Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

sinh 8 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 228 trang )

Trường THCS Vónh Xuân
vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
pTuần 1 Tiết 1
NS: 12/08/2010.
Bài 1:
I. Mục tiêu :
1.Kiến thưc :
- Nêu rõ mục đích , ý nghóa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
2. Kó năng :
Rèn KN hoạt động nhóm, tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ :
Tuân thủ các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
II. Phương pháp :Hoạt động hợp tác trong nhóm và đàm thoại phát hiện.
III.Phương tiện :
1.Giáo viên : Tranh phóng to các hình trong sách giáo khoa 1.1,1.2,1.3.
2. Học sinh : Xem trước bài học ở nhà
IV. Tiến trình bài giảng :
1 . Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số
2 . Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: ( 37’)
GTB: (2’) Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào ?
Lớp động vật nào trong nghành ĐVCXS có vò trí tiến hoá cao nhất? lớp thú gồm những đại diện nào?
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HĐ1(10’)
I.Vò trí của con người
trong tự nhiên :

- Con người là ĐV thuộc
lớp thú, tiến hoá nhất.
+ có tiếng nói, chữ viết , +


Tư duy trừu tượng ,
+ Hoạt động có mục đích.
 làm chủ thiên nhiên
a . Mục tiêu : Biết được vò trí của
con người và đặc điểm để phân biệt
với động vật
b . Tiến hành :
Yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK
Cho HS làm việc theo nhóm , trả lời
các câu hỏi
-Em hãy kể tên các ngành ĐV đã
học?
-Ngành ĐV nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất ? cho ví dụ cụ thể ?
-Con người có những đặc điểm nào
khác biệt so với ĐV ?
-Ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để
đánh giá được kiến thức của HS .
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về vò trí
phân loại của con người.
-Đọc thông tin , trao đổi nhóm , vận
dụng kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi:
+ Kể đủ , sắp xếp các ngành theo sự
tiến hoá
+ Lớp thú là động vật tiến hoá nhât ,
đặc biệt bộ khỉ
- Tự nghiên cứu thông tin trong SGK
=> trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
mục v
Yêu cầu : ô đúng 2,3,5,7,8 => đại

diện các nhóm trình bày , nhóm khác
bổ sung .
-Các nhóm trình bày và bổ sung
2.HĐ2 ( 15’)
a.Mục tiêu : Nêu rõ mục đích , ý
Giáo án sinh học 8
1
Trường THCS Vónh Xuân
II Nhiệm vụ của môn cơ
người và vệ sinh : (15’)

Cung cấp những kiến thức
về cấu tạo và chức năng
sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể .
- Nêu mối quan hệ giữa
cơ thể với môi trường để
đề ra các biện pháp bảo vệ
cơ thể .
-Thấy rõ mối quan hệ
giữa môn học với các môn
khoa học khác như: y
học ,TDTT , điêu khắc hội
hoạ ……
nghóa của kiến thức phần cơ thể
người.
b.Tiến hành :
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, xem các hình 1,2,3 cùng những
hiểu biết của bản thân , trả lời câu

hỏi lệnh
-Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta biết điều gì ?  GV ghi
bảng

-Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh
có quan hệ mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã hội ?
=> GV ghi bảng
-Nghiên cứu thông tin SGK trang 5 =>
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+Nhiệm vụ bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
-Một vài đại diện trình bày, nhóm khác
bổ sung cho hoàn chỉnh .
3. H Đ 3 (10’)
III. Phương pháp học tập
bộ môn cơ thể người và vệ
sinh :
Phương pháp học tập phù
hợp với đặc trưng môn học
là kết hợp quan sát, thí
nghiệm và vận dụng kiến
thức kỹ năng vào thực tế
cuộc sống.
a. Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp
đặc thù của bộ môn, đó là học qua
mô hình, tranh , thí nghiệm .
b. Tiến hành :
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK

trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi :
+Nêu các phương pháp cơ bản để
học tập bộ môn ?
-Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các
phương pháp mà HS nêu ra.
+Bằng qsát tranh ảnh, mô hình, tiêu
bản, mẫu sống để tìm hiểu rõ hình
thái, cấu tạo.
+Bằng thí nghiệm  tìm ra chức
năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
+Vận dụng kiến thức giải thích các
hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ
sinh rèn luyện cơ the.å
-Nghiên cứu thông tin SGK trao đổi
nhóm, thôùng nhất câu trả lời .
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung
Chú ý lắng nghe và ghi nhớ
4. Kiểm tra –đánh giá : (5’)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Việc xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên có ý nghóa gì?
+Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì ?
+Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghóa như thế nào ?
5. HDVN: (2’)
-Học bài ,trả lơìø câu hỏi 1,2SGK trang 7.
- Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở .
- Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .
Giáo án sinh học 8
2
Trường THCS Vónh Xuân

Tuần :1 .Tiết :2
NS: 13/08/2010
Bài 2 :
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác đònh được vò trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tình thống
nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2.Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức .
-Kỹ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ :
Gíao dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II.Phương pháp : Trực quan, đàm thoại phát hiện.
III. Phương tiện :
1.GV : - Tranh vẽ phóng to hình 2.1,2 SGK . Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người .
2.HS: - Kẻ bảng 2 trang 9 SGK.
IV. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh ?
-Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh ?
3. Bài mới: (33’)
GTB ( 1’)Trong chương trình của môn cơ thể người và vệ sinh chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu các hệ
cơ quan như: Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, … để có khái niệm chung  Chúng ta tìm hiểu khái
quát cơ thể người.
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.H Đ 1(12’)
I Các phần của cơ thể :


a. Mục tiêu : Chỉ rõ các phần của cơ
thể. Trình bày sơ lược thành phần
,chức năng các hệ cơ quan .
b. Tiến hành :
-Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú ?
-Treo tranh, cho HS quan sát hình
2.1,2 SGK .
- Gọi HS lên nhận bết và tháo lắp
mô hình cơ thể người.
( Khi tháo lắp bộ phận nào yêu cầu
HS gọi tên và chỉ vào vò trí cơ quan
đó trên mô hình .)
-Nhớ lại kiến thức kể tên đủ 7 hệ cơ
quan.
-Quan sát tranh hình SGK và trên
bảng.
- Lên tháo lắp mô hình và gọi tên các
cơ quan . HS khác nhận xét , sửa sai
- Vài HS khác lên tháo lắp và gọi tên
các bộ phận.
- Các HS còn lại theo dõi và nhận xét
-Nhớ lại kiến thức đã học trả lời :
+ Cấu tạo gồm 3 phần : đầu , thân và
Giáo án sinh học 8
3
Trường THCS Vónh Xuân
-Cơ thể gồm 3 phần: đầu,
thân , chi .
-Cơ hoành ngăn khoang

ngực và khoang bụng.
+ Khoang ngực chứa tim,
phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày,
ruột, gan, tụy, thận, bóng đái
và cơ quan sinh sản
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
lệnh SGK ( nhóm 4 hs trong
3phút)
+Cơ thể người gồm mấy phần ? Kể
tên ?
+Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan nào?
+Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực? Những cơ quan nào
nằm trong khoang bụng ?
-Tổng kết ý kiến của các nhóm ,
thông báo ý đúng .
tay chân .
+ Cơ hoành
+Khoang ngực chứa : tim , phổi .
Khoang bụng chứa : dạ dày, ruột , gan
, t, thận, bóng đái , và cơ quan sinh
sản.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung .
2.HDD2( 10’)
II. Các hệ cơ quan trong cơ
thể :
phần, chức năng các hệ cơ quan

trong cơ thể .
b.Tiến hành :
- Gọi HS đọc thông tin SGK
-Yêu cầu HS tự xác đònh các bộ
phận, các cơ quan và chức năng của
các hệ cơ quan để ghi vào bảng 2
trang 9 .
-Ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp
án đúng .
-Đọc thông tin SGK
-Nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi
nhóm, hoàn thành bảng 2 tr 9 .
-Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào
bảng 2 , các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Chức năng của từng hêï cơ quan
Vận động Cơ , xương Nâng đỡ, vận động cơ thể
Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá,
tuyến tiêu hoá .
Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp
cho cơ thể và thải phân.
Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển oxi , cacbonic chất dinh dưỡng và chất
thải
Hô hấp Đường dẫn khí và phổi Trao đổi khí.
Bài tiết Thận ống dẫn nước tiểu,
bóng đái .
Lọc máu .
Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh,

hạch thần kinh .
Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hoà hoạt động của
cơ thể.
- Hệ vận động: Nâng đỡ, vận
động cơ thể.
- Hệ tiêu hoá: Lấy và biến đổi
thức ăn thành chất dinh dưỡng
cung cấp cho cơ thể và thải
-Ngoài các hệ cơ quan trên , trong
cơ thể còn có các hệ cơ quan
nào ?
‡‡ Ngoài các hệ cơ quan đã nêu,
trong cơ thể còn có: da, các giác
quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết
+ Hệ sinh dục: duy trì nòi giống
-HS trả lời: Hệ sinh dục
Giáo án sinh học 8
4
Trường THCS Vónh Xuân
phân.
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển
oxi , cacbonic chất dinh
dưỡng và chất thải .
- Hệ hô hấp: Trao đổi khí.
- Hệ bài tiết: Lọc máu
- Hệ thần kinh: Tiếp nhận và
trả lời kích thích điều hoà
hoạt động của cơ thể.
- Hệ sinh dục: duy trì nòi
giống

- Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn
điều hoà các quá trình sinh lí
của cơ thể.
+Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn điều
hoà các quá trình sinh lí của cơ
thể.
- So sánh các hệ cơ quan của
người và thú, em có nhận xét gì ?
-Gọi HS đọc trước lớp phần thông
báo tóm tắt khái quát về các hệ cơ
quan và chức năng theo bảng 2 đã
hoàn thành.
-Giống nhau về sự sắp xếp những nét
đại cương cấu trúc và chức năng các
hệ cơ quan.
3.HĐ3:(10’)
III Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan:
Các hệ cơ quan trong cơ thể
có sự phối hợp hoạt động với
nhau cùng thực hiện chức
năng sống. Sự phối hợp đó
được thực hiện nhờ cơ chế
thần kinh và cơ chế thể dòch .
a.Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò
điều hoà hoạt động các hệ cơ
quan của hệ thần kinh và hệ nội
tiết .
b.Tiến hành:
- Yêu cầu hs đọc sgk,

-Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể được thể hiện
như thế nào?
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về một
hoạt khác và phân tích .
‡‡ Giải thích sơ đồ hình 2-3 SGK
trang 9.
- Nhận xét ý kiến của HS
- Cần giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động đều là
phản xa.ï
.
-HS nghiên cứu Sgk trang 9
Phân tích một hoạt động của cơ thể,
đó là chạy :
+Tim mạch, nhòp hô hấp
+Mồ hôi hệ tiêu hoá tham gia tăng
cường hoạt động để cung cấp đủ oxi
và chất dd cho cơ hoạt động
-Đại diện Hs trình bày, học sinh khác
nhận xét bổ sung .
-Trao đổi nhóm rì rầm ( 2 hs ) để chỉ
ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ
quan trong cơ thể
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung
-Vận dụng giải thích một số hiện
tượng như: Thấy ma chạy nhanh về
nhà, khi đi thi hay hồi hộp.
4. Kiểm tra – đánh giá : (5’)

1.Chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
Cơ thể gồm nhữngphần nào?
a.Đầu b .mình c.tay chân d. cả a, b, c
Giáo án sinh học 8
5
Trường THCS Vónh Xuân
2.Hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ
thể bằng 1 ví dụ cụ thể?
4. HDVN: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 10.
- Giải thích hiện tượng: đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
- Ghi tựa bài mới và vẽ hình 3.1
BỔ SUNG:




Tuần 2 Tiết 3
NS:15/08/2010
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Thấy được thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng
-Xác đònh rõ tế bào là đơn vò cấu tạo và đơn vò chức năng của cơ thể.
2.Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hìng tìm kiến thức .
-Kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II. Phương pháp: Trực quan, trao đổi nhóm .
III. Phương pháp :

1.GV: Tranh vẽ cấu tạo tế bào, màng sinh chất, ti thể, ribôxôm….
2.HS : Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Tiến trình bài giảng :
1.n đònh, kiểm tra:(5’)
-Kiểm diện ghi đầu bài.
-Cơ thể người gồm mấy phần ? Phần thân chứa những cơ quan nào ?
2.: Bài mới: ( 34’)
GTB(1’) Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể sv đều được cấu tạo từ đơn vò nhỏ nhất là gì? Cơ thể dù
đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vò nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo ntn?

NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.H Đ 1 (10’)
I. .Cấu tạo tế bào:
Hình vẽ 3.1 và ghi chú thích
a. Mục tiêu : HS nắm được các thành
phần chính của tế bào: Màng, chất
nguyên sinh, nhân
b.Tiến hành :
Giáo án sinh học 8
6
Trường THCS Vónh Xuân
- Treo tranh cấu tạo tế bào cho HS
quan sát, thực hiện trò chơi ai nhanh
hơn;
+Một tế bào điển hình gồm những
thành phần cấu tạo nào?
Bằng cách: Treo sơ đồ câm về cấu
tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng
với tên các bộ phận  Gọi 2-4 HS
lên thi nhau hoàn chỉnh sơ đồ (theo

kiểu dây chuyền)
-Nhận xét.
-Quan sát hình 3.1 SGK trang 11.
Ghi nhớ kiến thức .
- HS khác quan sát cổ vũ, sau đó
nhận xét bổ sung .

2 HDD2 (8’)
II Chức năng các bộ phận
trong tế bào:
- Màng sinh chất : Giúp tế
bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào : Thực hiện các
hoạt động sống của tế bào.
+ Lưới nội chất: Tổng hợp và
vận chuyển các chất.
+Ribôxôm: Nơi tổng hợp
protêin.
+Ti thể: Tham gia hoạt động
hô hấp, giải phóng năng lượng.
+ Bộ máy gôngi: Thu nhận,
hoàn thiện, phân phối sản
phẩm.
+ Trung thể:Tham gia quá
trình phân chia tế bào
- Nhân: điều khiển mọi hoạt
động sống cảu tế bào.
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trú
quy đònh sự hình thành protêin,
có vai trò quyết đònh trong di

truyền.
+ Nhân con: Tổng hợp ARN
ribôxôm (rARN)
a. Mục tiêu: Thấy được thành phần
cấu tạo của tế bào phù hợp với chức
năng của chúng
b. Tiến hành :
Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK và
trả lời câu hỏi :
-Màng sinh chất có vai trò gì?
-Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của tế bào ?
-Năng lượng cần cho các hoạt động
lấy từ đâu?
-Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào ?
Tổng kết ý của HS => nhận xét
-Hãy giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng sinh
chất, chất tế bào và nhân tế bào?
‡‡ : Màng sinh chất thực hiện TĐC để
tổng hợp nên những chất riêng của tế
bào.
Sự phân giải vật chất tạo năng lượng
cần cho mọi hoạt động sống của tế
bào đều thực hiện nhờ ti thể. NST
trong nhân quy đònh đặc điểm cấu trúc
prôtein được tổng hợp trong tế bào ở
ribôxôm.
Như vậy, các bào quan trong tế bào

có sự phối hợp hoạt động để thực hiện
chức năng sống.
-Nghiên cứu bảng 3.1 SGK trang
11
-Trao đổi nhóm tìm ra đáp án các
câu hỏi :
(Màng sinh chất có lỗ màng đảm
bảo mối quan hệ giữa tế bào- máu
và dòch mô. Chất tế bào có nhiều
bào quan như lưới nội chất (trên
lưới nội chất có các ribôxôm…))
(Thành phần cơ bản của NST
trong nhân là AND mang mã DT,
qui đònh những đặc điểm về cấu
trúc của prôtêin được tổng hợp ở
ribôxôm trong chất tế bào.)
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
-Trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3
để trả lời .
Giáo án sinh học 8
7
Trường THCS Vónh Xuân
3 .H Đ 3 (8’)
III.Thành phần hoá học của
tế bào :

Tế bào gồm nhiều chất hữu cơ
và vô cơ.
a.Chất hữu cơ: Prôtêin, Gluxit,

Lipit, Axit nuclêic (AND, ARN)
b.Chất vô cơ : Muối khoáng
chứa Ca, K, Na, Cu
a. Mục tiêu :HS nắm được 2 thành
phần chính của tế bào là chấtø vô cơ và
hữu cơ .
b. Tiến hành :
-Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK
trang 12, trả lời câu hỏi
+Cho biết thành phần hoá học của tế
bào ?
+ Các chất cấu tạo nên tế bào có mặt
ở đâu?
+Tại sao trong khẩu phần của mỗi
người cần có đủ: prôtêin, lipit, gluxit,
vitamin, muối khoáng?
-Tự nghiên cứu thông tin SGK
trang 12 => trao đổi nhóm (2
người)=> thống nhất câu trả lời
Gồm chất vô cơ và hữu cơ
+Các chất hoá học có trong tự
nhiên .
+Ăn đủ các chất để xây dựng tế
bào
4.H Đ4 (7’)
IV.Hoạt động sống của tế bào:

Tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể vì các hoạt động
sống của tế bào quan hệ với

đặc trưng của cơ thể sống.
• Trao đổi chất: Cung cấp
năng lượng cho hoạt
động sống của cơ thể
• Phân chia và lớn lên:
giúp cơ thể lớn lên tới
trưởng thành và sinh sản
• Cảm ứng : Giúp cơ thể
tiếp nhận và trả lời kích
thích.
a.Mục tiêu :-Xác đònh rõ tế bào là đơn
vò cấu tạo và đơn vò chức năng của cơ
thể
b. Tiến hành :
-Yêu cầu HS nghiên cứu hình 3.2 SGK
và trên bảng phụ, trả lời câu hỏi:
-Tại sao nói tế bào là đơn vò chức
năng của cơ thể ?
Dựa vào các câu hỏi sau:
Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa
chức năng của tế bào vớiø cơ thể và
môi trường.
Giảng giải : Chỉ trên bảng phụ sơ đồ
3.2 : Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như:
trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di
truyền đều được tiến hành ở tế bào
-Nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK
trang 12.
-Có thể trả lời: ở tế bào cũng có
quá trình trao đổi chất, phân chia,


+ Đơn vò cấu tạo vì Tế bào là đơn
vò nhỏ nhất trong cấu tạo cơ thể.
+ Đơn vò chức năng vì: Các hoạt
động sống của tế bào quan hệ với
đặc trưng của cơ thể sống.
4.Kiểm tra đánh giá: ( 5’)
- Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng 3.2
( đáp án: 1c,2a,3b,5d)
5. HDVN: ( 1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK
- Đọc mục “em có biết? “
- Ôn tập phần mô ở tế bào thực vật, xem trước bài 4, trả lời câu hỏi lệnh tam giác.
MÔI TRƯỜNG
Nước và
muối khoáng CƠ THỂ Cácbônic
TẾ BÀO và chất bài tiết
xi
Năng lượng cho
Trao đổi chất cơ thể hoạt động
Giáo án sinh học 8
8
Trường THCS Vónh Xuân
Chất hữu cơ
Lớn lên  phân chia Cơ thể lớn lên
và sinh sản
Kích thích Cảm ứng Cơ thể phản ứng
với kích thích.
H. 3.2 Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
Tuần :2. Tiết :4

NS: 22/08/2010
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Nêu được khái niệm mô, kể được các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của chúng.
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin sách giáo khoa, quan sát nhận biết.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. Phương pháp :trực quan tìm tòi nghiên cứu và hoạt động theo nhóm .
III.Phương tiện :
1.GV : Tranh hình SGK , phiếu học tập, tranh một số loại tế bào,.
2.HS :Xem trước bài học ở nhà .
IV.Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
3.Bài mới (32’)
GTB(2’) Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong
cơ thể ta có những loại mô gì?
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. H Đ 1(10’)
I. Khái niệm mô:

- Mơâ là một tập hợp tế
bào chuyên hoá có cấu
tạo giống nhau , đảm
a.Mục tiêu :HS nêu được KN mô.cho
được ví dụ mô ở TV
b. Tiến hành :Yêu cầu HS nghiên cứu
TT SGK tr 14 kết hợp với tranh hình

trên bảng để trả lời câu hỏi:
-Thế nào là mô ?
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trên bằng
câu hỏi gợi ý:
-Nghiên cứu thông tin trong SGK
tr14 kết hợp với tranh hình trên
bảng
-Trao đổi nhóm=> trả lời câu hỏi.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Lưu ý: tuỳ chức năng=>tbào phân
Giáo án sinh học 8
9
Trường THCS Vónh Xuân
nhiệm chức năng nhất
đònh
- Mô gồm : tế bào và phi
bào
+Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết?
+Thử giải thích vì sao tế bào có hình
dạng khác nhau?
-Giúp HS hoàn thành khái niệm mô và
liên hệ trên cơ thể người , thực vật và
động vật
-Bổ sung : Trong mô , ngoài tế bào còn
có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là
phi bào
hoá
-Đại diện nhóm trình bày => nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

+Tb thòt quả cà chua có hình trứng,
tb TK có hình sao, ….
+Vì chúng có chức năng khác nhau
-Kể tên các mô ở thực vật như : mô
biểu bì, mô che chở, mô nâng đở ở

2.H Đ2( 22’)
II. .Các loại mô :
Có bốn loại mô chính:
1.Mô biểu bì:
Đặc điểm: gồm các tế bào
xếp sít nhau tạo thành lớp
dày phủ ngoài cơ thể, lót
trong các cơ quan rỗng
Chức năng: bảo vệ, hấp
thụ và bài tiết.
VD: Tập hợp tế bào dẹt
tạo nên da
2. Mô liên kết:
Đặc điểm: gồm các tế bào
liên kết nằm rải rác trong
chất nền
Chức năng: nâng đỡ liên
kết các cơ quan.
VD: Máu
Mô cơ :
Đặc điểm: Gồm các tế
bào hình trụ, hình thoi dài
trong tế bào có nhiều tơ
cơ.

a. Mục tiêu :HS phải chỉ rõ cấu tạo và
chức năng của từng loại mô, thấy dược
cấu tạo phù hợp với từng chức năng của
từng loai mô.
b. Tiến hành :
Chia nhóm: 4 nhóm lớn.
Có mấy loại mô chính?
Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, trả lời
các câu hỏi mục 1&2.
+Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tb
ở mô biểu bì?
-Nhận xét kết quả các nhóm
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ các loại
mô( hình 4.1 => 4 SGK).
+Máu thuộc loại mô gì? Vì sao xếp vào
loại mô đó?
Giải thích như thông tin bổ sung II:
huyết tương là chất lỏng phù hợp với
chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng.
+Tại sao máu lại đgl mô lk lỏng?
+Mô sụn, mô xương xốp có đặt điểm gì?
Nó nằm ở đâu trên cơ thể?
+Mô xương cứng có vai trò ntn trong cơ
thể?
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ các loại
mô cơ và trả lời câu hỏi:
+ Hình dạng cấu tạo tb cơ vân và tb cơ
tim giống và khác nhau ở những điểm
nào?
Tự nghiên cứu SGK, quan sát hình

=> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh vẽ các loại mô
=>trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
-Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
+ Máu thuộc mô liên kết , vì có đặc
điểm giống với các mô mỡ, sụn,…
+Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ
nhiều hơn tb.
+Mô sụn gồm 2-4 tb tạo thành nhóm
lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu
xương.
+Mô xương xốp có các nan xương
tạo thành các ô chứa tuỷ đỏ => có ở
đầu xương dưới sụn.
+Mô xương cứng:tạo nên các ống
xương, đặc biệt là xương ống.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình 4.3 SGK=> thảo
luận nhóm thống nhất câu trả lời.
+Tế bào mô cơ có hình dạng dài.
+Mô cơ vân và cơ tim:tb có vân
ngang => hđ theo ý muốn.
+Mô cơ trơn: tb có hình thoi nhọn
=> hoạt động ngoài ý muốn .
Giáo án sinh học 8
10
Trường THCS Vónh Xuân

Chức năng: co, dãn
VD: Tập hợp tế bào tạo
nên thành tim.
4.Mô thần kinh : gồm các
tế bào thần kinh( nơron)
và các tế bào thần kinh
đệm( thần kinh giao cảm)
-Mô thần kinh tạo nên hệ
thần kinh.
- Chức năng tiếp nhận
kích thích, xử lí thông tin
và điều khiển sự hoạt
động các cơ quan để trả
lời các kích thích của môi
trường.
-Nhận xét kết quả của các nhóm và đưa
ra đáp án đúng .
-Đưa thêm 1 số câu hỏi :
+Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng
không được, nó vẫn đập bình thường?
-Bổ sung thêm kiến thức nếu HS còn
thiếu => đánh giá hoạt động của các
nhóm.
-Giảng phần mô TK như phần thông
báo.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
+Vì cơ tim có ctạo giống cơ vân
nhưng hoạt động như cơ trơn.


- Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. Kiểm tra đánh giá: (5’)
Sử dụng phiếu học tập cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
-Làm bài tập trắc nghiệm, HS khác nhận xét.
5. HDVN: (1’)
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,4 SGK tr 17.
-Chuẩn bò cho bài thực hành, mỗi tổ 1 con ếch 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thòt nạc
lợn còn tươi.
BỔ SUNG:



Tuần 3. Tiết 5
NS: 24/08/2010
Bài 5 : QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Rèn kỹ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trách nhiệm, bảo vệ máy,vệ sinh phòng sau khi làm
thực hành.
II.Phương pháp: thực hành quan sát.
III.Phương tiện:
1.Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, dd slí 0,65%NaCl, dung
dòch CH
3
COOH,ống hút, bộ tiêu bản ĐV .
2.Học sinh: chuẩn bò theo nhóm đã phân công.mỗi tổ 1 con ếch 1 mẫu xương ống có đầu sụn và
xương xốp, thòt nạc lợn còn tươi.
IV.Tiến trình bài giảng:

Giáo án sinh học 8
11
Trường THCS Vónh Xuân
1.Ổn đònh lớp: (1’)Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kể tên các loại mô đã học? Mô liên kết có đặc điểm gì?
-Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau?
3. Bài mới (34’)
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Nêu yêu cầu của bài
thực hành: (2’)
2. Hướng dẫn và cho học
sinh thực hành:
(3’)
*Làm tiêu bản và quan
sát tế bào mô cơ vân :
(10’)
a.Cách làm tiêu bản mô
cơ vân :
-Rạch da đùi ếch lấy một
bắp cơ.
-Dùng kim nhọn rạch dọc
bắp cơ (thấm sạch).
-Dùng ngón trỏ và ngón
cái ấn 2 bên mép rạch.
-Lấy kim mũi mác gạt
nhẹ và tách một sợi mảnh.
-Đặt sợi mảnh mới tách
lên lam kính, nhỏ dd slí
o,65% NaCl.

-Đậy lamen, nhỏ dung
dòch axit axêtic.
b. Quan sát tế bào:
Thấy được các phần
chính: màng, nhân, vân
ngang.
Để kiểm chứng những điều đã học,
chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc
điểm các loại tế bào và mô.
* Làm tiêu bản và quan sát tế bào
mô cơ vân :
a.Mục tiêu : làm được tiêu bản, qs
thấy tế bào.
b. Tiến hành :
-Treo bảng nội dung các bước làm
tiêu bản.
-Gọi 1 HS lên làm mẫu các thao
tác.
-Phân công các nhóm làm nhiệm
vụ.
-Sau khi các nhóm lấy được tế bào
mô cơ vân đặt lên lam kính.GV
hướng dẫn cách đặt lamen.
-Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh
lamen và dùng giấy thấm hút bớt dd
sinh lí để axit thấm dưới lamen.
-Đi kiểm tra công việc của các
nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm
được.
-Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính

hiển vi.
Lưu ý: Sau khi HS quan sát được tb
thì phải kiểm tra lại, tránh hiện
tượng HS nhầm lẫn hay mô tả theo
SGK.
-Nắm số nhóm có tiêu bản đạt yêu
cầu.
Chú ý lắng nghe
-Theo dõi => ghi nhớ kiến thức, HS nhắc
lại thao tác.
-Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã
hướng dẫn.
-Yêu cầu :
+ lấy sợi thật mảnh.
+ không bò đứt.
+ rạch bắp cơ phải thẳng.
-Các nhóm tiếp tục thao tác đậy lamen
không bọt khí).
-Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit
axêtic.
-Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để GV
kiểm tra.
-Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để
nhìn rõ mẫu
-Đại diện nhóm qsát, điều chỉnh cho đến
khi nhìn rõ tế bào.
-Cả nhóm quan sát nhận xét.
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu
cầu: thấy được màng, nhân, vân ngang,
tế bào dài.

*.Quan sát tiêu bản các
loại mô khác:
* Quan sát tiêu bản các loại mô
khác :
Giáo án sinh học 8
12
Trường THCS Vónh Xuân
(9)
a.Mục tiêu : HS quan sát được hình
tb mô sụn, mô cơ tim, mô biểu bì,…
b.Tiến hành :
-Yêu cầu HS quan sát tiêu bản các
loại mô => vẽ hình.
-Giải đáp thắc mắc của HS.
-Trong nhóm khi điều chỉnh kính để nhìn
thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành
viên đều quan sát =.> vẽ hình.
-Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời.
Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dạng
tb ở mỗi mô.
-Có thể nêu thắc mắc.
3.Học sinh làm báo cáo:
(10’)
- Yêu cầu học sinh làm báo cáo
theo yêu cầu của mục IV. Thu
hoạch:
+ Tóm tắt pp làm tiêu bản mô cơ
vân
+ Vẽ hình và ghi chú thíchcác loại
mô đã quan sát được.

Học sinh làm báo cáo theo yêu cầu của
mục IV. Thu hoạch
4. Nhận xét- đánh giá: (5’)
-Khen các nhóm làm tốt, phê bình nhóm chưa làm tốt.
-Đánh giá: làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì? Và đã khắc phục khó khăn đó ntn?
-Làm vệ sinh lớp, thu dung cụ rửa sạch, lau khô…
5. HD VN: (1’)
-Về nhà mỗi HS viết một bản thu hoạch theo mẫu SGK tr19
-Ôn lại kiến thức về mô thần kinh. Chuẩn bò trước bài “ phản xạ”
Giáo án sinh học 8
13
Trường THCS Vónh Xuân
Tuần:3. Tiết: 6
NS: 26/08/2010
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron.kể tên các loại nơron
- Nắm được thế nào là phản xạ. Cho ví dụ
- Phân tích phản xạ, phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng
phản xạ. Nêu ý nghóa phản xạ.
2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn cơ thể.
II . Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện:
1. Giáo viên : Tranh hình SGK.
2. Học sinh: n lại kiến thức về mô thần kinh, xem trước bài.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh lớp: (1’) Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:(2’) Thu báo cáo thực hành của giờ trước
3.Bài mới: (36’)

GTB ( 1’) Ở người khi sờ tay vào vật nóng  rụt tay. Nhìn thấy quả khế tiết nước bọt. Hiện tượng
rụt tay, tiết nước bọt đó là phản xạ .Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt
động phản xạ là gì?
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. H Đ 1(18’)
I Cấu tạo và chức năng của
nơron:
1.Cấu tạo: Nơron gồm
-Thân nơron chứa nhân -
Nhiều sợi nhánh xung quanh
thân
- 1 sợi trục dài có bao
Miêlin .
2. Chức năng:
-Cảm ứng: Khả năng nhận
và trả lời kích thích bằng
cách phát sinh xung thần
kinh
-Dẫn truyền: Khả năng lan
truyền xung thần kinh theo
một chiều nhất đònh
a.Mục tiêu: cấu tạo và chức năng
của nơron, thấy được chiều hướng
lan truyền xung thần kinh trong sợi
trục.
b.Tiến hành:
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, kết
hợp quan sát hình 6.1 tr20 => trả lời
câu hỏi:
+Hãy mô tả cấu tạo của một nơron

điển hình?
-Giải thích: lưu ý bao miêlin tạo nên
những eo chứ không phải nối liền.
+Nơron có chức năng gì?
+Có NX gì về hướng dẫn truyền
xung thần kinh ở nơron cảm giác và
nơron vận động?
+ Có mấy loại nơron?
-HS nghiên cứu SGK kết hợp quan
sát hình 6.1 tr20 => trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện
kiến thức.
-Nghiên cứu thông tin SGK tự ghi
nhớ kiến thức.
-trao đổi nhóm => thống nhất câu trả
lời:
+Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền
xung thần kinh
+3 loại nơron: vò trí, chức năng.
Giáo án sinh học 8
14
Trường THCS Vónh Xuân
3. Các loại nơron: Có 3 loại
- Nơron hướng tâm: (cảm
giác)Truyền xung thần kinh
tứ cơ quan đến trung ương
- Nơron trung gian(liên
lạc)Liên lạc giữa các noron
- Nơron li tâm(vận
động)Truyền xung thần kinh

từ trung ương thần kinh đến
cơ quan phản ứng
-Nhắc lại: hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở 2 nơron ngược chiều
nhau.
-Hoàn thiện bảng kiến thức, HS khác
nhận xét, bổ sung. Tự hoàn thiện
kiến thức.
2. H Đ 2(17’)
II. Cung phản xạ :
1.Phản xạ: là pứ của cơ thể
trả lời các kích thích của môi
trường thông qua hệ thần
kinh.
2.Cung phản xạ: là đường
dẫn truyền xung thần kinh
từ cơ quan thụ cảm (da…)
đến trung ương thần kinh tới
cơ quan phản ứng(cơ,
tuyến…).
-Một cung phản xạ gồm 5
yếu tố:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
a.Mục tiêu- Nắm được thế nào là
phản xạ. Cho ví dụ
- Phân tích phản xạ, phân tích đường
đi của xung thần kinh theo cung
phản xạ, vòng phản xạ. Nêu ý nghóa

phản xạ.
b.Tiến hành :
-Cho HS đọc TT SGK, trao đổi
nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản
xạ ở người và ĐV?

+ Nêu điểm khác nhau giữa px ở
người và tính cảm ứng ở TV (cụp
lá)?
-Lưu ý: khi đưa KN phản xạ HS hay
quên vai trò của hệ thần kinh. GV
gợi ý:
+ Một px thực hiện được nhờ sự chỉ
huy của bộ phận nào? (hệ thần kinh)
-Giải thích thêm:
Phản xạ là pứ có sự tham gia của hệ
thần kinh.
Cảm ứng ở TV (hiện tượng cụp lá ở
cây xấu hổ) chủ yếu là những thay
đổi về trương nước ở tb gốc lá không
do hệ thần kinh điều khiển.
-Yêu cầu HS tự đọc TT SGK, quan
sát hình 6.2 tr21 để trả lời các câu
hỏi:

+ Có những loại nơron nào tham gia
vào cung phản xạ?
+ Các thành phần của cung phản
xạ?


-Đọc TT SGK, quan sát hình 6.2 tr21 .
+ Pứ của cơ thể
+Nêu 3-5 phản xạ ở người, ĐV
+TV không có hệ thần kinh thì do 1
thành phần đặc biệt bên trong thực
hiện.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Chú ý lắng nghe.
-Cá nhân đọc Thông tin trong SGK,
quan sát hình 6.2 tr21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả
lời:
+ 3 loại nơron tham gia
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần
kinh.
+ Thực hiện phản xạ
-Đại dòên nhóm trình bày, nhóm khác
Giáo án sinh học 8
15
Trường THCS Vónh Xuân
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
3.Vòng phản xạ:
Trong phản xạ luôn có luồng
thông tin ngược báo về trung
ương thần kinh để trung
ương điều chỉnh pứ cho

chính xác
Vòng phản xạ gồm cung
phản xạ và đường liên hệ
ngược.
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế
nào? (thực hiện phản xạ).
-Nhận xét, đánh giá phần thảo luận
của lớp giúp HS hoàn chỉnh kiến
thức.
Hướng dẫn sơ đồ 6.3 sau đó hỏi:
+Thế nào là vòng phản xạ?
+Vòng phản xạ có ý nghóa như thế
nào trong đời sống?
bổ sung.
-HS vận dụng kiến thức về cụng phản
xạ để trả lời:
Kim(kích thích) cq thụ cảm da


nơron
hướng

tâm
tuỷ sống (phân tích, nơron
trung gian)
nơron

li tâm
cơ ở ngón tay 

co tay, rụt tay lại.
-HS nghiên cứu SGK, sơ đồ hình 6.3
SGK tr22 trả lời câu hỏi  đại diện
HS trình bày bằng sơ đồ  lớp bổ
sung.
4. Kiểm tra- đánh giá: (5’)
Dùng tranh câm về 1 cung px để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng từng khâu đó.
Cho điểm nhóm làm tốt.
5. HDVN : (1’)
-HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK/23
-Ôn tập cấu tạo bộ xương thỏ .
-Đọc mục “em có biết”.
- Xem trước bài 7, trả lời câu hỏi lệnh tam giác.
BỔ
SUNG:



Giáo án sinh học 8
16
Trường THCS Vónh Xuân
Tuần :4. Tiết: 7
NS: 3/09/2010
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Ý nghóa của hệ vận động trong đời sống. Vai trò của bộ xương.
- Kể tên các phần của bộ xương.
- Các loại khớp
2.Kỹ năng : - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
-Phân tích, so sánh,tổng hợp khái quát. Hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.

II . Phương pháp: Trực quan nghiên cứu tìm tòi, trao đổi nhóm.
III . Phương tiện:
1.Giáo viên : Mô hình xương người, tranh các khớp xương.
2.Học sinh : n lại cấu tạo bộ xương của thỏ.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn đònh lớp : (1’) Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ đó?
3. Bài mới: (34’)
GTB(1’) Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của
hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa
bộ xương thỏ và xương người có những phần tương đồng.
NỘI DUNG - TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. H Đ 1(18’).
I. Các phần chính của bộ
xương :
1. Vai trò bộ xương:
- Nâng đỡ cơ thể, tạo bộ
khung , bảo vệ các nội
quan.
- Làm chổ bám cho các cơ
a.Mục tiêu: Nêu được ý nghóa của hệ
vận động, vai trò của xương. Kể tên
các phần của bộ xương người.
b.Tiến hành:
- Hệ vận động gồm có các cơ quan
nào?
- Chức năng của hệ vận động?
- Chức năng của bộ xương.
-Giúp HS hoàn chỉnh:

+Tạo khung giúp cơ thể có hình
dạng nhất đònh (đứng thẳng).
+Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể
vận động.
+ Bảo vệ các nội quan.
- Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các
hình 7.1-3 SGK, liên hệ các phần của
- HS nhớ lại kiến thức trả lời: Hệ cơ
và bộ xương
- Nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể, giúp
cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
-Nghiên cứu SGK tr25 và quan sát
hình 7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp
dưới trả lời câu hỏi.
Giáo án sinh học 8
17
Trường THCS Vónh Xuân
2.Thành phần của bộ
xương :
Gồm 3 phần chính:
a.Xương đầu:
-Xương sọ
-Xương mặt
b.Xương thân:
- Cột sống
- lồng ngực
c.Xương chi: Xương đai
và xương chi.
- Chi trên: xương đai vai và
các xương tay

- Chi dưới: Xương đai hông
và các xương chân.
3.Các loại xương: gồm 3
loại
-Xương dài: hình ống chứa
tuỷ: xương đùi, xương cẳng
chân,
-Xương ngắn: ngắn nhỏ:
xương đốt sống, xương cổ
tay, cổ chân,…
- Xương dẹt: hình bản dẹt:
xương bả vai, cánh chậu,
xương sọ,…
bộ xương trên cơ thể.

+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc
điểm của mỗi phần?
+ Điểm giống và khác nhau giữa
xương tay và xương chân? Ý nghóa?
-Gọi HS lên trình bày trên mô hình bộ
xương người và trên cơ thể.
-Đánh giá và bổ sung hoàn thiện
kthức.
(Sử dụng tranh vẽ, giảng về xương,
cấu tạo hộp sọ, cấu tạo cột sống, lồng
ngực)
-Cột sống: có 4 chỗ cong( cổ, ngực,
lưng, cùng) được chia làm 5
đoạn( đoạn cổ, đoạn ngực, đoạn thắt
lưng, đoạn cùng và đoạn cụt) làm

trọng tâm dồn về hai chân nên thích
nghi với dáng đứng thẳng
-Lồng ngực: gồm xương sườn và
xương ức
-Cho HS đọc thông tin sgk hỏi:
+ Có mấy loại xương?
+ Dựa vào đâu để phân biệt các
loại xương?
+ Yêu cầu HS xác đònh các loại
xương đó trên cơ thể người hay trên
mô hình.
+ Bộ xương gồm 3 phần chính: xương
đầu, xương thân, xương chi.
- Xương đầu: Xương sọ và xương mặt
- Xương thân: cột sống và lồng ngực.
- Xương chi: Xương đai và xương chi.
+ Xương đai: đai vai và đai hông.
+ Các xương chi :
Tay: cánh tay, ống tay, bàn tay, ngón
tay,
Chân: xương đùi, ống chân, bàn chân,
ngón chân.
+ Đặc điểm cấu trúc và sắp xếp
giống, khác về kích thước, cấu tạo
đai vai, dai hông.
 Sự khác nhau đó là kết quả của sự
phân hoa ùtay chân, sự tiến hoá thích
nghi đứng thẳng và lao động.
-Trình bày ý kiến => lớp bổ sung
hoàn chỉnh kiến thức.

-Nghe và ghi nhớ
-Nghiên cứu SGK tr25, trả lời.
-Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
2. H Đ2 ( 15’)
III. Các khớp xương :

- Các xương liên hệ với
: a.Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp
xương trên khả năng cử động và xác
đònh được khớp đó trên cơ thể mình.
b.Tiến hành:
- Cho học sinh đọc thông tin sgk.
+ Thế nào là một khớp xương?
-Nghiên cứu TT SGK, trả lời câu hỏi,
HS khác nhận xét.
+ Nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương:
Giáo án sinh học 8
18
Trường THCS Vónh Xuân
nhau bởi khớp xương.
- Có 3 loại khớp xương
1.Khớp bất động không cử
động được.
Vd: ở cổ tay
2.Khớp bán động: cử động
hạn chế.
Vd: ở cột sống
3.khớp động: cử động dễ
dàng
(nhờ hai đầu xương có sụn

đầu khớp nằm trong 1 bao
chứa dòch khớp (bao hoạt
dòch)).
Vd: ở hộp sọ
+Hãy cho biết trong cơ thể có mấy
loại khớp?
+Mô tả một khớp động?
+Khả năng cử động của khớp động và
khớp bán động khác nhau như thế
nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
+ Trong bộ xương người loại khớp nào
chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghóa
như thế nào đối với hoạt động sống
của con người?
-Nhận xét  thông báo ý đúng sai và
hoàn thiện kiến thức.
**Cấp cứu khi bò sai khớp: Chườm
nước đá hoặc nước lạnh cho đỡ đau.
Băng cố đònh khớp. Đưa đi bệnh viện.
đầu gối, cổ tay,…
+ 3 loại khớp: động, bán động, bất
động
+ Cử động dễ dàng
+Khả năng cử động linh hoạt hơn
khớp bán động vì cấutạo của khớp
động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn
và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp
có bao chứa dòch khớp, còn diện khớp
của khớp bán động phẳng và hẹp.
Giúp cơ thể vận động .

+ Khớp bất động có đường nối giữa 2
xương là hình răng cưa khít với nhau
nên không cử động đượcđể bảo vệ
các nội quan.
+ Khớp động và khớp bán động
chiếm nhiều hơn trong cơ thể
+ Giúp người vận động lao động.
4. Kiểm tra-đánh giá: (5’)
- Chức năng của bộ xương là gì?
- Gọi vài HS lên xác đònh các xương ở mỗi phần của bộ xương. Cho điểm HS có câu trả lời đúng.
5. HDVN: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/27. Đọc mục “em có biết?
- Xem trước bài 8, trả lời lệnh tam giác mục 1,2. Đọc thí nghiệm trang 30 và giải thích.
- Học bài kiểm tra 15’
BỔ SUNG:


Giáo án sinh học 8
19
Trường THCS Vónh Xuân
Tuần :4. Tiết :8
NS: 6/09/2010
Bài 8 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I . Mục tiêu:
1.kiến thức:
-Mô tả cấu tạo của một xương dài.
-Xác đònh được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của
xương.
2.kỹ năng:

-Quan sát tranh hình, thí nghiệm  tìm ra kiến thức.
-Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết
-Hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thực tế với thức ăn của lứa tuổi HS.
II . Phưiơng pháp: Đặt vấn đề, trức quan tìm tòi nghiên cứu.
III . Phương tiện:
1.Giáo viên : Tranh vẽ hình 8.1  4 SGK. Hai xương đùi ếch sạch, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng
dd axit HCl 10%.
2.Học sinh: xương đùi ếch hay xương sườn gà.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp : (1’)Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Phát đề kiểm tra 15’
- Theo dõi học sinh làm bài
- Đề bài có kèm theo đáp án.
Câu 1: Đánh dấu x vào ô đúng: ( 3 đ)
Khớp
động
Khớp
bán động
Khớp
bất
động
I. Một số
loại
khớp:
1. Khớp giữa các đốt sống x
2. Khớp khuỷu tay x
3. Khớp xương hộp sọ x

4. Khớp ở chỗ xương đùi và hốc xương hông x
5.Khớp xương chậu x
II. Chức
năng:
1. Có tác dụng nâng đỡ, bảo vệ. x
2. Hạn chế hoạt động của các khớp( cột sống), bảo vệ
các cơ quan quan trọng ( tim, phổi)
x
Giáo án sinh học 8
20
Trường THCS Vónh Xuân
3. Đảm bảo cho cơ thể vận động đựơc dễ dàng. x
Câu 2: Cho các gợi ý trả lời : (4 đ)
1. Mô liên kết 2. Mô cơ 3. Mô thần kinh 4.Mô biểu bì
a.Biểu bì bao phủ, biểu bì tuyến b. Cơ vân, cơ trơn c. Mô sụn, mô xương d. Các nơron
Hãy điền vào và cột A hoặc cột C trong bảng sau đây:
Các loại mô
(A)
Chức năng
(B)
Thí dụ
(C)
4 - Bảo vệ, hấp thụ, tiết A
1 - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan C
2 - Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ
thể
B
3 -Tiếp nhận kích thích. Dẫn truyền xung thần kinh. Xử lí thông tin,
Điều hoà hoạt động các cơ quan.
D

Câu 3: ( 2đ) Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Sự hoạt động thống nhất các cơ quan trong cơ thể nhờ :
a. Sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan và hệ cơ quan
b. Sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết
c. Sự thống nhất chặt chẽ giữa hai quá trình đồng hoá và dò hoá
d.Cơ chế tự điều chỉnh
2. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là chức năng của:
a. lưới nội chất b. Ti thể c. Ribôxôm d. Bộ máy Gôngi
3. Chức năng của chất tế bào là:
a. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất b.Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
c. Nơi tổng hợp Protêin d.Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
4. Một cung phản xạ gồm mấy yếu tố:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
3.Bài mới ( 27’)
GTB(1’)Hãy đọc phần “em có biết?” ở cuối bài 8 SGK tr31.
Thông tin đó cho các em biết xương có sức chòu đựng rất lớn. Vậy, vì sao xương có khả năng đó?
Nội dung bài 8 sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này.
NỘI DUNG- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. H Đ1( 9’)
I. Cấu tạo của xương (9’)
1.Cấu tạo xương dài:
Gồm hai phần:
- Đầu xương gồm có:
+Sụn bọc đầu xương:
Giảm ma sát trong khớp.
+Mô xương xốp:Gồm các
nan xương phân tán lực
a.Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của
xương dài, xương dẹt .
b.Tiến hành: đưa câu hỏi đặt vấn đề:

+Sức chòu đựng rất lớn của xương có liên
quan gì đến cấu tạo của xương?
Gợi ý: xương dài có cấu tạo ntn?
+Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy
có ý nghóa gì đối với chức năng của
xương?
+ Hãy kể các xương ngắn và xương dẹt ở
-Nghiên cứu TT SGK quan sát hình
8.1&2 SGK => ghi nhớ.
-Khẳng đònh: chắc chắn xương phải
có cấu tạo đặc biệt
-Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1
tr29 SGK.
+Xương dài gồm đấu xương và
thân xương
+ Cấu tạo hình ống làm cho xương
nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp
vòng cung có tác dụng phân tán
Giáo án sinh học 8
21
Trường THCS Vónh Xuân
tạo ô chứa tuỷ đỏ.
- Thân xương gồm:
+ Màng xương giúp xương
phát triển bề ngang
+ Mô xương cứng: chòu
lực
+ Khoang xương: chứa tuỷ
2.Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt:

a.Cấu tạo: Bên ngoài là
mô xương cứng, trong là
mô xương xốp.
người?

+ Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt?
-Liên hệ thực tế: với cấu tạo hình trụ
rỗng, phần đầu có nang hình cung tạo các
ô giúp các em liên tưởng tới cấu trúc nào
trong đời sống?
-Nhận xét bổ sung  ứng dụng trong xây
dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm
được nguyên vật liệu.
Vd: làm cột trụ cầu, vòm cửa…
lức tăng khả năng chòu lực.
+ xương cột sống, xương cổ tay ;
Xương cánh chậu, xương bã, xương
sọ,
+Mô xương cứng và mô xương
xốp.
-Có thể nêu: giống trụ cầu, tháp
epphen, vòm nhà thờ.
3. H Đ 2( 8’)
II. Sự lớn lên và dài ra
của xương :
1.Xương dài ra: do sự
phân chia các tế bào ở lớp
sụn tăng trưởng.
2.Xương lớn lên về bề
ngang : là nhờ sự phân

chia của các tế bào màng
xương.
a.Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài ra
do sụn tăng trưởng, to ra nhờ màng xương.
b.Tiến hành:
-Cho HS quan sát hình, chú ý vò trí của
sụn tăng trưởng.
+ Xương dài ra và to lên là do đâu?
+ Giải thích hiện tượng liền xương khi
gãy xương ?
*Đến tuổi trưởng thành thì sự phân chia
của sụn tăng trưởng không còn thực hiện
được nữa, do đó người không cao thêm.
Tuy nhiên màng xương vẫn có khả năng
sinh ra tb xương để bồi đắp phía ngoài của
thân xương cho xương lớn lên. Trong khi
các tế bào tuỷ xương tiêu huỷ thành trong
của ống xương làm cho khoang xương
ngày càng rộng ra.

Chế độ ăn uống cho
hợp lí và cách bảo vệ xương trong lao
động
-Nghiên cứu TT& quan sát tranh
vẽ  ghi nhớ kiến thức
+ Dài ra do sụn tăng trưởng, to ra
do màng xương
+ Khi xương bò gãy được cố đònh,
màng xương sẽ phân chia tạo nên
các tế bào xương mới, các tế bào

này liên kết với nhau hình thành
lớp màng xương nối hai phần
xương gãy. Lớp màng này ngày
một dày đồng thời với quá trình
canxi hoá làm cho xương gãy được
hàn lại.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. H Đ 3(10’)
III.Thành phần hoá học
và tính chất của xương :
a . Mục tiêu: -Xác đònh được thành phần
hoá học của xương để chứng minh được
tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.
b . Tiến hành: biểu diễn TN
(bọt khí nổi lên là khí cacbônic, điều đó
chứng tỏ trong thành phần của xương có
-Quan sát theo dõi thí nghiệm biểu
diễn của GV và giải thích hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Giáo án sinh học 8
22
Trường THCS Vónh Xuân
- Xương có 2 thành phần
chính: Chất hữu cơ( cốt
giao) , chất vô cơ( muối
khoáng)
- Sự kết hợp hai chất này
làm cho xương bến chắc
và mền dẻo.
muối cacbônat khi td với axit sẽ giải

phóng CO
2
) -
-Hướng dẫn HS phát biểu kết luận:
+ Ngâm xương trong axit để làm gì? Bọt
khí nổi lên trong khi ngâm đó là khí gì?
+ Uốn xương thấy xương dẻo vì sao?
+ Đốt xương hết cháy ta bóp thấy xương
mềm vì sao ? => kết luận gì về thành
phần hoá học và tính chất của xương?

+ Tại sao xương người lớn (già) giòn dễ
gãy?
+Bọt khí đó là CO
2
+ Chất hữu cơ làm cho xương dẻo
+Chất vô cơ không còn được liên
kết nên bở (cacbon, canxi).
- Ở trẻ em chất hữu cơ( cốt giao)
nhiều, chất vô cơ ít: Xương kém
bền vững, đàn hồi tốt
-Ở người trưởng thành: 1/3 hữu
cơ,2/3 vô cơ: Xương rắn chắc , đàn
hồi tốt.
-Ở người già: ít hữu cơ, nhiều vô
cơ: Cứng giòn, đàn hồi kém
-Rút ra kết luận về cách ăn uống
hợp lí để bảo vệ xương.
4 . Kiểm tra-đánh giá: (6’)
- Cho HS làm bài tập 1 tr31 SGK.

(Cho HS trao đổi bài lẫn nhau => chấm bài cho nhau.
Yêu cầu những bài làm đúng giơ tay lên kiểm tra)
- Nhờ đâu xương lớn lên và dài ra?
5. HDVN: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/31
- Xem trước bài “cấu tạo và tính chất của cơ” thử trả lời câu hỏi và bài tập trang a2. Đọc mục “em
có biết?”
BỔ
SUNG:


Tuần :5 Tiết : 9
NS: 10/09/2010
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ, bắp cơ.
- Giải thích đựơc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghóa của sự co cơ.
2.Kỹ năng: - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
Giáo án sinh học 8
23
Trường THCS Vónh Xuân
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
II . Phương pháp: Trực quan tìm tòi nghiên cứu, diễn giảng, thảo luận nhóm.
III . Phương tiện:
1.Giáo viên : Tranh phóng to hình 9.1 SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ.
Tranh sơ đồ 1 đơn vò cấu trúc của tb ở SGV .
2.Học sinh : xem trước bài.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số lớp

2.Kiểm ta bài cũ: (6’)
-Hãy nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
3 Bài mớí: ( 32’)
GTB(2’)Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao cơ còn đgl cơ vân? (cơ dính vào xương để thực hiện
chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ nhau).
NỘI DUNG - TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. H Đ 1 (12’)
I Cấu tạo bắp cơ và tb cơ :
1.Bắp cơ:
-Bắp cơ: bên ngoài là màng
liên kết, 2 đầu thon có gân,
phần bụng phình to.
- Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ,
mỗi bó cơ gồm nhiều sợi
cơ( tế bào cơ).
2.Tế bào cơ (sợi cơ):
- Tế bào cơ được cấu tạo từ
các tơ cơ gồm các tơ cơ mảnh
và tơ cơ dày.
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vò
cấu trúc nối liền với nhau.
Mỗi đơn vò cấu trúc có các tơ
cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí
xen kẻ theo chiều dọc  vân
ngang.

a.Mục tiêu: mô tả được cấu tạo của
bắp cơ
b.Tiến hành:

–Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK và
hình 9.1
-Đưa ra câu hỏi :
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo ntn?
-Gợi ý: tại sao tb cơ có vân ngang?
-Nhận xét phần thảo luận của HS 
Giảng giải
** Đơn vò cấu trúc là giới hạn giữa tơ
cơ mỏng và dày (đóa tối ở giữa, 2 nửa
đóa sáng ở 2 đầu).
** Hai đầu bắp cơ có gân bám vào 2
xương khác nhau(1 số cơ bám 1 đầu
vào xương, 1 đầu vào da, cũng có cơ
bám vào 2 vùng da khác nhau). Đầu
bám mà khi cơ co hầu như không
chuyển động gọi là đầu bám gốc, còn
đầu kia là đầu bám tận.
-Nghiên cứu TT & quan sát hình
9.1 => trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi:
+Cấu tạo bắp cơ có nhiều bó cơ,
mỗõi bó cơ có nhiều tb cơ.
+ Tb cơ gồm nhiều tơ cơ: có 2 loại
tơ cơ => đơn vò cấu trúc của tb.
+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày và
mỏng.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
** Học sinh chú ý nghe

2. H Đ 2(9’)
II. Tính chất của cơ

a.Mục tiêu: HS thấy rõ tính chất căn
bản của cơ là co và dãn cơ.
b.Tiến hành: đặt vấn đề: cơ có tính
chất gì?
-Mô tả cách bố trí thí nghiệm(hình 9.2
SGK)
-Nghiên cứu thí nghiệm SGK tr32,
trả lời câu hỏi
Giáo án sinh học 8
24
Trường THCS Vónh Xuân
- Cơ co khi có kich thích và
chòu ảnh hưởng của hệ thần
kinh.
- Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ
dày làm tế bào cơ ngắn lại gọi
là sự co cơ.
 Tính chất của cơ là co và
dãn.
-KL: Khi cơ bò lích thích, cơ pứ lại
bằng cách co cơ.
+ Vì sao cơ co được? (liên hệ co cơ ở
người)
-Yêu cầu: liên hệ từ cơ chế phản xạ
đầu gối  giải thích cơ chế co cơ ở thí
nghiệm trên.


+ Tại sao khi cơ co bắp cơ bò ngắn lại?
-Cho HS quan sát lại sơ đồ cấu trúc
của tế bào cơ để giải thích:
**Giải thích chu kỳ co cơ: cơ co theo
nhòp gồm 3 pha;
+ Pha tiềm tàng:1/10 tg nhòp.
+ Pha co: 4/10(cơ co ngắn lại, sinh
công).
+ Pha dãn: ½ thời gian (trở lại trạng
thái bđầu)=> cơ phục hồi.
+ Kích thích vào dây tk  cơ cẳng
chân ếch  cơ co.
-Tiếp tục nghiên cứu hình 9.3 SGK
tr33  trình bày cơ chế phản xạ
đầu gối.
-Nhận xét : Cơ co do thực hiện
một cung phản xạ
-Vận dụng cấu tạo của sợi cơ để
giải thích-Suy nghó trả lời.
Rút ra kết luận
Khi có kích thích tác động vào cq
thụ cảm trên cơ làm xuất hiện
xung thần kinh theo dây hướng
tâm  trung ương thần kinh,
trung ương thần kinh phát lệnh
theo dây li tâm  cơ làm co cơ.
Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng pbố của tơ cơ dày
làm cho đóa sáng ngắn lại đóa tối

dày lên do đó bắp cơ ngắn lại và
to về bề ngang.
3. H Đ 3(9’)
III. Ý nghóa của hoạt động co
cơ:

- Cơ co giúp xương cử động 
tạo sự vận động
- Trong cơ thể luôn có sự phối
hợp hoạt động của các nhóm
cơ.
a.Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ
giữa cơ và xương trong sự vận động.
b.Tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình 9.4 kết hợp
nội dung II trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Sự co cơ có ý nghóa như thế nào?
(sự co cơ có tác dụng gì?
**Phân tích sự phối hợp hoạt động co
dãn giữa cơ 2 đầu(cơ gấp) và cơ 3
đầu( cơ duỗi) ở cánh tay)
-Đánh giá phần trả lời của các nhóm .
-Giải thích: sự sắp xếp các cơ trên cơ
thể thường tạo thành từng cặp đối
kháng. Cơ này kéo xương về 1 phía thì
cơ kia kéo về phía ngược lại. Trong sự
vận động của cơ thể có sự phối hợp
nhòp nhàng giữa các cơ.
Vd: cơ nhò đầu ở cánh tay co nâng

cẳng tay về phía trước, cơ tam đầu co
-Quan sát hình và nội dung II =>
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trinh bày, nhóm
khác nhận xét bổû sung.
-Rút ra kết luận: Cơ co giúp xương
cử động  tạo sự vận động
Giáo án sinh học 8
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×