Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1 – Bài 1:
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học học sinh biết được:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- Hóa học là một môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Học sinh bước đầu biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do
đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Để học tốt môn hóa học, hs cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí
thông tin, vận dụng và ghi nhớ; Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến
thức đã học.
2. Kóõ năng: Qua bài học sinh có kó năng:
- Quan sát cách làm thí nghiệm.
- Tư duy, suy luận khi làm thí nghiệm.
3. Tình cảm, thái độ:
- Tạo sự quan tâm, hứng thú đối với bộ môn Hóa cho học sinh.
- Bước đầu tạo niềm say mê học tập cho học sinh.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò cho mỗi nhóm:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.
+ Hóa chất: dd natrihiđroxit, dd đồng sunfat, dd axit clohiđric, đinh sắt.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa, tìm hiểu cách làm một thí nghiệm đơn giản.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Mở bài: (2’) Ở chương trình lớp 8 các em sẽ được làm quen với một môn học hoàn toàn
mới đó là môn Hóa học. Vậy Hóa học là gì? Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
Phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hóa
học là gì?
- Chia nhóm , phân công
nhiệm vụ nhóm trưởng, thư ký
- Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm.
- Giao dụng cụ, hóa chất cho
trưởng nhóm, theo dõi từng
nhóm, quan sát, nhắc nhở.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
hiện tượng,báo cáo kết quả.
- Trình bày cách tiến hành 2 thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Đại điện của 2 nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm:
+ TN 1: Tạo ra 1 chất không tan.
+ TN 2: Xuất hiện bọt khí xung
quanh đinh sắt, thoát ra ngoài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
và rút ra kết luận về Hóa học.
I. Hóa học là gì?
Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi và ứng dụng
của chúng.
II. Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống chúng ta?
Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
Giáo án Hóa Học 8 1 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
8’
7’
3’
Nhóm khác bổ sung.
- Học Hóa học có ích lợi gì
cho cuộc sống của chúng ta?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
của Hóa học:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
nhóm trong 5 phút để trả lời 3
câu hỏi mục 1 sgk.
-Các em phải làm gì để học
tốt môn Hóa học?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
học tốt môn Hóa học:
Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân để cho biết cách học tốt
môn Hóa học.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn
dò:
- Cho HS đọc khung màu
xanh sgk.
- Chuẩn bò bài 2. CHẤT
- Các nhóm tiến hành thảo luận
và đại diện nhóm trình bày ý
kiến.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
và hoàn thiện kiến thức về vai
trò của Hóa học trong
cuộc sống.
- HS nghiên cứu sgk để trả lời
cách học môn Hóa học.
- HS khác nêu cách học của bản
thân.
- Từ đó mỗi HS tự rút ra phương
pháp học cho riêng mình.
sống chúng ta,nó cung
cấp:
- Nhiều vật dụng sinh
hoạt trong gia đình,
dụng cụ học tập, thuốc
chữa bệnh.
- Phân bón hóa học,
chất bảo quản thực
phẩm, thuốc bảo vệ
thực vật…
III. Các em cần phải
làm gì để có thể học
tốt môn hóa học ?
Khi học tập môn Hóa
học cần thực hiện các
hoạt động sau:
- Tự thu thập, tìm kiếm
kiến thức, xử lí thông
tin, vận dụng và ghi
nhớ.
- Học tốt môn Hóa học
là nắm vững và có khả
năng vận dụng kiến
thức đã học.
--------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tiết 2- Bài 2: CHẤT
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học học sinh biết :
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kóõ năng: Qua bài học sinh có kó năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ
yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
Giáo án Hóa Học 8 2 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn,
tinh bột.
3. Tình cảm, thái độ:
- Tạo sự quan tâm, hứng thú đối với bộ môn Hóa cho học sinh.
- Bước đầu tạo niềm say mê học tập cho học sinh.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò cho mỗi nhóm:
+ Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ, thử tính dẫn điện.
+ Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa, tìm hiểu cách làm thí nghiệm .
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Mở bài: (3’)
- Giới thiệu sơ lượt về chương 1.
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được mọi vật xung quanh được cấu tạo như thế nào,
chúng có những tính chất gì và biến đổi ra sao.
Giáo án Hóa Học 8 3 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
---------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3- Bài 2: CHẤT (tt )
* * *
Giáo án Hóa Học 8 4 GV: Phạm Thò Bích Châm
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’
22’
5’
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất có
ở đâu:
- Yêu cầu HS kể tên một số vật
thể xung quanh và phân loại
chúng.
- Vật thể được cấu tạo từ đâu ?
- Tổng kết bằng sơ đồ:
Tự nhiên Một số chất
Vật thể
Nhân tạo Vật liệu Chất
hay hỗn hợp 1 số chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính
chất của chất ?
- Hướng dẫn HS nghiên cứu tính
chất của chất.
- Cho các nhóm quan sát một số
mẫu chất: S, P đỏ, Al.
- Biểu diễn thí nghiệm đo nhiệt
độ nóng chảy của S.
- Cho các nhóm thử tính dẫn
điện của Al, S, P.
- Việc tìm hiểu tính chất của
chất có ý nghóa gì ?
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn
dò:
- Yêu cầu HS làm bài tập: 1,2
(sgk) và 2.2 (sbt).
- Dặn dò: Làm BT 4,5,6 sgk và
2.5, 2.7, 2.8 (sbt)
- Chuẩn bò phần III.
- HS liệt kê một số vật: bàn,
ghế, cây, tập… Phân chia thành 2
loại: Tự nhiên (động vật, cây),
nhân tạo ( quần áo, sách vở ).
- Vật thể được cấu tạo từ chất.
Cho ví dụ.
- Rút ra kết luận: Chất có trong
vật thể. Vậy ở đâu có vật thể ở
đó có chất.
- Giải bài tập số 3 trong sgk.
- Tính chất của chất gồm: tính
chất vật lí (thể, màu, mùi.. ) và
tính chất hh (khả năng biến đổi
thành chất khác, phân
hủy).
- HS quan sát và rút ra kết luận.
- Các nhóm thực hành và kết
luận về tính dẫn điện.
-Để ứng dung vào thực tế cuộc
sống. Cho ví dụ.
- Các nhóm hoạt động để giải.
- Đại diện trình bày kết quả.
I. Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể ở đó có
chất.
II. Tính chất của
chất:
Mỗi chất (tinh khiết )
có những tính chất vật
lí và hóa học nhất
đònh.
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Qua bài học học sinh biết :
- Phân biệt được chất và hỗn hợp: Một chất, chỉ khi không có lẫn chất nào khác (chất tinh
khiết) mới có những tính chất nhất đònh, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không.
- Nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết.
- Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn
hợp.
2. Kóõ năng: Qua bài học sinh có kó năng:
Thực hành thí nghiệm, quan sát phân tích kết quả thí nghiệm.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò :
+ Dụng cụ: Bình cầu, đèn cồn, nhiệt kế, chén sứ, giá đun, ống sinh hàn.
+ Hóa chất: Nước khoáng, nước cất, muối ăn
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bò nước khoáng, muối ăn.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ (7’):Chất có ở đâu ? Chất có những tính chất gì ?. Làm bài tập 4, 6 sgk.
2. Bài mới (1’) : Chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài CHẤT. Giới thiệu nhãn chai nước khoáng
và ống nước cất để vào bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
10’
15’
Hoạt động 1:Tìm hiểu về hỗn
hợp:
-Yêu cầu HS phân biệt hỗn
hợp và chất tinh khiết.
- BS : Chất có lẫn 0.000001%
tạp chất được coi là chất tinh
khiết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
chất tinh khiết :
- Người ta thu nước cất từ
đâu? Và làm thế nào biết
nước cất là chất tinh khiết ?
- Nhắc lại CT tính KLR :
m
D = ( m là KL, V là thể
V tích).
- Vậy chất như thế nào mới có
những tính chất nhất đònh?
Hoạt động 3: Cách tách chất
- HS thảo luận nhóm trong 3’ và
trình bày :
+ Nước khoáng là hỗn hợp.
+ Nước cất là chất tinh khiết.
- KL : Chất tinh khiết không có
lẫn chất khác. Hỗn hợp có 2 hoặc
nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
- HS liên hệ thực tế và nghiên
cứu sgk để trả lời: Thu bằng cách
chưng cất nước tự nhiên .
-Để biết nước cất là chất tinh
khiết phải tiến hành thí nghiệm
đo t
0
nc
, t
0
s
, D. Chỉ có nước tinh
khiết mới có t
0
nc
= 0
0
C, t
0
s
=
100
0
C, D = 1g/cm
3
.
- Chất phải tinh khiết mới có
những tính chất nhất đònh.
III. Chất tinh khiết:
- Nước tự nhiên gồm
nhiều chất trộn lẫn là
một hỗn hợp. Nước cất
là chất tinh khiết.
- Dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lí có
thể tách 1 chất ra khỏi
hỗn hợp.
Giáo án Hóa Học 8 5 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
5’
ra khỏi hỗn hợp:
- Yêu cầu HS trình bày cách
tiến hành thí nghiệm tách chất
ra khỏi hỗn hợp.
- Phân tích quá trình chưng
cất nước.
- Làm thế nào để tách riêng 1
chất ra khỏi hỗn hợp ?
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn
dò:
- Yêu cầu HS phân biệt hỗn
hợp và chất tinh khiết.
- Hướng dẫn giải bài tập.
- Dặn dò: Làm BT 7,8.
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm
và trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung, KL.
- Dựa vào tính chất vật lí khác
nhau để tách riêng 1 chất tra
khỏi hỗn hợp
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
-----------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết4 – Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Qua bài TH giúp học sinh biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số
dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kó thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy
của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kóõ năng: Qua bài TH học sinh có kó năng:
- Sử dụng một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một cố thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghhiệm.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò cho 4 nhóm :
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu, đũa thủy tinh, cốc, nhiệt kế, đèn cồn,giấy lọc.
+ Hóa chất: Lưu huỳnh, parafin
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bò muối ăn, đọc trước bài thực hành.
III. Tiến trình thí nghiệm :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về “Một
số quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm”:
I.Tiến hành thí
nghiệm:
Giáo án Hóa Học 8 6 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
15’
15’
8’
-Hướng dẫn HS tìm hiểu quy tắc
trang 154 và giới thiệu 1 số dụng
cụ thí nghiệm thường sử dụng.
- Nhấn mạnh 1 số thao tác cơ bản
như lấy hóa chất (lỏng, bột ) từ lọ
vào ống nghiệm; châm và tắt đèn
cồn; đun hóa chất…
Hoạt động 2: Theo dõi sự nóng
chảy của lưu huỳnh và parafin
- Hướng dẫn HS tiến hành từng
bước.
- Chú ý quan sát sự chuyển trạng
thái của parafin, ghi lại nhiệt độ
của nhiệt kế khi parafin bắt đầu
nóng chảy.
Hoạt động 3: Cách tách chất từ
hỗn hợp muối ăn và cát :
- Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm.
- Chú ý khi đun để ống nghiệm
hơi ngiêng, hướng miệng ống
nghiệm về phía không có người;
lúc đầu hơ dọc ống nghiệm, sau
mới đun phần đáy
ống.
Hoạt động 4: Viết tường trình:
- Hướng dẫn HS viết tường trình
theo mẫu.
- Nhận xét, đánh giá tiết thực
hành.
- Thu hồi hóa chất, vệ sinh phòng
thí nghiệm.
- HS ghi nhận và học thuộc các quy
tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Chú ý quan sát các thao tác mẫu
của GV trong khi làm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của GV:
+Lấy 1 ít parefin và 1 ít lưu huỳnh
cho vào từng ống nghiệm.
+Cho 2 ống nghiệm và 1 nhiệt kế
vào cốc nước (mực nước khoản 2
cm).
+Đặt cốc lên giá và đun bằng đèn
cồn.
- Quan sát sự thay đổi trạng thái,
ghi nhận nhiệt độ.
- Trả lời câu hỏi số 1.
-Cho vào ống nghiệm 3g hh muối
ăn và cát, rót vào 5ml nước sạch.
Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan
hết.
- Lọc qua phễu.
- Đun phần nước lọc bằng đèn cồn.
Quan sát.
- Trả lời câu hỏi số 2.
- Từng nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Viết tường trình theo mẫu:
Trường:…………..
Lớp:………..
Nhóm:………….
Họ và tên:
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ……
ST
T
Tên TN Cách tiến hành
và hiện tượng
1.Thí nghiệm 1:
Theo dõi sự nóng
chảy của các chất
parafin và lưu
huỳnh.
2.Thí nghiệm 2:
Tách riêng chất
từ hỗn hợp muối
ăn và cát .
II. Tường trình
TN :
Giáo án Hóa Học 8 7 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
* Dặn dò: Đọc trước bài “Nguyên
tử.”
- Nộp tường trình và vệ sinh phòng
thí nghiệm.
---------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết5 – Bài 4: NGUYÊN TỬ
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Qua bài học học sinh biết được :
- Các chất đều đïc tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được
sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số e = p, điện tích của 1p = điện tích của 1e về giá trò tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò : Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của 3 nguyên tử.
- HS: Xem lại phần “ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử” ở Vật lí 7.
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Bài mới (2’) : Mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất
khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra cách đây mấy nghìn năm.
Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời và chúng ta sẽ biết được trong bài học hôm nay.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm nguyên tử:
- Các chất được tạo ra từ đâu?
- Nguyên tử nhỏ như thế nào?
- GV bổ sung thông tin phần
“Đọc thêm”.
- Trong nguyên tử được cấu tạo
ra sao?
- Giữa proton và electron có
mối quan hệ như thế nào?
- GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử
Heli. Cho HS làm bài tập 1.
- HS thảo luận theo nhóm :
- Chất được tạo ra từ nguyên
tử là những hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện.
- HS thảo luận trả lời theo
SGK.
- Trình bày theo nhóm, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa trên cơ sở vật lí:
Tổng điện tích âm của các hạt
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hòa về
điện.
- Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron mang
điện tích âm ( e,– ).
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton
Giáo án Hóa Học 8 8 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
15’
11’
SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt
nhân nguyên tử:
- Hạt nhân được tạo ra bởi
những loại hạt nào?
- Những nguyên tử cùng loại có
đặc điểm gì?
- Số p và e trong nguyên tử như
thế nào? Khối lượng nguyên tử
được tính ra sao?
Trả lời sâu hỏi bài tập 3.SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp
electron:
- Nhờ đâu mà nguyên tử có khả
năng liên kết với nhau? Có đặc
điểm gì?
- GV giới thiệu sơ đồ một số
nguyên tử và từ sơ đồ đó chúng
ta biết được những gì?
electron có giá trò tuyệt đối
bằng điện tích dương (p) hạt
nhân.
- Bởi p mang điện tích dương
và nơtron (n) không mang
điện.
- Có cùng số p trong hạt nhân
(cùng điện tích hạt nhân).
- Số p = e. KLNT = KL hạt
nhân (p + n).
- HS hoạt động cá nhân để
giải, sau đó trao đổi với bạn
bên cạnh.
- Nhờ electron mà nguyên tử
có khả năng liên kết với nhau.
Electron luôn luôn chuyển
động (khoảng 900 km/s) và
sắp xếp thành từng lớp.
- HS trao đổi điền vào bảng
theo trang 15 SGK.
- Sửa chữa, kết luận đúng, ghi
nhận.
(p) và nơtron (n).
- Trong mỗi nguyên tử,
số p = số e.
3. Lớp electron:
Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp.
* Củng cố kiến thức đã học: (5’)Cho HS điền tên các hạt vào bảng phụ:
a)………..và…………có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b)………..và………….có cùng khối lượng, còn…………………….có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số…………………..trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử…………………..luôn luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
* Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 4,5 SGK và 4.2,4.3,4.4 SBT.
------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 – Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
* * *
Giáo án Hóa Học 8 9 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học học sinh biết được :
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí
hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học
- Biết cách ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố ở bài 4,5 và ở bài tập.
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò : Tranh Tỉ lệ(%) về thành phần KL các nguyên tố trong vò TĐ.
- HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Trình bày cấu tạo của 1 nguyên tử.
2. Bài mới (2’) : Hàm lượng canxi trên hộp sữa – Chất canxi – Nguyên tố canxi – Nguyên tố
hóa học.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm nguyên tố hóa học:
-Giới thiệu 1 mẫu 1g nước và
thông báo số nguyên tử oxi và
hiđro có trong 1g nước ấy. Do
đó để chỉ ra một số lượng lớn
nguyên tử người ta dùng khái
niệm gì?
- Số p là số đặc trưng (không
quan tâm đến n) của 1 nguyên
tố hóa học, các nguyên tử
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học đều có tính chất hóa học
như nhau.
- Để tránh vấn đề bất đồng về
ngôn ngữ, trong hóa học các
nguyên tố cần có cách biểu
diễn ngắn gọn mà tất cả mọi
người đều hiểu, đó là
KHHH.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kí
hiệu hóa học:
- GV giới thiệu 1 số KHHH của
1 số nguyên tố ở bảng 1 (tr 42).
- Hỏi: KHHH còn chỉ điều gì?
- Để chỉ số lượng lớn nguyên
tử người ta dùng khái niệm
nguyên tố hóa học.
- HS nêu đònh nghóa NTHH:
NTHH l2 tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.
- HS giải bài 8 trang 20
- HS nghiên cứu SGK, nêu
cách biểu diễn kiù hiệu HH
của một nguyên tố HH.
- HS cho một số ví dụ.
I. Nguyên tố hóa học là
gì?
1. Đònh nghóa :
Nguyên tố HH là tập
hợp những nguyên tử
cùng loại , có cùng số
proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu HH:
Kí hiệu HH biểu diễn
nguyên tố và chỉ một
nguyên tử của nguyên tố
đó.
II. Có bao nhiêu nguyên
tố HH?
Đến nay, khoa học đã
biết được trên 110
nguyên tố. Trong đó, Oxi
là nguyên tố chiếm gần
nửa khối lượng vỏ trái đất
Giáo án Hóa Học 8 10 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
8’
- Yêu cầu HS làm BT 3 trang
20 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về số
lượng nguyên tố hóa học:
- Ngày nay khoa học đã tìm
được bao nhiêu nguyên tố hóa
học ?
- NTHH có mấy loại? Phân bố
như thế nào?
- GV sơ lược về vỏ TĐ: Gồm 3
phần ( thạch quyển, thủy
quyển và lớp nước, và khí
quyển).
- KHHH còn chỉ một nguyên
tử của nguyên tố đó. Cho ví
dụ.
- HS làm bài tập 3 trang 20
trong 3 phút.
- HS tham khảo và thảo luận
từ SGK và hiểu biết của
mình.
- Có hai loại: nguyên tố có
trong tự nhiên và nguyên tố
do con người tổng hợp được
(nguyên tố nhân tạo). Sự
phân bố không đồng điều.
3. Củng cố: (5’) Cho HS chơi trò chơi nhỏ: chia hai đội, trong vòng một phút đội nào viết được
nhiều tên và kí hiệu HH của các nguyên tố, đội đó sẽ thắng (mỗi đội cử ba người, thi từng cặp).
4. Dặn dò: Làm bài tập 1, 2 và thử làm trước bài 4 SGK.
--------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7- Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học học sinh biết được :
Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vò và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Kó năng: Rèn cho HS kó năng viết kí hiệu hóa học và tra bảng tìm được NTK của một số
nguyên tố cụ thể.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò : Bảng 1 trang 42, một số bài tập về NTK.
- HS: Xem trước bài học, Làm trước bài tập 4 SGK.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đònh nghóa NTHH, viết KHHH của 1 số nguyên tố.
- Giải bài tập 3 trang 20.
2. Bài mới (1’) : Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon = 1,9926.10
-23
g, một con số quá nhỏ rất
không tiện sử dụng. Vậy ta tính bằng cách nào? Từ đó có một khái niệm mới là nguyên tử khối.
Giáo án Hóa Học 8 11 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên
tử khối :
-Khối lượng của nguyên tử
được tính như thế nào ?
- Giải thích cho HS hiểu tại sao
phải tính bằng đv C Và NTK là
một “ con số ảo”. Có thể bỏ
qua “đv C” trong quá trình tính
toán.
- Hướng dẫn HS cách tính NTK
khi đã gán cho C = 12.
- Nguyên tử nào nhẹ nhất?
Nguyên tử C,O gấp mấy lần H?
- Mỗi nguyên tố đều có 1 NTK
riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK
của 1 nguyên tố chưa biết ta
xác đònh đó là nguyên tố nào.
Hoạt động 2: Giải một số bài
tập :
BT 1: Nguyên tử của nguyên
tố R có KL nặng gấp 14 lần
nguyên tử H. R là nguyên tố
nào? Số p và e trong nguyên tử
là bao nhiêu?
BT 2: 4 nguyên tử C nặng
bằng 3 nguyên tử của nguyên
tố X. Viết tên và kí hiệu HH
của X.
BT 3: 4 nguyên tử O nặng
bằng 2 nguyên tử của nguyên
tố X. Viết KHHH của X và cho
biết nguyên tử X nặng gấp bao
nhiêu lần nguyên tử H? O?
- HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và trình bày:
+ Khối lượng của nguyên tử
được tính bằng đơn vò cacbon.
+ Người ta quy ước lấy 1/12
KL của nguyên tử C làm đơn
vò KL nguyên tử, gọi là đv C.
- HS lắng nghe để có thể giải
bài tập.
- Nguyên tử H nhẹ nhất, C
gấp 12 lần H, O gấp 16 lần H.
- HS trao đổi với bạn bên
cạnh để tìm ra lời giải đúng
nhất. Trình bày bài giải:
BT 1:
NTK của R =14 x 1= 14(đvC)
Tra bảng tìm ra R là nitơ,
KHHH : N; p = e = 7.
BT 2: Gọi X là NTK của
nguyên tố X, ta có:
4 . C = 3 . X
4 . 12 = 3 . X
X = 16. Vậy X là oxi.
KHHH :O
BT 3: Gọi X là NTK của
nguyên tố X, ta có :
4 . 16 = 2 . X
X = 32. Vậy X là lưu
huỳnh. KHHH: S.
S nặng hơn H 32 lần.
II. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vò cacbon
(đv C).
VD: Bảng trang 42.
* Bài tập:
BT 1:
NTK của R = 14 đv C
R là nitơ, KHHH: N
P = e = 7.
BT 2:
X = 16, X là oxi.
KHHH: O
BT 3:
X = 32, X là lưu huỳnh,
KHHH: S
S nặng hơn H:
32 : 1 = 32 lần
S nặng hơn O:
32 : 16 = 2 lần.
Giáo án Hóa Học 8 12 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
S nặng hơn O 2 lần.
3. Củng cố: (7’) Hoàn thành bảng sau đây và rút ra nhận xét về tổng số hạt p và n với
NTK.
STT Tên N.Tố KHHH Số p Số e Số n Tổng số hạt trong N.Tử NTK
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
4. Dặn dò:
- Làm bài tập trang 20 SGK và trang 6,7 SBT.
- Học bài.
- Chuẩn bò bài 6.
---------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8- Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học này học sinh biết được :
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rán, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trang thái của chất.
- Xác đònh được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay
hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò : Tranh hình 1.10 – 1.13, mô hình phân tử dạng đặc.
- HS: Xem trước bài học, ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:(10’)
- Đònh nghóa NTK, Nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử N. Xem bảng trang 42 để
xác đònh KHHH của R.
- Giải bài tập 5,6 trang 20.
2. Bài mới (1’) : Khoảng 110 nguyên tố HH làm nên hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy làm
thế nào ta có thể học được hết. Khoa học đã tìm ra cách phân chia thành từng loại thuận lợi cho
việc nghiên cứu. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Giáo án Hóa Học 8 13 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
12’
8’
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn
chất và hợp chất:
- Cho HS xem mô hình mẫu KL
đồng (rắn), mẫu khí hidro và
oxi; mẫu nước (lỏng) và mẫu
muối ăn (rắn). Yêu cầu trả lời:
+ Đơn chất và hợp chất có đặc
điểm gì khác nhau về thành
phần.
+ Từ đó nêu đònh nghóa đơn
chất, hợp chất.
+Phân loại đơn chất, hợp chất.
- GV nhận xét đưa ra kết luận
đúng cho HS ghi nhận .
- Yêu cầu HS phân biệt kim
loại và phi kim ở bảng 1 trang
42. Giải bài tập 3 trang 26.
- GV thuyết trình đặc điểm cấu
tạo của đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập –
củng cố:
- Yêu cầu HS thảo luận giải bài
tập 6.5 SBT. Chỉ ra đơn chất,
hợp chất.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát mô hình tượng
trưng, so sánh và tiến hành
thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi trên bảng:
Đơn chất Hợp chất
- Gồm 1 loại
n.tử (n.tố)
hh.
- ĐN.
- Có 2 loại:
kim loại và
phi kim.
- Gồm 2 loại
n.tử (n.tố) hh
trở lên.
- ĐN
- Có 2 loại:
hợp chất vô
cơ và hợp
chất hữu cơ.
- Đơn chất: P, Mg. Còn lại là
hợp chất. Giải thích.
- HS thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
I. Đơn chất:
1. Đònh nghóa:
Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.
VD: Cu, H, O
2. Phân loại:
Đơn chất gồm 2 loại:
kim loại và phi kim.
II. Hợp chất:
1. Đònh nghóa:
Hợp chất là những
chất được tạo nên từ hai
nguyên tố hóa học trở
lên.
VD: H
2
O, NaCl
2. Phân loại:
Hợp chất chia làm 2
loại : hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ.
3. Củng cố: (5’) Làm bài tập 1,2 trang 25 SGK.
4. Dặn dò: Học bài và đọc trước phần III và IV.
--------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 – Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Qua bài học này học sinh biết được:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
các tính chất hóa học của chất đó
- PTK là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vò cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
Giáo án Hóa Học 8 14 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
2. Kóõ năng: Qua bài học sinh có kó năng tính PTK của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò tranh hình 1.10 – 1.14; bảng phụ.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (9’): Phân biệt đơn chất và hợp chất, sửa bài tập 1,2 SGK.
2. Bài mới (1’): Cho HS quan sát 4 tranh và thông báo thành phần có tên gọi là phân tử.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đònh
nghóa phân tử:
- Yêu cầu HS quan sát 3 tranh
1.10 – 1.13, thảo luận nhận
xét thành phần, hình dạng,
kích thước của các phân tử hợp
thành các chất trên.
- Cho HS xem tranh vẽ mẫu
KL đồng và rút ra nhận xét
đối với đơn chất kim loại nói
chung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
phân tử khối:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm nguyên tử khối, từ đó
phát biểu khái niệm phân tử
khối.
- Hướng dẫn HS giải 1 số bài
tập tính phân tử khối của phân
tử.
VD 1: Tính PTK của các phân
tử: oxi, clo, nước.
PTK của oxi = 16 x 2 = 32
(đvC).
- GV nhận xét, cho điểm.
VD 2: Quan sát hình 1.15 và
tính PTK của phân tử khí
cacbonic.
VD 3: Tính PTK của axit
sunfuric gồm 2 H, 1 S, 4 O;
của canxicacbonat gồm 1 Ca,
1 C, 3 O.
- HS quan sát và thảo luận để
trả lời: Các hạt hợp thành mẫu
chất đều giống nhau về số lượng
nguyên tủ, kích thước, hình
dạng. Từ đó nêu khái niệm
phân tử.
- Đối với đơn chất kim loại:
Nguyên tử là hạt hợp thành và
có vai trò như phân tử.
- HS nhắc lại khái niệm NTK.
Phát biểu khái niệm PTK dựa
trên khái niệm NTK.
- PTK của clo = 35,5 x 2 = 71
(đvC).
- PTK của nước = 2 x1 + 16 = 18
(đvC).
- Phân tử khí cacbonic có PTK =
12 . 1 + 16 . 2 = 44 (đvC).
- PTK của axit sunfuric =
2 .1+ 1. 32 + 4 .16 = 98 (đvC).
- PTK của canxicacbonat =
1.40 + 1.12 + 3. 16 = 100 (đvC).
III. Phân tử:
1. Đònh nghóa:
Phân tử là hạt đại
diện cho chất
gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
2. Phân tử khối:
Là khối lượng của
phân tử tính bằng đơn vò
cacbon, bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân
tử.
Một vài ví dụ.
IV. Trạng thái của
chất:
Tùy điều kiện, một
chất có thể ở ba trạng
thái: rắn, lỏng, khí (hay
hơi).
Giáo án Hóa Học 8 15 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
5’
- GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng
thái của chất:
- Yêu cầu HS quan sát hình
1.14 nhận xét khoảng cách
của các nguyên tử, phân tử
trong mẫu chất.-
- Bổ sung: tùy điều kiện nhiệt
độ, áp suất một chất có thể tồn
tại ở thể rắn, lỏng, khí.
- HS quan sát nhận xét:
Khoảng cách các hạt ở thể rắn
khít nhau hơn ở thể lỏng, các
hạt ở thể khí cách xa nhau nhất.
- Ở trạng thái rắn: Các hạt xếp
khít nhau và dao động tại chỗ.
- Ở trạng thái lỏng: các hạt ở
gần sát nhau và chuyển động
trượt lên nhau.
- Ở trạng thái khí (hay hơi): Các
hạt rất xa nhau và chuyển động
hỗn độn về nhiều phía.
3. Củng cố kiến thức đã học: (5’)
Giải bài tập 4 trang 26 SGK.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn
chất gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
4. Dặn dò : - Đọc bài thực hành 2.
- Làm các bài tập còn lại.
-----------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 – Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài thực hành học sinh biết được mục đích và các bước tiến hành, kó thuật
thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2. Kóõ năng: Rèn luyện cho hs kó năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của
một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò :
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, nút ống nghiệm.
+ Hóa chất: Dung dòch amoniac (đặc), kali pemanganat, quỳ tím, bông, nước.
Giáo án Hóa Học 8 16 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
- HS: Đọc trước sách giáo khoa, chuẩn bò bông, nước.
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bò của HS, ổn đònh nhóm thực hành.
2. Tiến hành thí nghiệm:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
15’
10’
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Sự lan
tỏa của amoniac:
- Yêu cầu HS trình bày cách tiến hành
thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS dùng đũa thủy tinh
chấm vào dd amoniac rồi đặt lên giấy
quỳ.
- Hướng dẫn HS có thể tiến hành thí
nghiệm theo SGK hoặc đặt ống
nghiệm thẳng đứng.
- Quan sát các nhóm tiến hành .
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận và giải
thích.
Hoạt động 2: TN 2: Sự lan tỏa của
kali pemanganat trong nước:
- Yêu cầu HS các nhóm trình bày cách
tiến hành thí nghiệm.
- Theo dõi các nhóm thí nghiệm.
Hoạt động 3: Viết tường trình thí
nghiệm:
- Hướng dẫn HS viết tường trình thí
nghiệm.
- Thu tường trình thí nghiệm, chấm
điểm.
- Chuẩn bò bài luyện tập.
- HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành dưới sự hướng dẫn của GV
và nhận thấy giấy quỳ chuyển từ màu tím sang
màu xanh.
- Theo SGK: tẩm ướt giấy quỳ đặt sát đáy ống
nghiệm. Đính chặt bông tẩm dd amoniac vào nút
đậy kín miệng ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu
của quỳ tím.
- Cách khác :Đặt bông tẩm dd amoniac vào đáy
ống nghiệm. Sau đó đặt quỳ ẩm trên miệng ống
nghiệm. Quan sát.
- Kết luận: Khí amoniac lan tỏa làm đổi màu quỳ
tím.
- Cho 1 lượng thuốc tím như nhau vào 2 cốc nước
có thể tích nước bằng nhau. Cốc 1 dùng đũa thủy
tinh khuấy tan, cốc 2 cho từ từ thuốc tím vào và
quan sát.
- Nhận xét: Màu tím ở cốc 2 lan tỏa từ từ, chậm
hơn cốc 1.
- HS họp nhóm viết tường trình thí nghiệm.
- Thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ
sinh phòng thực hành.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Hóa Học 8 17 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
Tiết 11 – Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài luyện tập giúp HS:
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hh, KHHH, NTK, phân tử, PTK.
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim loại.
2. Kóõ năng: Rèn cho HS các kó năng:
- Giải một số bài tập về xác đònh nguyên tố hh dựa vào NTK.
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp, tính PTK.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò :
Sơ đồ câm, bảng phụ, ô chữ trò chơi.
- HS: Giải bài tập SGK, ôn lại kiến thức cũ.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài tập (2’): Gọi một số HS kiểm tra tập bài tập.
2. Tiến hành ôn tập:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
8’
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
- Treo sơ đồ câm, yêu cầu HS điền
vào :
Vật thể
Chất
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm
hóa học đã học.
Hoạt động 2: Tổng kết về chất, nguyên
tử, phân tử:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử dược cấu tạo bởi những
loại hạt nào? Đặt điểm các loại hạt?
- Nguyên tố hóa học là gì?
- HS hoạt động cá nhân, điền sơ đồ câm.
- HS khác nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án đúng
nhất.
- Ghi nhận.
- HS nhắc lại các khái niệm đã học: chất, vật thể,
đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố…
HS các nhóm thảo luận trình bày:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện.
- Electron, proton, nơtron. Nêu đặc điểm mỗi loại
hạt, điện tích.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Giáo án Hóa Học 8 18 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
7’
8’
- Phân tử là gì?
Hoạt động 3: Giải bài tập:
- Gọi 4 HS lên bảng sửa bài tập.
- Hướng dẫn bài tập khó.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Trò chơi giải ô chữ:
Treo bảng phụ, phổ biến luật chơi
(hàng ngang 5 điểm, hàng dọc 20 điểm)
với hệ thống câu gợi ý:
1. Gồm 8 chữ cái, là từ chỉ hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về điện.
2. Gồm 6 chữ cái, gồm nhiều chất
trộn lẫn nhau.
3. Gồm 7 chữ cái, KLNT tập trung
hết ở phần này.
4. Gồm 8 chữ cái,hạt cấu tạo nên
nguyên tử.
5. Gồm 6 chữ cái, hạt cấu tạo nên
hạt nhân nguyên tử.
6. Gồm 8 chữ cái, là từ chỉ tập hợp
những nguyên tử cùng loại.
- Gợi ý từ chìa khóa: chỉ hạt đại diện
cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất của
chất.
- Từ đó củng cố lại các khái niệm .
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 9.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- HS hoạt động độc lập sửa bài tập.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
1. Nguyên tử.
2. Hỗn hợp.
3. Hạt nhân.
4. Electron.
5. Proton.
6. Nguyên tố.
Từ chìa khóa: Phân tử.
Bài tập về nhà
1. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 O và nặng hơn phân tử H
2
31
lần. Y là nguyên tố nào sau đây:
a) Ca b) Na c) K d) Li
2. Một hợp chất có phân tử khối = 62. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối
lượng, còn lại là nguyên tố Na. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có
trong phân tử của hợp chất.
3. Một hợp chất khí tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 82,76%. PTK của hợp chất =
58.
a) Xác đònh số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
b) Tính PTK của hợp chất.
Giáo án Hóa Học 8 19 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
4. Phân tử của một hợp chất có 30% nguyên tố oxi về khối lượng, còn lại là nguyên tố sắt. PTK
của hợp chất = 160. Cho biết phân tử của hợp chất có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên
tố hóa học.
5. Phân tích 1 hợp chất người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh
và 50% là oxi. Hãy cho biết trong 1 phân tử hợp chất tỉ số nguyên tử S và số nguyên tử O là
bao nhiêu?
6. Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. PTK của hợp chất là 28.
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của hợp chất.
------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12 – Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học này học sinh biết được:
- Công thức hóa học biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- CTHH của hợp chất gồm KH của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử
của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và PTK của chất.
2. Kóõ năng:
- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên
tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghóa CTHH của chất cụ thể.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò tranh mô hình tượng trưng mẫu KL đồng, H
2
,O
2
, nước, muối ăn, phiếu học
tập.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa, ôn lại các khái niệm về đơn chất, hợp chất, phân tử.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (4’): Kiểm tra bài tập. Và trả bài kiểm tra 15’.
2. Bài mới (1’): Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 KHHH. Nếu 1 chất được cấu tạo từ nhiều
nguyên tố ta sẽ biểu diễn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề
này.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
CTHH của đơn chất:
I. CTHH của đơn chất:
Gồm KHHH của 1
Giáo án Hóa Học 8 20 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
15’
- Treo tranh mẫu đồng, hidro,
oxi yêu cầu HS thảo luận
nhận xét số nguyên tử có
trong phân tử ở mỗi đơn chất.
- Từ đó hãy nêu khái niệm
đơn chất và công thức chung
của đơn chất.
- Bổ sung: Nếu n = 1 thì
không cần viết.
- Đối với KL và 1 số PK
KHHH A của nguyên tố được
coi là CTHH.
VD: Na, Zn, Al,…C, S, P…
- Đối với 1 số PK phân tử
gồm 2,3 nguyên tử liên kết thì
ghi thêm chỉ số n dưới chân
kí hiệu.
VD: O
2
, O
3
, H
2
, N
2
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
CTHH của hợp chất:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm hợp chất, quan sát hình
1.12, 1.13 cho biết số nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong
phân tử.
- Giả sử KHHH của các
nguyên tố tạo nên chất là
A,B,C và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố là x, y, z. Vậy
CTHH chung của hợp chất
được viết như thế nào?
- Một số VD: Axit clohđric:
HCl; Axit sunfuric: H
2
SO
4
.
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm: Viết CTHH của các
chất sau:
1. Khí mê tan, biết trong phân
tử có 1 C và 4 H.
- HS quan sát và thảo luận để
trả lời:
+ Mẫu đơn chất đồng hạt hợp
thành là nguyên tử đồng.
+ Mẫu hidro và oxi phân tử
gốm 2 nguyên tử liên kết với
nhau.
- Nhắc lại kn đơn chất, CT
chung của đơn chất: A
n
trong đó
A là KHHH của nguyên tố, n là
chỉ số (1,2,3..).
- HS ghi nhận.
- HS cho VD và ghi vào vở sau
khi GV đã sửa chữa.
- HS nhắc lại kn hợp chất, số
nguyên tử của mỗi nguyên tố là
1 hoặc 2.
- CT chung: A
x
B
y
C
z
. Trong đó
A,B,C là KHHH của nguyên tố
tạo nên chất; x,y,z là chỉ số
nguyên tử của A,B,C (là số
nguyên dương).
- HS nêu VD CTHH của muối
ăn, nước.
- Hs hoạt động độc lập sau đó
trao đổi và sửa:
1. CH
4
là hợp chất.
nguyên tố.
CT chung : A
n
1. CTHH của KL:
n = 1.
VD: Na, K, Ca, Al…
2.CTHH của PK:
n = 1,2,3
VD: C, S,O
2
,O
3
….
II. CTHH của hợp chất:
Gồm 2,3… KHHH của
2,3… nguyên tố và chỉ số
dưới KH.
CT chung: A
x
B
y
C
z
Trong đó A,B,C là
KHHH cá nguyên tố,
x,y,z là chỉ số nguyên tử
của các nguyên tố.
VD: CTHH của:
a/ Nước :H
2
O
b/ Muối ăn : NaCl
c/ Axit Clohiđric: HCl
d/Axit sunfuric H
2
SO
4
III. Ý nghóa của CTHH:
CTHH của một chất
cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra
Giáo án Hóa Học 8 21 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
8’
2. Nhôm oxit, biết trong phân
tử có 2 Al và 3 O.
3. Khí clo, biết trong phân tử
có 2 Cl.
4. Khí ozon, biết trong phân
tử có 3 O.
Hãy cho biết chất nào là đơn
chất, hợp chất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý
nghóa của CTHH:
- Hãy cho biết ý nghóa
CTHH của các chất ở VD
trên.
- Yêu cầu HS sửa bài tập 1
SGK.
- Nhận xét, sửa chữa và cho
điểm.
2. Al
2
O
3
là hợp chất.
3. Cl
2
là đơn chất.
4. O
3
là đơn chất.
- HS nêu ý nghóa của các
CTHH của các VD trên.
- Rút ra ý nghóa của CTHH cho
biết:
+ Nguyên tố nào cấu tạo nên
chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố.
+ PTK của chất.
- Sửa bài tập 1 SGK.
chất.
- Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một
phân tử của chất.
- PTK của chất.
3. Củng cố (4’): Sửa bài tập 1,2 trang 33 SGK
4. Dặn dò (1’): làm bài tập 3,4 SGK và 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 trang 12 SBT.
-------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13– Bài 10: HÓA TRỊ
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học này học sinh biết được:
- Hóa trò biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên
tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hóa trò của H là I, hóa trò của O là II; Hóa trò của một nguyên tố trong hợp chất cụ
thể được xác đònh theo hóa trò của H và O.
- Quy tắc hóa trò: Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì: a.x = b.y (a, b là hóa trò tương ứng của 2
nguyên tố A, B).
2. Kóõ năng:
- Tính được hóa trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.
- Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trò của 2 nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và
nhóm nguyên tử tạo nên chất.
Giáo án Hóa Học 8 22 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò bảng phụ.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (10’):
Viết CT chung của đơn chất, hợp chất, cho VD, nêu ý nghóa của CTHH.
Sửa bài tập 3,4 SGK.
2. Bài mới (1’): Để viết được CTHH dễ dàng hơn, người ta dựa vào hóa trò của các nguyên tố.
Vậy hóa trò là gì? Cách xác đònh hóa trò như thế nào?
Giáo án Hóa Học 8 23 GV: Phạm Thò Bích Châm
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
Giáo án Hóa Học 8 24 GV: Phạm Thò Bích Châm
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
3’
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
xác đònh hóa trò của một
nguyên tố:
- Người ta quy ước gán cho H
có hóa trò I. Một nguyên tử
của nguyên tố khác liên kết
đượ với bao nhiêu nguyên tử
H thì nói nguyên tố đó có hóa
trò bấy nhiêu.
- Yêu cầu HS xác đònh hóa trò
của clo, nitơ, cacbon trong các
hợp chất: HCl, NH
3
, CH
4
.
- Còn cách xác đònh hóa trò
nào khác không? Cho VD.
- Yêu cầu HS xác đònh hóa trò
của: K, Zn, S trong các hợp
chất: K
2
O, ZnO, SO
2.
-
Hướng dẫn HS cách xác đònh
hóa trò của nhóm nguyên tử,
giải thích.
- Yêu cầu HS học thuộc hóa
trò của các nguyên tố ở bảng 1
trang 42 SGK.
Hoạt động 2: Kết luận:
- Từ đó các em có thể rút ra
kết luận hóa trò là gì?
- Có những nguyên tố chỉ thể
hiện 1 hóa trò, nhưng cũng có
những nguyên tố có 1 vài hóa
trò khác nhau. Cho VD: S, C…
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy
tắc về hóa trò:
- CTHH chung của hợp chất:
A
x
B
y.
Giả sử:
a là hóa trò của nguyên tố A;
b là hóa trò của nguyên tố B;
x là chỉ số nguyên tử A;
y là chỉ số nguyên tử B.
Các nhóm hãy tìm ra mối liên
hệ giữa x . a và y . b và hoàn
thành bảng sau (treo bảng
phụ)
- HS nghiên cứu SGK biết cách
xác đònh hóa trò 1 nguyên tố dựa
vào hóa trò I của H.
- Cl : I;
- N : III ;
- C : IV.
- Còn dựa vào khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố khác
với oxi (hóa trò II).
VD: Na
2
O, CaO, CO
2
.
- K có hóa trò I, Zn: II, S: IV.
- SO
4
: II; - PO
4
: III.
- HS ghi nhớ để học thuộc.
- Hóa trò là con số biểu thò khả
năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
- HS ghi nhận.
- Các nhóm thảo luận đưa ra kết
quả: x.a = y.b và hoàn thành
bảng:
x.a y.b
Al
2
O
3
2.III 3.II
P
2
O
5
2.V 5.II
H
2
S
2.I 1.II
I. Cách xác đònh hóa trò
của một nguyên tố :
1. Cách xác đònh:
- Quy ước H có hóa trò
I. Một nguyên tử của
nguyên tố khác liên kết
với bao nhiêu nguyên tử
H thì nguyên tố đó có
hóa trò bấy nhiêu.
VD: HCl: Cl có hóa trò I.
NH
3
: N có hóa trò III
- Còn dựa vào khả
năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố
khác với oxi có hóa trò
II.
VD: ZnO: Zn có hóa trò
II.
SO
2
: S có hóa trò IV.
- Hóa trò của nhóm
nguyên tử.
VD:- SO
4
: II
- PO
4
: III
2.Kết luận:
Hóa trò của nguyên tố
(hay nhóm nguyên tử)
là con số biểu thò khả
năng liên kết của
nguyên tử (hay nhóm
nguyên tử), được xác
đònh theo hóa trò của H
chọn làm đơn vò và hóa
trò của O là 2 đơn vò.
II. Quy tắc hóa trò:
1. Quy tắc:
Trong CTHH, tích của
chỉ số và hóa trò của
nguyên tố này bằng tích
của chỉ số và hóa trò của
nguyên tố kia.
CTHH : A
x
B
y
thì
x.a = y.b
2. Vận dụng:
VD 1: Tính hóa trò của S
trong hợp chất SO
3
.
Phòng GD & ĐT huyện Cao Lãnh Trường THCS TT Mỹ Thọ
3. Củng cố (4’): Hóa trò là gì? Nêu quy tắc hóa trò.
4. Dặn dò (1’): Làm bài tập 1 – 4 SGK và 10.4 , 10.5 trang 13 SBT.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14– Bài 10: HÓA TRỊ (tt)
* * *
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học này học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trò của nguyên tố
hoặc của nhóm nguyên tử.
2. Kóõ năng: Rèn cho HS các kó năng:
- Lập CTHH của chất , tính hóa trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
- Tiếp tục củng cố kó năng viết KHHH và CTHH, ý nghóa của CTHH.
II. Phương tiện dạy và học:
- GV: Chuẩn bò bảng phụ, phiếu học tậpï.
- HS: Đọc trước sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1 Kiểm tra bài cũ (10’):
Viết CTHH chung của hợp chất, viết biểu thức của quy tắc hóa trò.
Sửa bài tập SGK và SBT.
2 Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5’
7’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
lập CTHH:
- Từ 2 ví dụ trong SGK em
hãy rút ra các bước lập CTHH
củ hợp chất.
* BT1: Lập CTHH của hợp
chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
- HS nghiên cứu 2 VD trong
SGK rút ra các bước:
+ Viết CT dạng chung.
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trò
+ Chuyển thành tỉ lệ:
x/y = b/a = b’/a’
+ Viết CTHH đúng của hợp
chất.
- HS ø trao đổi:
+ CT dạng chung: N
x
O
y
+ Theo quy tắc hóa trò:
x.a = y.b
x.IV = y.II
x/y = b/a = II/IV = 1/2
2. Vận dụng:
a) Tính hóa trò của
một nguyên tố.
b) Lập CTHH của hợp
chất theo hóa trò.
* Các trường hợp:
1. Nếu a = b thì x = y =
1.
2. Nếu a = b và tỉ lệ a/b
tối giản thì x = b, y = a
(hóa trò của nguyên tố
này là chỉ số của nguyên
tố kia và ngược lại).
3. Nếu a/b chưa tối giản
thì giản ước để có a’/b’
và lấy x = b’, y = a’.
Giáo án Hóa Học 8 25 GV: Phạm Thò Bích Châm