Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giao an tuan 24 theo chuan KT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.47 KB, 19 trang )

Tuần 24 Thø hai, ngµy 14 th¸ng 2
n¨m 2011
TẬP ĐỌC: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép). Biết
đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh.
- KN tự nhận thức: xác đònh giá trò cá nhân, đảm nhận trách nhiệm.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được
thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC : Kiểm tra HS.
+Đọc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ.
* Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên
lưng mẹ” ?
* Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là
gì ?
2. Bài mới :
a). Giới thiệu bài :
Em muốn sống an toàn là chủ đề cuộc thi mà
thiếu nhi cả nước đã hào hứng tham gia. Tranh
dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. Bài đọc Vẽ
về cuộc sống an toàn hôm nay chúng ta học
giúp các em hiểu thế nào là một bản tin, nội
dung t/tắt của một bản tin, cách đọc một bản tin.
b). Luyện đọc :


-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc,
chữ số, tên viết tắt: UNICEF (u-ni-xép)
GV: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ bảo trợ
Nhi đồng của Liên hợp quốc.
- Cho HS lun ®äc ®o¹n.
+ Cho HS quan sát tranh trong SGK .
-Cho HS giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc nhãm cỈp.
- HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh SGK.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc bài (2 lần).
-HS quan sát tranh.
-2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Cần đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch,
tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng ở những từ ngữ
nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú,
tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc,
bất ngờ.
c). Tìm hiểu bài :
* Đọc từ đầu đến “khích lệ”
+Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng
ứng cuộc thi như thế nào ?
* Đọc từ “Chỉ cần điểm … giải ba.”
+Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi ?

+Những nhận thức nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mó của các em ?
+Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng
gì ?
d). Luyện đọc lại :
-Cho HS đọc tiếp nối.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc từ Được phát
động … Kiên Giang.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét và khen nhựng HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin
trên.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Chđ đề cc thi là Em muốn sống
an toàn.Thiếu nhi cả nước hào
hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4
tháng đã có 50.000 bức tranh của
thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ
chức.
-HS đọc thành tiếng và trả lời câu
hỏi.
-Chỉ qua tên một số tác phẩm cũng
thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông
rất phong phú. Cụ thể tên một số
tranh.
+Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
+Gia đình em được bảo vệ an toàn.

+Trẻ em không nên đi xe đạp trên
đường.
+Chở 3 người là không được.
-Phòng tranh trưng bày là “phòng
tranh đẹp: màu sắc … bất ngờ”.)
-Có tác dụng gây ấn tượng nhằm
hấp dẫn người đọc. -Giúp người
đọc nắm nhanh thông tin.
-4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe .
To¸n: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện phép cộng hai phân số, céng mét sè tù nhiªn víi mét ph©n sè;
céng mét ph©n sè víi mét sè tù nhiªn.
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính
chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: Gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT 2 c của tiết 116.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ tiếp
tục làm các bµi toán lun tập về phép cộng ph©n số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV viết bài mẫu lên bảng, y/cầu HS viết sè tù

nhiªn díi d¹ng ph©n sè có mÉu số là 1 sau đó thùc
hiện quy đồng và cộng các ph©n số.
-Ta nhận thấy mẫu số của ph©n số thứ 2 trong phép
cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5, vậy 3 =
5
15
nên có thể
viết gọn bài toán như sau: 3 +
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-NhËn xét bài làm của HS trªn bảng.
Bài 2
-GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết hợp của
phép cộng các số tự nhiên.
-Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết hợp.
Tính chất như thế nào ? Chúng ta cùng làm một số
bài toán để nhận biết tính chất này.
-GV yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu
tiên của bài.

-Yêu cầu HS so sánh (
8
3
+
8
2
) +
8
1

8
3
+ (
8
2
+
8
1

).
(
8
3
+
8
2
) +
8
1
=

8
6
;
8
3
+ (
8
2
+
8
1
) =
8
6
=
4
3

- HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài.
3 +
5
4
=
1
3
+

5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
-HS nghe giảng.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi
để nhận xét.
-HS làm bài:
- (
8
3
+
8
2
) +
8
1
=
8
3
+ (

8
2
+
8
1
).
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ?
-Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép
cộng các phân số.
* Em có nhận xét gì về tính chất kết hợp của phép
cộng các số tự nhiên và tính chất kết hợp của phép
cộng các phân số ?
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài :
3
2
m Chiều rộng :
10
3
m
Nửa chu vi: … m ?
-GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.

- HS nªu, HS kh¸c nhËn xÐt.
-HS nêu lại tính chất kết hợp
của phép cộng các phân số.
-Tính chất kết hợp của phép
cộng các phân số cũng giống
như tính chất kết hợp của phép
cộng các số tự nhiên.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật
là:
3
2
+
10
3
=
30
29
(m)
Đáp số :
30
29
m
-Lắng nghe .
Lun To¸n: ¤n lun ph©n sè.
I Mơc tiªu:–
- Cđng cè c¸ch thùc hiƯn phÐp céng ph©n sè cho HS.
II C¸c ho¹t ®éng.–
GV HS

1 Giíi thiƯu bµi.–
- GV nªu mơc tiªu tiÕt häc.
2 Lun tËp.–
* Bµi 1: TÝnh:
a,
5
3
+
5
8
;
21
7
+
21
9
;
24
13
+
24
11
b,
8
6
+
4
2
;
9

7
+
6
5
;
8
9
+
9
8
- GV cho HS lµm bµi, gäi 3 HS lªn b¶ng lµm bµi.
- GV ch÷a bµi cho HS.
* Bµi 2: TÝnh:
a,
5
3
+ 5 ; b, 3 +
3
2
; c, 5 +
7
6
- GV cho HS lµm bµi, gäi 1 HS lªn b¶ng lµm bµi.
- GV ch÷a bµi cho HS.
- HS theo dâi.
- HS lµm bµi.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
- HS lµm bµi, HS kh¸c nhËn xÐt.
* Bµi 3 : Mét h×nh tam gi¸c cã ®é dµi c¸c c¹nh lÇn lỵt lµ
3

2
m;
2
1
m;
4
3
m. TÝnh chu vi h×nh tam gi¸c ®ã.
- GV gỵi ý gióp HS hiĨu ®Ị bµi.
- Cho HS gi¶i, gäi 1 HS lªn b¶ng gi¶i.
- GV ch÷a bµi cho HS.
3 DỈn dß:–
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- HS theo dâi.
- HS gi¶i, HS kh¸c nhËn xÐt.
Thø ba, ngµy 15 th¸ng 2 n¨m 2011
CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: Ho¹ SÜ T« Ngäc V©n
PHÂN BIỆT tr / ch , DẤU HỎI / DẤU NGÃ
I.Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr / ch dễ lẫn.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC :
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viÕt các từ õ
sau: sản xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực,bứt
rứt,bút mực.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan s¸t tranh SGK nªu néi dung
bøc tranh. GVgiíi thiƯu bµi.
b). Nghe – viết :
* Hướng dẫn chính tả.
-GV gäi HS đọc bài chính tả và đọc chú giải.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hoả
tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống …
* Đoạn văn nói điều gì ?
* GV đọc cho HS viết chính tả.
* Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
c, Lun tËp.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại
viết vào giấy nháp.
-HS quan sát tranh.
* Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân.
Ông là một nghệ só tài hoa đã ngã
xuống trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
* Bài tập 2: -GV chọn ý a.
a). Điền truyện hay chuyện vào ô trống.
-HS đọc yêu cầu của đoạn văn.
-Cho HS làm bài.
-Gäi HS nªu kÕt qu¶.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
chuyện – truyện – chuyện – truyện – chuyện
– truyện.

* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2 câu đố.
-Cho HS làm bài.
-Gäi HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
a). Là chữ nho
+Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+Nho thêm dấu nặng thành nhọ.

3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa
luyện tập và HTL các câu đố.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nªu.
-Lớp nhận xét.
-2 HS đọc nối tiếp.
- HS làm bài .
- HS tr×nh bµy. Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào VBT.
b). Là chữ chi
+Chi thêm dấu huyền thành chì
+Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+Chi thêm dấu nặng thành chò
-Lắng nghe .
To¸n: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
-Biết cánh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

II. Đồ dùng dạy học :
-GV chuẩn bò 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6 dm.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC : Gọi HS nªu c¸ch céng hai ph©n sè cïng mÉu
sè.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Các em đỵc biết cách thực hiện
cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép trừ các phân số.
b).Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng trực quan
- HS thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận
xét.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại vấn đề.
-GV nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6
3
để cắt
chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
+GV yêu cầu HS quan s¸t băng giấy đã chuẩn bò.
+Có
6
5
băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?

+
6
5
b¨ng giấy, cắt đi
6
3
b¨ng giấy thì còn lại bao
nhiêu phần của b¨ng giấy ?
+Vậy
6
5
-
6
3
= ?
c).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng
mẫu số
-GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau đó hỏi HS: Để
biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta
phải làm phép tính gì ?
* Theo em kÕt quả ho¹t động với băng giấy thì
6
5
-
6
3
= ?
* Theo em làm thế nào để có
6
5

-
6
3
=
6
2

-GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu: Hai
ph©n số
6
5

6
3
là hai ph©n số có cùng mÉu số. Muốn
thực hiện ph©n trừ hai ph©n số này ta làm như sau :

6
5
-
6
3
=
6
35 −
=
6
2

* Dựa vào cách thực hiện phép trừ

6
5
-
6
3
, bạn nào
có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai ph©n số có
cùng mẫu số.
3 Luyện tập .
Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
a).
16
8
16
715
16
7
16
15
=

=−
c).
5
9
-
5
3
=

5
39 −
=
5
6
b).
4
7
-
4
3
=
4
37

=
4
4
= 1; d).
49
5
49
1217
49
12
49
17
=

=−

-HS theo dâi.
+Lấy đi
6
3
băng giấy.
+
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3

băng giấy thì còn lại
6
2

băng giấy.
+
6
5
-
6
3
=
6
2
.
-Chóng ta làm phÐp tính trừ:
6
5

-
6
3

-HS nêu:
6
5
-
6
3
=
6
2
.
-HS cùng thảo luận và đưa
ra ý kiến
-HS thực hiện theo GV.
-Muốn trừ hai phân số có
cùng mẫu số, ta trừ tử số của
phân số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai và giữ
nguyên mẫu số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS.
Bài 3

-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gỵi ý gióp HS hiĨu vì sao lại lấy 1 trừ đi
19
5
để
tìm số phần của số huy chương bạc và đồng.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Huy chương vàng:
19
5
tổng số
Huy chương bạc và đồng: … tổng số ?
-GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các
phân số có cùng mẫu số.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
- HS ®äc ®Ị bµi.
- HS theo dâi.
-1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm vào vào VBT.
Bài giải
Số huy chương bạc và đồng
chiếm số phần là:
1 –

19
5
=
19
14
(t/số huy
chương)
Đáp số:
19
14
tổng số huy
chương
-Thực hiện .
-Lắng nghe .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu :
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu
hoặc nhận đònh về một người, một vật.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC :
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: Các em đã học một số kiểu
câu kể Ai Làm gì ? Ai thế nào ?. các em cũng
đã viết đoạn văn có các kiểu câu đó. Trong tiết
-HS 1đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ
đã học ở tiết LTVC trước.

-HS 2 nêu một trường hợp có thể sử
dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
-HS lắng nghe.
học hôm nay, các em sẽ được học thêm một
kiểu c©u kể nữa.Đó là câu kể Ai là gì ?
b). Phần nhận xét :
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em đọc thầm đoạn văn, t×m
câu văn in nghiêng.
* Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận đònh về
bạn Diệu Chi ?
-GV nhận xét và chốt lại (GV dán lên bảng tờ
giấy đã ghi sẵn lời giải).
+Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+Câu 3: Nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi.
* Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời
cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? bộ phận nào trả
lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
-GV nhận xét và chốt lại :Bộ phận trả lời cho
câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?
Câu 1: Đây
Câu 2: Bạn Diệu Chi
Câu 3: Bạn ấy
* Kiểu câu Ai là gì ? khác 2 kiểu câu đã học
Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
-GV nhận xét và chốt lại:
+Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vò ngữ.
+Bộ phận vò ngữ khác nhau là:

¶K/câu Ai lµm gì? VN tr¶ lời cho câu hỏi Làm
gì ?
¶K/câu Ai t/nào ? VN tr/lời ch/câu hỏi nh.th.
nào ?
¶Kiểu câu Ai là gì ? VN trả lời cho câu hỏi
Là gì (là ai, là con gì) ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1 : Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các
-4 HS nối tiếp nhau đọc các yêu
cầu của BT 1, 2, 3, 4.
-1 HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp
đọc thầm 3 câu văn này.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì
(là ai, là con gì) ?
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trường Tiểu học
Thành Công.
là một hoạ só nhỏ đấy.
-HS phát biểu ý kiến.
-4 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo cặp.
-3 HS làm trên bảng nhãm.
-Lớp nhận xét.

câu kể Ai làm gì ? sau đó nêu tác dụng của các
câu kể vừa tìm được.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép
trước ý a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bµi tËp 2:
- Gäi HS nªu yªu cÇu BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi giới thiệu.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng và khen
những HS giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau
nghe.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe .
Thø tư, ngµy 16 th¸ng 2 n¨m 2011
TËp ®äc: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện được sự khẩn
trương, hào hứng của những ngườ đánh cá …
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- HTL bài thơ.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC :

- Gäi HS ®äc bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
* Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi
hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
* Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi ?
2. Bài mới :
a). Giới thiệu bài:
Nhà thơ Huy Cận đã sáng tác rất nhiều bài thơ
hay. Bài Đoàn thuyền đánh cá h«m nay chúng ta
học là một trong những bài thơ hay đó. Chúng ta
cùng đi vào tìm hiểu bài thơ để thấy được điều
đó.
b). Luyện đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp.
-HS 1 lên đọc và trả lời câu hỏi.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
-Lắng nghe .
-Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ
(đọc 2 – 4 lượt).
+ Khổ 1: ngắt nhòp 4/3.
+ Dòng 5, 10, 14 nhòp 2/5.
- GV híng dÉn HS giải nghóa từ.
-Cho HS lun ®äc ®o¹n
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Cần đọc với giọng nhòp nhàng, khẩn trương.
Nhấn giọng ở những từ ngữ sau: hòn lửa, sập
cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng
đông, đội biển, huy hoàng …
c). Tìm hiểu bài:
* Khổ 1+2

* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
GV: Mặt trời xuống biển là lúc mặt trời lặn ï.
Bởi vì quả đất hình cầu nên ta có cảm tưởng như
mặt trời đang lặn xuống đáy biển.
Đọc khổ 3+4+5
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ?
Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
GV: Vào lúc bình minh, những ngôi sao đã mờ
ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô
lên từ đáy biển.
* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển.
-Cho HS đọc lại khổ thơ 3+4+5.
* Công việc lao động của người đánh cá được
miêu tả đẹp như thế nào ?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nồi tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 1+3.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
-HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc
cả bài.
-HS đọc thầm khổ 1.
-Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào
lúc hoàng hôn.C/thơ cho biết điều
đó là:
Mặt trời xuống biển như hòn
lửa.

-HS đọc thầm.
* Đoàn thuyền trở về vào lúc bình
minh. Những câu thơ cho biết điều
đó là:
¶ Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng.
¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
* Những câu thơ nói lên vẻ đẹp
của biển.
¶ Mặt trời xuống biển như hòn
lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
Mắt cá huy hoàng muôn dặm
khơi.
-HS đọc.
+Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát
của những người đánh cá cùng gió
làm căng cánh buồm … +Lời ca
của họ thật hay, thật vui vẻ, hào
hứng …
+Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy
hoàng của biển, vẻ đẹp của những
người lao động trên biển.)
-Cho HS thi.
-GV nh/xét và tuyên dương những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
-5 HS nồi tiếp đọc 5 khổ thơ.
-HS luyện đọc.

-HS nhẩm học bài thơ.
-Một vài em thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe .
To¸n: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Muốn thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu
số chúng ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Các em đã biết cách thực hiện
phép trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các
phân số khác mẫu số.
b).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số
khác mẫu số
-GV nêu bài toán: Một cửa hàng có
5
4
tấn đường,
cửa hàng đã bán được
3
2
tấn đường. Hỏi cửa hàng
còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ?

* Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đường
chúng ta phải làm phép tình gì ?
* Hãy tìm cách thực hiện phép trừ
5
4
-
3
2
= ?
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai
phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu
- HS thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và tóm tắt lại bài
toán.
-Làm phép tính trừ
5
4
-
3
2
.
-HS trao đổi với nhau về cách
thực hiện phép trừ
5
4
-

3
2
.
-Cần quy đồng mẫu số hai
phân số rồi thực hiện phép
số.
* Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số
chúng ta làm như thế nào ?
3 - .Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó
yêu cầu HS cả lớp làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai
phân số khác mẫu số.
-GV tổng kết giờ học.
trừ.
-HS thực hiện:
+ Trừ hai phân số:
5
4
-
3

2
=
15
12
-
15
10
=
15
2
-Muốn trừ hai phân số khác
mẫu số, chúng ta quy đồng
mẫu số hai phân số rồi trừ hai
phân số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS thực hiện hai phần, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét, nếu bạn làm
sai thì làm lại cho đúng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó 1
HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Bµi gi¶i:
Diện tích trồng cây xanh
chiếm số phần là:
7
6
-
5

2
=
35
16
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích
- HS l¾ng nghe.
-Lắng nghe .
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
CÂY CỐI
I.Mục tiêu :
Dựa trªn những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyên viết một số
đoạn văn hoàn chỉnh.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC : -Kiểm tra 2 HS.
+Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước.
- HS trả lời. -Mỗi đoạn văn vào một
nội dung nhất đònh …
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài : Các em đã được học về
đoạn văn tả cây cối trong tiết TLV trước.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ giúp bạn
Hồng Nhung hoàn chỉnh các đoạn văn tả
một cây chuối tiêu.
* Bài tập 1 :

- Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần
nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và chốt lại:
+Đ1:Giíi thiệu c©y chuối tiêu (th/phần Mở
bài).
+Đ2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của
cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
+Đ4:Lỵi ích của c©y chi tiêu (th/phần
K/bµi).
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4
đoạn văn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh.
Nhiệm vụ của các em là giúp bạn hoàn
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào
chỗ có dấu ba chấm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn
chỉnh cả 4 đoạn văn.
-Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần
xuống dòng.
- HS giíi thiƯu.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS phát biểu.

-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của
Hồng Nhung đã làm, suy nghó và viết
thêm những ý bạn Hồng Nhung còn
thiếu.
- HS lµm bµi.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Lắng nghe .
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC
THAM GIA
I.Mục tiêu :
-HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ
xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí.
Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 - Giới thiệu bài:
Làm sạch, đẹp môi trường xung quanh không
chỉ là nhiệm vụ của người lớn mà còn là nhiệm
vụ của mỗi chúng ta. Em đã làm được gì, đã
chứng kiến mọi người làm gì để bảo vệ môi
trường xung quanh ? Trong tiết học hôm nay,
các em hãy kể lại c©u chuyện đó cho các bạn
trong lớp cùng nghe.
2 Hướng dẫn tìm hiểu đề :
- HS đọc bài.
-GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân
những từ ngữ quan trọng.

Đề: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để
góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường
học) xanh, sạch, đẹp ? Hãy kể lại c©u chuyện
đó.
-GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về
một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ
môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham
gia; VD em kể về một buổi trực nhật …
3 - HS kể chuyện:
-GV gỵi ý gióp HS hiĨu c¸ch kĨ.
-Cho HS kể chuyện.
- HS thi kĨ chun.
-GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện,
cách dùng từ, đặt câu,
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem trước bài KC tn 25.
-Lắng nghe .
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
- HS theo dâi.
-HS kể chuyện theo cặp và nhận
xét, góp ý cho nhau.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu
ý nghóa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: TÓM TẮT TIN TỨC
I.Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.

- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ và 4 b¶ng nhãm để HS làm BT.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giíi thiƯu bµi, ghi tùa ®Ị.
2. Phần nhận xét:
* Bài tập 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm việc.
a).Bản tin Vẽ về c/sống an toàn có mấy đoạn ?
b). Xác đònh sự việc chính được nêu ở mỗi
đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Sự việc chính
+ §1.Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa
được tổng kết.
+ §2.Nội dung, kết quả cuộc thi.
+ §3.Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc
thi.
+ §4.Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua
cuộc thi.
c). Tóm tắt toàn bộ bản tin.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS tóm tắt tốt.
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là

phải trả lời được thế nào là tóm tắt tin tức ? Thứ
hai là nêu cách tóm tắt một tin tức.
-GV chốt lại, chuyển sang phần ghi nhớ.
c). Ghi nhớ:
-Lắng nghe .
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống
an toàn (trang 54 – 55).
-Bản tin gồm có 4 đoạn.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nhận xét.
Tóm tắt mỗi đoạn
+ §1: UNICEF, báo Thiếu niên
Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi
vẽ Em muốn sống an toàn.
+ §2: Trong 4 tháng có 50.000 bức
tranh của thiếu nhi gửi đến.
+ §3: Tranh vẽ cho thấy kiến thức
của thiếu nhi về an toàn rất phong
phú.
+ §4: Tranh dự thi có ngôn ngữ hội
hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
-HS suy nghó, viết ra giấy nháp lời
tóm tắt bản tin.
-HS lần lượt đọc bản tin tóm tắt.
-Lớp nhận xét.
+ ( Chän c©u 1,2,4 trong sè 4 c©u
trªn ).
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS trao đổi ý kiến.

- HS tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt.
-Cho HS đọc ghi nhớ.
3 - Phần luyện tập:
* Bài tập 1 :
-Cho HS đọc BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV ph¸t b¶ng nhãm cho 4 HS
làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và bình chọn HS trình bày có bản
tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ nhất.
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Các em cần tóm tắt bản tin
bằng những số liệu, bằng những từ ngữ nổi bật,
gây ấn tượng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Chốt lại lời giải đúng, hay:
+17-11-1994, Vònh Hạ Long được công nhận
là di sản thiên nhiên thế giới.
+29-11-2000, được tái công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh về giá
trò đòa chất, đòa mạo.
+Việt Nam rất quan tâm và bảo tồn phát huy
giá trò di sản trên đất nước mình.
3. Củng cố, dặn dò :
-Cho HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin,
cách tóm tắt tin.
-GV nhận xét tiết học.

-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc
thầm bản tin về Vònh Hạ Long và
đọc chú giải cuối bản tin.
-HS làm bài cá nhân,HS viết vào
VBT.
-4 HS làm bài trên giấy và trình
bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu
bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn,
từng cặp HS trao đổi với nhau để
viết tóm tắt cho bản tin Vònh Hạ
Long.
- HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe .
-Lắng nghe .
To¸n: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Rèn luyện kó năg thực hiện phép trừ hai phân số.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh :
2.KTBC : -Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác
-HS tr¶ lêi, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét.
mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ
cùng làm các bài toán lun tập thêm về phÐp trừ ph©n
số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, sau đó đọc bài
làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV cđng cè phÐp trõ cho HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
a)
4
3
-
7
2
=
28
21
-
28
8
=
28
13
b).
5
7

-
3
2
=
15
21
-
15
10
=
15
11

c)
8
3
-
16
5
=
16
6
-
16
5
=
16
1
d).
36

31
-
6
5
=
36
31
-
36
30
=
36
1

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -GV viết lên bảng 2 –
4
3
và hỏi: Hãy nêu
cách thực hiện phép trừ trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó hướng dẫn
cách làm theo yêu cầu của bài như sau:
+Hãy viết 2 thành phân số có mẫu số là 4.
+Hãy thực hiện phép trừ 2 –
4
3
.
-GV yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài, sau
đó chữa bài trước lớp.

Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn. Bài yêu cầu
chúng ta rút gọn rồi tính, vì thế khi rút gọn các em cần
nhẩm và chọn c/rút gọn sao cho được kết quả là các
p/số cùng mẫu số để tiện cho việc th/hiện phép tính.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp cùng làm bài.
-1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp, HS cả lớp cùng
theo dõi và nhận xét.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
-Một số HS nêu ý kiến trước
lớp.
+) 2 =
4
8
(Vì 8 : 4 = 2)
+) HS thùc hiện: 2 –
4
3
=
4
8

-

4
3
=
4
5

-HS cả lớp làm bài vào VBT,
sau đó 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp, cả lớp theo
dõi và kiểm tra lại bài làm
của bạn và của mình.
-Rút gọn phân số rồi tính.
-HS lắng nghe.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
35
2
35
5
35
7
7
1
5
1
35
3
15
3
=−=−=−

b)
3
1
3
1
3
2
6
2
27
18
=−=−
; c)
35
16
35
5
35
21
7
1
5
3
21
3
25
15
=−=−=−
-GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.

4.Củng cố - Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 2 phần, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
d).
36
24
-
6
1
6
3
6
4
12
6
=−=
-HS theo dõi bài chữa của
GV, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-Lắng nghe .
Lun TiÕng ViƯt: ¤n lun kĨ chun.
I Mơc tiªu:–
- RÌn lun kØ n¨ng nghe, nãi cho HS.
- HS kĨ l¹i ®ỵc mÉu chun, c©u chun ®ỵc nghe, ®ỵc ®äc ca ngỵi c¸i ®Đp hay ph¶n ¸nh
cc ®Êu tranh gi÷a c¸i ®Đp víi c¸i xÊu, c¸i thiƯn víi c¸i ¸c.
II C¸c ho¹t ®éng:–

GV HS
1 Giíi thiƯu bµi.–
- GVnªu yªu cÇu tiÕt häc.
2 Lun tËp:–
* §Ị bµi: KĨ l¹i mét mÉu chun, c©u chun ®ỵc
nghe, ®ỵc ®äc ca ngỵi c¸i ®Đp hay ph¶n ¸nh cc ®Êu
tranh gi÷a c¸i ®Đp víi c¸i xÊu, c¸i thiƯn víi c¸i ¸c.
- GV híng dÉn HS t×m hiĨu ®Ị bµi.
- Cho HS kĨ theo nhãm cỈp.
+ GV theo dâi, gióp ®ì HS kĨ .
- Cho HS thi kĨ chun tríc líp.
+ GV cïng HS nhËn xÐt b¹n kĨ.
3 DỈn dß:–
-NhËn xÐt tiÕt häc.
- HS theo dâi.
- HS theo dâi.
- HS kĨ chun.
- HS thi kĨ chun.
- HS kh¸c nhËn xÐt.

×