Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án 5 - Tuần 23 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.27 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 23 : Từ ngày 14/02/2011→ 18/02/2011
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi
chú
2
14-02
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Phân xử tài tình.
- Xăng- ti-met khối. Đề -xi-mét khối ( S/116).
- Sử dụng năng lượng điện.
- Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1).
GV
dạy
thay
3
15-02
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 45.( GV chuyên dạy).
- Nhớ-viết: Cao Bằng.
- Mét khối (S/117).
- MRVT: Trật tự- An ninh.


- Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

4
16-02
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Chú đi tuần.
- Luyện tập (S/119).
- Lập chương trình hoạt động.
- Một số nước ở châu Âu.
- Lắp xe cần cẩu.( Tiết 2)

5
17-02
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 46(GV chuyên).
- Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Thể tích hình hộp chữ nhật.(S/120)
- Lắp mạch điện đơn giản.
- Vẽ tranh. Đề tài tự chọn. - GV
chuyên
6
18-02

2011
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Thể tích hình lập phương( S/122).
- Trả bài văn kể chuyện.
-Ôn 2 bài:Hát mừng,Tre ngà bên Lăng Bác.TĐN số 6
- Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- Sinh hoạt lớp.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.MỤC TIÊU:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài
*Gọi HS đọc tồn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.

Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
giải nghĩa thêm từ: Cơng đường ,khung
cửi, niệm phật.
HD đọc theo cặp và luyện đọc tồn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục
trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là người như
thế nào?
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân
vật.
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào

ơng cũng tìm ra manh mối và phân xử
cơng bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới
thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu
chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan
phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến
công đường xem quan phân xử như thế nào?
+Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé
đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật
làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ
bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.

c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
GV chốt cách đọc: Toàn bài cần đọc với
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm
khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của
viên quan án.
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành
mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2
phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng
không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng
đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền
nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật
khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ
lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán,

nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ
phạm tội…
* Nội dung: Ca ngợi quan án là
người thông minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,
hai người đàn bà bán vải, quan án.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ,
gọi hết, nắm thóc, … )
- Gđọc mẫu Yêu cầu H luyện đọc theo
cặp Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
2 HS nêu lại đại ý của bài
***
TOÁN
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét

khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 (a) * KT: Lê Quang Hùng làm BT1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III.CÁC HOATJ ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.Bài mới:
Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh
1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm
3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có
cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có
cạnh dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập phương

+ HS quan sát mô hình trực quan và
nhắc lại về cm
3
và dm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
có thể tích 1dm
3
. trên mô hình là lớp xếp
đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này
xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể
tích 1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ
“đậy kín” hình lập phương 1 dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích
1cm
3
?

- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
3) Thực hành
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3
= …… cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm
của mình.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.

+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100
hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm
1000 hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.

1dm
3

= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu
kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm
3

= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
cm
3
và dm
3
4) Củng cố – dặn dò:
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3
và dm

3
-
Chuẩn bị tiết : Mét khối
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3
= 154 dm
3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
a/ 1 dm
3
= 1000 cm
3 ;
375 dm
3
=
375000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800cm
3
;
4
5

dm
3
= 800 cm
3
b/ 2000 cm
3
= 2 dm
3
; 154000 cm
3
= 154
dm
3
490000 cm
3
= 490 dm
3
; 5100 cm
3
= 5,1
dm
3
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm
3

dm
3
***
KHOA HỌC

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU: Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ
dùng, máy móc sử dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được: Một số ví dụ chứng
tỏ dòng điện mang năng lượng Một số loại
nguồn điện phổ biến.
* Cách tiến hành.
- GV cho HS cả lớp thảo luận.
H: Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em
biết? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
G kết luận:Tất cả các vật có khả năng cung cấp
nănăng lượng điện gọi là nguồn điện
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được 1 số ứng dụng của
dòng điện
* Cách tiến hành G chia lớp thành các nhóm
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
+ Pin, nhà máy điện.
- HS tìm thêm các loại nguồn điện
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh

- Yêu cầu HS quan sát vật thật, mô hình,
tranh ảnh những đồ dùng máy móc dùng
động cơ đã sưu tầm được, nêu tên và nguồn
điện cần sử dụng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng "
* Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng
về vai trò của dòng điện trong mọi mặt của
cuộc sống.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi ( mỗi đội 5
HS )GV nêu yêu cầu trò chơi: Thời gian chơi
( 3' );Cách chơiTổ chức chơi và nhận xét.
3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Giáo dục HS cần sử dụng điện an toàn
khác.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Hs quan sát những vật đã chuẩn bị:
+) Kể tên chúng
+) Nêu nguồn điện cần sử dụng
+) Nêu tác dụng của dòng điện
trong các đồ dùng, máy móc đó.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS chia đội chơi và chơi theo YC
của GV.
+ Lần lượt HS các nhóm thi viết tiếp
sức tên các dụng cụ, máy móc trên
bảng lớp.
*Tìm các dụng cụ, máy móc có sử
dụng điện phục vụ các lĩnh vực: sinh

hoạt hàng ngày; học tập; thông tin
giao thông; giải trí; thể thao
***
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt
Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Yêu Tổ quốc
VN
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
1 . Kiểm tra
2. Bài mới: - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
*Mục tiêu:Hscó hiểu biết ban đầu về văn
hóa kinh tế, về truyền thống và con người
VN- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên
cứu chuẩn bị giới thiệu 1 nội dung SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên
nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý

thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam?
+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất
nước?- Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về
Tổ quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi HS nêu kết quả;
liên hệ
GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có
ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
HĐ nối tiếp- GV.tóm tắt nội dung, gọi nêu
g.nhớ
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý
kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.


- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền
thống
tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến
sự phát triển của đất nước.
- H S thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến
trước lớp.
- Liên hệ bản thân
***
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: CAO BẰNG
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng : Nông Văn
Dền, Lê Thị Hồng Gấm
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :

HS lắng nghe
HĐ 2 : HD nghe - viết chính tả : - 1 HS đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe,
nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ
- Viết từ khó ở nháp
- Nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo
khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Viết hoa tên
riêng
- HS gấp SGK, viết chính tả
- Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 :Làm BT
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho HS
làm)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c
a.Ngưòi Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b.Người ĐBP là anh Bế Văn Đàn.
c.Người Nguyễn văn Trỗi.
Hướng dẫn HS làm BT3:
- GV nói về các địa danh trong bài. - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ
Cửa gió Tùng Chinh.
+ Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù
sai

+ Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo,
Pù Xai
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam.
HS lắng nghe
HS thực hiện
***
TOÁN
MÉT KHỐI
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-met khối.
- HS làm được các bài tập1,2 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 2 HS lên bảng
- 5,8dm
3
= cm
3
- 375dm
3
=

cm

3
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa: m
3
, dm
3
, cm
3
:12-14'
- 2HS l ên b ảng th ực hi ện
5,8dm
3
= 5800cm
3
375dm
3
=

375000cm
3
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối, xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về mét khối - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự
như đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét
khối.

- HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra
mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối và xăng - ti - mét khối.
1 m
3
= 1000 dm
3
1 m
3
= 1000 000 cm
3
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo
thể tích theo mét khối.
Bài 1:
- HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết các số đo, các HS
- GV nhận xét và kết luận. khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. Bài 2:
- HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
bài làm cho bạn và nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng viết kết quả.
a. Đơn vị đo là đề -xi - mét khối
1 cm
3
= 1/1000 dm
3
5,216 m
3

=5 216 dm
3
13,8 m
3
= 13 800 dm
3
0,22 m
3
= 220 dm
3
b. Đơn vị đo là xăng - ti - mét khối
1 dm
3
= 1000 cm
3
1,969 dm
3
= 1969 cm
3
1/4 dm
3
= 0,25dm
3
= 250 cm
3
19,54 m
3
= 19 540 000 cm
3
- GV nhận xét, chữa chung cho cả lớp.

Bài 3: (Nếu còn thời gian)
GV yêu cầu HS nhận xét được: Sau khi xếp
đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm
3

Bài 3:Dành cho HSKG
Một lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
3. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn học ở nhà Chuẩn bị bài sau:
luyện tập GV nhận xét tiết học.
***
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Làm được BT1, BT2, BT3
II.CHUẨN BỊ : - Từ điển Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT2, 3 tiết trước

2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC : 1' HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1:
Cho HS đoc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của từ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến: Trật
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
trật tự tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ
luật.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
HĐ 3: HD HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc
- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các
nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả -Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an toàn
giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va
chạm giao thông
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi
phạm tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm
lòng đường và vỉa hè.
-Lớp nhận xét

- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: HD HS làm BT3:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến
trật tự, an toàn giao thông ?
- HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả mẩu chuyện
vui : Lí do
*cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-
gân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng,
hoạt động liên quan đến trật tự an ninh?
* giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
thương
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em
vừa được mở rộng.
- Dặn HS về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm
được ở BT3.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ
đề.
****
LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12-1955 với sự giúp đỡ của
Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4-1958 thì hoàn thành .
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh

- Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phong trào Đồng Khởi nổ ra khi nào?
- Trình bày diễn biến Đồng Khởi Bến Tre.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - 1, 2 HS đọc bài và chú thích
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm : - Chia nhóm 4 :
Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định
xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
* Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH
và trở thành hậu phương lớn cho miền
Nam.Để góp phần trang bị máy móc cho
sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế
công cụ SX thô sơ quyết dịnh xây dựng
một nhà máy cơ khí hiện đại, làm nòng
cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng
và thời giam khánh thành Nhà máy Cơ khí
Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
* Tháng 12-1955, với sự giúp đỡ của
Liên Xô nhà máy được khởi công xây
tháng tư năm 1958 thì hoàn thành
dựng trên DT hơn 10 vạn mét vuông ở

phía tây nam Hà Nội, Sau gần 1000
ngày đêm lao động kiên trì gian khổ
tháng tư năm 1958 thì hoàn thành.
+ Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí
Hà Nội ?
* Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được
những thành tích to lớn, Nhà máy vinh
dự được 9 lần đón Bác về thăm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- GV theo dõi và nhận xét kết quả làm việc của
mỗi nhóm.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ khí
Hà Nội sản xuất ?
* HS chú ý tìm hiểu về các sản phẩm của
Nhà máy Cơ khí Hà Nội: máy phay, máy
tiện, máy khoan, tên lửa A12,
+ Những sản phẩm do Cơ khí Hà Nội sản xuất
có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc?
* Góp phần to lớn vào việc xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất đất nước.
* Kết luận: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây - 2HS nhắc lại.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu
tranh thống nhất đất nước.
3. Củng cố, dặn dò:

- Tại sao Đảng và Chính Phủ ta quyết định
xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội?
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Đường Trường Sơn.
***
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
T ẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng , bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần .
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Phân xử tài tình
- Nhận xét, ghi điểm
- 2HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
HĐ 2 :Luyện đọc : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: giấc ngủ, yên tâm + Đọc từ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài một lượt
HĐ 3 : Tìm hiểu bài :

Khổ 1: + Hai người chiến sĩ đi tuần trong
hoàn cảnh như thế nào?
HS đọc thầm và TLCH
* Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên
giấc ngủ say.
Khổ 2 + 3: + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi
tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình
của HS, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, quên
mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
Khổ 4: + Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua
những từ ngữ và chi tiết nào?
- Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng
các từ yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm
giấc ngủ có ngon không…
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
Mong ước: Mai các cháu… tung bay.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng :
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ đầu
lên và hướng dẫn HS đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen HS đọc thuộc, đọc hay
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- HS diễn cảm 2 đoạn thơ.
- HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét

***
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi -mét khối, xăng- ti -m ét khối và mối quan
hệ giữa chúng.
- Biết đ ổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Làm các bài tập1(a,b dòng 1,2,3);bài 2 , bài 3( a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : - HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo
mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét
khối và mối quan hệ giữa chúng.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1a,b( dòng 1,2,3): Bài 1a,b( dòng 1,2,3):
a) HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. b) 3 HS lên bảng viết các số đo. Yêu cầu
các HS khác tự làm và nhận xét bài trên
bảng.
1925 cm
3
2015 m
3
3/8 dm
3

Bài 2: Bài 2:
- HS làm bài vào vở bài tập và đổi bài
cho bạn để tự nhận xét.
0,25 m
3
có ba cách đọc :
+ Không phẩy hai lăm mét khối
+ Không phẩy hai trăm năm mươi mét
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
khối
+ Hai mươi lăm phần trăm mét khối
- Chốt lại đáp án đúng : a,b,c
Bài 3 a,b: Tổ chức thi giải bài tập nhanh
giữa các nhóm và GV đánh giá kết quả bài
làm theo nhóm (các nhóm thảo luận và nêu
kết quả).
Bài 3a,b : HSKG làm thêm bài c
- Thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo
mét khối, đề - xi - mét khối
***
T ẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh (theo
gợi ý trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
2.HD HS lập CTHĐ:
HĐ 1: HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
- Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS: chọn hoạt động để lập
CTHĐ
- 2 HS đọc đề bài + gợi
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc
chương trình của CTHĐ
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn 1
trong 5 đề bài đã chọn.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động
HĐ 2: Cho HS lập CTHĐ:
- Cho HS lập CTHĐ + phát phiếu cho
một vài HS
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm bài vào vở bài tập.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
- HS đọc bài của mình, 2em dán bài lên
bảng
- Nhận xét từng CTHĐ + hướng dẫn HS
bổ sung thêm vào 1 CTHĐ của HS để
hoàn thiện
- Cùng HS bình chọn CTHĐ tốt nhất - Bình chọn CTHĐ tốt nhất

3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ
đã viết ở lớp, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị tiết học sau
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
***
ĐỊA L Í
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp.
+Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá
đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT.
+Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài:
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
1. Liên bang Nga
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu

tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính
của ngành sản xuất.
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài
để điền vào bảng như mẫu dưới đây:
Liên bang Nga
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
Các yếu tố
- Vị trí địa lí
- Thủ đô
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên,
SP CN
- SP NN
Khoáng sản
- GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung kịp
thời hoặc khẳng định kết quả làm việc của
HS.
Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc
Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều
tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều
ngành kinh tế .
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Mat- xcơ- va
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người
- Ôn đới lục địa
- Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,

- Máy móc, thiết bị, ptiện gthông
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,
2. Pháp
HĐ 3 : ( Làm việc cả lớp): 4-5' - QS lược đồ
- Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu
Âu? Giáp với những nước và đại dương
nào?
* Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-
li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương.
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp
biển, có khí hậu ôn hoà.
HĐ 4 : ( làm việc theo nhóm 2) ; * HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của
các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu tên các SP công
nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp.
* - SP công nghiệp: máy móc, thiết bị,
phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ
phẩm, thực phẩm.
- Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa
mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
- Các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp,
nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng
nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau: Ôn tập
***
KĨ THUẬT

LẮP XE CẦN CẨU( TIẾT 2)
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.HS khéo tay: Lắp xe chắc chắn , chuyển động dễ dàng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- 2 HS trả lời
HĐ 2 : Quan sát, nhận xét mẫu :
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải
lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ
phận đó.
- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu;
ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
HĐ 3 : : HD thao tác kĩ thuật :
- GV cùng HS chọn đúng, đủ các loại chi
tiết theo bảng trong SGK.
* Lắp giá đỡ cẩu (H2-SGK)
- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những
chi tiết nào?
* HS hoạt động theo nhóm 2.

- Xếp cá chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng loại chi tiết.
- HS quan sát H2 SGK.
- 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết
để lắp.
GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ
thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
* HS quan sát
- Lỗ thứ 4.
- Hướng dẫn HS lắp các thanh thẳng 5 lỗ
vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U
ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm
nhỏ.
- 1 HS lên lắp các yhanh chữ U dài vào
các thanh thẳng 7 lỗ.
- HS quan sát
* Lắp cần cẩu H3 SGK. * 1 HS lên lắp H3a ( Lưu ý: vị trí các lỗ
lắp của các thanh thẳng).
* 1 HS lên lắp hình 3b ( lưu ý: vị trí các lỗ
lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để
sử dụng vít).
- GV hướng dần lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK) - HS quan sát hình 4 đẻ trả lời câu hỏi
trong SGK.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a,
4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
đã được học ở lớp 4.

* Lắp ráp xe cần cẩu(H.1- SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước
trong SGK.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( quay
tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ
dàng).
* Hướng dần tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp .
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học : Lắp xe ben.
- HS chú ý theo dõi.
***
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III) ;
tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS

- Nhận xét, ghi điểm
- Làm lại BT 1,2 tiết trước
2.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
HĐ 2 : Nhận xét
HD HS làm BT1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
GV giao việc:
Chẳng những Hồng /chăm học mà bạn
ấy /còn rất chăm làm.
- 1HS lên bảng phân tích cấu tạo của
câu.
QHT: chẳng những … mà
- Lớp nhận xét
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
HD HS làm BT2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nhắc lại yêu cầu của bài
- Làm bài + trình bày
Không những Hồng chăm học mà…
Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn
rất chăm làm.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng : Các
cặp QHT nối các vế trong câu ghép chỉ
quan hệ tăng tiến : không những… mà;
không chỉ… mà; không phải chỉ …mà
HĐ 3 : Ghi nhớ :
HĐ 4 : Luyện tập :
3HS đọc ghi nhớ

- Bài 1 :
GV lưu ý HS 2 yêu cầu:
+Tìm câu ghép chỉ QH tăng tiến
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó
HSKG phân tích được câu ghép trong BT
1
- HS đoc yêu cầu BT1 + đọc câu
chuyện vui Người lái xe đãng trí
Bọn bất lương ấy/ không chỉ ăn cắp tay
lái mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn đạp
phanh.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm
bài
- Dán 3 băng giấy lên bảng

- 3HS lên bảng làm bài trên băng giấy
a. không chỉ … mà
b.không những … mà; chẳng những …

c. không chỉ … mà
- Lớp nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu
ghép có quan hệ từ tăng tiến.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
***
TOÁN

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích HHCN
- Biết tính thể tích HHCN
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài tập 1 SGK
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
II. CHUẨN BỊ:
GV: GV chuẩn bị hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước (theo đơn vị đề - xi -
mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình hộp chữ nhật và hình hộp chữ
nhật có hình lập phương xếp ở trong.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập 1b
- GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng và công thức
tính thể tích HHCN :
- 2HS giải bài 3a,b
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình
hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong
hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý
- HS nhận xét rút ra được quy tắc tính thể
tích của hình hộp chữ nhật (đồng thời có
được biểu tượng về thể tích của hình hộp
chữ nhật).
V = a x b x h

- HDHS cách giải - HS giải một bài toán cụ thể về tính thể
tích của hình hộp chữ nhật (có thể lấy một
phần của bài 1 trong SGK).
HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Bài 1:
- Tất cả HS tự làm bài tập vào vở bài tập.
-3 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
V = 5 x 4 x 9 = 180 cm
3
V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 m
3
GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG
- HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ
hòn đá vào và nhận xét: lượng nước dâng
cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào
bể) là thể tích của hòn đá.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết
luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi
chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
đá.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài
toán và tự làm bài, nêu kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời
giải bài toán.
* Có thể cho HS nêu cách giải khác. Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình

hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy
là đáy của bể cá và có chiều cao là:
7 - 5 = 2 (cm)
Thể tích hòn đá là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm
3
)
Đáp số: 200cm
3
3. Củng cố dặn dò :
- Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào?
- Về nhà làm bài tập 2,3.Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
***
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,
- Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Hình trang 94, 95 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số đồ dùng máy móc sử
dụng năng lượng điện.
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện:
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
* GV chia nhóm - HS hoạt động theo nhóm.
* Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là
pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc
vào giấy.
* GV cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ
về mạch điện của nhóm mình.
* Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.
* GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế
nào thì đèn mới sáng?
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95
SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+),
cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc
bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra
ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua
( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
+ Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng

đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra
ánh sáng.
HĐ 3 : HS làm việc theo cặp :
* Kết luận:
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín, vì vậy đèn sáng.
- Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,
không cho dòng điện chạy qua nên mạch
vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tiết sau học tiếp.
* HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự đoán
mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải
thích tại sao?
* Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với
kết quả dự đoán ban đầu.
♥♥
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
-Biết công thức tính thể tích HLP
-Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan.
-HS làm bài tập 1,2 SGK.
II.CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên
(đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ HLP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh
1.Bài cũ : Muốn tính thể tích HHCN ta
làm thể nào?
- HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Hình thành công thức tính thể tích
HLP :
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách
tính và công thức tính thể tích của hình lập
phương
- HS tự tìm ra được cách tính và công thức
tính thể tích của hình lập phương như là
một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ
nhật.
V = a x a x a
- GV nhận xét và đánh giá.
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm bài vào vở bài tập. HS trao đổi
bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài
làm của bạn.
HLP 1 2 3
ĐDC 1,5m 6cm 10dm
DT1M 2,25 m
2

36cm
2
100 dm
2
DTTP 13,5 m
2
216 cm
2
600 dm
2
TT 3,375m
3
216 cm
3
1000 dm
3
- HS nêu kết quả.
- GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn
kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG
Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp
Bài giải:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm
3
)
b) Số đo của cạnh hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:

8 x 8 x 8 = 512 (cm
3
)
Đáp số: a) 504cm
3
; b) 512cm
3
3. Củng cố dặn dò :
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta
làm thế nào?
- Nêu công thức tính thể tích HLP.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách tính thể tích HLP.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan- Đinh Bộ Lĩnh

×