Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.64 KB, 57 trang )


Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước
phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế
toán - một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là công cụ đắc lực phục vụ cho nhà nước
trong công tác quản lý nền kinh tế quốc dân.
Kế toán cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính cũng như tình hình
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình cho các cấp lãnh đạo, các bộ phận biết được quá
trình sản xuất kinh doanh. Các báo cáo kế toán cũng giúp cho các cấp lãnh đạo, các bộ
phận biết được quá trình kinh doanh của đơn vị mình có hiệu quả hay không. Đồng
thời thông qua những báo cáo do phòng tài chính kế toán cung cấp, Giám đốc thấy
được ưu, nhược điểm của Công ty, thấy được những khả năng tiềm tàng của Công ty
từ đó đưa ra những biện pháp phù hợp nâng cao hiêụ quả trong quá trình kinh doanh
để thu được lợi nhuận nhiều hơn nữa.
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tự
trang trải và có lãi. Làm thế nào để chất lượng sản phẩm ngày một tăng lên trong khi
giá thành bán ra lại giảm xuống, như thế doanh nghiệp sẽ có lãi cao hơn, muốn hạ giá
thành sản phẩm thì doanh nghiệp phải có những biện pháp hạ thấp chi phí sản xuất
thông qua việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, sử dụng tối đa công suất máy móc
trang thiết bị và không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Với vai trò là người trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu xã hội, các
doanh nghiệp sản xuất luôn tìm mọi biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành
sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm thế đứng vững vàng trong cạnh tranh.
Từ những vấn đề đặt ra em đã chọn đề tài báo cáo tổng hợp “Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc
Long” để làm chuyên đề tốt nghiệp.Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp và trình độ hiểu
biết còn nhiều hạn chế, em rất mong các Thầy cô giáo, các cán bộ kế toán của Công ty
11


góp ý kiến chỉ bảo để em có thể hoàn thiện tốt bài làm của mình, đây sẽ là những ý
kiến đóng góp quý báu để em hoàn thiện tốt hơn về nghiệp vụ.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của em đến cô giáo ThS. Hà Thị Sỹ và
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long đã giúp đỡ em hoàn thiện bài
chuyên đề này.
Trong chuyên đề này ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm ba chương sau:
: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long.
: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long.
: Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Tổng hợp
Ngọc Long.
22

 !"#
$%
&&'()*++),-,.())*/012314)54)567.
819&
- Tên công ty : !"#$%
- Tên giao dịch :%%9;<)=&
- Điện thoại :>?@ABACC Fax:>?@ABACC
- Địa chỉ trụ sở chính:DAE;#F#G;,#H'5
;IJ+K;/L)3M&
- Số tài khoản:?A>>>>?D@@?@)N/O,JPQR#G,/&
- Số đăng ký kinh doanh: 4101385385
- Giám đốc: Bùi Thị Thanh Hương
Cuối tháng 12 năm 2013 Công ty có một số chỉ tiêu sau:
+ Vốn kinh doanh: 13.659.484.911
+ Vốn cố định: 5.688.071.935
+ Vốn lưu động: 9.445.516.781
+ Vốn khác: 2.748.029.478
Với mục tiêu hướng tới là “ Uy tín – Chất lượng – thỏa mãn yêu cầu của khác

hàng’’ và mong muốn nhận được sự hợp tác lâu dài, hiệu quả từ các khách hàng, Công
ty đã thường xuyên tổ chức và tham gia các khóa đào tạo nâng cao tay nghề cho lực
lượng lao động và kỹ năng chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật .
Đồng thời công ty cũng luôn quan tâm đến thị hiếu của người tiêu dùng để đa dạng
hóa và phát triển nhiều sản phẩm mới phục vụ khách hàng. Hằng năm, Công ty thường
xuyên tham gia các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế : Hội chợ Chicago ở Mỹ ,
Spoga ở Đức, Hội chợ Malaysia, Expo ở Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh .v.v nhằm
quảng bá thương hiệu của mình và học tập kinh nghiệm của đối tác. Bên cạnh đó việc
tuân thủ theo Luật Lao Động, với mức lương thỏa đáng nhằm tạo thu nhập ổn định đã
giúp công ty thu hút ngày càng nhiều lao động vào làm việc và gắng bó lâu dài với
công ty. Công ty cũng luôn tạo điều kiện cho Công đoàn Doanh Nghiệp hoạt động tốt.
33
Thường xuyên tổ chức vui chơi, giải trí cho tập thể CB-CNV vào những diệp lễ quốc
tế Phụ nữ 8-3, Quốc tế Lao động 1-5 và ngày thành lập Phụ nữ Việt Nam 20-10. Đặc
biệt, công đoàn công ty đã tổ chức những buổi tọa đàm, giao lưu văn nghệ cho lực
lượng công nhân lao động, thông qua đó phổ biến những chính sách, nghĩa vụ và
quyền lợi của lao động nữ. Vào những diệp hè thường xuyên tổ chức cho công nhân
lao động tham quan, nghỉ mát ở Nha Trang, Đà Lạt, Phong Nha… có chính sách động
viên , hiếu hỷ, thăm hỏi công nhân và gia đình công nhân có người thân ốm đau. Đó
cũng là những nét đẹp trong văn hóa doanh nghiệp mà công ty đã dày công xây dựng
cho mình kể từ khi mới thành lập.
Với thành tích vừa nêu trên , nhiều năm liền công ty đã được UBND Tỉnh tặng
bằng khen “ Đơn vị đã có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đóng góp
vào sự phát triển cộng đồng Doanh Nghiệp năm 2008’’ ; năm 2008 được tặng “ Cờ thi
đua’’ và năm 2009 được nhận bằng khen “ Đơn vị đã có nhiều thành tích xuất sắc
trong công tác từ năm 2006-2013, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc’’ …cũng như rất nhiều bằng khen, giấy khen của các cơ quan khác từ Trung
ương đến địa phương .
S(1MH1T'3)*8:
Hệ thống quản lý áp dụng: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008.

Phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý đã có: toàn công ty
Chứng chỉ Hệ thống quản lý đã nhận: ISO 9001: 2008
Các sản phẩm đã được hợp chuẩn chất lượng: Cột điện bê tông ly tâm:
TCVN5847:1994, lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng: ISO 1461:1994
Tổ chức công nhận cấp chứng chỉ: QUACERT
&&U1V;/LM-W123=93/L.&
&&&U1V123=93/L.
- Hoạt động có hiệu quả để tạo ra lợi nhuận nhằm bảo toàn và phát triển công ty.
- Phấn đấu không ngừng để đưa công ty tiến bộ về mọi mặt.
&&&/LM-W-23=93/L.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký. Bảo đảm chất
lượng hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
44
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của công ty và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động,
bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý công ty bằng thỏa ước lao động tập thể
và các quy chế quản lý khác.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính, kết quả kinh doanh định kỳ hoặc
bất thường theo quy định của nhà nước và yêu cầu của Đại hội đồng quản trị cổ đông
và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Không ngừng đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, tổ chức
thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh được giao, bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý nhằm
tạo lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.
- Thực hiện các quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã
hội.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

&&X1Y/0M9N)YZ[\]'^)_/=9312314)5
&&&9N/+_/=93-,1(1<9N/,`3;=K1-W125a'M,=93
/L. Y3_/=93&
• 9N/+_/=93
Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long là công ty kinh doanh các ngành nghề
như: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỷ thuật hạ
tầng, cấp thoát nước. Đào lắp san ủi mặt bằng . Buôn bán VLXD Thiết bị điện.Thiết kế
và chế tạo kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí mạ kẽm.Sản xuất thiết bị vật tư, phụ kiện
điện, cột bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông khác.Sản xuất kinh doanh vật liệu
xây dựng.Kinh doanh hàng trang trí nội, ngoại thất.Kinh doanh vận tải hàng hóa.Kinh
doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế mới.
• (1<9N/,`3;=K1-W125a'M,=93/L.Y3_/=93&
-Dịch vụ nhà đất.
55
- Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 500kV, các công trình nguồn điện, công
trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi…
- Thiết kế và chế tạo kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí mạ kẽm.
- Sản xuất thiết bị vật tư, phụ kiện điện, cột bê tông ly tâm và các sản phẩm bê
tông khác.
&&&K)*FYb'*3-,Yb'-,912314)5&
-Thị trường đầu vào: Đầu vào của doanh nghiệp chủ yếu là các đơn vị cung cấp
vật tư cho Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long như công ty cổ phần hóa chất vật tư
Thành Trung, công ty TNHH thương mại Kim Trinh, công ty TNHH xây dựng và dịch
vụ An Phước, công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM…
-Thị trường đầu ra: Khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu là các chủ dự án xây
dựng như Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam, công ty cổ phần xây lắp
công nghiệp Bình Định…
&&&H_/=9312314)5&
- Vốn điều lệ của công ty là 9.984.500.000 đồng.

&&B&X1Y/0M'c<39YZ&
+ Lao động: 250 người (139 lao động trong biên chế và 111 cán bộ văn phòng)
+Tài sản: Tổng tài sản của công ty là hơn 37 tỷ đồng trong đó TSCĐ chiếm 3.94
tỷ đồng.
-Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và tổ chức thực hiện : do đặc thù doanh
nghiệp kinh doanh chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông thủy
lợi, kỹ thuật hạ tầng. Do vậy tùy công việc hằng năm lúc công trình nhiều hoặc ít mà
lực lượng lao động luôn luôn biến động, có thể tăng hoặc giảm.
&B&X1Y/0M)61U1[\]'^)_/=9312314)5&
&B&&X1Y/0MT'5)*+14L[\]'^)&
Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm như: cơ khí, mạ kẽm, bê tông, … nhưng
sản phẩm được công ty quan tâm nhất là cột bê tông ly tâm.
66
dYc&:dYcT'5)*+[\]'^)1Z)ef)4<5)OM
(Phòng Kỹ thuật - An toàn cung cấp)
#ghJi 
Xác định nguồn
gốc, xuất xứ.
Kiểm tra vật liệu
theo tiêu chuẩn
tương ứng - KCS
vật liệu.
Nguyên liệu:
- Cát
- Đá dăm
- Xi măng
- Nước
- Phụ gia (nếu
có)
- Cốt thép

Kiểm tra độ
sụt, lấy mẫu
Không
đạt
Đong cốt liệu, xi
măng theo cấp
phối đã được
thiết kế cho công
trình. Nạp liệu
Chế tạo vữa
BT bằng máy
trộn bê tông
KCS bước
công nghệ
Gia công cốt thép
cột: cắt, uốn, hàn,
buộc, quấn đai,…
định hình cốt thép
trên giàn gá
đánh gỉ, làm
sạch bề mặt
đạt
Thiết bị:
- Máy trộn BT
- Máy quấn đai trong
- Máy quấn đai ngoài
- Máy hàn
- Giàn quay ly tâm
- Khuôn cột
- Hệ thống chưng hấp

- Các thiết bị khác
KCS bước
công đoạn
R/0M)*3
L)H
Xử lý,
hiệu chỉnh
Khuôn cột BTLT (đã vệ sinh,
bôi dầu chống dính). Lắp đặt
cốt thép, đổ BT vào khuôn.
Quay ly tâm,
định hình bê
tông kết cấu
theo quy trình
Xiết chặt bu lông khuôn, lắp
đặt ty định hình các lỗ thang
leo, lỗ bắt xà,…
Loại bỏ
Không
đạt
Để
nguội
Ninh kết
trước
Chưng hấp
nhịêt ẩm
Bãi thành
phẩm
Bảo dưỡng
nước lạnh

Đạt
77
&B&&dYc11^')61U1_/=931234)5819&
dYc&:11^')61U1_/=931234)567.819&
Giám đốc

Q'5f)j1:
+ Toàn bộ các mặt hoạt động của đơn vị đều đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc
Công ty.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành việc kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ kỹ
thuật, thể lệ hành chính của Công ty.
Q/LM-W-,T'5kN:
+ Công trường nằm trong cơ cấu tổ chức quản lý thuộc Công ty TNHH Tổng
hợp Ngọc Long, làm chức năng chỉ huy, điều hành các họat động sản xuất kinh doanh
và đời sống ở công trường được phân giao, bảo đảm sự thống nhất quản lý trực tiếp từ
Công ty đến Công trường.
+ Phó giám đốc kiểm tra chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, hướng dẫn các
tổ thi công đúng theo hồ sơ thiết kế dự toán được duyệt, thủ kho bảo vệ thực hiện chức
năng quản lý nghiệp vụ của mình trên công trường, chịu sự chỉ huy trực tiếp của phó
Nhà máy kết cấu
xây dựng
Tổ gia công
cốt thép
Thủ khoTổ bê tông ly
tâm
Tổ cơ khí
mạ kẽm
88
Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật
Kỹ thuật

Phòng Tổ chức -
Lao động
Phòng Kinh tế-Kế hoạchPhòng Tài chính – Kế toán
Phòng Kỹ thuật - An toàn
Nhà máy kết cấu xây dựng Đội xây lắp điện 1, 2, 3
Giám đốc
giám đốc về chất lượng vật tư, xuất nhập vật tư, quản lý tốt các loại vật tư nhập về
công trường.
+ Các tổ sản xuất có trách nhiệm thực hiện các công việc được phân giao, tổ
chức thi công dưới sự giám sát của nhân viên kỹ thuật bảo đảm yêu cầu kỹ thuật tất cả
các công việc, cùng nhau tự giác nhắc nhở làm tốt công việc bảo vệ, phòng hộ, tự
phòng hộ an toàn lao động.
+ Công trường thực hiện kế hoạch của Công ty giao, phấn đấu hoàn thành tốt
với năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Phát huy hết công suất máy móc thiết bị thi
công và năng suất thi công và năng suất công nhân tại công trường. Thực hiện đầy đủ
các chế độ báo cáo nghiệp vụ kỹ thuật, lao động, tiền lương, bảo hộ lao động.
&?&X1Y/0M)61U1T'\<l1234)5&
&?&&4+)61U1eZM(5T'\<l
dYc&:dYc)61U1eZM(5T'\<l1234)5&
(Phòng Tổ chức - lao động cung cấp)
Ghi chú:
99
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
&?&&U1V;/LM-W123)meZ.n
o/(MYH1:
- Quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của Công ty trước pháp
luật.
- Quyết định chủ trương biện pháp để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của đơn vị theo theo đúng chức năng mà Nhà nước cho phép.

- Giám đốc công ty là chủ tài khoản, quan hệ các dịch vụ bên ngoài, là người
điều hành sản xuât kinh doanh, chỉ đạo các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn thực hiện
một cách có hệ thống quy trình sản xuất của công ty.
o#`/(MYH1_/=93:
- Quản lý điều hành các công tác, nhiệm vụ kế hoạch, phối hợp điều hòa sản
xuất kinh doanh của toàn công ty, nghiên cứu thị trường, giá cả để đưa ra các chính
sách kinh doanh thích hợp và báo cáo thường kỳ cho giám đốc.
- Là người tổ chức nghiên cứu các đối tác khách hàng, chủ đầu tư, các dự án mời
thầu, đánh giá từng đối tượng để có kế hoạch thực hiện các bước tiếp theo.
o#`/(MYH1_p)'n):
- Quản lý về mặt kỹ thuật, an toàn vệ sinh lao động, điều hành tiến độ các công
trình xây dựng của công ty.
- Hướng dẫn các đơn vị kiểm tra đúng các mặt: thiết kế, kỹ thuật, quy trình thi
công, quy trình sản xuất các sản phẩm phục vụ thi công.
- Tổ chức cải tiến kỹ thuật, đề xuất các quy trình công nghệ mới để xét duyệt và
áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
o#q)61U1r<39YZ:
- Tuyển dụng lao động và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công
ty.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên, người lao động toàn Công ty, giải quyết thủ
tục liên quan đến các chế độ theo quy định của Công ty và Nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nội bộ Công ty, bảo vệ kho
tàng, vật tư, hàng hóa và tham gia về an ninh quốc phòng với chính quyền địa phương.
1010
- Xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tay nghề cho
cán bộ nhân viên và công nhân trong công ty.
- Nghiên cứu việc tổ chức khoa học, xây dựng các định mức lao động, đơn giá
tiền lương để làm cơ sở đánh giá, chi trả lương cho người lao động.
o#q_/)aQRa9N1:
- Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất sản

xuất kinh doanh toàn Công ty.
- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công
ty.
- Nghiên cứu thị trường, chuẩn bị điều kiện, lập hồ sơ tham dự đấu thầu và chỉ
định thầu bao gồm: Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp, các sản phẩm kết cấu
thép gia công mạ kẽm, cột bê tông ly tâm, …
- Xây dựng giá thành các sản phẩm công nghiệp, lập dự toán công trình.
- Giao nhiệm vụ sản xuất, thi công cho các đơn vị trực thuộc; theo dõi, chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch; kiểm tra đề nghị tạm ứng chi phí sản
xuất, thi công của các cá nhân và đơn vị trực thuộc.
- Tính toán tiên lượng vật tư, nhiên liệu tiêu hao của các hợp đồng, các hạng
mục công trình, xe máy thi công đảm bảo tối ưu nhất cho hoạt động sản xuất, tránh
lãng phí và thất thoát.
o#q,/1sQRa)9(:
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công
ty.
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời có hệ thống các nguồn vốn cấp, vốn
vay, giải quyết kịp thời nguồn vốn phục vụ cho việc cung cấp vật tư, nguyên vật liệu,
hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu - chi tiền mặt, các hình thức thanh toán
khác, thực hiện công tác thanh toán nội bộ và thanh toán với các đối tác liên quan.
- Lập các báo cáo tháng, quý, năm theo quy định của Nhà nước.
o#qRp)'n)r)9,:
- Quản lý hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi -công các công trình, hồ sơ kỹ thuật các dây
chuyền công nghệ, xe máy thi công, máy móc thiết bị
1111
- Quản lý hồ sơ đào tạo, huấn luyện kỹ thuật, an toàn và vệ sinh.
- Quản lý và điều động xe máy, dụng cụ thi công, thiết bị thông tin liên lạc, thiết
bị thí nghiệm, kiểm tra, đo đạc luân chuyển hoạt động giữa các khu vực và đơn vị thi

công.
- Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của Công ty đang sản xuất để
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
- Thiết kế các công trình các kết cấu xây dựng, máy, dụng cụ thi công lập hồ
sơ quản lý chất lượng sản phẩm, công trình.
- Xây dựng chương trình và tổ chức hội thảo các chuyên đề về khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật để áp dụng vào thực tiễn sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Tổng hợp báo cáo công tác quản lý kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động và vệ
sinh an toàn lao động theo quy định hiện hành.
Nhà máy kết cấu xây dựng:
Gia công chế tạo cốt thép, gia công cơ khí và mạ kẽm nhúng nóng các kết cấu
thép, chế tạo cột bê tông ly tâm, dụng cụ thi công và các thiết bị chuyên dùng phục vụ
thi công.
oZ/]O5<j.Y/L:
Thi công xây dựng đường dây và trạm biến áp từ 0,4kV đến 500kV.
&@&X1Y/0M)61U114)(1_a)9(1234)5&
&@&&4+eZM(5_a)9(&
Công ty tổ chức mô hình tập trung – phân tán.
Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép và phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để từ đó đưa ra các thông tin giúp ban lãnh đạo của
Công ty biết được tình hình tài chính của mình. Để có thể hoành thành nhiệm vụ mà
Công ty giao phó và thực hiện tốt chức năng của mình thì tại Phòng Tài chính - Kế
toán có sự phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa các kế toán viên trong phòng. Phòng Kế
toán có 5 người: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán vật tư TSCĐ, kế toán thanh
toán, thủ quỹ.
1212
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp KT vật tư TSCĐ Kế toán thanh toán
Thủ quỹ

dYc&B:dYceZM(5_a)9(

( Phòng tài chính – kế toán)
&@&&U1V;/LM-W123eZM(5_a)9(
- Kế toán trưởng (phụ trách phòng kế toán) phụ trách chung chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế có trách nhiệm kiểm tra giám sát công
tác kế toán của phòng hướng dẫn chỉ đạo cho các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu
quản lý, tiến hành bố trí sắp xếp nhân sự và công việc trong phòng.Ký các hóa đơn
chứng từ, báo cáo tài chính và các báo cáo khác.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cho từng dây chuyền sản xuất, từng loại sản phẩm cuối quý lập báo cáo tài
chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Có
nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ mà khách hàng chưa thanh toán được khi mua hàng,
đồng thời theo dõi các khoản nợ của Công ty để giúp Công ty kịp thời thanh toán các
khoản nợ đến hạn.
+ Đôn đốc kiểm tra toàn bộ hoạt động bộ máy kế toán thông qua quá trình quản
lý và hạch toán trên hệ thống tài khoản, chứng từ được tổng hợp vào cuối tháng.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng quy định của nhà nước.
+ Phân tích các hoạt đông sản xuất kinh doanh trên các chỉ tiêu cơ bản, tham
mưu cho kế toán trưởng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những ưu điểm,
và yếu kém còn tồn tại.
+ Thực hiện công tác quyết toán đối với tổng và nhà nước.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ghi chú: Quan hệ chức năng giữa các phòng
Quan hệ chỉ đạo
1313
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ hạch
toán chi tiết

Sổ nhật ký
chuyên dùng
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
+ Báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động đột xuất kinh doanh và quản lý của
công ty.
QKế toán vật tư -TSCĐ: Theo dõi chi tiết kịp thời việc cung cấp nguyên vật liệu
cho các nhà máy, các dây chuyền sản xuất đồng thời theo dõi sự tăng giảm tài sản cố
định, trích khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ, và thành phẩm. Ghi chép, tính
toán, phản ánh chính sác trung thực, kịp thời số lượng chất lượng và giá thành thực tế
của NVL nhập kho. Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh. Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn
kho, phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, đọng, kém phẩm chất để công ty đưa ra biện
pháp xử lý kịp thời hạn chế tối đa mức thiệt hại có thể xảy ra.
Q Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp và các
khoản phải thu khách hàng các chi phí trong quá trình mua bán hàng hoá. Theo dõi các
khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty diễn ra trong từng ngày, từng
tuần, từng tháng …đối chiếu và thu quỹ.
QThủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ theo các chứng từ như phiếu thu,
phiếu chi ở các bộ phận khác chuyển sang và có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
tiền mặt tại quỹ, hay ngoại tệ tại quỹ của Công ty. Ngoài ra còn là bộ phận y tế là nơi
chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên chức của công ty, thực hiên chế độ bảo
hiểm y tế xã hội, theo dõi định kỳ sức khoẻ của toàn bộ cán bộ công nhân viên chức.
&C&+)U1_a)9(-,)*+)t<'O1'501U)m&
+)U1/[6:n)_l1'
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
1414
Ghi chú: : Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
S*+)t/[6:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, đồng thời ghi
vào sổ thẻ hạch toán chi tiết và sổ nhật ký chuyên dùng. Từ các số liệu đã ghi ở sổ nhật
ký chung ghi vào sổ cái của từng tài khoản.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối tài
khoản. Đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ, thẻ hạch toán chi tiết.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo kế toán.
+Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại Công ty: Theo Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Phương
pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
61U1-n=WL)H),/_9\_a)9(
- Chế độ tài khoản công ty đang áp dụng ỏ QĐ 15/2006/BTC.
- Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng :
+ Hàng tồn kho mở tài khoản chi tiết gồm có nguyên vật liệu chính và nguyên
vật liệu phụ.
+ Công nợ thì gồm có công nợ phải thu xây lắp và công nợ phải thu sản xuất
công nghiệp.
+ Doanh thu gồm doanh thu xây lắp và doanh thu sản xuất công nghiệp.
+ Chí phí gồm chi phí xây lắp và chí phí sản xuất công nghiệp.
+ Thành phẩm gồm có sản xuất khu công nghiệp và xây lắp dở dang.
1515
61U1-n=WL)H[6[(1_a)9(&
- Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cũng như của từng xí
nghiệp, hình thức sổ kế toán đang áp dụng là hình thức sổ kế toán Nhạt ký chung.

- Đặc trưng: là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký
mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
toán của từng nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để ghi sổ theo từng
nghiệp phát sinh.
61U1L)He(91(9_a)9(
- Các công trình hạng mục lớn và kéo dài thời gian nên công ty sử dụng kì lập
báo cáo là năm.
- Nơi gửi báo cáo là Cục thuế tỉnh Bình Định, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Định
, Cục thống kê tỉnh Bình Định.
- Trách nhiệm lập báo cáo thuộc về Giám Đốc và Kế toán trưởng.
- Loại báo cáo tài chính mà công ty áp dụng là báo cáo năm
1616
:
uvw xRy%x
w !"#$%
&&Ra)9('5f-n)</L'&
&&&X1Y/0M;Z/=''5f-n)</L')N/4)5&
Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long là một đơn vị thi công xây lắp các công
trình xây dựng cơ bản, sản phẩm của đơn vị là những công trình được tạo thành theo
một đơn đặt hàng trước, theo một thiết kế định trước và được xác định theo kinh phí
dự toán ban đầu. Xuất phát từ sự đa dạng hóa của sản phẩm cho nên cơ cấu vật liệu
đưa vào sản xuất cũng phong phú, đa dạng, nhiều chủng loại, nhiều quy cách, đặc tính
khác nhau. Ngoài ra sản phẩm xây dựng là sản phẩm cố định nằm phân tán nhiều địa
bàn khác nhau, do đó giá trị của một đơn vị vật liệu giống nhau của mỗi công trình là
khác nhau, vì nó phụ thuộc vào nguồn khai thác, chế biến và cự ly vận chuyển của
từng địa bàn. Vật liệu của Công ty bao gồm những loại vật liệu như: xi măng,cát, đá,
sắt thép.
Chính vì những đặc điểm nêu trên của vật liệu nên đòi hỏi Công ty phải có
phương pháp quản lý hạch toán kế toán vật liệu cho phù hợp với tình hình thực tế đảm
bảo kịp thời, chính xác, phục vụ tốt cho việc chỉ đạo sản xuất.

• #O<9N/'5f-n)</L')N/4)5
Đối với các đơn vị xây dựng cơ bản, do tính chất và đặc điểm của vật liệu đồng
thời để dễ theo dõi quản lý và hạch toán từng loại vật liệu tiêu hao vào công trình,
người ta phân vật liệu làm các loại như sau :
Q n)</L'1s: là những vật liệu tham gia cấu tạo nên sản phẩm như: xi
măng,cát, đá, sắt, thép.
Qn)</L'.W: Là những vật liệu cùng tham gia với vật liệu chính để tạo nên cấu
1717
trúc sản phẩm hoặc làm tăng vẻ đẹp như: thép buộc, que hàn
&&&,/_9\[z=W:
Tài khoản sử dụng: TK 152, 151
+ TK 152: NVL
Công ty mở các tài khoản cấp 2:
• TK 1521: NVL chính
• TK 1522: vật liệu phụ
• Tk 1523: Nhiên liệu.
• Tk 1524: Phụ tùng thay thế
&&&U)m-,1(1[6[z=W
• Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết nhiên liệu
- Bảng tổng hơp nhập-xuất…
• Quy trình luân chuyển chứng từ.
Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kế toán đối chiếu với các chứng từ khác có
liên quan, sau đó căn cứ vào giá hạch toán đang sử dụng để ghi giá vào chứng từ. Từ
đó kế toán ghi vào bảng nhập xuất tồn vật liệu.
1818

&&B&#.(.N1)9(1(1/L.-W_/)a125a'
dYc&:N1)9()V;/\M'5f-n)</L'
111,112,331 152 154,642,241
Số dư ĐK
Nhập kho NL, VL mua về Xuất nguyên vật liệu dùng
133 cho SXKD
Thuế GTGT
(nếu có)
3332, 3333 111,112,331

Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB Chiết khấu thương mại, giảm
NVL nhập khẩu (nếu có) giá, hàng mua, trả lại hàng mua
411 1331
Thuế GTGT
Nhận vốn góp bằng vật liệu 632
Xuất bán NL, VL
3381
1381
NL, VL phát hiện thừa khi NL, VL phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
Số dư CK
1919
2.1.4. Chứng từ có số liệu thực tế của công ty:
J\&:#/a'n._9&
Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long Mẫu số 10/11 VLC2
982 Hùng Vương, Thành Phố Quy Nhơn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Số 05:
Nợ TK 152

Nợ TK 133
Có TK 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Trọng Phát
Nguồn nhập: Công ty cổ phần PETEC Bình Định
Theo hóa đơn số: 075278 ngày 20 tháng 11 năm 2013
Nhập tại kho: Kho vật tư SXCN Công ty TNHH Tổng hợp Ngọc Long
STT Tên vật tư

VT
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ gốc
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Phúc
Sơn PCB 40
Tấn 100 100 1.063.272 106.327.200
Tổng cộng tiền hàng 106.327.200
Thuế giá trị gia tăng 10.632.720
Tổng cộng tiền thanh toán 116.959.920
Viết bằng chữ: Một trăm mười sáu triệu, chín trăm năm mươi chín ngàn, chín
trăm hai mươi đồng ch‘n.
Ngày 25 tháng 11 năm2013
Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị Người nhập Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2020
J\&:#/a']'^)_9&

 !"#$%
:DAE;,#H'5
#yh{R%
Người nhận: Lưu Văn Sơn Xuất tại kho vật tư SXCN
Đơn vị: Dạng xuất
Địa chỉ: Nhà máy kết cấu xây dựng Tên thủ kho
Diễn giải: Sản xuất cột 12mB Công trình: Cột bê tông ly tâm 12mB
T
T
Chủng loại vật tư ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Phúc Sơn
(PCB40)
Tấn
15,4 15,4
1.062.055 16.355.647
2 Thép PC Wire 6,0mm Kg 3.549 3.549 18.622 66.089.478

61Z A&BB?&?
Quy Nhơn, ngày 01 tháng 12 năm 2013
Giám đốc duyệt Phòng KTKH Phòng TCKT Người nhận Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
J\&:`3Ye(,&
 !"#$%
Số chứng từ: 4/12 VLC2

2121
DAE;,#H'5
%xJx|
Ngày 19 tháng 12 năm 2013
Ký hiêụ: AA/2011T
Số hóa đơn:0000135
Dạng xuất: Pthu Kh- sx gia công Ck, SX, VL, TB điện- KH 2
Họ và tên người giao dịch:
Đơn vị thanh toán: Công ty TNHH điện thương mại Tân Thái Dương
Điạ chỉ: 228 Cống Quỳnh, P. Phạm Ngũ Lão, Q1, TP. Hồ Chí Minh
Diễn giải: bán cột BTLT 8,4m (HĐ 110107 ngày 29/6/2013)
TT Tên vật tư Mã vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
A B C D 1 2 3 4
1
Cột bê tông
ly tâm 8,4m
A
011SCCBMAO Cột 27,00 1.844.000 49.788.000
TP150002
2
Cột bê tông
ly tâm 8,4m
B
011SCCBMBO Cột 12,00 2.126.000 25.512.000
TP150002
3
Cột bê tông

ly tâm 8,4m
B
011SCCBMCO Cột 16,00 2.239.000 35.824.000
TP150002
61Z)/k,
'a/()*K/3)V
&B&>>>
&&B>>
6)/k)3)9( &@&B>>
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu, hai trăm ba mươi sáu nghìn, bốn trăm
đồng ch‘n.
Quy nhơn,ngày 01 tháng 12 năm 2013
Người nhận nợ Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ , tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
&&Ra)9()67.n.;]'^)141W;=W1W&
&&&X1Y/0M;Z/='141W=W1W&
Công cụ, dụng cụ là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Công cụ, dụng cụ có những đặc điểm sau:
2222
- Công cụ, dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất, công cụ, dụng cụ bị hao mòn dần, giá trị
của công cụ, dụng cụ được chuyển dịch dần dần vào chi phí sản xuất kinh doanh, do
đó cần phân bổ dần giá trị của công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Theo quy định hiện hành những tư liệu lao động sau đây không phân biệt tiêu
chuẩn, giá trị và thời gian sử dụng vẫn được xem là công cụ, dụng cụ:
- Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo
quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao

mòn để trừ dần giá trị của bao bì. Dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, quần áo,
giày dép chuyên dùng để làm việc . . .
• ,/_9\[z=W&
Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ.
&&&61U11U)m[z=W-,T'5)*+<'O1'50&
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Thẻ kho
+ Bảng tổng hơp nhập-xuất…
&&&#.(.N1)9(1(1/L.-W_/)a.()[/&
dYc&:Ra)9()67.141WQ=W1W
111, 112, 141,331 153 154, 642, 241
dH=R
Nhập kho công cụ dụng cụ Xuất công cụ, dụng cụ loại
2323
 1331phân bổ một lần
Thuế GTGT
(nếu có)
142,242
Xuất công cụ, dụng cụ loại
phân bổ nhiều kỳ
111,112, 331
Chiết khấu thương mại, trả lại
3381 CC,DC giảm giá hàng mua
1331
CC, DC phát hiện thừa khi Thuế GTGT
kiểm kê chờ xử lý (nếu có) 1381
CC,DC phát hiện thiếu khi

kiểm kê chờ xử lý
Số dư CK
&&Ra)9(d
&&&X1Y/0M;Z/='d
TSCĐ là những hình thức vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ tồn tại với hình thái
giá trị được sử dụng, thực hiện một loại hoặc một số chức năng nhất định trong quá
trình hoạt động của Doanh nghiệp, có giá trị lớn và sử dụng được trong thời gian dài.
TSCĐ phải được thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau đây:
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có đủ giá trị theo quy định hiện hành (theo quy định hiện tài sản có giá trị từ
10.000.000đ trở lên).
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
2424
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Đặc điểm cơ bản nhất của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Khi
tham gia vào quá trình kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được
chuyển dịch vào chi phí kinh doanh dưới dạng khấu hao TSCĐ. Khác với đối tượng
lao động, TSCĐ giữ nguyên hình thái vât chất ban đầu cho dến khi hư hỏng.
- TSCĐ của công ty bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Trong đó TSCĐ hữu hình gồm: nhà làm việc, kho bãi, bến bãi, phương tiện vận
tải, dụng cụ quản lý và một số TSCĐ khác.TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, nhãn
hiệu…
&&&,/_9\[z=W&
Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình.
Tổ chức chứng từ sử dụng và quy tình luân chuyển.
&&&U)m[z=W
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Các chứng từ chi về vận chuyển, lắp đặt, chạy thử…
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐC

+ Sổ TSCĐ…
&&B&#.(.N1)9(1(1/L.-W_/)a.()[/&
Tăng, giảm tài sản hữu hình

dYc&:dYcN1)9()V;/\Md&
TK 111, 112,331 TK 211 TK 811

 TSCĐ tăng do mua sắm Giảm TSCĐ do thanh lý

TK 241 TK214
2525

×