Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN 5 TUAN 25 -K.ANH D.T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.36 KB, 20 trang )

TUẦN 25 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 49 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chu ẩn bị :
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ
ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính
xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi,
sừng sững, ngã ba Hạc …
- Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách
để chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhòp
điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn
giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi


thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở
SGK.
∗ Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc
Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua
nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng
đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền
được 18 đời, trò vì 2621 năm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn
2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên bổ sung:
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng từng đoạn (mỗi
lần xuống dòng là một đoạn : đọc theo 2 lượt ).
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu
thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về
sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em
hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
∗ Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua
Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây
kim giao trên đỉnh núi Nghóa Lónh vào ngày
11/3 âm lòch → người Việt lấy ngày mùng
mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.

Câu ca dao còn có nội dung khuyên
răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về
cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt
bùi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong
nhóm để tìm hiểu ý nghóa của câu thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng?
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kó
thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi
Nghóa Lónh.// Trước đền/ những khóm hải
đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm
nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/
xoè hoa.//
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức
cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn,
bài văn.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của
bài.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò:
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
- Chuẩn bò: “Cửa sông”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

- Học sinh nêu suy nghó của mình về câu ca dao.
- Học sinh thảo luận rồi trình bày.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
- Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS trao đôûi nêu nd chính của bài.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
TOÁN
Tiết 121 KTĐK – GIỮA HKII.
LỊCH SỬ
Tiết 25 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.
I. Mục tiêu: - Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam và dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân, qn và dân miền nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở khắp các thành phố và
thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến cơng.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sửa nước nhà.
II.Chu ẩn bị : Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Sấm sét đêm giao thừa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân
Mậu Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968,
quân dân miền Nam đã lập chiến công gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài
Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết
nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân
dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải
phóng ở Toà sứ quán Mó tại Sài Gòn.
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở
Toà đại sứ quán Mó tại Sài Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Xuân Mậu Thân.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền Nam, gây
cho đòch kinh hoàng, lo ngại.
 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến
chống Mó cứu nước.
4. Củng cố.
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời
điểm nào?
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét

bổ sung.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: - Dặn : Ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 THỰC HÀNH GIỮA HKII.
I.Mục tiêu:
-HS sưu tầm được các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương, đất nước.
-Biết tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em.
-Tổ chức 1 cuộc triển lãm nhỏ về phong cảnh và các thành tựu k.tế, v.hoá, x.hội của Việt Nam.
LấyCC 1,2,3 của NX 7 ; CC1 của NX 9 : Những HS chưa đạt.
II.Chu ẩn bị : Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh phù hợp với nd bài thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yêùu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài thực hành:
HĐ1: GV hướng dẫn HS trình bày những bài hát,
bài thơ, sưu tầm được về quê hương đất nước.
HĐ2: GV nhắc nhở HS cần tích cực tham gia các
hoạt động do UBND xã tổ chức dành cho trẻ em.
HĐ3: H.dẫn HS làm 1 cuộc triển lãm nhỏ.

GV cùng HS tuyên dương nhóm sưu tầm được
nhiều tranh ảnh.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS thực hành theo những nd đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lòch sử của đất nước.
-Từng HS trình bày trước lớp những bài hát
bài thơ, tranh ảnh sưu tầm được về quê
hương, đất nước.
-HS trình bày các hoạt động mà mình đã
tham gia (do UBND xã tổ chức).
-Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới thiệu
về phong cảnh và các thành tựu văn hoá,
kinh tế của Việt Nam.
-Cả lớp tham quan, nhận xét.
-HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài 9; 10; 11.
Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết 122BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu: - Biết : + Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các
đơn vị đo thời gian thơng dụng.
+ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
+ Đổi đơn vị đo thời gian.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3(a)
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng đơn vò đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, sửa bài KT giữa
HKII.
3.Bài mới: Bảng đơn vò đo thời gian.
Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vò đo thời
gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm
thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.
- Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
- Tháng 2 có 28 ngày.
- Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
- 2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút.
= 150 phút.
Bài 3a:
- Nhận xét bài làm.
4. Củng cố.
5.Dặn dò: - Chuẩn bò: Cộng số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo thời
gian.
- Các nhóm khác nhận xét.

- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò đo thời
gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ.
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ
thực hiện phép tính.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được bài tập ở mục III.
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
II.Chu ẩn bị : Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô
ứng.
- Giáo viên nhận xét.
- Hát

- 2; 3 HS đọc Ghi nhớ
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng
cách lặp từ ngữ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý:
Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật
gì?
- Giáo viên chốt lại lời đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên bổ sung
Bài 3
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu không
có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo
thành đoạn văn, bài văn.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi nhớ
trong SGK.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và
thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm
bài trên giấy.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài
liệu HD).
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
Bài 1
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghó và trả
lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Bài 2
- Cả lớp đọc thầm suy nghó trả lời câu hỏi.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng cặp học
sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2
bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp
rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng
cách nêu ví dụ cho các em tự nghó.
Bài 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch bằng
bút chì mờ dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết
câu.
- Học sinh chỉ lại bài theo lời giải đúng.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.

- Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2
đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô
trống.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ”.
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
Tiết 49 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Ơn tập về :
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng; Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
II. Chu ẩn bị : - Dụng cụ thí nghiệm. Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng
điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số nguồn
năng lượng.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày,
sau đó thảo luận chung cả lớp.

- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
4. Củng cố. Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung kiến
thức ôn tập.
5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại
các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc thăm chọn tờ câu đố
gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong số
các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn
nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi
do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
KĨ THUẬT
Tiết 25 LẮP XE BEN. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe
nâng lên, hạ xuống được.
TTCC 1,2,3 của NX 7: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : Bộ lắp ghép mô hình kó thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.

2.Bài mới:
HĐ3:HS thực hành lắp xe ben.
a)Chọn chi tiết:
GV kiểm tra việc chọn chi tiết của HS.
b)Lắp từng bộ phận:
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-GV theo dõi và uốn nắn những nhóm lắp còn
lúng túng.
c)Lắp ráp xe ben.
GV nhắc HS sau khi lắp xong cần kiểm tả sự
nâng lên hạ xuống của thùng xe.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV h.dẫn HS cất giữ sản phẩm để tiết sau nhận
xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và
xếp từng loại vào nắp hộp.
-HS quan sát kó các hình và đọc nd từng bước
lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận của xe ben
theo nhóm.
-Các nhóm lắp ráp xe ben theo các bước trong
SGK. Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện
theo các bước đã h.dẫn.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.

Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 50 CỬA SÔNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.

- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Trả lời được các CH 1,2,3 ; thuộc 3-4 khổ thơ.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD HS ý thức biết q trọng và bảo vệ MT thiên nhiên.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi sẵn
đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả
lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Cửa sông.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ (2 lượt).
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt
giọng đúng nhòp thơ trong bài.
VD: Là cửa/ nhưng không/ then khoá/ cũng
không/ khép lại bao giờ/ phát âm đúng các từ
ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
VD: Then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước
lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp loá …
- Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ
nhàng, tha thiết, trầm lắng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng
trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
∗ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau
giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi
những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi
con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn
người ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và
nêu câu hỏi.
- Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở từng khổ thơ
là sự xen kẻ các câu thơ một cách hài hoà, sự
bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy
rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc
để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ
nhàng, tha thiết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc,
nhấn giọng, ngắt nhòp.
Nơi biển/ tìm về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
Chất muối/ hoà trong vò ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu//

- Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học sinh có
thể nêu thêm từ ngữ các em chưa hiểu (nếu
có).
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghó trả lời câu
hỏi.
- Học sinh phát biểu.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh suy nghó trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc thầm
và phát triển.
- Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội dung
chính của bài.
Dự kiến: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi
ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
- Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua
đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
4. Củng cố.
- Giáo viên liên hệ GDBVMT.
5.Dặn dò: - Dặn HS luyện đọc bài.
- Chuẩn bò: “Nghóa thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng .
- Học sinh nhắc lại nội dung chính.
TOÁN
Tiết 123 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN.

I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : bài 1 ( dòng 1, 2), bài 2.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Cộng số đo thời gian.
Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng
- VD1:3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm.
Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi
kiểm tra bài làm)
- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD2: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
• GV chốt:
Kết quả có cột đơn vò nào lớn hoặc bằng số
quy đònh là phải đổi ra đơn vò lớn hơn liền
trước.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 (dòng 1,2) : Tính.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- GV chấm và sửa bài.
- Hát
- Học sinh sửa bài 2 tiết 122.

- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài
làm
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
- Đại diện trình bày.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
= 46 phút 23 giây
- Cả lớp nhận xét và giải thích
Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt làm bài.
Bài 2:
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt
- Giải vào vở – 1 em lên bảng.
- Sửa bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn: Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Trừ số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học .
-HS nhắc lại cách công số đo thời gian.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 49 TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: - HS viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.

II. Chu ẩn bị : Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa …
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
- Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một
bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở
nhà tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài
văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên tạo điều kiện yên tónh cho học
sinh làm bài.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài tiếp
theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh đọc 4 đề bài.
- 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
- Học sinh làm bài viết.
-HS đọc kó, dò lại bài trước khi nộp.
ĐỊA LÍ
Tiết 25 CHÂU PHI.
I. Mục tiêu: - Mơ tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm phía nam châu Âu, tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được mốt số đặc điểm về địa hình khí hậu: Địa hình chủ yếu là cao ngun, khí hậu nóng và

khơ, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu và bản đồ lược đồ để phân biệt vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được ví trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
- HS khá, giỏi : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới. Dựa vào lược đồ
trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
* GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II. Chu ẩn bị : Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đòa cầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, ghi điểm,.
3. Bài mới:“Châu Phi”.
Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
- Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu
lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
4. Củng cố.
- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ
giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học
sinh điền.
+ Tổng kết thi đua. Liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.

- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nêu các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh
tế của Châu Á, Âu.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược
đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu
hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò trí giới
hạn của Châu Phi.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau
Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư
(sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả
lời các câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/
SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
KỂ CHUYỆN
Tiết 25 VÌ MUÔN DÂN.
I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện Vì mn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích –
quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
- Hát
1 HS kể chuyện theo yêu cầu đã học.
3.Bài mới: Vì muôn dân
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán
giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho
học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa
Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vò
vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của
Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những
lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược
nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang
Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho
Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng
Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện
Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy
về nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý
cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không

cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi –
cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca
ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên
chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền
thống quý báu đó.
4. Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể
chuyện.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện
(2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo
ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và
nêu ưu điểm của bạn.

5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 25 NGHE – VIẾT: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI.
I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ lồi người ?.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2).
-HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và yc
của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS nghe – viết.
-GV đọc toàn bài chính tả.
-H.dẫn HS viết đúng: A-đam; Ê-va; Bra-hma;
Sác-lơ Đác-uyn;
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-Đọc lại cho HS dò bài.
-Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi phổ
biến.
-GV chốt nd, treo bảng phụ lên.
HĐ3: H.dẫn HS làm bài tập chính tả.
GV giải thích từ Cửu Phủ
GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố:

4. Dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa vừa ôn, sửa
lỗi bài viết, chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS giải câu đố ở BT3 tiết CT 24.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc lại bài chính tả.
-HS trả lời câu hỏi: Bài CT nói đến điều gì?
-Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, nêu những
tên riêng và những chữ dễ viết sai trong bài .
-HS luyện viết đúng những từ do GV nêu.
-Viết chính tả vào vở.
-Tự dò bài tìm lỗi.
-Đổi vở cho bạn để tìm và sửa lỗi.
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí nước ngoài.
-Vài HS đọc lại quy tắc.
-1 HS đọc nd BT2 ; 1 HS đọc phần chú thích.
-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, suy nghó
làm bài cá nhân.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghó, nói về
tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
-HS đọc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí nước ngoài.
TOÁN
Tiết 124 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu: - Biết : + Cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- BT cần làm: bài 1 ; 2.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
- Ví dụ1: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng
nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi
kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
- Ví dụ2: 3 phút 15 giây – 1 phút 45 giây.
- Giáo viên chốt lại cách làm:
- Lấy 1 đơn vò đứng trước đổi ra đơn vò sau đó
cộng với số 1 có sẵn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học
- Hát

- Học sinh sửa bài 1 tiết 123.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thực hiện.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
-
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giải thích cách làm.
- Học sinh nêu cách trừ
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 15 giây Đổi thành: 2 phút 75 giây
-
1 phút 45 giây.

1 phút 45 giây
1 phút 30 giây
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
- HS làm bài 1.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 2.
- Cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
Luyện từ và câu
Tiết 50 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ( ND ghi nhớ);
- Biết cách sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm
được 2 bài tập ở mục III.)

- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chu ẩn bị : Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách
lặp từ ngữ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ
ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ
cùng nghóa như trên gọi là phép thế.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc kó đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho
4 học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học
sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 Củng cố.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT1.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
- Nhận xét tiết học.
- Hát .
- 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm,
suy nghó và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghó trả lời
câu hỏi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của
đoạn 1 và đoạn 2.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội
dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá
nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.
- 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán
bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm, suy nghó, làm việc cá nhân. Các em tìm
từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong
đoạn văn.

- Những học sinh làm bài trên giấy trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 50 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp( BT1).
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại màn kịch (BT2,3).
-Ham học tập , sáng tạo.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và yêu
cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
-GV nhắc HS: +SGK đã cho sữan gợi ý về nhân
vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối
thoại.
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân
vật.
-GV phát bảng phụ cho các nhóm làm bài; theo
dõi, giúp đỡ HS làm.
-Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối
thoại hợp lí nhất, hay nhất.

Bài tập 3:
-GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc
phân vai.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc lại
màn kòch sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3.Củng cố.
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn
đối thoại của nhóm mình, chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc nd bài tập.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện “Thái
sư Trần Thủ Độ”.
-3 HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nd BT2.
-1 HS đọc to 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS làm bài theo nhóm: trao đổi viết tiếp các
lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kòch (Không viết
lại các lời đối thoại trong SGK)
-Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối
thoại của nhóm.
-1 HS đọc yc của BT3.
-Các nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại
màn kòch.
-Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại màn
kòch theo vai.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
TOÁN
Tiết 125 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết : + Cộng, trừ số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.

- BT cần làm : bài 1 (b), bài 2, bài3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1b: GV nêu yêu cầu.

Bài 2 và 3: GV cho HS làm vào vở. GV chấm
và chữa bài: Chẳng hạn:
4 năm 3 tháng đổi thành: 3 năm 15 tháng
-
2 năm 8 tháng
-
2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập
thi đua.
5. Dặn dò:
- Ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1 tiết 124.
- Lớp nhận xét.

- Học sinh tự làm rồi cùng nhau sửa bài
thống nhất kết quả.
-HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Chẳng hạn: 13 giờ 34 phút

+
6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút
- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện
phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
KHOA HỌC
Tiết 50 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Ơn tập về.
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
* GDBVMT (Liên hệ): Ý thức yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học
kó thuật.
II. Chu ẩn bị : - Dụng cụ thí nghiệm.
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động
sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
Hoạt động 2: Triển lãm.

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng điện.
- Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm
(hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bò
trình bày .
- Đánh giá dựa vào các tiêu chí như: nội dung
đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã
học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
4. Củng cố.
- Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an
toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện
sử dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản phẩm.

- HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 25
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 25.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : chưa tốt.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
III. Kế hoạch tuần 26:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 26.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bò thi GKII.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.

- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến
thức đã học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×