Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA lop 2 tuan 24( 2b/ ngay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.98 KB, 19 trang )

TUẦN 24
Toán
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Làm được BT 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Chuẩn bị một số bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi :
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế
nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét, tuyên dương
*Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho
học sinh đọc tên các dòng trong bảng.


- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân
và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn.
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời:
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
*Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng:
Tóm tắt
3 túi : 12 kg gạo
1túi :…….kg gạo ?
Bài giải
Số ki lô gam gạo 1 túi có là:
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
*x là một thừa số trong phép (x)
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Một vài em nhận xét .
*Viết số thích hợp vào ô trống
- HS đọc
- 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời

.
- Có 12 kg gạo chia đều 3 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải,
dưới lớp làm vào vở.
- Đổi vở sửa bài.
Trang -1-
Thừa số 2 2 2 3 3 3
Thừa số 6 6 3 2 5 5
Tích 12 12 6 6 15 15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc
như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư
Tử xuất quân” :
+Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách
nào?
+Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học
sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần
sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng.
- Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong
SGK
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc:
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương.
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc
thầm theo.
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân,
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả
bài.
Trang -2-

TIẾT 2 :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên hỏi :
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ
khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài
theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người
xấu và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc
phân vai.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti
hí.
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai
chơi.
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và
định lấy quả tim của Khỉ.
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình
tĩnh.
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp
và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà
nên phải quay về nhà mới lấy được.
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi
Cá Sấu là bạn thân.
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu
tính.
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là
không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân
thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội
bạc thì không bao giờ có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn
chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện
Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa .
- Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Trang -3-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện:
Bác sĩ Sói.( vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa.)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
*Bước 1: Kể trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh
minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các bạn trong
nhóm nghe.
*Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi
gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
+Đoạn 1:
- Giáo viên hỏi :
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?

+Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
- Các đoạn còn ại GV tiến hành tương tự đoạn 1
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm .
b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai
diễn ? Đó là những vai nào ?
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh cùng nhau dựng lại câu
chuyện theo hình thức phân vai .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn
bị bài sau .
- 2 em kể theo vai.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 4 em một nhóm luyện kể từng
đoạn. Mỗi em kể 1 bức tranh, các
bạn khác nghe và nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Một số nhóm kể, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời .
*Xảy ra ở ven sông.
*Cá Sấu da sần sùi, dài thượt,nhe
hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi
cưa sắt.
*Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy

dài vì buồn bã.
*Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả có
ai chơi với tôi.
*Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn
hoa quả mà Khỉ hái.
*Kể câu chuyện cần 3 vai diễn là
vai người dẫn chuyện, vai Khỉ, vai
Cá Sấu.
- Các nhóm phân vai và kể.
- Phải thật thà trong tình bạn.
Không ai muốn kết bạn với những
kẻ giả dối.
Toán
Tiết 117: BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU:
- Lập và nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
Trang -4-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+Tìm x:
x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .

a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau
đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có
trong cả 3 tấm bìa .
+Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn.
Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu
tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài
toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính này .
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được.
Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính
chia trong bảng chia 4?
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng
*Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?

+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế
nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1
số bài.
Tóm tắt
4 hàng : 32học sinh .
1 hàng : …. Học sinh ?
Bài giải
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích
câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính : 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán , sau đó1 học
sinh trả lời :
*Có tất cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
- Đọc cá nhân , đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số
chia cho 4.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dưới
lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau.

- 1 em đọc
- 1 em tóm tắt , 1 em giảI , dưới
lớp làm vào vở .
*Có 32 học sinh chia thành 4
hàng.
*Mỗi hàng có mấy học sinh .
*Chúng ta thực hiện phép chia .
- 1 em tóm tắt, 1 em giảI, dưới lớp
làm vào vở.
- Học sinh sửa bài.
Trang -5-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Số học sinh mỗi hàng có là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì ? Y/c HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hai em đọc bảng chia 4 .
********************************************
Tập đọc
Tiết 72: VOI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôI dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (Trả lời được
các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc phóng to .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: Bài “Quả tim khỉ”
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại.
Chú ý giọng đọc thể hiện đúng các nhân vật.
- Yêu cầu học sinh tìm những từ khó đọc: voi nhà, khựng
lại, rú ga, vục, thù lù, lừng lững
Đọc câu dài
- Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
*Luyện đọc đoạn.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải của bài .
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn .
- Giải nghĩa từ SGK
*Thi đọc giữa các nhóm :
- Yêu cầu các nhóm đọc thi .
- Giáo viên và các em khác nhận xét .
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh lên đọc lại toàn bài .
- Giáo viên hỏi :
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe
vẫn không di chuyển?

+Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
+Vì sao mọi người rất sợ voi?
+Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần
xe?
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 1 em học khá đọc , cả lớp theo
dõi đọc thầm đọc chú giải trong
sách giáo khoa .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện
đọc câu khó.
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS nêu nghĩa các từ.
- Cử đại diện nhóm lên đọc.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.
- Học sinh trả lời .
Trang -6-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
+Con voi đã giúp họ thế nào?
+Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp
được voi nhà ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Từ 3 đến 5 em đọc .
******************************************************************
Thứ tư ngày … tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, dặc điểm của các loài vật. (BT 1, 2)
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
- Tranh minh họa trong bài.
- Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu
“ như thế nào?”
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chọn tên con vật phù hợp với
đặc điểm.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu học sinh quan sát
tranh.
- Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 học sinh lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên
từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
- Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi để làm bài tập.

- Gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm học sinh và nêu đáp án:
a. Dữ như hổ ( cọp ): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b. Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c. Khỏe như voi: khen người có sức khỏe tốt.
d. Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ
- 2 em thực hành hỏi - đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc .
- Học sinh quan sát tranh.
*Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,
sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 học sinh lên bảng làm, học
sinh dưới lớp làm vào vở bài tập .
- 1 em đọc đề bài.
*Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật
tương ứng với đặc điểm được đưa
ra.
- Từng cặp làm bài tập.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu
- Hoạt động theo lớp, nối tiếp
Trang -7-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
có tên các con vật.
*Ví dụ : Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu.
Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát
như cáy. Khỏe như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn điền dấu chấm, dấu phẩy vào
ô trống.
*Bài tập 3:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó
chữa bài.
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm.
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp đọc .
- Học sinh làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2, 3 HS đọc lại bài của mình.
*Khi viết hết câu ta phải ghi dấu
chấm.
***********************************************
Toán
Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
- Gọi học sinh đọc bảng chia 4.
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu “ Một phần tư ”
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông như trong
phần bài học của sách giáo khoa, sau đó dùng kéo cắt
hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu: “
Có một hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy 1
phần, được 1 phần tư hình vuông”
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để học
sinh rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông ,
một phần tư hình tròn, một phần tư hình tam giác, người
ta dùng số “ Một phần tư ” , viết là: 1

- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài.

- Học sinh theo dõi thao tác của
giáo viên, phân tích bài toán và trả
lời: Được một phần tư hình
vuông.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Trang -8-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
4
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học
sinh phát biểu ý kiến .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa
và tự làm bài .
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần tư số
con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhận biết
“Một phần tư” tương tự như trò chơi nhận biết “ Một
phần hai” ở tiết 105 .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau .
- Học sinh viết vào bảng con, 2 em
lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc đề .

- Học sinh tự làm bài và phát biểu
ý kiến .
*Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con thỏ?
- HS quan sát và tự làm bài.
*Vì hình A có tất cả 8 con thỏ ,
chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi
phần sẽ có 2 con thỏ , hình A có 2
con thỏ được khoanh .
*********************************************
Chính tả
Tiết 47: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
- Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng viết:
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+lướt, lược, trượt, phước.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh
đọc lại đoạn chép .
- Giáo viên hỏi:

+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời .
*Khỉ và Cá Sấu.
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
*Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
cho Cá Sấu ăn.
*Đoạn văn có 6 câu.
Trang -9-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hãy đọc lời của Khỉ.
- Hãy đọc lời của Cá Sấu.
- Những câu đó được đặt sau dấu gì?

*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu
bằng c, nh , ngh
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe, những,
hoa quả
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:

- Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho HS viết bài vào vở.
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ
cái đầu .
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng.
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì
những chữ đầu dòng.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi.
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu
dòng.
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dưới lớp viết
vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu: Điền s hoặc x
vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm

vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và
chữa lại nếu sai .
Thứ năm ngày … tháng 2 năm 2010
Tập viết
Tiết 24: CHỮ HOA: U, Ư
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ mẫu, có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ.
- Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng.
- Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng, cụm từ ứng
dụng Thẳng như ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa .
- 2 HS lên bảng lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Trang -10-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?

+Gồm mấy nét là những nét nào ?
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược
phải?
- Giáo viên giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết
mẫu vào khung chữ.
- Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư?
*Viết bảng
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U, Ư trong không
trung, sau đó viết vào bảng con .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng:
Ươm cây gây rừng .
- Giảng: Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi
người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán
và lũ lụt.
*Quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hỏi:
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và
cao mấy li ?
+Các chữ còn lại cao mấy li ?
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ
Ư và ơ như thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ: Ươm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn .

c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở theo y/c.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- HS q/sát chữ mẫu và trả lời.
*Cao 5 li .
*Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và
nét móc ngược phải
*Điểm đặt bút của nét móc hai
đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và
nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
*Điểm dừng bút nằm trên đường
kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2
và 3 .
*Điểm đặt bút nằm tại giao điểm
của đường kẻ 6 và đường kẻ
ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên
đường kẻ ngang 2.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở
nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- Viết vào bảng con, 2 em lên
bảng viết.
- Đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng .
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Quan sát và trả lời .
+Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây,

gây,rừng.
*Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
*Các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút
lên điểm đầu của chữ ơ và viết
chữ ơ.
*Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
- Viết vào bảng con, 2 em lên
bảng viết.
- Học sinh viết theo yêu cầu
Trang -11-
*****************************************************
Toán
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc lòng bảng chia 4 .
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 4)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Làm được BT 1, 2, 3, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Chuẩn bị một số bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đưa một số hình kẻ 1 , 1 và 1 để
2 3 4
học sinh quan sát và nêu kết quả với những hình đã lấy
đi 1
4
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .

2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4.
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên gọi học sinh đọc , sửa bài và nhận xét
*Bài 3:
- Gọi học sinh đề bài 3.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- GV sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng:
Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh
1 tổ :……. học sinh ?
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
- GV chấm một số bài nhận xét tuyên dương
*Bài 5:
- 2 em trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.

- Hai em lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Một vài em nhận xét .
- 3 đến 4 em đọc.
- 1 em nêu.
- 4 em lên bảng làm 4 cột, cả lớp
làm vào sách.
- Học sinh đổi vở sửa bài
- 1 em đọc.
*Có 40 HS chia đều thành 4 tổ.
*Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh
giải, dưới lớp làm vào vở.
- 1 em đọc đề bài
- HS tự làm bài theo yêu cầu.
Trang -12-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- N/xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời .
Chính tả
Tiết 48: VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh
viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút,
nhút nhát, nhúc nhắc
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
- Câu của Tứ được viết cùng những dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ khó: lúc
lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy, huơ vòi, lững
thững
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
*Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.

- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc.
*Lo lắng voi đập tan xe và phải
bắn chết nó.
*Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng
lầy.
*Có 7 câu .
*Viết hoa và lùi vào một ô .
*Được đặt sau dấu hai chấm , dấu
gạch ngang, cuối câu có dấu chấm
than.
*Con, Nó, Phải, Nhưng, Thật vì
đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng cửa
người và địa danh.
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
Trang -13-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nhận xét và chấm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- N/xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
-Về viết lại những lỗi chính tả.

- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào
vở.
- 1 vài em nhận xét bài trên bảng
*************************************************
Thể dục
Tiết 47: ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU :
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện: 1còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, vai
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo
nhịp.
- Ôn các động tác: chân, tay,
lườn, bụng, toàn thân và nhảy
của bài TD phát triển chung.
- Ôn đứng kiễng gót hai tay
chống hông: GV vừa làm mẫu
vừa giải thích để HS tập theo .
- 1-2 HS lên thực hiện động tác –

Cả lớp cùng tham gia quan sát
nhận xét
- Cả lớp cùng thực hiện .
*Trò chơi: “Nhảy ô”
- GV nêu tên trò chơi sau đó HS
chuyển đổi đội hình về vị trí
chuẩn bị .
- Cho HS chơi.
*Cúi người thả lỏng: 5- 6 lần
- Nhảy thả lỏng: 4-5 lần
- GV nhận xét – giao bài tập về
nhà
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- 1 – 2 HS thực hiện
- Cả lớp thực hiện.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh tham gia trò chơi
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
******************************************************************
Thứ sáu ngày … tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 120: BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện bảng chia 5.
- Lập và nhớ được bảng chia 5.

Trang -14-
- Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
- Làm được BT 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng:
+Làm bài tập 3,4 của tiết 115.
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm
tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
tròn có trong cả 4 tấm bìa .
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20
chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính
này.
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây

dựng được. Giáo viên xóa dần kết quả học sinh
đọc .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các
phép tính chia trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 5.
- Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu
cầu học sinh đọc .
- Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số
5.
- Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong
bảng để học sinh đọc .
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh
đọc tên các dòng trong bảng số.
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả
đúng
*Bài 2:
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của
giáo viên và trả lời .
*4 tấm bìa có 20 chấm tròn.

*Phép tính: 5 x 4= 20
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả
lời .
*Có tất cả 4 tấm bìa .
*Phép tính : 20 : 5 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho
5.
*Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 , … 10.
- Học sinh đọc .
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
*Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
*Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Trang -15-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc đề
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án
đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
5 bình hoa :15 bông hoa .
1 bình hoa : ….bông hoa ?
Bài giải

Số bông hoa mỗi bình hoa có là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em
học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc
*Có 15 bông hoa chia thành 5 bình.
*Mỗi bình có mấy bông hoa ?
*Chúng ta thực hiện phép chia .
- 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào
vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau.
- HS trả lời.
- Hai em đọc bảng chia 5
*************************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác, dưới nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên kiểm tra bài “ Ôn tập : Xã hội”:
+Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi

người trong gia đình em thường làm gì?
+Hãy kể về trường học của em? Trong trường em có
những thành viên nào?
+Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở?
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo
khoa và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
- 3 em lên bảng trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 em
theo yêu cầu của giáo viên.
Trang -16-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bước 2: Trình bày ý kiến.
- Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cây sống ở đâu?
Kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn, dưới
nước.
b. Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh
ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhóm quan sát.
- Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình đã sưu
tầm và nơi sống của chúng.
- Yêu cầu học sinh phân nhóm cây sống dưới nước và
nhóm cây sống trên cạn.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm
mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày
tốt.
3. Củng cố dạn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác lắng nghe và nhận xét
bổ sung .
*Cây sống trên cạn, dưới nước.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Học sinh thực hiện theo nhóm
theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh phân nhóm cây theo
yêu cầu và ghi ra giấy.
- HS trình bày sản phẩm và đánh
giá.
***************************************************
Thể dục
BàI 47: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “Kết bạn”
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập .
- Phương tiện: 1 còi, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, vai
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo
nhịp :
- Ôn các động tác: chân, tay,
lườn, bụng, toàn thân và nhảy
của bài TDPTC.
+Đi nhanh chuyển sang chạy (3
lần 18-20m)
- GV chỉ cho hs biết: Vạch chuẩn
bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt
đầu chạy và vạch xuất phát .
- Từng đợt chạy xong, vòng sang
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
Trang -17-
Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Phần kết thúc
hai bên, đi thường về tập hợp
cuối hàng
- Trò chơi : Kết bạn GV nêu tên
trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho
hs học vần điệu mới .

- HS đọc vần điệu chạy nhẹ
nhàng theo vòng tròn và chơi trò
chơi .
- GV theo dõi .
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và
hát
- Cán sự lớp điều khiển .
- Nhảy thả lỏng
- GV- HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
******************************************************************
Thứ bảy ngày … tháng 2 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2)
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. (BT 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ghi sẵn các tình huống.
- Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy
của nhà trường.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.

2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc
lời của các nhân vật của bài tập 1.
- Bức tranh minh họa điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe
thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh
đã nói thế nào?
Kết luận…
- Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
b. Hoạt động 2 : Thực hành.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai
- 2 em lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
*Tranh minh họa cảnh một bạn HS
gọi điện thoại đến nhà bạn.
*Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa
ạ.
*Ở đây không có ai tên là Hoa đâu
cháu ạ.
*Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- 2 HS đọc.
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại
Trang -18-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có
thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đưa ra lời đáp khác
- Tiến hành tương tự với tình huống còn lại .
- Giáo viên nhận xét đưa bổ sung .
c. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì
sao?
- Giáo viên kể 1, 2 lần câu chuyện : Vì sao ?
- TReo bảng phụ có các câu hỏi:
+Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào
?
+Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
+Cậu bé giải thích ra sao ?
+Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì
- Gọi 1, 2 học sinh kể lại chuyện .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò:
- Em đáp lại thế nào khi :
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở
nhà.
+Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học.
tình huống trong bài. Học sinh cả lớp
theo dõi .
- 1 cặp HS đóng lại tình huống a
- Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác
( nếu có )
- Học sinh nghe kể chuyện.

*Hai nhân vật là cô bé và cậu anh
họ .
*Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
*Sao con bò này không có sừng hả
anh ?
*Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có
con còn non, chưa có sừng. Riêng con
này không có sừng vì nó là là con
ngựa.
*Là con ngựa.
- 2 đến 4 em thực hành kể.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Trang -19-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×