Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

mô sụn và mô xương ths tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 43 trang )

1
MÔ LIÊN KẾT
1. MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
2. MÔ SỤN
3. MÔ XƯƠNG
2
MÔ SỤN
-Mô sụn là một dạng đặ c biệt của mô liên kết,
chất căn bản nhiễm cartilagein (chất sụn), là hợp chất
của protein và Chondroitin sulffate nên mô sụn có độ
rắn chắc vừa phải đáp ứng với yêu cầu chống đỡ
Bề mặt nhẵn và đàn hồi vùng trượt và tiêu
giảm chấn động đối với các khớp, làm dễ cho các
chuyển động của xương. Vai trò quan trọng trong sự
phát triển của xương dài.
3
- Cấu tao: tế bào sụn, chất căn bản, sợi liên kết (sợi collagen,
sợi chun). Tế bào sụn tổng hợp và chế tiết chất gian bào
sụn.
- Sự khác nhau về cấu tạo của các thành phần chất gian bào
tạo ra 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ.
- Mô sụn không có mạch máu và thần kinh.
4
1. SỤN TRONG
- Nhiều nhất, màu trắng xanh nhạt, trong.
- Vị trí: giai đoạn phôi thai: khung chống đỡ, sau sinh,
trưởng thành :sụn khớp, sụn đường dẫn khí, sụn sườn, đĩa
sụn nối.
1.1. Cấu tạo
Hình ảnh vi thể của sụn trong
-


Chất căn bản:
+ Cấu tạo hình thái: nhiều,
mịn, thuần nhất, không hình
dạng cấu trúc, ưa màu base.
Có chứa các hốc: ổ sụn, chứa
tế bào sụn. Xung quanh ổ sụn:
cầu sụn.
5
+ T. phần hóa học: Các proteoglycan:
gồm các glycosaminoglycan
(chondroitin 4-sulfate, chondroitin 6-
sulfate, keratan sulfate) liên kết với
các protein, nhiều proteoglycan liên
kết với a. Hyaluronic  tổ hợp
proteoglycan, liên kết với collagen.
Glycoprotein cấu trúc:
chondronectin: liên kết đặc hiệu với
glycosaminoglycans và collagen,
trung gian kết dính tế bào sụn với
chất gian bào sụn.
-
Sợi collagen: nhỏ, mảnh, nằm rải rác, chỉ số triết quang # chất căn
bản. Chiếm 40% trọng lượng khô.
-
Tế bào sụn: Hình cầu hoặc trứng. Nhân: h. cầu. Bào tương: nhiều
LNB hạt, ty thể, bộ golgy phát triển.
6
1.2. Màng sụn: màng liên kết
bọc ngoài miếng sụn, trừ diện
khớp.

-
Lớp ngoài: các sợi collagen,
một số tế bào sợi, nhiều mạch
máu. Dinh dưỡng miếng sụn.
-
Lớp trong (lớp sinh sụn): chứa
nhiếu tế bào sợi, tế bào tiền thân
tế bào sụn: sinh sản, biệt hóa 
tế bào sụn. Phát triển miếng sụn.
1.3. Sự phát triển của miếng sụn: Sụn được phát triển = 2 cách:
- Cách đắp thêm: lớp trong màng sụn tạo lớp sụn mới đắp thêm
vào miếng sụn.
- Cách gian bào: tế bào sụn trong ổ sụn sinh sản  tế bào sụn
cùng dòng.
7
+ Tóỳ baỡo cuỡng doỡng kióứu truỷc: mióỳng suỷn phaùt trióứn daỡi ra.
+ Tóỳ baỡo cuỡng doỡng kióứu voỡng: mióỳng suỷn phaùt trióứn to ra.
2. Sn chun: Si vựi trong cht cn bn: si chun: co gión, n
hi. V trớ: vnh tai, ng tai ngoi, np thanh qun.
3. Sn x: Si vựi trong cht cn bn: bú si collagen. T bo sn:
ri rỏc hoc xp thnh hng xen gia cỏc bú si collagen. V trớ: sn
a m t sng, mt s khp ch ni vi dõy chng.
8
2. Sụn chun:
- Sợi vùi trong chất căn bản: sợi
chun: co giãn, đàn hồi.
- Vị trí: vành tai, ống tai ngoài, nắp
thanh quản.
3. Sụn xơ: Sợi vùi trong chất căn bản:
bó sợi collagen. Tế bào sụn: rải rác

hoặc xếp thành hàng xen giữa các bó
sợi collagen. Vị trí: sụn đĩa đệm đốt
sống, ở một số khớp chỗ nối với dây
chằng.
Suûn xå
9
MÔ XƯƠNG
10
Mục tiêu học tập
1. Mô tả được cấu tạo chung của mô xương, cấu tạo và chức
năng của 3 loại tế bào xương.
2. Phân biệt xương havers đặc, xương havers xốp, xương cốt
mạc.
3. Mô tả được cấu tạo mô học của xương dài.
4. Phân biệt được quá trình tạo xương trực tiếp và tạo xương
trên mô hình sụn (giai đoạn nguyên phát và thứ phát).
11
-
Là một hình thái đặc biệt của mô liên kết, chất căn bản
nhiễm muối calci rất cứng rắn, phù hợp vai trò chống đỡ
và bảo vệ cơ thể.
-
Chức năng khác: vận động, chuyển hóa (calci).
12
1. Cấu tạo
1.1. Chất căn bản xương
- Dưới KHVQH: mịn, không có cấu trúc, ưa màu
acid, tạo thành những lá xương gắn với nhau. Vùi
trong chất căn bản: hốc nhỏ ổ xương: chứa tế bào
xương, sợi collagen. Các ổ xương nối với nhau bởi các

vi quản xương.
- Thành phần hóa học
+ Vô cơ (70% trọng lượng khô): chủ yếu là các muối
khoáng: nhiều haut: muối calci dưới dạng tinh thể
hydroxyapatit.
+ Hữu cơ: chủ yếu lá các Glycosaminoglycans kết
hợp với các protein, 1 số Glycoprotein đặc biệt:
Sialoprotein, Osteocalcin: liêm kết mạnh với ion calci.
13


1.2. S iợ

S i collagen.ợ

1.3. T bào ế

- T o c t bào:H. a di n (tr ), có các nhánh bào ạ ố đ ệ ụ
t ng n i nhau x p thành hàng trên b m t các bè ươ ố ế ề ặ
x ng ang hình thành.ươ đ

+ C u t o: nhân H. c u, bào t ng a màu ấ ạ ầ ươ ư
base, ch a nhi u LNB h t, ty th , b golgy phát ứ ề ạ ể ộ
tri n, glycogen, enzym (phosphatase ki m)ể ề

+ Xu t hi n n i có s t o x ng. T ng h p ấ ệ ở ơ ự ạ ươ ổ ợ
thành ph n h u c ch t gian bào x ng, gián ti p ầ ữ ơ ấ ươ ế
tham gia l ng ng mu i calci r i t vùi mình vào ắ đọ ố ồ ự
mình trong ó đ  t bào x ng.ế ươ
14

15
-
Cọỳt baỡo (tóỳ baỡo xổồng):
nhióửu nhỏỳt, H. sao, nhióửu
nhaùnh baỡo tổồng daỡi.
Thỏn: nũm trong ọứ xổồng,
nhaùnh: nọỳi nhau, nũm
trong vi quaớn xổồng nọỳi
thọng caùc ọứ xổồng: vỏỷn
chuyóứn caùc chỏỳt dinh
dổồợng cho caùc tóỳ baỡo
xổồng.
+ Nhỏn H. trổùng, baỡo
tổồng chổùa RBX, LNB
haỷt, bọỹ golgy, glycogen.
+ Duy trỗ chỏỳt nóửn
xổồng. Sổỷ chóỳt cuớa tóỳ baỡo
xổồng hỏỳp thuỷ chỏỳt nóửn
xổồng.
Hỡnh nh xng v h thng vi qun xng
16
17
- Hủy cốt bào
+ Kích thước lớn, nhiều
nhân, xuất hiện ở vùng
xương hoặc sụn đang bị
phá hủy.
+ Nhân H. cầu, bào
tương ưa acid, chứa nhiều
tiêu thể (lysosome), nhiều

không bào. Có nhiều vi
mao ở bề mặt tiếp xúc với
chất gian bào xương đang
bị phá hủy. Chức năng:
Tiêu hủy sụn hoặc xương.
18
19
2. Màng xương : là màng liên kết, gồm 2 lớp:
- Lớp ngoài: gồm các bó sợi collagen, ít sợi chun, tế bào sợi.
- Lớp trong: dán sát vào xương bởi các sợi sharpey (sợi
collagen hình cung xâm nhập vào chất nền xương, liên kết
màng xương với xương), nhiều tế bào sợi, tiền tạo cốt bào.
Lớp tạo xương.
3. Tủy xương: là mô liên kết nằm trong ống tủy hoặc hốc tủy.
Có 4 loại tủy: tủy tạo cốt, tủy tạo huyết, tủy mỡ, tủy xơ.

20
- Tuỷ tạo cốt: là tuỷ tạo xương. Tuỷ tạo cốt là mô
liên kết có những tiền tạo cốt bào, tạo cốt bào, huỷ
cốt bào đảm nhiệm việc xây dựng và phá huỷ
xương.
- Tuỷ tạo huyết: là mô lưới có nhiều mao mạch kiểu
xoang, nằm trong hốc tuỷ của đầu các xương dài
và xương dẹt. Trong các lỗ lưới của mô võng là các
tế bào máu thuộc các dòng: hồng cầu, bạch cầu đa
nhân, tế bào nhân khổng lồ, bạch cầu đơn nhân.
- Tuỷ mỡ: Màu vàng, được cấu tạo bởi những tế bào
mỡ xen lẫn với các đại thực bào, tế bào trung mô
kém biệt hoá, tế bào lưới.
- Tuỷ xơ: Màu xám, được cấu tạo chủ yếu bởi các tế

bào sợi và các sợi collagen.
21
4. Phân loại xương
Căn cứ vào nguồn gốc tạo xương: 2 loại
- Xương cốt mạc: do màng xương tạo ra.
- Xương haver: do tủy tạo cốt tạo ra.
Căn cứ vào cấu tạo: 2 loại
- Xương đặc: xương cốt mạc, xoơng haver đặc.
- Xương haver xốp.
4.1. Xương cốt mạc: các lá xương nằm sát nhau,
trong chất gian bào của các lá xương có chứa các sợi
sharpey.
22
4.2. Xương Haver đặc:
- Là loại xương cứng
rắn nhất, tủy tạo cốt
tạo ra.
- Đơn vị cấu tạo là
các hệ thống haver. Hệ
thống haver H. trụ,
được tạo thành bởi các
lá xương đồng tâm
(10-15 lá) quây xung
quang 1 ống nhỏ: ống
haver. Trong các lá
xương hoặc xen giữa
các lá xương là ổ xương chứa tế bào xương. Các hệ thống haver nối
thông nhau bởi những ống xiên.
- Là loại xương chủ yếu cấu tạo thân xương dài.
23

24
4.3. Xương haver
xốp
- Do tủy tạo cốt tạo
ra.
- Được cấu tạo bởi
những vách xương,
xen giữa các vách
xương là hốc tủy
chứa tủy xương.
- Là loại xương cấu
tạo đầu các xương
dài, xương dẹt,
xương ngắn.
25

×