Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

G/A lớp 4 tuần 24( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.48 KB, 35 trang )


TUẦN 24
Ngày soạn : 26-2 - 2006
Ngày Dạy : Thứ hai , ngày 27 tháng 2 năm 2006
TẬP ĐỌC:
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
+ Phía Bắc( PB): UNICEF, nâng cao , cả nước , bức tranh , Đăk Lăk , triển lãm , sâu
sắc , rõ ràng
+ Phía Nam( PN) : giải hưởng , thẩm mỹ , tổng kết, nâng cao , hưởng ứng , Đà Nẵng ,
mũ bảo hiểm , hoạ só , ngôn ngữ
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ gợi cảm
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tốc độ nhanh .
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: UNICÈF , thẩm mó , nhận thức , khích lệ , ý tưởng , ngôn
ngữ hội hoạ
+ Hiểu nội dung bài: cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng . Tranh dự thi của các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và
biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Khúc hát ru và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:
+ Cho HS xem tranh
H: Em biết gì về qua bức tranh trên ?
H- Quan sát tranh và thảo luận
+ GV GTB
Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút):
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó
được giới thiệu ở phần chú giải.
+ UNÌCEF , giải thưởng , thẩm mó , tổng kết ,
nâng cao , hưởng ứng , mũ bảo hiểm , triển lãm ,
rõ ràng , hoạ só , ngôn ngữ ….
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nốp, Nis
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các
vẽ về an toàn giao thông
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
TUẦN : 24 - 1 -

+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc

vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
H- HS trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết
nghóa của các từ đó
- GV lần lượt hỏi
H- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
H- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?
H- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống
an toàn nhằm mục đích gì ?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi NTN ?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 và đoạn 2
* Ý1: Ý nghóa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả
nước đối với cuộc thi
+ GV gọi HS đọc đoạn còn lại trao đổi các câu
hỏi:
H- Điều gì cho ta thấy các em nhận thức đúng về
cuộc thi ?
H- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mỹ của các em ?
H- Em hiếu “ thể hiện bằng ngô ngữ hội hoạ “
nghóa là gì ?
H- ý đoạn này ?
Ý 2 : Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an
toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ
+ GV giảng : Những dòng in đậm trên bản tin có
tác dụng gì ?
+ Hs thảo luận rút ra Đại ý bài
- Đại ý : bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu
nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em

muốn sống an toàn
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm( 10 phút)
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng
dẫn đọc diễn cảm.( theo SGK)
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi
cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ H: Theo em, vẽ về cuộc sống an toàn giao
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- UNICEFØ , thẩm mó , nhận thức , khích lệ ,
ý tưởng , ngôn ngữ hội hoạ
+ HS lắng nghe.+ Vài HS nêu.
- Em muốn sống an toàn
- Nói lên ước mơ , khát vọng của thiếu nhi
……
- Nhằm nâng cao ý thức , phòng tránh tai
nạn cho HS
- Trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức
tranh gửi về …..
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+ 1 em đọc

+ chỉ cần điểm tên ………chở 3 người lả
không được
+ 60 bức tranh …..46 bức đoạt giải ………
+ Là thể hiện điều mình muốn nói qua
những nét vẽ ……..
+ HS đọc nối tiếp.
+ Tóm tắt cho người đọc nắm được những
thông tin và số liệu nhanh
+ HS nhắc lại nối tiếp
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng vui , tốc độ nhanh
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
TUẦN : 24 - 2 -

thông nói lên điều gì ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài sau
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( T 2 )
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung
của xã hội.
* Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng

- Đồng tình khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ; không đồng
tình với những người chưa tham gia hoạêc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng .
* Hành vi:
- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng
- Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Mãu phiếu học nhóm trong sách Bài tập.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiẻm tra :
+ 3 em đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét cho điểm
2- Bài mới : GTB - Ghi đề
* Hoạt động ( 10 phút) Trình bày bài tập
+Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại đòa phương
mình ở về vệ sinh , môi trường , các công trình công
cộng
Công trình công cộng
Tình trạng hiện tại
Biện pháp giữ gìn
Nhà trẻ Sao Mai
Nhà văn hoá huyện
Gv nhận xét các yêu cầu trên
* Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.trò chơi
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :

1- KHẮC TÊN
2- MỌI NGƯỜI
3- TÀI SẢN CHUNG .
-Huynh, Mai, Mơ
+ Các nhóm trao đổi và thảo luận nội
dung theo yêu cầu của GV, sau đó
trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ HS tự trả lời theo ý của mình
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ HS nhắc lại.
+ Đại diện HS trình bày
+ HS lắng nghe , trả lời
+ Đây là việc làm nên tránh
+ Trách nhiệm bảo vệ , giữ gìn
+ Các công trình công cộng
TUẦN : 24 - 3 -

+ Gv theo dõi nhận xét
H- Vậy giữ gìn các công trình công cộng em cần phải
làm gì ?
Kết luận : Mọi người dân không kể già , trẻ , nghề
nghiệp …đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các
công trình công cộng
* Hoạt động 3 Kể chuyện tấm gương
+ Yêu càu HS kể về tấm gương , mẫu chuyện nói về
bảo vệ các công trình công cộng
+ Nhận xét bài kể , rút ra ghi nhớ
+ Đọc ghi nhớ SGK

3- Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
+ nhắc lại
+ các nhóm trình bày
+Lớp theo dõi , bổ sung
+ đọc nối tiếp
+ Tấm gương các chiến só công an ….
+ Các bạn HS tham gia lao động vệ
sinh………….
+Đọc nối tiếp .
THỂ DỤC:
PHỐI HP CHẠY , NHẢY , MANG , VÁC.
TRÒ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI”
I. Mục tiêu
+ Học kó thuật phối hợp chạy , nhảy , mang , vác
+. Yêu cầu biết được cách thưc hiện động tác phối hợp tương đối đúng
+ Chơi trò chơi: . Kiệu người . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh
lượng
1. Phần
mở đầu
.
2. Phần cơ
bản
.

+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+Hoc kó thuật phối hợp chạy, nhảy , mang , vác
+ GV làm mẫu động tác bật xa kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, thực hiện .Gv theo dõi nhận
xét
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách chạy
,nhảy,mang,vác.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa
5 phút
22 phút
(12 phút)
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x
x x x x x
X
TUẦN : 24 - 4 -

3 Phần
kết thúc
.

chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho cả lớp
quan sát và nhận xét.
+ Chơi trò chơi Kiệu người
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm
bảo an toàn.
+ Hòi tónh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi con sâu nó đo
+ GV hướng dẫn cách chơi theo SHD
+ HS thực hiện chơi
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn
HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
10 phút
5 phút
x x x x x
x x x x x
-HS chơi theo tổ
x x x x x
x x x x x
X
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về phép cộng các phân só
+ Rèn kó năng cộng phân số
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về
tính chất cơ bản cộng các phân số và làm bài hướng
dẫn thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
.+ Bài 1 :
+ GV yêu cầu HS tự làm
+ GV yêu cầu HS đọc kết quả của mình
+ GV nhận xét bài làm của HS
+ GV sửa bài
Bài 2 : Hs tự làm
+H- Các phân số trong bài là các phân số cùng mãu
số hay khác mẫu số ?
H- Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này
chúng ta làm như thế nào ?
+ GV yêu cầu HS làm bài
a)
7
2
4
3
+
Quy đồng hai phân số ta có :
- Đạt, Thơ. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 em lên bảng làm
+ Hs làm bài vào vở luyện tập
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện

+Thực hiện phép cộng phân số
+ Là các phân số khác ma số
+ Chúng ta phải qui đồng các mẫu số
……..
+ Hs thực hiện
+Hs đổi chéo vở kiểm tra
TUẦN : 24 - 5 -


74
73
4
3
×
×
=
=
28
8
47
42
7
2
;
28
21
=
×
×
=

Vậy :
28
29
28
821
28
8
28
21
7
2
4
3
=
+
=+=+
+ Gv nhận xét
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Gv nhắc : mỗi phân số có nhiều cách rút gọn ….
+ Hs tự làm bài
b)
27
18
6
4
+
Rút gọn các phân số đã cho ta có :
3
2
9:27

9:18
27
18
;
3
2
2:6
2:4
6
4
====
Vậy :
3
4
3
22
3
2
3
2
27
18
6
4
=
+
=+=+
Bài 4:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc đề , tóm tắt đề

+ Hs làm bài
Tóm tắt
Tập hát :
7
3
số đội viên
Đá bóng :
5
2
só đội viên
Tập hát và đá bóng : ……số đội viên ?
+ Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách cộng
các phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
+ Rút gọn rồi tính
+ Thực hiện
+ Có thể HS rút gọn trong nháp rồi
thực hiện vào vở
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng
là :

35
29
5
2
7
3

=+
( số đội viên )
Đáp số :
35
29
số đội viên
+ Nhận xét , sửa bài
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Nêu được vai trò của ánh sáng đói với đời sống thực vật
+ Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau
+ Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm cây trồng từ trước
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi:
H- bóng tối xuất hiện ở đâu ?
H- Có thể làm cho bóng của vật thay đổi như thẻ nào
?
- Lâm, Luyến
. Lớp theo dõi và nhận xét.
TUẦN : 24 - 6 -

+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

H: nh sáng cần cho sự sống như thế nào ?
* Hằng ngày, chúng ta thấy được rất nhiều ánh sáng
trong cuộc sống…. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài ……
* Hoạt động 1 Vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của thực vâït ( 10 phút )
+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại các
ý trong tranh
H- Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?
H- Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển NTN?
H- Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao ?
H- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh
sáng ?
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung
+ Kết luận : nh sáng rất cần cho sự sống của thực
vật . Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp , ánh sáng
còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật
như : hút nước , thoát hơi nước , hô hấp , sinh sản …
không có ánh sáng , thực vật sẽ mau chóng tàn vì
chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống
+ Cho HS xem tranh 2 SGK
* Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
+ Cho HS hoạt động nhóm.
H- Tại sao một số cây chỉ sống ở rừng thưa ?
H- Hãy kể một số cây cần nhiều ánh sáng và một số
cây cần ít ánh sáng ?
+ Hai nhóm trao đổi và nêu kết quả như trong SGK
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
+GV kết luận : Mặt trời đem lại sự sống cho thực

vật , thực vật lại cung cấp thức ăn , không khí sạch
cho động vật và con người .Nhưng mỗi loài thực vật
có nhu cầu ánh .sáng khác nhau .
Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở rừng thưa , các
cánh đồng , thảo nguyên thoáng đãng đầy đủ ánh
sáng …………
+ Hoạt động 3 Liên hệ thực tế
+ Gv yêu cầu HS tìm hiểu nhu cầu ánh sáng của từng
loại cây ở nơi em đang ở ?
+ Tìm ra những biện pháp kó thuật ứng dụng nhu cầu
ánh sáng khác nhau của thực vật cho năng xuất cao
+ Hs trình bày
+GV nhận xét tuyên dương
+ Kết luận: GV xem SGK
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV
giới thiệu bài.
Hs thảo luận
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại,
em khác có thể bổ sung cho hoàn
chỉnh.
.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.
-
+ Hs nhắc lại
+ HS trả lời trong tranh .
+ HS đọc nối tiếp
+ Hs tự nêu
+ HS lắng nghe và thực hiện.

+ Theo dõi nhận xét
+ Các nhóm trình bày kết quả như
SGK
+ Nhắc lại nối tiếp
+ Nhăc lại nối tiếp
- Hs lắng nghe
+ Cây cao su , cây cà phê ,
+ Trồng cây đậu tương …..
+ Trồng họ cây khoai môn dưới bóng
cây chuối
2 HS nêu
TUẦN : 24 - 7 -

+ GV Hỏi – nh sáng có vai trò gì đối với đời sống
của thực vật /
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài .
chuẩn bò bại sau
Ngày soạn: 26/2
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu
+ Kể về một câu chuyện mà mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm
làng( đường phố, trường học) xanh sạch đẹp.
+ Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động thành một câu chuyện.
+ Hiểu ý nghóa các câu truyện mà các bạn đã kể.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
+ Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn theo những tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.

+ Đề tài viết sẵn trên bảng lớp. Dàn ý kể chuyện viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng kể 1 câu chuyện đã được
nghe hoặc đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác
và nêu ý nghóa câu chuyện.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài
+ GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.
+ GV gọi HS đọc phần gợi ý SGK.
+ GV yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình
đònh kể.
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý 2.
* Hoạt động 2: kể trong nhóm ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý
cho các nhóm.
* Hoạt động 3: Kể trước lớp ( 15 phút)
_ Thắng, Mai (b) .Lớp theo dõi và
nhận xét bạn kể.
+ Lớp lắng nghe và 2 em nhắc
lại.
+ 3 HS đọc đề bài.
+ Lớp chú ý theo dõi.

+ 2 HS lần lượt đọc.
+ Lần lượt HS giới thiệu câu
chuyện mình kể.
+ HS thực hiện kể trong nhóm.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em lên
TUẦN : 24 - 8 -

+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Nhắc HS lắng nghe bạn kể để tạo không khí sôi
nổi trong giờ học.
+ Cho HS nhận xét và bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, có ý nghóa nhất.
thi kể.
+ Theo dõi bạn kể và nhận xét,
bình chọn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Nhận xét tiết học, dặn HS luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh và chuẩn bò
bài sau.
Lòch sử và đòa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
+ Giúp HS ôn tập, hệ thống các kiến thức lòch sử.
* Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập – Nước Đại Việt thời Lí – Nước Đại
Việt thời Trần và Nước Đại Việt thời Hậu Lê.
* Các sự kiện lòch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các
sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu học tập cho từng HS.
+ Tranh ảnh từ bài 7 đến bài 9.

III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài
trước và phần bài học.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.,
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Các giai đoạn lòch sử và sự
kiện tiêu biểu từ năm 938…thế kỉ xv. ( 15 phút)
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu
HS hoàn thành nội dung phiếu.
_ Thắng, Thuý . Lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
học.
+ HS nhận phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Ghi tên các giai đoạn lòch sử đã học từ bài 7…bài 19 vào bảng dưới đây:
Năm 938 1009 1226 1400 thế kỉ XV
2. Hoàn thành bảng thống kê sau:
a) Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV.
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968- 980 Nhà Đinh
TUẦN : 24 - 9 -

Nhà Tiền Lê
Nhà Lí
Nhà Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê

b) Các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian Tên sự kiện
Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
KC chống quân Tống XL lần thứ nhất.
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
KC chống quân Tống XL lần thứ hai.
Nhà Trần thành lập.
KC chống quân XL Mông - Nguyên
Chiến thắng Chi Lăng.
+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
việc trên phiếu.
* Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện,
nhân vật lòch sử đã học. ( 15 phút)
+ GV giới thiệu về chủ đề cuộc thi.
+ HS xung phong thi kể các sự kiện lòch
sử, các nhân vật mà mình đã chọn.
+ GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS
kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút)
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
ôn bài và chuẩn bò bài sau.
+3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc.
+ HS chú ý lắng nghe, nhớ và đònh hướng
kể.
- Kể về sự kiện lòch sử.
- Kể về các nhân vật lòch sử.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu

+ Hiểu được tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
+ Tìm đúng câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
+ Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận đònh về một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ Giấy khổ to ghi các phần a, b, c, ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
TUẦN : 24 - 10 -

+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu.
- Đọc 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm: cái đẹp.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: ( 15 phút)
+ Cho 4 HS đọc nối tiếp nhau từng phần của
phần nhận xét.
Bài 1, 2
+ Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong
đoạn văn.
H: Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nhận
đònh về bạn Diệu Chi?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS thảo luận, làm bài.
+ GV nêu: Các câu giới thiệu và nhận đònh
về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?
H: Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì?

Trả lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4:
+ GV nêu yêu cầu: Hãy phân biệt 3 kiểu câu
đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?Để
thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
H: Câu kể Ai là gì? gồm những bộ phận nào?
Chúng có tác dụng gì?
H: Câu kề Ai là gì ? Dùng để làm gì?
* Ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Để minh
- Đạt, Huynh, Lâm
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc.Lớp đọc
thầm.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ Câu giới thiệu về bạn Chi: Đây là
Diệu Chi,…trường tiểu học Thành
Công.
+ Câu nhận đònh về bạn Diệu Chi:
Bạn ấy là một hoạ só nhỏ đấy.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe.
+ Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai?
Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
Bài :4
+ HS suy nghó, trao đổi và trả lời câu
hỏi:
- Giống nhau: Bộ phận CN cùng trả lời

cho câu hỏi Ai? ( cái gì, con gì)
- Khác nhau:
+ Câu kể Ai làm gì?VN trả lời cho câu
hỏi làm gì?
+ Câu kể Ai thế nào?VN trả lời cho
câu hỏi thế nào?
+ Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu
hỏi là gì?
+ Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận CN
và VN, Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi
Ai( cái gì, con gì)? Bộ phận VN trả lời
cho Câu hỏi là gì?
+ Câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu
hoặc nêu nhận đònh về một người, một
vật nào đó.
+ 2 HS đọc trước lớp.
* Lần lượt HS đọc câu của mình.
TUẦN : 24 - 11 -

hoạ cho ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập. ( 15 phút)
Bài 1 ( 7 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Cho 3 HS làm vào giấy khổ to dán lên
bảng, cả lớp cùng nhận xét.
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm bài, 3 HS dán bài của mình
lên bảng.
- Nhận xét bải của bạn.

Câu kể Ai là gì? Tác dụng
a) Thì ra đó là một tứ máy cộng trừ mà
Pa – xcan đã đặt hết tình cảm…chế tạo
. Đó là một chiếc máy tính đầu tiên trên
thế giới, tổ tiên của những…hiện đại.
b) Lá là lòch của cây.
Cây lại là lòch đất.
Trăng lặn rồi mọc là lòch của bầu trời.
Mười ngón tay là lòch.
Lòch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là lọi trái quý của miền
Nam.
+ Câu giới thiệu về thứ máy tính cộng trừ.
+ Câu nhận đònh về giá trò của chiếc máy
tính đầu tiên.
+ Nêu nhận đònh ( chỉ mùa)
+ Nêu nhận đònh ( chỉ vụ hoặc chỉ năm)
+ Nêu nhận đònh ( chỉ ngày đêm)
+ Nêu nhận đònh ( đếm ngày tháng)
+ Nêu nhận đònh ( năm học)
+ chủ yếu nêu nhận đònh về giá trò của trái
sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại
trái cây đặc biệt của miền Nam.
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn.
* GV hướng dẫn: Hãy tưởng tượng các em giới
thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp
hoặc giới thiệu các bạn trong lớp với các bạn
lớp khác. Trong lời giới thiệu đó các em nhớ

dùng mẫu câu mà chúng ta vừa học đó là câu
kể Ai là gì?
+ Gọi HS nói lời giới thiệu. GV chú ý sửa lỗi
ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.Dặn HS học thuộc ghi
nhớ và hoàn thành bài tập 2 vào vở.
+ 1 HS đọc.
+ HS thảo luận theo nhóm bàn.
+ Lớp lắng nghe.
+ 5 đến 7 em tiếp nối nhau giới
thiệu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Giúp HS rèn kó năng phép cộng các phân số.
TUẦN : 24 - 12 -

+ Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số , bước đầu áp
dụng vào giải toán
II. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
cộng các phân số khác mẫu số giao làm
thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 6 phút)

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc
kết của bài làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng ?
H: Để thực hiện các phân số này ta làm
như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài.
(
4
3
8
6
)
8
1
8
2
(
8
3
;
8
6
8
1
)
8

2
8
3
==++=++
Bài 3: ( 8 phút)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
H* GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài :
m
3
2
Chiều rộng :
m
10
3
Nửa chu vi : …….m?
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm
bài thêm ở nhà.
_ Thiểu, Thim, Thìm
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc l tên bài.
+ 1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

5
19
5

4
5
15
5
4
3
=+=+
……
+ 1 HS nêu.
+ 1 HS nêu
+ Tính và viết vào chỗ chấm
+ HS làm bài.Lớp theo dõi và nhận xét
bài làm ở bảng.
xét bài làm ở bảng.
(
)
8
1
8
2
(
8
3
8
1
)
8
2
8
3

++=++
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt bài.
- thực hiện phép cộng:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Nửa chuvi hình chữ nhật

m
30
29
10
3
3
2
=+
Đáp số :
m
30
29
TUẦN : 24 - 13 -

Ngày soạn : 28-2
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 1 tháng 3 năm 2006
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục đích yêu cầu
+ Giúp HS luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối. Yêu cầu

viết từng đoạn hoàn chỉnh. Câu đúng ngữ pháp. Dùng từ hay. Sinh động, chân thực, giàu
tình cảm.
II. Đồ dùng dạy học
+ Giấy khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào giấy.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của
cây.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 10 phút)
+ GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS suy nghó, trả lời câu hỏi: Từng nội
dung dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo
của bài văn tả cây cối?
+ Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Nhận xét kết luận lơì giải đúng.
Bài 2: ( 20 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng
Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài
tập 1.
+ Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- Anh, Phương, Thắng
- . Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc.
+ Giới thiệu cây chuối :Phần mở

bài.
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của
cây chuối: Phần thân bài.
+ Nêu ích lợi của cây chuối: Phần
kết bài.
+ HS đọc.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn.
+ HS tự viết bài của mình.
TUẦN : 24 - 14 -

×