Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Đề cương lịch sử 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.41 KB, 51 trang )

TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH
I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH

1. Hoàn cảnh lịch sử:

- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra:Việc nhanh
chóng đánh bại phát xít Đức,Nhật kết thúc chiến tranh ; tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh….
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ, Anh, Liên Xô họp hội nghị Quốc tế ở I-an-ta (Liên Xô)
2. Nội dung của hội nghị I-an-ta :

+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ
tham gia chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở Châu Âu
+Thành lập tổ chức Liên hiệp Quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
+ Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận ở
châu Âu và Châu Á …
3. Ý nghĩa :

- Những quyết định của hội nghị I-an-ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh, thường được
gọi là "Trật tự hai cực Ianta"
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC

1.Hoàn cảnh lịch sử

+ Từ 25/4 đến 26/6/1945,tại Xan Francisco (Mỹ) 50 nước thông qua Hiến chương LHQ
+ Ngày 24/10/1945 tại Luân Đôn Tổ chức Liên Hợp Quốc chính thức được thành lập
2. Mục đích

- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước thành viên trên cơ sở tôn
trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc


3. Nguyên tắc hoạt động

1/ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
2/ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
3/ Không can thiệp vào nội bộ các nước thành viên
4/ Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
5/ Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 15 nước thành viên ( ít nhất 9/15 trong đó phải có sự nhất giữa 5 nước thành
viên thường trực: Liên Xô(Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
4. Các cơ quan chính : Có 6 cơ quan chính ( năm 2006 có 192 thành viên )
− Đại hội đồng: Gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.
− Hội đồng bảo an: Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, hoạt
động theo nguyên tắc nhất trí cao của 5 ủy viên thường trực là Liên Xô( Nga), Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc. 10 nước
uỷ viên không thường trực 2 năm
- Ban thư ký: Cơ quan hành chính của Liên hiệp quốc, đứng đầu là Tổng thư ký có nhiệm kỳ 5 năm. Hiện nay tổng thư
kí LHQ là Bankimun
- Hội đồng kinh tế và xã hội: Gồm 54 thành viên nhiệm kì 3 năm
- Tòa án quốc tế : Gồm 15 thẩm phán thuộc 15 nước nhiệm kì 9 năm góp phần giải quyết tranh chấp, bất đồng khu
vực, quốc tế
Trang 1
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
- Hội đồng quản thác : Là tổ chức do hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc cử ra để duy trì hoà bình an ninh một số nước,
khu vực …ngoài ra Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác như : WHO ; IMF ;PAM; UNHCR…
5.Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò quan trọng trong
việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn
hóa, y tế… giữa các quốc gia thành viên. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc ngày 20/9/1977.
III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP

1.Về chính trị.


a. Nước Đức

- 9/1949, Mỹ, Anh, Pháp đã hợp nhất các vùng chiếm đóng ở Tây Đức thành lập nên CHLB Đức.
- 10/1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô các lực lượng dân chủ ở Đông Đức thành lập nước CHDC Đức.
b. Các nước châu Âu khác

- Đông Âu: 1945–1947, Nhân dân Đông Âu đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, hình thành hệ thống
các nước dân chủ nhân dân, liên minh chặt chẽ với Mỹ
- Tây Âu: được sự giúp đỡ của Mĩ đã nhanh chóng khôi phục và củng cố nhà nước dân chủ tư sản.
2.Về kinh tế:

- Tây Âu: Mỹ giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế qua “Kế hoạch phục hưng Châu Âu ” 6/1947, nhằm hỗ trợ các
nước Tây Âu khôi phục kinh tế đồng thời thông qua đó tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này.
- Đông Âu: Liên Xô xác lập quan hệ kinh tế chặt chẽ với các nước Đông Âu thông qua tổ chức SEV (thành lập
8.1.1949) CNXH trở thành hệ thống thế giới
* Như vậy, sau CTTG II, ở Châu Âu đã hình thành thế đối lập cả về địa lý, chính trị lẫn kinh tế giữa hai khối Đông Âu
xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa.


Trang 2
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)-LB NGA (1991-2000)
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70

1.Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70

1.1Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 -1950)

Bối cảnh:
- Gánh chịu tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra: Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 32000 xí

nghiệp, hơn 70000 làng mạc bị tàn phá
- Các nước Tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị.
- Tự lực tự cường khôi phục kinh tế, củng cố quốc phòng.
Thành tựu:
- Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) trong 4 năm 3 tháng.
+ Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%,
+ Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Khoa học kỹ thuật: Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
1.2.Liên Xô từ 1950 đến giữa những năm 70

- Công nghiệp: Giữa những năm 70, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới ( sau Mĩ), đi đầu trong một số ngành
công nghiệp ( dầu mỏ, than, thép…)
- Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình khoảng 16%/năm ;1970 đạt 186 triệu tấn
ngũ cốc.
- Khoa học kỹ thuật
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ , đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ
trụ .
- Xã hội: chính trị ổn định, trình độ của người dân được nâng cao ( năm 1971 công nhân chiếm hơn 55% số người lao
động ).
- Đối ngoại: Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN
 Thể hiện tính ưu việt của CNXH, trở thành chỗ dựa của cách mạng thế giới, làm đảo lộn chiến lược của Mĩ và đồng
minh
2. Các nước Đông Âu ( 1945–1975 )

2.1.Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

- Trong những năm 1944 − 1945, Hồng quân Liên Xô phối hợp với nhân dân các nước Đông Âu tiêu diệt phát xít
giành chính quyền, thành lập các Nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan(1944), Rumani(1944), Hungari(1945),
Bulgari(1946), Tiệp Khắc(1945), Nam Tư(1945), Anbani(1945), CHDC Đức (10/1949).

- Từ 1945 – 1949 các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp
lớn của tư bản trong và ngoài nước, ban hành các quyền tự do dân chủ, nâng cao đời sống nhân dân.; đập tan âm mưu
phá hoại của các thế lực phản động trong và ngoài nước
2.2. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH

- Khó khăn: Trình độ phát triển thấp, bị bao vây kinh tế, các thế lực phản động chống phá.
- Thuận lợi: sự giúp đỡ của Liên Xô và sự nỗ lực của nhân dân Đông Âu.
- Thành tựu: Từ 1950 -1975 về cơ bản đã thực hiện thành công các kế hoạch 5 năm ; 1970 Anbani hoàn thành điện khí
hoá cả nước ; Tiệp Khắc trở thành nước công nghiệp ….đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao
2.3.Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu.

- Quan hệ kinh tế - KHKT:
08.01.1949 tổ chức SEV ra đời nhằm thúc đấy sự tiến bộ về kinh tế và khoa học kĩ thuật, nâng cao đời sống nhân dân
Trang 3
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
- Quan hệ chính trị – quân sự:
Ngày 14.05.1955 Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập liên minh phòng thủ Vacsava nhằm duy trì hoà bình, cũng
cố tình hữu nghị và sự hợp tác giữa các nước thành viên
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN 1991

1.Liên Xô từ giữa những năm 70 đến 1991

1.1 Tình hình kinh tế-xã hội :

Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị thế giới.
Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối những năm 70 đến đầu những năm 80, kinh tế-xã hội Liên Xô
lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
1.2 Công cuộc cải tổ (1985-1991)

- Tháng 3/1985, Gorbachev lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và nhà nước cho tiến hành cải tổ trên tất cả các lĩnh vực

nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng trì trệ
- Do sai lầm trong quá trình cải tổ, nên công cuộc cải tổ ngày càng bế tắc, xa rời nguyên tắc của CNXH
+ Đến 12/1990 cải tổ về kinh tế thất bại kinh tế hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.
+ Chính trị và xã hội: Quyền lực tổng thống được thiết lập, chuyển sang chế độ đa đảng xã hội mất ổn định (xung đột
sắc tộc, ly khai liên bang )
1.3 Sự tan rã của liên bang Xô Viết

- Ngày 19/08/1991, cuộc đảo chính lật đổ Gorbachev thất bại,
-Ngày 29/8/1991 Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa trong Liên bang ký hiệp định thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG):
. Ngày 25/12/1991,Gióocbachốp từ chức, lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, chế độ XHCN ở Liên Xô
chấm dứt.
2. Các nước Đông Âu từ giữa nhũng năm 70 đến 1991:

2.1 Tình hình kinh tê-xã hội

- Kinh tế: Cuối thập niên 70 – đầu 80, nền kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
- Chính trị- xã hội : Lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở các nước Đông Âu chậm cải cách, sai lầm về đường lối, quan liêu,
thiếu dân chủ … , lòng tin của nhân dân ngày càng giảm.
Các thế lực chống CNXH hoạt động mạnh.
2.2 Sự tan rã chế độ XHCN ở Đông Âu:

- Cuối 1988 Balan lâm vào khủng hoảng sau đó nhanh chóng lan sang các nước Hunggari; Tiệp Khắc; bungari
- Những người lãnh đạo các nước Đông Âu đều lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản chấp nhận chế độ đa
nguyên ,sau sự tan rã của SEV( 28/6/1991) và Vacsava ( 1/7/1991) CNXH sụp đổ ở Đông Âu
3. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

- Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp quy luật khách quan, chủ quan, duy ý chí, quan liêu, bao cấp
không theo quy luật của cơ chế thị trường làm sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.Về xã hội
thiếu dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng… làm nhân dân bất mãn.

- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật tiến tiến dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế và xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước lùi tạm thời
của chủ nghĩa xã hội.
Trang 4
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
III. LIÊN BANG NGA (1991 – 2000).

Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
Về kinh tế:
Từ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Giai đoạn 1996 – 2000 bắt đầu có dấu hiệu phục
hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
Về chính trị:
Tháng 12.1993, Hến pháp LBNga được ban hành, qui định thể chế Tổng Thống Liên Bang
- Về đối ngoại: Một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục, phát triển các mối quan hệ với châu Á.
-Từ năm 2000, tình hình nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn
định, vị thế quốc tế được nâng cao.
Trang 5
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có
nhiều biến chuyển:
- Tháng 10.1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và
Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan).
- Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại
Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCNH Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38
vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.

- Gặp nhiều khó khăn trong xây dựng và phát triển kinh tế do hậu quả của chế độ thuộc địa và chiến tranh. Từ nửa sau
thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Trong “bốn con rồng châu Á”
thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan), còn Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới
II. TRUNG QUỐC

1 Nước CHND Trung Hoa ra đời,thành tựu 10 năm XD chế độ mới (1949–1959)

a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.

-Từ 1946–1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:
+ Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
+ Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: Quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, sau đó chuyển sang
phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối 1949, Đảng Quốc dân thất bại
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
- Ý nghĩa: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị
của đế quốc; xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH; Ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Mười năm đầu xây dựng CNXH

Về kinh tế:
- 1950 – 1952: thực hiện khôi phục kinh tế, cải cách dân chủ, phát triển văn hóa, giáo dục. - 1953 – 1957: Thực hiện kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất, kết quả tổng sản lượng công, nông nghiệp tăng 11,8 lần, riêng công nghiệp tăng 10,7 lần.
đến 1957 sản lượng công nghiệp tăng 140%; nông nghiệp tăng 25% so với 1952 Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt
bậc.
- Về đối ngoại:
Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Ngày 14/2/1950 kí hiệp ước hữu nghị Xô-Trung; 18/01/1950, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
2 Trung Quốc những năm không ổn định (1959–1978)


Về đối nội:

1/Kinh tế: thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (“Đường lối chung”, “Đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân”), gây nên
nạn đói nghiêm trọng, sản xuất ngừng trệ.
2/Chính trị: Không ổn định. Nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc tranh giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng
văn hóa ” (1966 – 1968), để lại những hậu quả nghiêm trọng.
Về đối ngoại:

- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ của nhân dân Việt Nam và cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân Á, Phi và Mỹ la
tinh. Xung đột với Ấn Độ và Liên Xô. Từ 1972, bắt tay với Mỹ.
3.Công cuộc cải cách, mở cửa (1978 – 2000)

Tháng 12.1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội, do Đặng Tiểu Bình
khởi xướng.
Trang 6
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
a.Về kinh tế, khoa học – kĩ thuật
1/ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước
giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
2/Sau 20 năm (1979-1998) kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP
tăng 8%/năm), đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- Khoa học – kỹ thuật đạt nhiều thành tựu. Tháng 10/2003, Trung Quốc phóng thành công con tàu “ Thần Châu 5” đưa
nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ
b.Về đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam… Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các
nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao, thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
********************************
Trang 7

TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. SỰ HÌNH THÀNH CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á (từ 1945).

1. Khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập.

- Trước Thế chiến II, Đông nam Á là thuộc địa của đế quốc Âu Mỹ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan)
- Sau 1945, các nước ĐNÁ đã đứng lên đấu tranh giành độc lập.
TT Tên quốc gia Thủ đô Ngày độc lập
1 Indonesia (In-đô-nê-xi-a) Jakarta (Gia-các-ta) 17.08.1945
2 ThaiLan
Bangkok (Băng Cốc)
3 Singapore (Xing-ga-po) Singapore city (Xin-ga-po xi-ti) 3. 06.1959
4 Malaysia (Ma-lay-xi-a) KualaLumpur (Cua la Lum-pua) 31.08.1957
5 Philippines (Phi-líp-pin) Manila (Ma-ni-la) 04.07.1946
6 Việt Nam Hanoi 02ø.09.1945
7 Lào Vientian (Viêng -Chăn) 12.10.1945
8 Campuchia Phnompenh
09.11.1953
9 Mianma (Mi-an-ma) Yangon (Rang-gun)
04.01.1948.
10 Brunei (Bru-nây) BandaSeriBegawan
01.01.1984
11 Đông Timor Dili (Đi–li) 20.05.2002.
2. Lào (1945 – 1975)

- Ngày 12/10/1945, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
- Đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1946 – 1954) và
đế quốc Mĩ ( 1954 – 1975
- Ngày 2/1973, Mĩ ký Hiệp định Viêng-Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

- Ngày 2/12/1975 nước CHDCND Lào chính thức thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước
3. Campuchia ( 1945 – 1993)

- 1945 – 1954 nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. Ngày 9/11/1953, Pháp ký Hiệp ước "trao trả
độc lập cho Campuchia" .
- 1954–1970 : Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự.
- Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- 1975 – 1979 : Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và
gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
- Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ xây dựng đất nước.
- 1979 – 1991 : nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên. Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên
Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc. Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký
kết.
- Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do
Xihanuc làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ mới.
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

1. Nhóm các nước Đông Dương:

- Sau khi giành được độc lập các nước Đông Dương ra sức phát triển nền kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số
thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.
- Lào: cuối những năm 80, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống được cải thiện( bình quân thu nhập
theo đầu người năm 2000 là 324 USD )
Trang 8
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
- Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông nghiệp,thu nhập bình quân đầu người
năm 2000 là 265 USD.
2. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:

- Những năm 1950 –1960: Đều tiến hành chiến lược kinh tế « hướng nội » nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng

nền kinh tế tự chủ. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu… .
Chiến lược này đạt một số thành tựu .
- Từ những năm 60–70 trở đi, chuyển sang chiến lược kinh tế « hướng ngoại », mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và
kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Sau 30 năm, kinh tế –xã hội các
nước này có sự biến đổi lớn.
3. Các nước Đông Nam Á khác:

Brunei:Nguồn thu dựa chủ yếu vào dầu mỏ và khí tự nhiên. Từ giữa những năm 80, chính phủ tiến hành đa dạng hóa
nền kinh tế.thu nhập bình quân theo đầu người năm 2000 là 18000 USD )
Mianma: Trước thập niên 90, thi hành chính sách “đóng cửa”. Đến 1988, chính phủ tiến hành cải cách kinh tế và “mở
cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc.
III. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN.
1.Thành lập

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước:
Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Hiện nay ASEAN có 10 nước.
2. Thành tựu chính của ASEAN

- Từ 1967–1975: Là tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế
- Tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á, xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ các nước
- Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa sau thập kỷ 90 : Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),
Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và
văn hóa vào năm 2015
IV. ẤN ĐỘ


1. Phong trào đấu tranh giành độc lập từ 1945 – 1950.

- Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới.
- Sau CTTGT 2, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng quốc đại đã diễn ra sôi
nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo kế hoạch Mao-bát-tơn,15/8/1947, hai nhà nước tự
trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo) được thành lập
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị , ngày 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa
2. Xây dựng đất nước (1950 – 1991)

a. Đối nội
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm70, Ấn Độ đã tự túc được lương
thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân , đứng thứ 10 thế giới.
- Khoa học kỹ thuật, văn hóa -giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ
phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ ( 1974 thử thành công bom nguyên tử; 1975 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo )
b. Đối ngoại
- Luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày
07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
Trang 9
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI, MỸ LATINH
I.CÁC NƯỚC CHÂU PHI

1. Quá trình phát triển và thắng lợi của phong trào GPDT ở châu Phi:

a. Từ 1945 – 1975:- Từ những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh
trước hết là ở Bắc Phi. Lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (1953); Libi( 1952), An-giê-ri(1954-1962)
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ ở châu

Phi cùng và hệ thống thuộc địa của nó.
b. Từ 1975 đến nay: - Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với sự ra đời của
nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (1990).
- Tại Nam Phi năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) bị xóa bỏ. Trong cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên,
ông Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên (4/1994) đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của CNTD
2. Tình hình phát triển kinh tế –xã hội :
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi đã thu được một số thành tựu kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, nhiều nước
châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định: xung đột sắc tộc, tôn giáo, nội chiến, bệnh tật, mù chữ…
- Năm 2002, Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập 5/1963 ( OAU) đổi tên thành Liên minh châu Phi
(AU) với hi vọng khắc phục các khó khăn và tạo điều kiên thực hiện các chương trình phát triển châu lục.
II. CÁC NƯỚC MỸ LATINH

1.Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc

- Nhiều nước Mỹ Latinh đã giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và BĐN vào đầu TK XIX, nhưng sau đó lại lệ
thuộc vào Mỹ.
- Sau Chiến tranh TG thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô vào tháng 1/1959.
- Dưới ảnh hưởng của CM Cuba, phong trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi trong thập kỷ 60 – 70
của TK XX như Vênêxuêna, Pêru, Chi Lê…
- Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội

- Sau khi khôi phục độc lập, các nước Mỹ La-tinh đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, nhiều nước trở thành những
nước công nghiệp mới (NICs) như Brazil, Argentina, Mehico.
- Cuba đã xây dựng được nền công nghiệp dân tộc và nền nông nghiệp nhiều sản phẩm đa dạng, đạt nhiều thành tựu
cao trong giáo dục, y tế…
- Trong thập niên 80, các nước Mỹ La-tinh lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng nhanh, nợ nước ngoài chồng
chất, dẫn đến nhiều biến động chính trị (Argentina, Bolivia, Brazil, Chi Lê…)
- Sang thập niên 90, kinh tế Mỹ La-tinh có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh, đầu tư nước ngoài

tăng… .Tuy nhiên, Mỹ La-tinh vẫn còn nhiều khó khăn về kinh tế – xã hội .
******************************
Trang 10
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 6: NƯỚC MỸ
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật
a. Sự phát triển về kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế của Mỹ phát triển mạnh mẽ
- Biểu hiện:
+ CN: chiếm 56,5% sản lượng CN thế giới
+ NN: Sản lượng 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đực, Italia, Nhất cộng lại
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển và nắm ¾ trữ
lượng vàng thế giới
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao, năng
động, sáng tạo.
+ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu: buôn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.
+ Áp dụng thành công những thành tựu KHKT hiện đại để nâng cao năng suất lao đông, hạ giá thành sản phẩm
+ Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất lớn, cạnh tranh
hiệu quả
+ Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả
b. Khoa học kĩ thuật
- Mỹ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT, đạt được nhiều thành tựu quan trọng
+ Chế tạo công cụ mới: máy tính điện tử, máy tự
động
+ Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng hợp
+ Tìm ra năng lượng mới: nguyên tử nhiệt hạch
+ Chinh phục vũ trụ: đưa người lên Mặt Trăng

+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong NN
2. Chính trị, xã hội
- Đối nội:
+ Chủ yếu nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước
+ Ngăn chặn và đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lương lượng tiến bộ trong nước: đạo luật
Táp-Háclây (1947) chống phong trào công đoàn
- Xã hội: chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp
3. Chính sách đối ngoại:
- Sau chiến tranh TG thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới xd CNXH
+ Đàn áp phong trào CMTG
+ Khống chế chi phối các nước đồng minh
- Thực hiện: khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây xung độ ở nhiều nơi ( đặc biệt chiến tranh ở Việt Nam kéo
dài 20 năm
- Sau chiến tranh lạnh, tổng thống Clintơn đã đề ra chiến lược cam kết và mở rộng với 3 mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu
+ Tăng cương khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
+ Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy nhân chủ” để can thiệp vào công việc nội bô của nước khác
 Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “ Đơn cực” trong đó Mỹ là siêu cường duy
nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới
****************************
Trang 11
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 7: TÂY ÂU
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá. 1950 nền kinh tế các nước này đã được khôi phục
- Từ 1950-1970: kinh tế ổn định và phát triển nhanh hơn
- Kết quả: Tây Âu trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới. Có trình độ phát triển
KHKT cao

* Nguyên nhân
- Áp dụng KHKT hiện đại vào sản xuất
- Chính sách của nhà nước mang lại hiệu quả cao
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài: viện trợ của Mỹ, tranh thủ giá nguyên liệu rẻ, hợp tác trong công đồng
Châu Âu ( EC)
- Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ từ 1973
đầu thập kỉ 90: kinh tế khủng hoảng, suy thoái. Từ 1994 nền kinh tế bắt đầu phục
2. Chính trị - xã hội
- Ổn định về chính trị, xã hội: củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, phục hồi nền kinh tế và liên minh chặt
chẽ với Mỹ
- Giai đoạn 1950 -1973: ổn định tuy nhiên có lúc, có nơi không ổn định, phân hóa giàu nghèo trầm trọng
3. Chính sách đối ngoại
- Những năm đầu sau chiến tranh các nước Tây Âu tiến hành tái chiếm thuộc địa nhưng thất bại
- Thời kì chiến tranh lạnh: Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ
- Các nước Tây Âu tham gia “ kế hoạch Mácsan”, gia nhập khối NATO nhằm chống lại Liên Xô và các nước
XHCN
- 8/1975: Định ước Henxinki đã được kí kết, tình hình căng thẳng ở châu Âu đã dịu đi rõ rệt.
- Cuối 1989, ở châu Âu diễn ra sự kiện lớn: Đức thống nhất, Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
4. Liên minh châu Âu EU
a. Quá trình hình thành và phát triển
- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxemburg) thành lập “Cộng đồng than –
thép châu Âu” (ECSC).
- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”
(EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
- 1/1/1993: Liên minh châu Âu (EU) vớin số lượng thành viên lên 27 nước ( 2007)
b. Mục tiêu

- Liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị, đối ngoại và an ninh chung
c. Thành tựu

- Liên minh châu Âu là một tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của
thế giới
- 1/1/2002: các nước EU sử dụng đồng tiền chung châu Âu ( EURO)
**********************************


Trang 12
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 8: NHẬT BẢN
1. Sự phát triển “ thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó.
a. Hoàn cảnh
- Là nước bại trận trong CTTG thứ hai, Nhật Bản đã tập trung sức phát triển kinh tế và đạt những thành tựu to
lớn được đánh giá là “ thần kì’.
b. Thành tựu
- 1952 - 1973: Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số ( 1960 – 1969 là 10,8%)
- 1968: Nhật Bản vươn lên là cường quốc tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-
tài chính lớn của thế giới.
- Nhật Bản coi trọng giáo dục và KHKT tập trung vào sản xuất dân dụng (tivi, tủ lạnh ) các tàu chở
dầu có trọng tải lớn ( 1 triệu tấn)
c. Nguyên nhân của sự phát triển:
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo: ý thức tổ chức kỉ luật, cần cù, tiết kiệm, ý thức Con người
được xem là vốn quý nhất là nhân tố hàng đầu
- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước và các công ty Nhật Bản như áp dụng KHKT vào sản xuất
để nang cao năng suất và sức cạnh tranh hàng hóa và tín dụng
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: viện trợ từ Mĩ, cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam làm giàu, chi phí
quốc phong thấp
2. Tình hình chính trị, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản
a. Tình hình chính trị, xã hội
- Công cuộc cải cách về kinh tế với ba cuộc cải cách:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, trước hết là giả tán các “ Daibatxư”

+ Cải cách ruộng đất, địa chủ không được sử dụng quá 3 ha
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ
- Cải cách về chính trị: Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh (SCAP) tiến hành:
+ Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản
+ Ban hành hiến phấp mới với những quy định quan trọng như: là quốc gia QCLH, cam kết từ bỏ chiến tranh
+ 19551993: Đảng dân chủ tự do cầm quyền, dẫn dắt sự phát triển của đất nước. Từ 1993, Nhật Bản có lúc
không ổn định, nội các luôn thay đổi
b. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhờ đó Nhật Bản đã kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxcô và Hiệp ước an ninh
Mỹ-Nhật (9/1951), từ 1996 hiệp ước này kéo dài vĩnh viễn
- Sau chiến tranh lạnh, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú
trong quan hệ với Châu Á
- Ngày nay, Nhật vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh kinh tế
******************************
Trang 13
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I. MÂU THUẪN ĐÔNG–TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA “CHIẾN TRANH LẠNH”

Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, Xô –Mỹ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng “chiến tranh lạnh”.
1.Nguyên nhân

Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
- Liên Xô: Chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng
thế giới.
- Mỹ: chống phá Liên Xô, phe XHCN và phong trào cách mạng, mưu đồ bá chủ thế giới.
2. Diễn biến “chiến tranh lạnh”

Mỹ


Là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới: .
- 3/1947, Mỹ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ.
- “Kế hoạch Marshall” (06.1947) đã tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và các
nước Đông Âu XHCN. - Thành lập tổ chức quân sự Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO- 4/1949 ), do Mỹ cầm đầu
chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
Liên Xô và Đông Âu

- 1949: thành lập tổ chức SEV.
- Tháng 5.1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Varsava, một liên minh chính trị mang tính chất phòng thủ của các nước
XHCN châu Âu.
Sự ra đời của NATO và Varsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. “Chiến tranh lạnh” đã bao
trùm toàn thế giới.
II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG –TÂY VÀ NHỮNG CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ

Trong thời kỳ “chiến tranh lạnh”, hầu như mọi cuộc chiến tranh hoặc xung đột quân sự ở các khu vực trên thế giới đều
liên quan tới sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mỹ.
1. Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương

- Sau CTTG II, Pháp quay trở lại Đông Dương, nhân dân Đông Dương kiên cường chống Pháp. Từ 1950, khi Mỹ can
thiệp vào chiến tranh Đông Dương, cuộc chiến này ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Genève được ký kết (21/7/1954) công nhận độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, nhưng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17.
Hiệp định Genève là thắng lợi của nhân dân Đông Dương nhưng cũng phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa hai phe.
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)

- Sau CTTG, Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền: Bắc vĩ tuyến 38 do Liên Xô cai quản và phía Nam là Mỹ. Năm
1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, hai miền Triều Tiên đã thành lập hai quốc gia riêng ở hai bên vĩ tuyến 38: Đại
Hàn dân quốc và Cộng hòa DCNH Triều Tiên .
- Từ 1950 – 1953, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ có sự chi viện của Trung Quốc (miền Bắc) và Mỹ (miền Nam). Hiệp
định đình chiến 1953 công nhận vĩ tuyến 38 là ranh giới quân sự giữa hai miền. Chiến tranh Triều Tiên là sản phẩm

của “chiến tranh lạnh” và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.
3. Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1973)

Mỹ can thiệp vào Việt Nam hòng chia cắt Việt Nam thành hai miền với các chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt” (1961-
1965); “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973). Nhân dân Việt Nam kiên quyết
kháng chiến chống Mỹ-Nguỵ. Cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mỹ bị phá sản, Mỹ phải ký Hiệïp định Paris
(1973), cam kết tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút quân và cam kết
không dính líu về quân sự hoặc can thiệp về chính trị đối với Việt Nam. Năm 1975, nhân dân Đông Dương kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
III. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT

Trang 14
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông - Tây

Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn xuất hiện với những cuộc thương lượng Xô – Mỹ.
- Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
- 1972, Xô –Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM, SALT-1,
- Tháng 8/1975, 35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định quan hệ giữa các quốc gia
và sự hợp tác giữa các nước.
- Từ 1985, Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – KHKT, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu
Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược vàhạn chế chạy đua vũ trang.
2.Chiến tranh lạnh kết thúc

Tháng 12/1989, tại Malta, Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
- Nguyên nhân khiến Xô – Mỹ kết thúc “chiến tranh lạnh”:
- Cả hai nước đều quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
- Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mỹ.
- Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
- Ý nghĩa: Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột trên thế giới

II. THẾ GIỚI SAU “CHIẾN TRANH LẠNH”

- Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã. Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể và ngày
01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động => thế “hai cực” Ianta sụp đổ.
- Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:
+ Trật tự TG hình thành theo xu hướng “ đa cực” với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga
+ Chiến lược của các quốc gia: tập trung vào phát triển kinh tế
+ Mĩ ra sức thiết lập thế giới “một cực”, bá chủ thế giới nhưng khó thực hiên
+ Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi như: bán đảo Bancăng,
châu Phi va Trung Á
- Sang thế kỷ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang diễn ra thì vụ khủng bố 11.09.2001 ở nước Mỹ đã đặt
các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố, gây ra những tác động to lớn, phức tạp với
tình hình chính trị thế giới và trong quan hệ quốc tế. Ngày nay, các quốc gia dân tộc vừa có những thời cơ phát triển
thuận lợi, đồng thời vừa phải đối mặt với những thách thức vô cùng gay gắt.
***********************************
Trang 15
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 10: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỮA SAU THẾ KỶ XX
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.

1. Nguồn gốc và đặc điểm

a. Nguồn gốc

- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh…
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.
b. Đặc điểm


Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp : Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa
học là nguồn gốc chính.
2. Những thành tựu

a. Thành tựu

- Khoa học cơ bản
Có nhiều phát minh lớn trong các lĩnh vực toán, lý, hóa, sinh.
- Khoa học công nghệ
+ Công cụ sản xuất mới: máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động, robot
+ Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời, thủy triều, gió…
+ Vật liệu mới: pôlyme,vật liệu tổ hợp composite, gốm cao cấp (siêu bền, siêu cứng)
+ Công nghệ sinh học: có những đột phá trong công nghệ di truyền tế bào, vi sinh
+ Giao thông vận tải –Thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, tàu hỏa siêu tốc, cáp sợi thủy tinh.
+ Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, thám hiểm mặt trăng, du hành vũ trụ…,
b. Tác động

- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo.
- Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
- Củng có những hạn chế : ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy
diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG

1. Xu thế toàn cầu hóa:

a. Định nghĩa:

- Từ những năm 80 của TK XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa. Đó là quá trình tăng lên mạnh mẽ

những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân
tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa:

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực .
=> Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
c. Tác động của toàn cầu hóa

Tích cực
- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao. Góp phần
chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng nâng cao tính cạnh tranh .
Hạn chế
Trang 16
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
- Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo, mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, nguy
cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh,
đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945

1. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta
2. CNXH đã vượt khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới
3. Sự phát triển mạnh của phong trào GPDT ở Á, Phi, Mỹ La-tinh
5. Sự đối đầu giữa hai siêu cường dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh”
6. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
IV. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY.

1. Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm và mở rộng hợp tác.

2. Quan hệ đối thoại, thỏa hiệp: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế…
3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ các cuộc nội chiến và xung đột,
4. Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế tất yếu
***************************************
Trang 17
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 2000
BÀI 12: . PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam sau CTTG I.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp.
a. Hoàn cảnh:
- Sau CTTGT I, TD Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là ở
Việt Nam. Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành
kinh tế.
b. Nội dung chương trình khai thác lần hai
- Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. Diện tích đồn điền cao su
được mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác mỏ thiếc, kẽm, sắt…, mở mang
một số ngành công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh.
- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế.
2 . Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp.
- Chính trị: Tăng cường chính sách cai trị, thi hành một số cải cách chính trị – hành chánh như đưa thêm người
Việt vào công sở, lập Viện dân biểu ở Trung kì và Bắc kì.
- Văn hóa - giáo dục: Hệ thống giáo dục được mở rộng hơn, gồm các cấp từ tiểu học, trung học, cao đẳng, đại
học. Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều, văn hoá phương Tây xâm nhập mạnh vào VN.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội Việt Nam .
* Về kinh tế: Do chính sách đầu tư của Pháp kinh tế Đông Dương có bước phát triển mới, nhưng mất cân đối,

lạc hậu và lệ thuộc chặt vào kinh tế Pháp.
* Về xã hội: XH ở VN có bước chuyển biến mới
- Giai cấp địa chủ: Tiếp tục phân hoá, một bộ phận trung tiểu địa chủ tham gia phong trào dân tộc, dân chủ.
- Giai cấp nông dân: Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hoá nên căm thù đế quốc, phong
kiến là lực lượng to lớn của cách mạng.
- Tiểu tư sản: Số lượng tăng nhanh có tinh thần chống đế quốc và tay sai, nhạy bén với thời cuộc hăng hái đấu
tranh.
- Giai cấp Tư sản : Bị thực dân Pháp kìm hãm, chèn ép, thế lực kinh tế yếu. Họ phân hốa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc, câu krết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc: có khuynh hướng dân tộc, dân chủ.
- Giai cấp Công nhân: Ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền
thống yêu nước, vươn lên thành gia cấp lãnh đạo cách mạng.
 Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc
VN với Pháp và tay sai.
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam từ 1919 – 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người VN ở nước ngoài.
a. Phan Bội Châu:
- Năm 1917 cách mạng tháng 10 Nga thành công đã làm thay đổi quan điểm cách mạng của PBC  Từ đó
ông chuyển sang nghiên cứu, tìm hiểu cách mạng tháng 10. Tháng 6/1925 Ông bị bắt, kết án tù rồi đưa về an
trí tại Huế.
b. Phan Châu Trinh:
- 1922 ông viết Thất điều thư vạch 7 tội đáng chém của Khải Định, tổ chức diễn thuyết tuyên truyền dân chủ,
hô hào cải cách. Tháng 6/1925 ông về nước tiếp tục hoạt động.
Trang 18
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
c. Phong trào của một số người Việt Nam ở nước ngoài.
- Ở Trung Quốc: Nhóm thanh niên yêu nước Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, thành lập Tâm tâm xã., Phạm Hồng
Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Meclanh (tháng 6 – 1924) gây tiếng vang lớn.
- Ở Pháp: Việt kiều chuyển sách báo, tài liệu tiến bộ về nước. Năm 1925, Hội lao động trí óc Đông Dương ra
đời.

2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
a. Hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:
- Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài
gòn và xuất cảng gạo tại Nam kì của tư bản Pháp.
- Tư sản và địa chủ tại Nam Kỳ thành lập Đảng Lập hiến năm 1923
- Tiểu Tư sản đã sôi nổi đấu tranh thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,
Đảng Thanh niên… nhiều tờ báo tiến bộ ra đời: An Nam trẻ, Chuông rè, Người nhà quê…
- Sự kiện nổi bậc là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu năm 1925, cuộc truy điệu và lễ và lể tang cụ Phan
Châu Trinh năm 1926.
b. Các cuộc đấu tranh của công nhân
- Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn
thành lập Công hội.
- Tháng 8 - 1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách mạng
TQ, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập
chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
- Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- 6/1919 với tên mới Nguyễn Ái Quốc, Người gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi
các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng cho dân tộc VN.
- 7/1920 Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin từ đó Người quyết tâm đi theo con đường Cánh mạng tháng Mười Nga.
- 12/1920, tại Đại hội đảng xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng Sản, và trở
thành người Cộng sản VN đầu tiên, là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- 1921, cùng với một số người khác sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pari để tuyên truyền, tập
hợp lực lượng chống đế quốc
- Người tham gia sáng lập báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân Đạo, đặc biệt biên soạn cuốn Bản án
chế độ thực dân Pháp.
- 6/1923 sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923), ĐH Quốc tế cộng sản lần thứ V (1924)
- 11/11/1924 Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

*Đóng góp của NAQ cho cách mạng Việt Nam:
- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
- Từng bước chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
***************************************
Trang 19
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ
NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
1. Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
a. Sự thành lập.
- Tháng 11 – 1924 Nguyễn Ái Quốc từ LX đến Quảng Châu (TQ), liên lạc với nhóm thanh niên yêu nước, với
tổ chức Tâm Tâm Xã, chọn một số thanh niên tích cực thành tháng lập ra Cộng sản đoàn (2/1925).
-Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, cơ quan cao nhất của hội là Tổng bộ.
- 21/6/1925 báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên.
b. Hoạt động.
- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp, in thành sách Đường Kách Mệnh.
- Báo Thanh niên và sách Đường Kách Mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho
các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
- 1928 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hoá”, đưa Hội viên vào các hầm mỏ,
nhà máy, đồn điến tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.
c. Vai trò: Sự truyền bá Chủ nghĩa Mác –Lênin, đã khiến cho phong trào công nhân VN từ năm 1928 trở đi có
những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản Việt Nam năm 1929.
2. Tân Việt Cách mạng đảng.
a. Sự ra đời: 14/7/1925 một số tù chính trị ở Trung kì và một nhóm thanh niên trường Cao đẳng Hà nội thành
lập Hội phục Việt, tiền thân của Tân Việt sau này.
b. Hoạt động:
- Trải qua nhiều lần đổi tên, trước những ảnh hưởng về tư tưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và
chủ trường hợp nhất không thành, ngày 14/7/1928 Hội đổi tên thành Tân Việt cách mạng đảng, thành phần chủ
yếu là trí thức Tiểu tư sản.

- Tân Việt chủ trương đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
- Do tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá sâu rộng nên Tân Việt bị phân hoá một gia nhập
Hội VMCMTN, số còn lại chuẩn bị thành lập một đảng riêng theo học thuyết Mác – Lênin.
3. Việt Nam Quốc dân đảng.
a. Sự ra đời: - Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính…
thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
- Đây là một tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
+ Mục đích: lúc đầu chưa có cương lĩnh rõ ràng.
Năm 1928 và 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo về lí luận, lập trường thiếu kiên định).
b. Hoạt động:
- Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc Kì.
- 2/1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
- Tổ chực khởi nghĩa : 9/2/1930 khởi nghĩa bùng nổ ở Yên Bái tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình,
nhưng nhanh chóng thất bại.
- Quốc dân đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng tham
gia.
- Khởi nghĩa bị động, chưa chuẩn bị kỹ, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp.
c. Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước bấc khuất
của dân tộc Việt Nam.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1. Sự xuất hiện các tổ chức CS năm 1929:
a. Hoàn cảnh:
- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc
ngày càng sâu rộng.
Trang 20
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
- 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam CMTN, thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại sô 5D Hàm
Long (Hà Nội).
- 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam CMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đề nghị thành lập đảng Cộng
sản nhưng không được chấp nhận.

b. Quá trình ra đời và hoạt động của các tổ chức cộng sản.
- Ngày 17/6/1929 Đại biểu các tổ chức Cộng sản Bắc Kỳ họp, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản
Đảng.
- Tháng 8/1929 những hội viên của Hội Việt Nam CMTN trong Tổng Bộ và Kỳ Bộ ở Nam Kỳ thành lập An
Nam Cộng sản Đảng.
- Tháng 9/1929 thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn
c. Ý nghĩa:
- Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở
Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
a. Hoàn cảnh.
- Năm 1929, ba tổ chức Cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ làm ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và sự phát
triển chung của phong trào cách mạng cả nước.
-Yêu cầu hợp nhất các tổ chức Cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.
-Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về TQ triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản thành một Đảng duy nhất
- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra tại Cửu Long, Hương Cảng (TQ), bắt đầu từ 6/1/1930
b. Nội dung hội nghị.
- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là ĐCS Việt Nam.
- Thông qua Chính Cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng ta.
c. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên.
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành Cách mạng tư sản Dân Quyền và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ ĐQ Pháp, bọn PK và tư sản phản cách mạng, làm cho nước VN độc lập tự do.
+ Lực lượng cách mạng là công nhân – nông dân, tiểu tư sản, trí thức…còn phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản
thì lợi dụng hoặc trung lập.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập tự do là
tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

d. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin phong
trào CN và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam .
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong
lịch sử tiến hóa của cách mạng Việt Nam.
- Tại Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm để kỷ niệm ngày thành lập Đảng.
***************************************
Trang 21
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
I. Việt Nam trong những năm 1929-1933.
1. Kinh tế
- Từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái :
+ Nông nghiệp: giá lúa gạo giá nông phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ hoang…
+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm
+ Thương nghiệp : Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ
2.Tình hình xã hội:
- Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
- Nông dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao, thuê sặng, bị bần cùng hoá cao độ.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: Mâu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Pháp và mâu thuẫn giữa nông
dân với địa chủ
- Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng dã man những người yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi khởi nghĩa
Yên Bái thất bại.
- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đến kinh tế, xã hội VN; đây là nguyên
nhân dẫn đến phong trào 1930 – 1931.

II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ – Tĩnh.
1.Phong trào cách mạng 1930-1931.
* Phong trào cả nước.
+ Đảng Cộng sản VN ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
+ Từ tháng 2 đến 4/1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5/1930 trên phạm vi cả
nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân kỷ niệm ngày QT lao động 1/5. Tháng 6, 7, 8 /1930 phong trào tiếp tục
nổ ra trên phạm vi cả nước.
* Ở Nghệ An – Hà Tĩnh.
+ Phong trào phát triển mạnh và quyết liệt nhất, với cuộc biểu tình của nông dân (tháng 9/1930) kéo đến huyện
lỵ, tỉnh lỵ, đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân ở huyện Hưng Nguyên, (12/9/1930), kéo lên huyện lị
phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh
+ Hệ thống chính quyền bị tê liệt, tan vỡ ở nhiều huyện, xã.
2. Xô viết Nghệ – Tĩnh.
- Tại nghệ An, Xô Viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh cuối năm 1930 - đầu năm 1931. Các Xô viết thực hiện
quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi đời sống xã hội, với chức năng một chính quyền cách mạng.
* Chính sách của Xô viết.
+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là Tự vệ đỏ và
lập tòa án nhân dân.
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ…
+ Văn hoá - Xã hội: Xóa bỏ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới
- Chính sách của xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì dân).
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930).
a. Nội dung chính của hội nghị:
- 10/1930, Hội Nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng lâm thời họp (Hương Cảng, TQ)
- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS Đông Dương.
- Hội nghị bầu BCHTW chính thức, do Trần Phú làm Tổng bí thư. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú
soạn thảo.
b. Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách

mạng TS Dân Quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN tiến thẳng lên con đường CNXH.
Trang 22
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ PK và ĐQ.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng Sản.
+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và
cách mang thế giới.
c. Hạn chế:
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng
về đấu tranh giai cấp
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của Tiểu tư sản, Tư Sản Dân Tộc và khả năng lôi kéo trung và tiểu
địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931.
* Ý nghĩa:
- Phong trào CM 1930-1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp Công
Nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương.
- Khối liên minh công - nông đã được hình thành.
- Phong trào CM 1930 -1931 ở VN được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc
Tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc Tế Cộng sản.
* Bài học:
- Đảng ta thu được nhiều kinh nghiệm quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối khối liên minh Công -
Nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh v.v.
III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932-1935.
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng.
- Trong tù, đảng viên và các chiến sĩ yêu nước kiên trì bảo vệ lập trường quan điểm cách mạng của Đảng.
- Ở bên ngoài, năm 1932 Lê Hồng Phong cùng một số cùng với một số đồng chí nhận chỉ thị của QTCS, tổ chức
Ban lãnh đạo trung ương của Đảng. Ban lãnh đạo hải ngoại được thành lập năm 19434. Cuôi năm 1934 đầu năm
1935, các xứ uỷ Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ được lập lại.
- Đến đầu năm 1935 Tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935).
- Tại Ma Cao (TQ) từ 27 - 31/3/1935 ĐH lần thứ nhất của Đảng họp.
- Nội dung:
+ Đại hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng
rãi, chống chiến tranh đế quốc.
+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng .
+ Bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu mốc tổ chức Đảng đã được phục hồi từ TW đến địa phương.
+ Tổ chức quần chúng được khôi phục.
***************************************
Trang 23
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1. Tình hình thế giới.
- Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực cầm quyền phát xít ở Dức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 7/1935 Đại hội VII Quốc Tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống CNPX và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa
bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi
- 6/1936 Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước.
- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng
CSĐD là chính đảng mạnh nhất.
- Về kinh tế, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa nhằm bù đắp thiệt hại cho kinh tế chính quốc.
+ Nông nghiệp: Chính quyền thực dân tạo điều kiện cho Tư bản Pháp chiếm ruộng của nông dân lập đồn điền
(lúa, cao su, cà phê…)
+ Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ, sản lượng các nghành dệt, xi măng, rượu tăng. Các ngành điện,
nước, cơ khí, đường ít phát triển.
+ Thương nghiệp: độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.

- Những năm 1936 – 1939 là giai đoạn kinh tế VN phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và phụ thuộc vào
kinh tế pháp.
- Đời sống của đa số nhân dân gặp nhiều khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện điều kiện
sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
II. Phong trào dân chủ 1936-1939.
1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.
* Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống bọn phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến
tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Hội nghị chủ trương thành lập thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến 3/1938 đổi
thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
- Sau đó, Hội nghị TW tiến hành vào các năm 1937 và 1938 đã bổ sung và phát triển nội dung cơ bản của nghị
quyết Hội nghị TW tháng 7 – 1936.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- Tháng 8/1936 diễn ra phong trào Đông Dương đại hội, Đảng vận động nhân dân thảo ra bản dân nguyện, gởi
phái đoàn Quốc hội Pháp sang điều tra tình hình Đông Dương (8 – 1936).
- Đầu năm 1937 phong trào đón Gôđa và Toàn quyền mới Brevie, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh đón rước,
biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937 – 1939, với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân diễn
ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc mít tinh ngày 01/5/1938 ở HN và nhiều thành phố khác.
b. Đấu tranh nghị trường.
- Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã đưa người của Đảng ra tranh cử vào các cơ quan chính quyền của thực dân:
Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai :
Đảng và Mặt trận đã ra nhiều tờ báo công khai được lưu hành như: Dân chúng, Tiền phong … để tuyên truyền
đường lối cách mạng của Đảng, tập hợp quần chúng đấu tranh.

3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939.
Trang 24
TÀI LI Ệ U H ƯỚ NG D Ẫ N ÔN THI T Ố T NGHI Ệ P THPT MÔN L Ị CH S Ử NĂM H Ọ C 2010 - 2011
* Ý nghĩa :
- phong trào dân chủ 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đông Dương
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. Cán bộ được
tập hợp và trưởng thành; Đảng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
- Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo đấu tranh, đồng thời đập tan những luận điệu tuyên
truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động khác.
* Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 36 – 39 để lại nhiều bài học về:
- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
- Cao trào dân chủ 36 – 39 như một cuộc tập dượt lần thứ 2 chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
kinh tế lạc hậu và lệ thuộc Pháp
*Xã hội : đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, họ hăng hái đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo,
hoà bình.
4. So sánh thời kì 1930-1931 với thời kì 1936-1939
1930-1931 1936-1939:
Nhận định kẻ thù:
Đế quốc và phong kiến Bọn phản động thuộc địa Pháp và
tay sai của chúng
Nhiệm vụ
Chống đế quốc giành độc lập dân
tộc, chống phong kiến giành ruộng
đất cho dân cày.
Chống phát xít, chống chiến tranh
đế quốc, bọn phản động thuộc địa

đòi những quyền tự do dân chủ,
cơm áo và hòa bình
Hình thức tập hợp lực
lượng(Mặt trận)
Bước đầu thực hiện liên minh công
nông (bước đầu ở Nghệ An và Hà
Tĩnh)
Mặt trận dân tộc thống nhất phản
đế Đông Dương sau đổi thành
Mặt trận dân chủ Đông Dương
Hình thức và phương
pháp đấu tranh
Đấu tranh chính trị, từ bãi công
chuyển sang biểu tình quần chúng
hoặc biểu tình có vũ trang, hoạt
động bí mật.
Sử dụng các hình thức đấu tranh
hòa bình công khai hợp pháp…
Lực lượng đấu tranh
Lực lượng chủ yếu là công nông Lực lượng đấu tranh đông đảo
không phân biệt thành phần giai
cấp
***************************************
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×