Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại CT TNHH TM đại hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.09 KB, 58 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu. Bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến nhu cầu thị trường đang và cần sản
phẩm gì, nhất là trong lĩnh vực kinh doanh thương mại doanh nghiệp cần nắm
bắt sản phẩm nào đạt chất lượng tốt nhất, thị trường ưa chuộng nhất, giá cả
phù hợp nhất để lựa chọn sản phẩm đó cho cửa hàng của mình.
Song song với việc chọn lựa sản phẩm tốt để tiếp thị ra thị trường
doanh nghiệp phải có một bộ máy tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh
thật chặt chẽ và khoa học để giảm tối thiểu chi phí cho doanh nghiệp đem lại
lợi nhuận tối đa. Trong bộ máy quản lý đó không thể không nói đến bộ phận
kế toán. Cụ thể, trong lĩnh vực kinh doanh thương mại ngành vật liệu xây
dựng là bộ phận kế toán nguyên vật liệu xây dựng.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH –TM Đại Hùng, với những
kiến thức thu nhận được tại trường và sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô
giáo Trần Thị Quanh cùng các anh chị kế toán, em nhận thấy kế toán Nguyên
vật liệu có tầm quan trọng lớn với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bởi
vậy, em đã chọn phần hành kế toán nguyên vật liệu cho bài báo cáo thực tập
tổng hợp của mình.
Bài báo cáo gồm 3 phần :
Phần 1 : Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH- TM Đại Hùng
Phần 2 : Thực hành về ghi sổ kế toán phần hành nguyên vật liệu tại công
ty TNHH-TM Đại Hùng
Phần 3 : Ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các
hình thức kế toán còn lại
Bình Định, ngày 10 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực tập
Phạm Bảo Trang
2
PHẦN 1


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH-TM
ĐẠI HÙNG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH-TM ĐẠI HÙNG
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty
- Trụ sở giao dịch: Công ty TNHH-TM Đại Hùng
- Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh: trong và ngoài tỉnh Bình Định
- Địa chỉ: 426 Trần Hưng Đạo- P.Trần Hưng Đạo – TP. Quy Nhơn-Bình
Định
- Mã số thuế: 410073291
- Điện thoại: 056.3829 639 – 0935 251 376 / Fax : 056.829 639
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Những năm gần đây, với nền kinh tế đang phát triển như nước ta, trong
thời kỳ mở cửa kinh tế thị trường phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu
cầu về xây dựng cở sở hạ tầng là rất lớn và ngành xây dựng là một trong
những ngành chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước. Để
đáp ứng nhu cầu xây dựng dân dụng, công nghiệp, nhà cửa…phục vụ cho xã
hội, góp phần phát triển kinh tế Nhà nước thì hàng loạt các đơn vị mua bán
vật liệu xây dựng ra đời, trong đó có công ty TNHH-TM Đại Hùng.
Công ty TNHH-TM Đại Hùng được thành lập ngày 03 tháng 09 năm
2008 với số vốn điều lệ bắt đầu là 1 tỷ đồng.
Qua 3 năm hoạt động phấn đấu đến ngày 01/04/2011 thì doanh nghiệp
đã phát triển hơn với số vốn điều lệ là 2.030.000.000 đồng.
Với số vốn điều lệ đó, sau một thời gian hoạt động kinh doanh mang lại
lợi nhuận cho công ty và lợi ích kinh tế cho xã hội, góp phần đóng góp vào
NSNN. Năm 2013, vốn điều lệ của công ty đã tăng lên đáng kể là
3.155.000.000 đồng. Đến ngày 18/02/2014, tổng vốn điều lệ của công ty đã
lên đến 4.250.000.000 đồng.
3
Ngành nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng là: mua bán, lắp đặt

thiết bị văn phòng, thiết bị viễn thông; mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang
trí nội thất, phụ kiện ống nước, hàng điện dân dụng, điện công nghiệp và máy
móc, thiết bị công nghiệp, vật tư, hóa chất phục vụ chế biến gỗ.
Đi đôi với việc hoạt động kinh doanh, công ty cũng luôn chăm lo đến
đời sống lao động, không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống cho lao động
( từ mức thu nhập 1.250.000đ/ người/ tháng năm 2008 nay lên tới 3.000.000đ/
người/ tháng năm 2014). Bên cạnh đó, công ty còn mua BHXH, BHYT cho
công nhân nên công nhân luôn gắn bó với công ty và hết lòng trong công việc
của mình.
Từ một công ty nhỏ với vốn đầu tư không lớn nhưng nhờ có hướng
kinh doanh tốt, đội ngũ nhân viên nhiệt tình trong công việc công ty đã không
ngừng phát triển và ngày một lớn mạnh cả về chất lượng lẫn số lượng. Công
ty TNHH-TM Đại Hùng đã góp phần không nhỏ trong một số công trình
trọng điểm của Tỉnh:
- Đường Quy Nhơn – Nhơn Hội
- Khu dân cư Bắc Hà Thanh
- Khu dân cư phía đông đường Điện Biên Phủ
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Về vốn: Vốn điều lệ của công ty là 4.250.000.000 đồng, trong đó:
- Nợ phải trả : 1.849.375.160 đồng.
- Vốn chủ sở hữu: 2.400.624.840 đồng.
Tổng số lao động tính đến ngày 31/12/2013 là: 30 người.
Với những số liệu vừa nêu trên thì Công ty TNHH-TM Đại Hùng được
xem là một công ty nhỏ.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty, đóng góp vào ngân sách của công
ty qua các năm
4
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền
kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng, Công ty TNHH-TM Đại Hùng
đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, đóng góp vào sự phát triển của đất

nước. Điều đó thể hiện qua các chỉ tiêu đạt được như sau:
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế đạt được qua các năm
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tổng doanh thu 6.675.097.366 8.221.599.996
1.546.502.63
0
23,16
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
36.216.403 43.179.585 6.963.182 19,22
Thuế TNDN phải nộp 10.140.593 12.090.284 1.949.691 19,22
Tổng lợi nhuận sau thuế 26.075.810 31.089.301 5.013.491 19,22
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của công ty
tăng lên từng năm. Cụ thể, doanh thu của năm 2013 tăng 1.546.502.630 đồng
tương ứng tăng 23,16% so với năm 2012. Doanh thu tăng làm tổng số thuế
TNDN phải nộp vào Nhà nước tăng 1.949.691 đồng tương ứng tăng 19,22%
so với năm 2012. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận và đóng góp vào NSNN tăng chứng
tỏ công ty trong thời gian này kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên, để cạnh
tranh được với thị trường công ty cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
1.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH- TM Đại Hùng là công ty làm đại lý cho công ty TNHH
TM Thép POMILA- Chi nhánh Quy Nhơn và kinh doanh mua bán các mặt
hàng vật liệu xây dựng, vì vậy chức năng chủ yếu của công ty là đem lại

những sản phẩm xây dựng như : thép cuộn, thép gân, thép cây, cho các công
5
trình xây dựng theo đúng giá thành công ty sắt thép POMILA đề ra và hưởng
lợi nhuận theo chiết khấu phần trăm. Ngoài ra, đối với các mặt hàng vật liệu
xây dựng khác: xi măng, gạch, trang trí nội thất… công ty luôn chọn những
sản phẩm có chất lượng cao, giá thành thấp để tìm kiếm lơi nhuận và tạo uy
tín với khách hàng.
Tuy là một công ty nhỏ trải qua bao nhiêu năm kinh doanh đầy khó
khăn do thị trường bất động sản đóng băng nhưng công ty vẫn không ngừng
phát triển, lớn mạnh góp phần xây dựng những công trình của địa phương đạt
chất lượng cao và đóng góp vào NSNN một cách hiệu quả.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Ghi chép sổ sách chứng từ trung thực, chính xác. Báo cáo trung thực
theo chế độ kế toán.
- Thực hiện quản lý, phân công lao động phù hợp với trình độ, khả
năng của từng lao động.
- Phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư.
- Tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự
kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan.
- Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà
nước.
- Đảm bảo chất lượng thiết bị.
- Tuân thủ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Nhiệm vụ quan trọng nhất là kinh doanh có lãi đem lại lợi nhuận cho
công ty.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà công ty

kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng: mua bán, lắp đặt thiết
bị văn phòng, thiết bị viễn thông; mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí
nội thất, phụ kiện ống nước, hàng điện dân dụng, điện công nghiệp và máy
móc, thiết bị công nghiệp, vật tư, hóa chất phục vụ chế biến gỗ.
6
1.3.2. Thị trường đầu vào, thị trường đầu ra của công ty
1.3.2.1. Thị trường đầu vào
Công ty có các nhà cung cấp lâu năm, cung cấp sắt , thép , xi măng…
Đây là các nhà cung cấp trong tỉnh:
- Công ty cổ phần PETEC BÌNH ĐỊNH
- Công ty TNHH- TM thép POMINA- Chi nhánh Quy Nhơn
1.3.2.2. Thị trường đầu ra
- Công ty TNHH Kiến trúc xây dựng A&C
- Công ty TNHH Nam Phương
- Công ty TNHH Đức Hải
- Công ty nguyên liệu giấy Hồng Hải
- Công ty TNHH Kim Khí Tân An ( Gia Lai )
- Công ty cổ phần đầu tư vật dụng Hải Thạnh ( Phú Yên)
- Xí nghiệp xây lắp 54- Công ty Cổ phần xây lắp Thành An 96 (Đà
Nẵng )

1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối
(%)

Nợ phải trả 1.549.728.102 1.849.375.106 299.647.004 19,33
Vốn chủ sở hữu 4.651.962.000 4.973.550.201 321.588.20
1
6,91
Tổng nguồn vốn 6.201.690.102 6.822.925.307 621.235.20
5
10,01
(Nguồn: Trích báo cáo tài chính năm 2012, 2013 của công ty Đại Hùng)
Nhận xét: Căn cứ vào bảng trên ta thấy nợ phải trả của công ty tăng lên
đáng kể ở năm 2012 so với năm 2013 là 299.647.004 đồng, tương ứng tăng
19,33 %. Vốn chủ sở hữu có tăng nhưng không đáng kể, năm 2013 so với
7
năm 2012 tăng 321.588.201 đồng, tương ứng 6,91%. Sự tăng lên của hai yếu
tố này làm tổng nguồn vốn của công ty tăng thêm 621.235.205 đồng, tương
ứng tăng 10,01% so với năm 2012. Chứng tỏ trong kỳ công ty đã tăng cường
huy động vốn từ bên ngoài và đạt hiệu quả cao.
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Tình hình lao động
Công ty chia làm 2 bộ phận chính đó là :
- Bộ phận lao động trực tiếp:
+ Cơ khí sữa chữa
+ Kỹ thuật công trình
+ Nhân viên thuê ngoài
- Bô phận lao động gián tiếp
+ Giám Đốc
+ Quản lý
+ Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán vật tư, thủ kho
+ Nhân viên bán hàng
+ Đội lái xe
1.3.4.2. Tình hình tài sản cố định

Bảng1.3: Tài sản cố định qua các năm
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Nguyên giá 4.782.102.456 6.235.865.147 1.453.762.691 30,40
Hao mòn lũy kế 2.837.954.780 3.592.178.521 754.223.741 26,58
Giá trị còn lại 1.944.156.676 2.643.686.626 699.529.950 36,00
(Nguồn : Kế toán tài vụ)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tài sản cố định của năm 2013
so với năm 2012 tăng 1.453.762.691 đồng, tương ứng tăng 30,4%. Điều này
chứng tỏ, công ty đã đầu tư mua sắm thiết bị mới làm cho năng lực sản xuất
được tăng lên.
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
8
Công ty TNHH Đại Hùng hoạt động trong lĩnh vực thương mại với các
mặt hàng kinh doanh chủ yếu là sắt, thép, xi măng…phục cụ cho xây dựng và
dân dụng. Đây là ngành hàng vật liệu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá
trình xây dựng đô thị, nhà cửa, khu công nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
Nhiệm vụ của từng cấp trong cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể
quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty.
- Phân xưởng: Điều hành, chỉ đạo đội sửa chửa, tổ cơ khí, tổ cơ điện để
hoàn thành công việc và chịu trách nhiệm trước GĐ.

+ Tổ sửa chửa: Thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa các thiết bị,
công cụ phục vụ cho công trình.
+ Tổ cơ khí: Thực hiện việc gia công các cấu kiện phục vụ cho công
trình.
Giám đốc
Tổ sản xuấtPhân xưởng
Tổ xe
Tổ bốc
vác
Tổ nềTổ cơ
điên
Tổ sửa
chửa
Tổ cơ
khí
9
+ Tổ cơ điện: Thực hiện việc mắt điện dân dụng để hoàn thành công
trình, sữa chữa các thiết bị có liên quan đến điện của công ty.
- Tổ sản xuất: điều hành, chỉ đạo tổ nề, tổ bốc vác và tổ xe để hoàn
thành công việc và chịu trách nhiệm trước GĐ.
+ Tổ nề: Làm công việc xây lắp.
+ Tổ bốc vác: làm công việc bốc vác khi có vật tư về nhập kho.
+ Tổ xe: Quản lý xe, phục vụ xe kịp thời cho quá trình chuyển chở
hàng đến nơi thi công.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Ban chỉ huy công trình Xưởng sửa chửa cơ khí
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

Giải thích sơ đồ :
Quản lý
Phòng
TCHC
Phòng
nhânsự
Đội xePhòng
vật tư
Phòng
KTTV
Phòng kỹ
thuật
10
- Giám đốc: Là chủ tài khoản của công ty, là người đứng đầu công ty, trực tiếp
điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển
công ty.
- Quản lý: Là người trợ giúp của giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành
công việc khi giám đốc đi vắng, kiểm tra và báo cáo cho giám đốc mọi hoạt
động của công ty. Tham mưu cho giám đốc phương hướng, biện pháp để mở
rộng và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty. Là người chỉ đạo phòng
nhân sự, phòng kế toán, phòng vật tư và cả đội xe.
- Phòng kỹ thuật: Chỉ đạo cho Ban chỉ huy công trình. Có trách nhiệm lập kế
hoạch thi công, quản lý kỹ thuật thi công công trình theo đúng tiến độ, lập kế
hoạch nguyên vật liệu cho từng công trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng
công trình, lên bảng kê khối lượng hoàn thành để làm căn cứ lập phiếu giá
thanh toán từng công trình.
- Phòng nhân sự: Tham mưu và giúp cho giám đốc về công tác tổ chức và
nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra,

- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm mở sổ, ghi chép các văn bản, lưu

trữ và bảo quản các công văn đi- đến, phối hợp với phòng kỹ thuật làm hồ sơ
thầu, thực hiện tốt chức năng tổ chức nhân sự nhằm phục vụ cho các phòng,
ban một cách hiệu quả.
- Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở SXKD hàng
năm của công ty. Tổ chức quyết toán, báo cáo tài chính cho các cơ quan hữu
quan, tham gia xây dựng các văn bản có liên quan đến công tác tài chínhcông
tác hạch toán. Xây dựng các chứng từ theo đúng luật kế toán, quản lý thống
nhất các nghiệp vụ của công ty.
- Phòng vật tư: Thực hiện các nghiệp vụ thu mua cung ứng vật tư cho các
công trình, lập kế hoạch thu mua hợp lý, tiết kiệm chi phí và biện pháp cung
ứng kịp thời.
11
- Đội xe: Quản lý xe, phục vụ xe kịp thời cho quá trình chuyển chở hàng đến
nơi thi công. Có kế hoạch sữa chữa, bảo quản xe một cách hợp lý, tránh lãng
phí, nhằm tiết kiệm chi phí sữa chữa.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty
Công ty tổ chức hạch toán kế toán theo mô hình kế toán tập trung tại
phòng kế toán tài vụ của công ty. Bộ máy kế toán của công ty gồm 1 kế toán
trưởng, 1 kế toán tổng hợp, 1 kế toán vật tư và 1 thủ quỹ.



Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
-Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán tại Công ty, phụ
trách chung công tác kế toán, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của
Công ty, là người giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo, thực hiện thống nhất công

tác kế toán. Chịu trách nhiệm với cơ quan Nhà nước và Công ty về toàn bộ
công tác kế toán tài chính của đơn vị, có trách nhiệm tổ chức công tác hoạch
toán kế toán đáp ứng yêu cầu của Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư Thủ quỹ
12
-Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng trong công tác kế
toán, tập hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ sách kế toán có
liên quan, chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế,…
-Kế toán vật tư: Mở sổ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật
liệu. Phân tích được nhu cầu thừa thiếu nguyên vật liệu. Sau đó tổng hợp số
liệu cho kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trưởng.
-Thủ quỹ: Mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng
ngày, chịu trách nhiệm chấm công cho bộ phận văn phòng công ty, cuối tháng
lập bảng tổng hợp để thanh toán lương.
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng
Để giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ về tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền vốn,
các khoản chi phí, đồng thời cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác
chỉ đạo và quản lý kinh doanh, Công ty áp dụng hình thức “Chứng từ ghi
sổ”. Quá trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thể hiện qua sơ
đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp KT chứng
từ cùng loại
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
Số phát sinh
13
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
: Ghi chép định kỳ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ kế toán cùng loại, kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng số liệu đã được thiết kế sẵn theo các phần trên phần mềm kế toán.
- Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được cập nhật tự
động vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ khác, thẻ kế toán có liên
quan.
- Cuối tháng hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu số liệu
tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ, người làm kế toán có
thể kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy. Đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
về sổ kế toán ghi bằng tay.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

14
PHẦN 2
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH - TM ĐẠI HÙNG
2.1. THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC GHI SỔ
TẠI CÔNG TY
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán nhập, xuất kho NVL kế toán sử dụng các chứng từ chủ yếu:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hoá đơn thuế GTGT
- Phiếu đề nghị xuất vật tư
Các chứng từ liên quan đến nhập kho:
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
Các chứng từ liên quan đến xuất kho:
- Đơn đề nghị xuất kho
- Phiếu xuất kho
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản này dùng để thể hiện giá trị hiện có và tình hình biến đổi của
các loại NVL của công ty theo giá trị vốn thực tế ( có thể mở chi tiết cho từng
loại, nhóm thứ vật liệu).
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại doanh nghiệp TK 152 có thể mở
các tài khoản cấp 2 chi tiết như sau:
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính
- TK 1522: Nguyên vật liệu phụ

- TK 1523: Nhiên liệu
15
- TK 1524: Phụ tùng thay thế
2.1.3. Sổ sách kế toán
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu
- Bảng tính giá vật tư
- Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu
- Sổ nhật ký chung
- Sổ Cái
2.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Trong quá trình thi công xây lắp công trình, nguyên vật liệu là yếu tố
rất quan trọng nhưng sự biến động của chúng trong quá trình nhập, xuất hết
sức phức tạp và thường thất thoát, cho nên công ty đã quản lý quá trình này
một cách chặt chẽ. Các loại chứng từ nhập, xuất đều phải thông qua các
chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo chế độ của công ty. Đặc biệt trong giai đoạn
xu thế toàn cầu hoá, vật tư hàng hoá kém phẩm chất, nhãn hiệu lưu thông trên
thị trường rất nhiều.Vì vậy, để đảm báo chất lượng Công ty đảm nhận, quản
lý, theo dõi chặt chẽ vật tư theo trình tự như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Giấy đề nghị cấp
vật tư
Hoá đơn
Phiếu xuất
Phiếu nhập
Liên 2
Liên 1
Liên 3
Liên 1
Liên 2

Ghi thẻ
kho
Ghi thẻ kho
16
Hoá đơn sau khi ghi phiếu nhập kho xong chuyển qua kế toán tổng hợp
để tổng hợp và báo cáo thuế cho nhà nước.
-Phiếu nhập: Liên 1:Giao kế toán vật tư ghi sổ
Liên 2:Giao khách hàng
Liên 3:Thủ kho lưu
-Phiếu xuất: Liên 1:Ghi sổ và lưu
Liên 2:Giao kế toán thanh toán theo dõi
Kế toán tổng hợp lưu (nếu hàng xuất thẳng cho công trình)
17
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTK3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : PM/11P
Liên 2: Giao khách hàng 0015861
Ngày 13 tháng 03 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH - TM THÉP POLIMA - CHI
NHÁNH QUY NHƠN
Địa chỉ: Lô A1- Cụm Công nghiệp Nhơn Bình – P. Nhơn Bình – TP Quy
Nhơn – Bình Định.
Mã số thuế: 0310206787-004
Tài khoản: 007.100.5739946 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐẠI HÙNG
Địa chỉ: Số 426 Trần Hưng Đạo –TP. Quy Nhơn – Bình Định
Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thép cuộn R06 – CB 300 KG 398 12.870 5.122.260
02 Thép cuộn R08 – CB 240 KG 678 12.850 8.712.300

Cộng tiền : 13.834.560
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.383.456
Tổng cộng tiền thanh toán : 15.218.016
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm mười tám nghìn không trăm
mười sáu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chứng từ nhập
18
Do đặc điểm ngành đòi hỏi số lượng vật tư nhập xuất hằng ngày nhiều
nên khi có hoá đơn thuế GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, kế toán tiến hành
kiểm kê lại vật tư. Nếu đúng yêu cầu quy cách phẩm chất kế toán tiến hành
lập phiếu nhập, phiếu này được lập thành 3 liên.
- Liên 1: Giao kế toán vật tư ghi sổ
- Liên 2:Giao khách hàng
- Liên 3:Thủ kho lưu
Từ đó kế toán vật tư căn cứ vào phiếu nhập để ghi vào sổ sách. Ở kho,
kế toán căn cứ vào 2 liên của phiếu nhập để ghi vào thẻ kho các loại vật tư
nhập.
+ Khi vật tư về nhập kho, kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng do người
bán giao.
Sau khi mua hàng hoá về, kế toán căn cứ vào hoá đơn để kiểm tra số
lượng, quy cách, phẩm chất hàng hoá, nếu thấy đúng thì kế toán tiến hành lập
phiếu nhập và cho nhập kho.
+ Phiếu nhập kho
Kế toán căn cứ vào hoá đơn sau đó lập phiếu nhập kho. Trên thực tế,
công ty đã có nhiều loại nguyên vật liệu mua về xuất thẳng đến công trình
không qua nhập kho nhưng về thủ tục vẫn như loại nhập kho.
19
Công ty TNHH – TM Đại Hùng Mẫu số 01- VT

Số 426 Trần Hưng Đạo –Quy Nhơn ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2014 Nợ TK 1521
Số 94 Có TK 1121
Họ tên người giao hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP
POLIMA- CHI NHÁNH QUY NHƠN
Theo PM/13P số 0015861 ngày 15/03/2014 của Công ty TNHH thương
mại thép POLIMA
Nhập tại kho: Công ty TNHH – TM Đại Hùng
ĐVT: đồng
TT Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư

số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực
nhập
01 Thép cuộn R06 CB 300 KG 400 400 12.870 5.148.000
02 Thép cuộn R08 CB 240 KG 678 678 12.850 8.712.300
03 Thép gân D12 SD 390 KG 439 439 12.872 5.650.808
04 Thép gân D18 SD 390 KG 1.191 1.191 12.872 15.330.552
VAT 10% 4.131.628
Tổng cộng 45.447.904
Số tiền bằng chữ : Bốn mươi lăm triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn
chín trăm lẻ bốn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ xuất

20
Đối với những hàng hoá về nhập kho, các loại hàng hóa nay khi xuất
kho phải có giấy đề nghị xuất vật tư, giấy này do phòng kỹ thuật đề xuất, đã
được giám đốc ký duyệt, kế toán căn cứ vào đây để lập phiếu xuất.
Trường hợp vật tư xuất thẳng vào công trình thì phải có biên nhận, kế
toán căn cứ vào biên nhận này để lập phiếu xuất, phiếu này được lập thành 2
liên:
-Liên 1: Kế toán vật tư lưu ghi sổ sách
-Liên 2:Giao kế toán thanh toán
+ Phiếu đề nghị cấp vật tư: do người quản lý công trình lập để đáp ứng
theo yêu cầu vật tư xây dựng công trình, sau khi lập xong gửi lên giám đốc ký
duyệt cấp, sau đó chuyển về phòng kế toán, kế toán tiến hành làm phiếu xuất
kho.
Công ty TNHH-TM Đại Hùng Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Số 426 Trần Hưng Đạo-TP.Quy Nhơn Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH-TM Đại Hùng
Tôi tên: Nguyễn Ngọc Minh thuộc bộ phận kỹ thuật Công ty
Đề nghị Giám đốc duyệt cấp một số vật tư để thi công công trình
STT TÊN VẬT TƯ ĐVT
SỐ
LƯỢNG
GHI CHÚ
1 Thép cuộn R08 KG
210
2 Thép gân D18 KG
340
3 Thép gân D22 KG
100
Ngày 16 tháng 03 năm 2014

Duyệt cấp Người đề nghị
Ký tên Ký tên
21
Phiếu xuất: Sau khi nhận được giấy đề nghị cấp vật tư với những chứng
từ hợp lệ, kế toán tiến hành lập phiếu xuất, phiếu xuất được tính bằng phương
pháp nhập trước-xuất trước.
Công ty TNHH – TM Đại Hùng Mẫu số 01- VT
Số 426 Trần Hưng Đạo –Quy Nhơn ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 03 năm 2014 Nợ TK 621
Số: 4/X Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Nam Phương
Địa chỉ: 212 Nguyễn Thái Học – TP. Quy Nhơn
Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng
Xuất tại kho: Vật tư. Địa điểm: Công ty TNHH-TM Đại Hùng
TT Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư

số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
01 Thép cuộn R06 CB 300 KG 800 800 12.870 10.296.000
02 Thép cuộn R08 CB 240 KG 210 210 12.850 2.698.500
03 Thép gân D18 SD 390 KG 340 340 12.872 4.376.480
04 Thép gân D22 SD 390 KG 100 100 12.872 1.287.200
Cộng 18.658.180
Số tiền bằng chữ : Mười tám triệu sáu trăm năm mươi tám nghìn một trăm

tám mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Với tình hình nhập xuất và sự biến động phức tạp của vật liệu, kế toán
đã xác định và xây dựng hệ thống sổ sách kế toán chi tiết để tiến hành kế toán
22
nguyên vật liệu theo từng nhóm, từng thứ…Cụ thể công ty đã sử dụng
phương pháp hoạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ
sau:

Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phương pháp thẻ song song
Trình tự tiến hành của phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất NVL
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Thủ kho phải
thường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế còn ở
kho. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập
xuất kho về phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Mở thẻ hoặc sổ chi tiết cho từng danh điểm NVL
tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho của thủ kho gửi đến kế
toán NVL phải kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó
ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ
hoặc tính sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tổng số tồn của từng vật liệu
rồi đối chiếu với thẻ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho về giá trị để
đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp NVL.

Phiếu nhập
Bảng tổng hợp
N-X-T
Sổ kế toán chi
tiết
Thẻ kho
Phiếu xuất
23
Với cách đối chiếu, kiểm tra như trên phương pháp có những ưu, nhược
điểm sau:
- Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lượng. Mặt khác làm hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán do
việc kiểm tra và đối chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng.
24
Công ty TNHH – TM Đại Hùng Mẫu số S12 – DN
Số 426 Trần Hưng Đạo –Quy Nhơn ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC )
THẺ KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép cuộn R06
Mã số: CB300 ĐVT: KG
TT NT
SHCT
Diễn
giải
Ngày
N-X
Số lượng

xác

nhận
của
KT
XK NK Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 1.335
1 03/03 445 Nhập kho 03/03 232
2 05/03 460 Xuất kho 05/03 319
3 06/03 461 Xuất kho 06/03 512
4 07/03 446 Nhập kho 07/03 500
… … …
16 26/03 449 Nhập kho 26/03 1000
17 28/03 466 Xuất kho 28/03 621
18 31/03 450 Nhập kho 31/03 500
Cộng PS 3.332 3.450
Tồn CK
1.217
Ngày 31 tháng 03 năm 2014.
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên )
25
Công ty TNHH – TM Đại Hùng Mẫu số S12 – DN
Số 426 Trần Hưng Đạo –Quy Nhơn ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC )

BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Thép cuộn R06
Theo phương pháp: Nhập trước- xuất trước
ĐVT: đồng
NT DIỄN
GIẢI
NHẬP XUẤT TỒN

SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ 1.335 12.850 17.154.750
3/3 Nhập kho 232 12.850 2.981.200 1.567 12.850 20.135.950
5/3 Xuất kho 319 12.850 4.099.150 1.248 12.850 16.036.800
6/3 Xuất kho 512 12.850 6.579.200 736 12.850 9.457.600
7/3 Nhập kho 500 12.870 6.435.000 500
736
12.870
12.850
6.435.000
9.457.600
10/3 Xuất kho 736
64
12.850
12.870
9.457.600
823.680
0
436 12.870
0
5.611.320
13/3 Xuất kho 398 12.870 5.114.800 38 12.870 489.060
15/3 Nhập kho 400 12.870 5.148.000 438 12.870 5.637.060
19/3 Nhập kho 700 12.870 9.009.000 1.138 12.870 14.646.060
24/3 Xuất kho 800 12.870 10.296.000 338 12.870 4.350.060

×