Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Kế hoạch bài dạy tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.67 KB, 26 trang )

Tuần 24:
Thứ hai ngày14 tháng 2 năm 2010
Tập đọc kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
-Bết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
- Hiểu đợc nội dung bài,ý nghĩa của bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp
giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
-Thể hiện sự tự tin;Ra quyết định.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp các tranh(SGK)cho đúng thứ tự câu chuyện; dựa
theo tranh minh hoạ.
HS khá giỏi kể đựơc cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài " Chơng trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
+ GV hớng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài


3. Tìm hiểu bài
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn
điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua.
No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo
đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo
đó ? động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ
tắm
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc
tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối nh thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại nh thế nào ? - HS nêu
- Câu đối Cao Bá Quát hay nh thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình
đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá
Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất
sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe
- GV hớng dẫn đọc
- Vài HS thi đọc
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm

Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4
đoạn trong chuyện.
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét
b. Kể lại toàn bộ câu truyện
- GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp
của câu chuyện.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
IV: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối
nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chũ số cho số có một chữ số(trờng hợp có
chữ số 0 ở thơng).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7

- GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia
(thơng có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3
00 402 00 701
08 05
0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì
về thơng ở hàng chục
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số
cha biết trong 1 tích
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải
làm nh thế nào ?
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940
X = 2107 : 7 X = 1640 :
8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205
3. Bài tập 3:
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích bài - 2HS
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)

- GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
4. Bài 4
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu
- 1HS nêu cách nhẩm
- Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài
* Chuẩn bị bài sau
Đạo đức:
Tôn trọng đám tang(tiếp)
I. Mục tiêu:
-Biết đợc những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bớc đầu biết cảm thông với những đau thơng,mất mát ngời thân của ngời khác.
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám
tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lợt đọc từng ý kiến
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những

ngời mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành
hoặc không tán thành hoặc lỡng lự của
mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng ngời
đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của
nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành,
không tán thành, lỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử
đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho
mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả
lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cời đùa .
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi .
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài:
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi

nhóm 1 bút, 1 giấy
- GV phổ biệt luật chơi - HS chơi trò chơi
- HS nhận xét
- GV nhận xét
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang,
không nên làm gì xúc phạm" đám tang.
Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
____________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Chính tả (nghe- viết)
Tiết 47: Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập2 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc; lỡi liềm, non nớt, lu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của
Cao Bá quát ?
- HS nêu
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu

+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá
Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nớc trong không bỏ . - HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết : Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1608 4 (HS1) 2413 4 (HS2)

- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số
có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
06 2345 03 410
- GV sửa sai cho Hs 09 00
+ Nêu lại cách chia ? 11 0
1
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN
và giải = 2 phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích bài - 2HS
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải
Tóm tắt Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng: 95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài: Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài

- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thủ công:
Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan đợc nong đôi .Dồn đợc nan nhng có thể cha thật khít.Dán đợc nẹp xung quanh
tấm đan.
Với hs khéo tay:
-Đan đợc tấm đan nong đan nong đôi.Các nan đan khít nhau.Nẹp đợc tấm đan chắc
chắn.Phối hợp màu sắccuar nan dọc,nan ngang trên tấm đan hài hoà.
-Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản .
II. Chuẩn bị
- Tranh quy trình
- Các bạn đan mẫu 3 màu
- Bìa màu, giấy TC, bút chì
- Tấm đan nong đôi của HS lớp trớc
- Mẫu tấm đan nong đôi .
III. Các HĐ dạy - học
T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
30' 3. hoạt động 3: HS
thực hành đan
nong đôi
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy
trình
- 2HS nhắc lại quy
trình
+B1: Kẻ, cắt các nan
đan.
+ B2: Đan nong đôi
-> GV nhận xét và lu ý 1 số

thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn
+ B3: Dán nẹp xung
quanh tấm đan
20' * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành đan
- GV quan sát, HD thêm cho
những HS còn lúng túng.
* Lu ý: Khi dán nẹp xung
quanh cần dán lần lợt cho thẳng
mép với tấm đan.
- HS nghe
7' * Trng bày sản
phẩm
- GV tổ chức cho HS trng bày
sản phẩm
- HS trng bày sản
phẩm
- GV lựa chọn 1 số sản phẩm
đẹp lu trữ tại lớp.
3' Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, t
2
học tập và kĩ năng thực hành
của HS
- HS nghe
* Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 47: hoa
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời
sống con ngời.
- Kể tên các số bộ phận của hoa.

-Kỹ năng quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số
loài hoa.
II. Đồ dùng dạy học
1. KTBC: Lá cây có chức năng gì? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hơng của
một số loài hoa.
Kể đợc tên các bộ phận thờng có của một bông hoa.
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS
thảo luận theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển các bạn thảo
luận.
+ Quan sát và nói về màu sắc của những
bông hoa trong các hình ở (90,91) và
những bông hoa đợc mang đến lớp.
Trong những bông hoa đó, bông hoa nào
có hơng thơm, bông hoa nào không có h-
ơng thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- kết luận: Các loại hoa thờng khác nhau
về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
- Mỗi bông hoa thờng có: Cuống hoa,
cánh hoa, nhị hoa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa

su tầm đợc.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu - Nhóm trởng điều khiển các bạn sắp xếp
các bông hoa su tầm đợc theo từng nhóm
tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những
bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
của nhóm mình
- HS trng bày
- Quan sát - nhận xét
- GV nhận xét
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu đợc chức năng và lợi ích
của hoa
* Tiến hành
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thờng dùng để làm gì ? lấy VD? - HS trả lời.
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng
để trang trí, những bông hoa nào dùng để
ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của
cây. hoa thờng dùng để trang trí, làm nớc
hoa và nhiều việc khác.
3. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thứ t ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tập đọc

Tiết 73: Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên nh
tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK.
- Hoa mời giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây!
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn - 1HS
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài:
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào
phòng thi?

- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài
nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của
cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn
thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc
thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng,
đôi mắt sẫm màu hơn .
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài gian phòng nh hoà với
tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đất mát rợi, lũ trẻ dới đờng đang rủ nhau
thả những chiếc thuyền giấy trên những
vũng nớc
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên
và hoà hợp với không gian thanh bình
xung quanh.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại bài văn - HS nghe
HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài
- Nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.
Toán
Làm quen với chữ số La Mã
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Bớc đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết đợc các chữ số La Mã từ I - XII(để xem đợc đòng hồ), số XX - XXI (đọc
và viết "thế kỉ XX,thế kỉ XXI ").
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - HS 1: 9845 6 HS2 4875 5
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
* HS nắm đợc 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- HS quan sát
- GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các
số ghi bằng các chữ số La Mã .
- HS nghe
- GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X
và giới thiệu - đọc
- HS nghe - đọc ĐT.
- GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 - HS đọc
- Viết 3 chữ số I với nhau đợc số III, đọc
là 3
- HS đọc - viết bảng con
- GV ghép vào bên trái chữ số V một
chữ số I, đợc số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó
là số 4, đọc là 4 (IV)
- HS nghe - đọc - viết bảng
- Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số

V ta đợc số lớn hơn V 1đv đó là số 6,
GV đọc.
- HS nghe đọc
- GV giới thiệu tơng tự các số VII, VIII,
X, XI, XII, nh các số V, VI.
- HS nghe viết bảng con
- GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền
nhau đợc số 20
- HS nghe viết bảng con.
- Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta đợc
số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số
XXI
- HS nghe viết bảng
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc theo cặp
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã
theo đúng thứ tự xuôi, ngợc bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trớc lớp
- GV nhận xét - HS nhận xét
* Bài 2:
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số
LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí
đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
- HS nhận xét
- GV nhận xét

b. Bài tập 3a+4. Củng cố về viết số La

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên
bảng
a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI
- GV nhận xét b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Mĩ thuật:
Tiết 24: Vẽ tranh: Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- Hiểu thêm về đề tài tự do.
-Biết cách vẽ đề tài tự do
- Vẽ đợc một bức tranh theo ý thích.
HS khá giỏi :Sắp xếp hình vẽ cân đối ,biết chọn màu ,vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh dân gian có ND khác nhau.
- Một số tranh phong cảnh, lễ hội.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài.
- GV cho HS xem ảnh, tranh 1 số phong
cảnh của đất nớc.
- HS quan sát
+ Hãy nêu đề tài mà em thích? - Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS chọn đề tài mà mình

thích để định hớng cho các em tởng tợng
trớc khi vẽ.
* Hoạt động2: Cách vẽ tranh
- GV hỏi
+ Tìm hình ảnh chính, phụ trong tranh
mẫu ?
- HS nêu
+ Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh
động.
+ Vẽ màu theo ý thích: đậm, nhạt
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem lại tranh ở bộ ĐDDH - HS quan sát
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho HS
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đã hoàn thành - HS quan sát
- HS nhận xét; cách sắp xếp, hình vẽ,
màu sắc .
- HS chọn, xếp bài theo ý thích.
- GV nhận xét.
* Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011.
Thể dục:
Tiết 48: Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết ách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực
hiện đúng cách so dây ,quay dây ,động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Biết cách chơi và chơi đợc .
II. Địa điểm - phơng tiện:

- Địa điểm: Sân trờng - VS sạch sẽ .
- Phơng tiện : còi, dây
III. Nội dung phơng tiện - phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 5-6'
1. Nhận lớp - ĐHTT:
-Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x
2. KQ.
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. Phần cơ bản 25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 10 - 12' x x x x
x x x x
- HS tập theo tổ
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ
nhảy trong 1 phút xem tổ nào
nhảy đợc nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy
tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" 10 - 12'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động
- HS chơi thử 1 lần
- HS tập chơi theo tổ
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc 5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng - ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x

- NX giờ học, giao BTVN x x x x
Luyện từ và câu
Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1)
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
- 3 -4 tờ giấy viết BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia
lớp thành 2 nhóm
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn
kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật .
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn,
ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lơng,
hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
b. Bài tập 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3HS lên bảng làm bài thi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi
câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn
phim là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn,
nghệ sĩ .
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 119: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã đã học
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong
SGK
- HS quan sát
- HS đọc giờ

- GV gọi HS đọc a. 4giờ
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5
phút
2. Bài 2: * Củng cố về viết số LaMã, đọc
số LaMã.
- GV đọc HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS làm bài - 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ
1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngợc các chữ
số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X,
XI, XII
3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số
LaMã.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để
kiểm tra
4. Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh - 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét b. IX
GV nhận xét c. Với 3 que diêm xếp đợc các số: III,
IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm
để đợc số I.
III. Củng cố - dặn dò:

- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Chính tả : ( Nghe - viết )
Tiết : Tiếng đàn
I. Mục tiêu :
- Nhge - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài vă xuôi .
- Làm đúng bài tập 2(a)
II. Đồ dùng dạyhọc :
- 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con )
-> GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới :
1. GTB - ghi đầu bài :
2. HD viết chính tả :
a. HD chuẩn bị :
- GV đọcđoạnvăn 1 lần - HS nghe
- 2 HS đọc lại
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên
ngoài nh hoà cùng tiếng đàn ?
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng
xuống vờn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng n-
ớc ma
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng
- GV đọc một số tiếng khó : mát rợi,
ngọc lan, thuyền, tung lới .

- HS luyện viết vào bảng con
-> GV nhận xét
b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở
- OV theo dõi uốn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập :
* Bài 2 a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào sgk
- GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức
s: sung sớng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
3. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu
Tiết : ÔN:Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1)
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
- 3 -4 tờ giấy viết BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
- HS + GV nhận xét.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập.( vở luyện tập Tiếng việt 3 trang 35-36)
a. Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia
lớp thành 2 nhóm
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài đúng vào vở
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn
kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật .
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn,
ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lơng,
hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp - làm vào vở
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3HS lên bảng làm bài thi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
VD: Các em đừng nghĩ rằng chỉ có con
ngời mới thích nghe hát ,thích nghe nhạc
.Nhiều loài vật cũng mê âm nhạc đấy các
em ạ .Mèo ,chó,ngạ, voi,gấu , đều thích
nghe âm nhạc .Khi tiếng đàn êm dịu
vang lênmeof lim dim đôi mắt ,chó vểnh
hai tai lên lắng nghe ,ngựa bỗng nghển

cao đầu vơn dài cổ về phía có tiếng
nhạc ,gấu đang ngủ cũng bừng tỉnh dậy
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học

Toán
Tiết: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã đã học.
-Giải đợc một số bài toán có lời văn.
-HS khá giỏi giải đợc một số bài toán Violympic.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành(Vở bài tập toán 3 trang35.
1. Bài 1: * Củng cố về viết số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong
SGK
- HS quan sát
- HS viết số La Mã
- GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngợc các chữ
số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS viết số La Mã

2. Bài 2: Củng cố về cách đọc giờ bằng
số La Mã
- GV đọc HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS làm bài -1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số
LaMã.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để
kiểm tra
4. Bài 4: * Củng cố giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho làm vào vở Tóm tắt bài toán-Giải vào vở-nhận xét
chữa bài
- GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét
Bài 5:Dành cho hs khá giỏi .Có 9 gói kẹo
có tất cả 144 cái .Cô giáo cho mỗi em 4
cái kẹo thì hết 8 gói kẹo .Hỏi có bao
nhiêu học sinh đợc cô giáo cho kẹo?
2HS nêu yêu cầu bài tập
Tóm tắt bài toán-Giải vào vở-nhận xét
chữa bài
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần

I.Mục tiêu:
-HS đọc đúng các bài tập đọc trong tuần.
-Hiểu đợc nội dung các bài tập dọc đã học
II.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài:Đối đáp với vua
7B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Ghi mục bài
2.HD hs luyện đọc tìm hiểu bài:
1:Đối đáp với vua
a. GV đọc toàn bài
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
+ GV hớng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn
điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua.
No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo
đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn
đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo
động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ

tắm
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc
tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối nh thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại nh thế nào ? - HS nêu
- Câu đối Cao Bá Quát hay nh thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình
đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá
Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất
sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
b;Tiếng đàn
1. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn - 1HS
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
2. Tìm hiểu bài:
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào
phòng thi?

- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài
nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của
cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn
thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc
thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng,
đôi mắt sẫm màu hơn .
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài gian phòng nh hoà với
tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đất mát rợi, lũ trẻ dới đờng đang rủ nhau
thả những chiếc thuyền giấy trên những
vũng nớc
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên
và hoà hợp với không gian thanh bình
xung quanh.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại bài văn - HS nghe
HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn :
Tiết 24 : Nghe - kể : Ngời bán quạt may mắn
I. Mục tiêu :
Nghe - kể lại đợc câu chuyện " Ngời bán quạt may mắn ".
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện
- 1 chiếc quạt giấy
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý
III. Các hoạt độn dạy học :
A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trớc
-> GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị . - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý
- GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ
b. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 - HS nghe
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ
nghĩnh
- GV kể lần 2 và hỏi :
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn
điều gì ?
- Bà gặp ông vơng Hi Chi, phàn nàn vì
quạt bán ế .
+ Ông vơng Hi Chi viết chữ nào vào
những chiếc quạt để làm gì ?
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt

và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp đợc bà
lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ
ông mọi ngời sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi ngời đua nhau đến mua
quạt ?
- Vì mọi ngời nhận ra nétchữ, lời thơ của
vơng Hi Chi
- GV kể tiếp lần 3 - HS nghe
c. HS thực hành kể . - HS kể theonhóm 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể
- GV hỏi : - HS nhận xét
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về v-
ơng Hi Chi ?
- HS phát biểu
-> Gv kết luận ( SGV ) - HS nghe
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS
kể hay nhất
3. Dặn dò :- Về nhà học bài chuẩn bị bài
sau
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
-Nhận biết đợc về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ).Biết xem đồng hồ chính xác
đến từng phút.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
C. Các HĐ dạy học:

I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn cách xem đồng hồ (trờng hợp chính xác từng phút).
* HS nắm đợc cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim
phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút
vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch
số 2 đợc 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này -
vạch nhỏ kia liền sau là đợc 1 phút .
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc
đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7
giờ ?
- 4 phút
- GV hớng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc
2. Hoạt động 2: thực hành
a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×