 3 – 5 nhóm kể lại trước lớp.
+ Hỏi em có nhận xét gì về con người
của Hi Chi qua câu chuyện?
+ Gọi 2 HS kể lại toàn bộ cầu chuyện.
Nhận xét và cho điểm HS.
IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
− Nhận xét tiết học.
− Yêu cầu HS viết bài chưa xong về

nhà viết tiếp. Quan sát một ảnh lễ hội
dưới đây, tả lại quang cảnh và hoạt động
của nnhững người tham gia lễ hội.
+ Là trình trạng không hay.
+ HS theo dõi kể chuyện.
+ 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Kể chuyện theo nhóm, HS cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
+ Các nhóm lần lượt kể, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể
hay nhất.
+ Vương Hi Chi là người có tài, nhân
hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo
khổ.



12
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Đạo đức
T«n träng ®¸m tang
(TiÕt 2) I. MỤC TIÊU :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
KNS: Kỹ năngThể hiện dự cảm thông trước đau buồn của người khác.
Kỹ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang
.II. Tµi liªu vµ ph ¬ng tiƯn.

- Vë BT ®¹o ®øc 3
- C¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh vµ mµu tr¾ng.
- III. Ph ¬ng ph¸p:
- Trùc quan, ®µm tho¹i, nªu vÊn ®Ị, thùc hµnh, lun tËp.
Tg IC¸c ho¹t ®éng d¹y
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cò.
3. Bµi míi.
a. Ho¹t ®éng 1: Bµy tá ý kiÕn
- Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn
- Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn
a. ChØ cÇn t«n träng ®¸m tang cđa
nh÷ng ngêi m×nh quen biÕt.
b, T«n träng ®¸m tang lµ t«n träng
ngêi ®· kht vµ ngêi th©n cđa hä.
c, T«n träng ®¸m tang lµ biĨu hiƯn
nÕp sèng v¨n ho¸.
KNS: Kỹ năngThể hiện dự cảm
thông trước đau buồn của người
khác.
Kỹ năng ứng xử phù hợp
khi gặp đám tang
* GVKL:L Nªn t¸n thµnh b,c kh«ng
nªn t¸n thµnh ý kiÕn ¹.
b, Ho¹t ®éng 2: Xư lý t×nh híng.
- Chia nhãm, ph¸t phiÕu cho mçi
nhãm ®Ĩ th¶o ln c¸ch øng xư
trong c¸c t×nh hng.
IC¸c ho¹t ®éng häc
H¸t

-Hs suy nghÜ vµ bµy tá th¸i ®é t¸n thµnh kh«ng
t¸n thµnh hc lìng lù cđa m×nh b»ng c¸ch gi¬
c¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh hc mµu tr¾ng.
- Hs nhËn phiÕu giao viƯc th¶o ln vỊ c¸ch øng
xư trong c¸c t×nh hng:
+ Tinh hng a: Em nh×n thÊy b¹n em ®eo tang
®i ®»ng sau xe tang
- T×nh hng b, Bªn nhµ hµng xãm cã tang
+ T×nh hng c: G§ cđa b¹n häc cïng líp em cã
tang.
+ T×nh hng d: Em nh×n thÊy mÊy b¹n nhá
®ang ch¹y theo xem mét ®¸m tang cêi nãi chØ
trá.
13
* GVKL:
+ Tình huống a: Em không nên gọi
bạn hoặc chỉ trỏ cời đùa nếu bạn
nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia
buồn cùng bạn. Nếu có thể, em
nên đi cùng với bạn một đoạn
Tình huống b. Em không nên
- Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp trao đổi
nhận xét.
đờng.
chạy nhảy, cời đùa, vạn to đài, ti vi chạy
sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
c. Hoạt động 3: Trò chơi nên và
khoõng neõn

- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật
chơi: Trong 1 thời gian nhóm nào ghi
đợc nhiều việc nhóm đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, khen những nhóm
thắng cuộc.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau:
- Hs nhận đồ dùng, nghe phổ biến luật chơi.
- Hs tiến hành chơi, mỗi nhóm ghi thành 2 cột
những việc nên làm và không nên làm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá khả quan công
việc của mỗi nhóm.

14
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 24 Tập viết
ÔN CHỮ HOA R
I .MỤC TIÊU:
- Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa R (một dòng ).Ph,H ( 1 dòng);Viết đúng tên riêng
Phan Rang( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy…có ngày phong lưu ( 1 lần ) bằng
cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
− Mẫu chữ viết hoa R
+ Các chữ Phan Rang và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
+ Vở tập viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tg
GIÁO VIÊN

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài vì?
+ Gọi HS đọc thuộc lại câu từ ứng dụng
của tiết trước
+ Nhận xét vở bài tập viết ở nhà.
2. BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài:
+ GV treo chữ mẫu:
+ Hỏi đây là chữ gì?
+ Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại
cách viết hoa R và tên riêng. Và câu ứng
dụng là: Phan Rang
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
b) Hướng dẫn cho học sinh viết trên bảng
con.
c) Luyện viết chữ hoa:
+ Các em tìm xem bài tập viết hôm nay có
các chữ hoa nào?
+ Chúng có chiều cao ra sao?
+ Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
chữ hoa R, Ph.
+ Chữ R gồm có 1 nét Cong phải và một
nét thẳng đứng và 1 nét xiêng. Chữ khác
cũng phân tích như vậy, …
− Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa. GV
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
HỌC SINH
+ Vừa qua chúng ta học bài ôn chữ hoa Q
+ Quang Trung

Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhòp cầu bắt ngang
+ Chữ R
+ HS mở vỡ tập viết trang 11.
+ Có các chữ hoa: P, Ph, R
+ Các chữ có chiều cao 2,5 đơn vò.
+ Cả lớp theo dõi.
+ Cả lớp viết vào bảng con: R, P
15
d) Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc lại từ ứng dụng.
- Giải thích: Phan Rang là tên một thò xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
− Quan sát và nhận xét
− Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
− Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
e) Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu ứng dụng.
− Gọi HS đọc câu ứng dụng:
− Giải thích: Cảnh đẹp của cảnh Kiếm Hồ,
Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn.
-Quan sát và nhận xét
− Trong câu ứng dụng các chữ nào được
viết hoa?
-Viết bảng
− Yêu cầu HS viết bảng con:
− GV đi chỉnh sửa cho từng học sinh.

f) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
− Cho HS xem vở viết mẫu trong vở Tập
viết 3, tập 2.
− Thu bài chấm điểm.
IV- CŨNG CỐ, DẶN DÒ
− Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
− Dặn HS về nhà các em viết phần còn lại
ở nhà.
− HS Học thuộc từ và câu ứng dụng.
− 2 HS đọc : Phan Rang.
− HS viết vào bảng con từ tên.
− Các chữ P, R. cao 2 ô rưỡi, các chữ còn
lại cao 1ô.
− Khoảng cách các con chữ bằng chữ o
− 3 HS đọc:
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
+ R, K, H, X, T ,N, S
− HS viết: Rủ, Xem.
+ HS viết tập viết.
16
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 24 THỦ CÔNG
ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 2)
II - MỤC TIÊU
+ HS biết cách đan nong đôi.
+ Đan được nong đôi . Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
III - CHUẨN BỊ

+ Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa. Các nang dọc và nang ngang khác màu nhau.
+ Tranh qui trình đan nong đôi.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 2
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì? Gọi HS chuẩn
bò dụng cụ học tập.
2. BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài:
+ Hôm nay chúng ta học bài đan nong đôi (tt).
+ Ghi tựa bài.
b) Thực hành đan nong đôi. (treo tranh qui
trình)
+ Qui trình đang nong đôi thành mấy bước?
+ GV ghi Bước 1: kẻ cắt nan dọc
+ Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc đan nong
đôi.
+ Bước 2: đan nong đôi.
+ GV gọi HS lên đan từ nan ngang số 1 đến số
7
+ Sau khi đan xong chúng ta làm gì?
+ Bước 3: dán nẹp xung quanh tấm nan
+ Yêu cầu HS thưc hành.
+ Chia làm 5 nhóm đưa giấy cho HS trưng bày
sản phẩm
+ GV theo dõi uốn nắn
+ HS trưng bày sảnphẩm
+ Gọi HS nhận xét
 Đan nan

 Phối màu
 Trình bày.
+ Vừa qua chúng ta học bài: thực
hành đan nong đôi.
+ HS chuẩn bò dụng cụ học tập.
+ Nghe giới thiệu.
+ HS lặp lại tựa.
+ 3 bước.
+ Bước 1: kẻ cắt các nan dọc
+ Bước 2: đan nong đôi.
+ HS nêu cách đan và thực hành đan.
+ Dán nẹp xung quanh tấm nan
+ Bước 3: dán nẹp xung quanh tấm
nan
+ HS Thực hành.
+ Lập nhóm 4 em
17
+ Em thích tấm đan nào vì sao?
+ Tuyên dương.
4. NHẬN XÉT –
DẶN DÒ
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ Em nào có thể nhắc lại nguyên tắc đan nong
đôi?
+ Về nhà chuẩn bò dụng cụ đan tiếp nong đôi.
+ HS nhận xét.
+ Đan nong đôi
+ HS phát biểu.

18

Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 116 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Có kỉ năng thực hiên phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có
chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Hôm nay chúng ta học bài luyện
tập.
b) Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1
+ Hỏi bài nầy yêu cầu chúng ta
làm gì?
+ Cho HS tính vào bảng con.
+ Gọi 4 HS lên bảng tính HS khác
làm vào bảng con.
+ Bài 2
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.



+ Bài 3:
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của đề
bài.
+ Chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số (tt).
+ Nghe giới thiệu bài.
+ Yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
+ Tìm x.
+ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
19
1608 4 2035 5 4218 6
402 339 703
X x 7 = 2107
X = 2107: 7
X = 301
8 x X = 1640
X = 1640 : 8
X = 205
X x 9 = 2763
X = 2763 : 9
X = 307
2105 3 2413 4 3052 5
701 603 610
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết được số cửa hàng
còn lại thì trước hết ta phải tính
được gì?

+ Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và
trình bày lời giải.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Bài 4
+ GV viết lên bảng phép tính
+ 6000 : 3 = ?
+ và yêu cầu HS nhẩm tính sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học.
+ HS về nhà xem trước bài luyện
tập chung.
+ Có 2024 kg gạo đã bán ¼ số gạo đó.
+ Số gạo còn lại sau khi bán.
+ Tính được số kí-lô-gam gạo cửa hàng đã
bán.
+
Bài giải
Số kí-lô-gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
số kg gạo còn lại trong cửa hàng là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg
+ HS thực hành nhẩm trước lớp: 6 nghìn :
3 = 2 nghìn
+ HS nhẩm và ghi kết quả vào vở BT sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để
kiểm tra
20
Ngày soạn: 11/02/2011

Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 117 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Hôm nay chúng ta học bài luyện
tập chung.
b) Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1
+ Hỏi bài nầy yêu cầu chúng ta làm
gì?
+ Cho HS tính vào bảng con.
+ Gọi 4 HS lên bảng tính HS khác
làm vào bảng con.
+ Bài 2
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa
lên bảnglần lượt thực hiện phép
tính của mình.


+ Bài 3:
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của đề
bài.
+ Luyện tập.
+ HS để vở bài tập trên bàn.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ Yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
21
821
X
4
3284
1012
X
5
5060
308
X
7
2156
1230
X
6
7380
3284 4 5060 5 2156 7
821 1012 308
7380 5

1476
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
2345 410 401 207
+ GV hỏi: có mấy thùng sách?
+ Mỗi thùng có bao nhiêu quyển
sách?
+ Vậy tất cả có bao nhiêu quyển
sách?
+ Số sách này được chia cho mấy
thư viện trường học?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và
trình bày lời giải.
+ Bài 4
+ Gọi 1 HS đọc lại đề toán.
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật
chúng ta làm như thế nào?
+ Vậy để tính chu vi của sân vận
động, chúng ta cần đi tìm gì trước
đó?
+ Yêu cầu HS làm bài.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học.
+ HS về nhà xem trước bài làm quen
với chữ số la mã.
+ HS đọc đề bài.
+ Có 5 thùng sách.
+ Mỗi thùng có 306 quyển sách.

+ Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
+ Được chia cho 9 thư viện trường học.
+ Mỗi thư viện trường học nhận được
bao nhiêu quyển sách.
+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở BT.
Bài giải
Số sách của cả 5 thùng là:
305 x 5 = 1530 (quyển sách)
số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số: 170 quyển sách.
+ Bài toán cho biết chiều rộng của sân là
95m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều
rộng.
+ Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ
nhật.
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu lấy kết quả đónhân với
2.
+ Chúng ta cần tìm được chiều dài của
sân.
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
22
Ngày soạn: 11/02/2011

Ngày dạy:………/02/2011
TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I .MỤC TIÊU
- Bước ®Çu lµm quen víi ch÷ sè La M·.
- NhËn biÕt ®ỵc c¸c số từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (đọc và viết
“thế kỉ XX, thế kỉ XXI”).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Mặt đồng hồ chữ số La Mã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI
b) Giới thiệu bài
+ Hôm nay chúng ta học bài Làm
quen với chữ số La Mã.
c) Giới thiệu về chữ số La Mã
+ GV viết lên bảng các chữ số la mã
I, V, X và giới thiệu cho HS.
+ GV ghép hai số I với nhau ta được
chữ số II đọc là hai.
+ GV ghép ba chữ số I với nhau ta
được chữ số III đọc là ba.
+ GV tiếp tục giới thiệu: đây là chữ
số V (năm) ghép vào bên trái số V
một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V
một đơn vò, đó là số bốn, đọc là
bốn, viết là IV.

+ GV cùng chữ số V, viết thêm I
vào bên phải chữ số V, ta được
chữ số lớn hơn V một đơn vòvà đọc
là sáu viết là VI
+ Các chữ còn lại giới thiệu tương
tự.
+ Bài 1
+ GV gọi HS lên bảng đọc các chữ
số La Mã theo đúng thứ tự xuôi
ngược, bất kì.
+ Luyện tập chung.
+ HS để vở bài tập trên bàn.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ HS quan sát chữ số và lần lượt đọc
lời GV: một, năm, mười.
+ HS viết II vào nháp (bảng con) và
đọc theo hai.
+ HS viết III vào nháp (bảng con) và
đọc là ba.
+ HS viết IV vào nháp (bảng con) và
đọc là bốn.
+ 5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2 HS
ngồicạnh nhau đọc cho nhau nghe.
+ HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ
ghi bằng chữ số La Mã.
23
+ Nhận xét và sửa lỗi cho HS
+ Bài 2:
+ Dùng mặt đồng hồ ghi chữ số La
Mã xoay kim đồng hồ đến các vò

trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc
giờ trên đồng hồ.

+ Bài 3:
+ Yêucầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài và cho điểm HS.
+ Bài 4
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học.
+ HS về nhà xem trước bài luyện
tập tập xem mặt đồng hồ bằng chữ
số La Mã.
+ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
a) II, IV, V, VI, VII, VIII, IX
b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II
+ HS viết các chữ số La Mã từ 1 đến
12, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi vở kiểm tra chéo.
24
Ngày soạn: 11/02/2011
Ngày dạy:………/02/2011
Tiết 119 TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trò của các số la mã đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

3. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà.
4. DẠY – HỌC BÀI MỚI
c) Giới thiệu bài
+ Hôm nay chúng ta học bài luyện
tập.
d) Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1
+ GV cho HS quan sát mặt đồng hồ
trong SGK và đọc giờ.
+ Bài 2:
+ GV gọi HS lên bảng viết các số
La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ
bảng và yêu cầu HS đọc theo tay
chỉ.

+ Bài 3:
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở bài
tập
+ GV đi kiểm tra một số HS.
+ Bài 4
+ GV tổ chức cho HS thi xếp
nhanh, tuyên dương 10 HS xếp
nhanh nhất lớp, tuyên dương các
tổ có nhiều bạn xếp nhanh
+ Làm quen với chữ số La Mã.
+ HS để vở bài tập trên bàn.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ HS đọc trùc lớp:

A. 4 giờ
B. 8 giờ 15 phút
C. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
+ Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
+ Đọc theo thứ tự xuôi ngược, đọc bất
kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến
12.
+ HS làm bài sau đó đổi vở nhau kiểm
tra chéo.
+ 4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp chú
ý theo dõi
Đáp án
25
a)

×