Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự ở Công ty TNHH Tư vấn Xây Dựng và Kiến Trúc Phong cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.23 KB, 42 trang )

Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để nước ta có thể thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
thì chúng ta phải chú trọng nhiều tới quản trị nhân sự, vì nguồn nhân sự là yếu
tố quyết định trong quá trình phát triển đó.
Một doanh nghiệp, hay một tổ chức, để có được một đội ngũ nhân viên
đắc lực hay một lực lượng lao động hùng hậu, thì điều trước tiên doanh
nghiệp đó hay tổ chức đó phải làm là phải có nghiệp vụ quản lý giỏi, phải có
khoa học trong công tác quản trị nhân sự. Đó là nắm được yếu tố con người là
đã nắm trong tay được hơn nửa thành công
Tổ chức và quản lý để tối ưu hoá, năng suất lao động và nghiệp vụ chủ
yếu của quản lý nhân sự và đồng thời quản trị nhân sự còn tạo ra được động
lực thúc đẩy nhân viên nâng cao năng suất lao động, sáng tạo trong công việc.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết phải đổi mới hơn nữa công tác quản
trị nhân lực trong hệ thống doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt là trong các
doanh nghiệp Nhà nước với mong muốn góp một phần nhỏ trong công tác
quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý nhân
sự của Công ty TNHH Tư vấn Xây Dựng và Kiến Trúc Phong cảnh nói riêng
là hết sức cần thiết. Chính vì vậy, được sự giúp đỡ của thầy giáo Th.S Vũ
Trọng Nghĩa cùng với lượng kiến thức của mình em chọn đề tài: "Một số
biện pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự ở Công ty TNHH Tư vấn
Xây Dựng và Kiến Trúc Phong cảnh " làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Bố cục của luận văn gồm các phần:
Lời mở đầu.
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến
trúc phong cảnh.
Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc phong cảnh.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
1


Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự
tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc phong cảnh.
Qua đây em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên
hướng dẫn Thạc sĩ Vũ Trọng Nghĩa. Đồng thời cũng xin được gửi lời biết ơn
sâu sắc tới các cán bộ Phòng tổ chức lao động và các Phòng nghiệp vụ của
Công ty Landco đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và nghiên
cứu, hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và lượng kiến thức còn hạn hẹp nên em
không tránh khỏi những sai sót trong khi làm luận văn, rất mong nhận được
sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô, bạn bè đối với bài luận văn
này.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
2
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY
DỰNG VÀ KIẾN TRÚC PHONG CẢNH
I- KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1. Sự hình thành và phát triển
a/ Tên công ty:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng và kiến trúc phong
cảnh
- Tên giao dịch: Landscape Architecture and Construction Consulting
Company Limited
- Tên giao dịch viết tắt: LANDCO
b/ Địa chỉ: 17 Nguyễn Khang - Trung Hoà - Cầu giấy - Hà Nội.
c/ Cơ quan sáng lập:
Công ty được thành lập từ năm 1998, trải qua 11 năm phấn đấu và trưởng

thành, từ một xưởng kiến trúc nghệ thuật Hải Hậu đến năm 2001 đã trở thành
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc Phong cảnh (LANDCO).
Năm 2007: Công ty nhân quyền sử dụng đất tại khu công nghiệp Khắc
Niệm- Xã Khắc Niệm- TP Bắc Ninh- Tỉnh Bắc Ninh.
Hiện nay Công ty đã hình thành 2 phân xưởng lớn và đi vào sản xuất.
2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh Công ty.
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty Landco.
Theo giấy phép kinh doanh số 01003988 ngày 28/11/2001 do Sở Kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp thì Công ty được phép thực hiện các công việc
xây dựng gồm:
- Tư vấn xây dựng,
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật;
- San lấp mặt bằng và xây dựng nền móng;
- Tư vấn và thi công các công trình kiến trúc phong cảnh;
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
3
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
- Sản xuất và buôn bán vật tư, thiết bị, sinh vật cảnh phục vụ nhu cầu
kiến trúc phong cảnh ;
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hành hoá;
- Lữ hành nội địa, quốc tế;
- Xây dựng và lắp đặt công trình bưu chính viễn thông;
- Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công trình
thông tin liên lạc bưu chính viễn thông;
- Thiết kế giao thông, cầu, đường bộ;
- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;

- Thiết kế hữu tuyến điện (hệ thống cáp, hệ thống anten, hệ thống truyền
dẫn, chuyển mạch ) đối với công trình bưu chính viễn thông;
- Thiết kế cấu đối với: công trình xây dựng móng cột điện, cột điện và vỏ
trạm biến áp đến 35 KV;
- Thiết kế cấp điện đối với khu vực đô thị, nông thôn và miền núi;
- Kinh doanh bất động sản;
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà;
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
- Dịch vụ cho thuê xe ôtô;
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, khu du lịch sinh thái;
- Sản xuất, buôn bán hàng: nội ngoại thất, thủ công mỹ nghệ, vật tư và thiết
bị xây dựng, các sản phẩm cơ khí, vật liệu và vật liệu xây dựng, sản phẩm nhựa,
hàng gia dụng các loại, các sản phẩm gỗ công nghiệp, gỗ tự nhiên, focmica, vật
liệu và sản phẩm composite, nước uống tinh khiết, nước uống tinh khiết đóng
chai;
- Dịch vụ xuất nhập khẩu, uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty
kinh doanh.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
4
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Ban giám đốc
 01 Giám đốc
Có nhiệm vụ điều hành chung tât cả mọi hoạt động ản xuất kinh
doanh của Công ty.
 03 Phó giám đốc:
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

Lớp 10.32
5
PGĐ
Kỹ
thuật
PGĐ
Dự án
đầu tư
PGĐ
Kế
hoạch
Phòng
KT
chất
lượng
Phòng
quản
lý dự
án
Phòng
Thiết
kế
Phòng
KH
tổng
hợp
Phòng
Tổ
chức
lao

động
Phòng
T ià
chính
kế
toán
Các
phân
xưởn
g khác
Đội
XD và
trang
trí nội
thất
Xưởn
g SX
v là ắp
đặt
nội
thất
Xưởn
g SX
đồ gỗ
Giám đốc
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
 1 Phó giám đốc phụ trách công tác Quản lý kỹ thuật, chất lượng,
an toàn lao động.
 1 Phó giám đốc phụ trách công tác Kế hoạch tổng hợp và Hành
chính Quản trị.

 1 Phó giám đốc phụ trách công tác Dự án đầu tư.
b. Các phòng ban khác
1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc
công ty trong các khâu xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch tổng
hợp báo cáo thống kê công tác hợp đồng kinh tế.
2. Phòng Quản lý Dự án: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc công
ty trong các công tác tiếp thị và đấu thầu các công trình, các dự án phát triển
kinh tế xã hội của nhà nước, địa phương.
3. Phòng Kỹ thuật - Chất lượng: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc
công ty trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật quản lý chất lượng công trình an toàn
lao động và các hoạt động khoa học kỹ thuật.
4. Phòng Tài chính kế toán: có chức năng tổ chức bộ máy tài chính kế
toán từ công ty đến các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc. Đồng thời tổ
chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế,
hạch toán kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán, pháp lệnh kế toán thống kê
của nhà nước và những quy định cụ thể của công ty về công tác tài chính.
5. Phòng Tổ chức lao động: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc
công ty trong việc thực hiện các phương án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản
xuất công tác quản lý đào tạo bồi dưỡng và tuyển dụng lao động đồng thời
thực hiện các công tác thanh tra nhân dân trong toàn công ty.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
6
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
II-ĐẶC ĐIỂM VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1. Vốn kinh doanh.
Bảng 1: Cơ cấu vốn của công ty qua các năm 2006-2008
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 So sánh tăng


giảm
So sánh tăng
giảm
Số lượng Số lượng Số lượng
Tổng vốn 180.830 208.383 170.314 115% 81,7%
Theo nguồn
- Vốn CSH 158.956 178.779 57.106 112,4% 31,9%
- Vốn Vay 21.874 29.603 133.207 135,3% 449,9%
Theo tính chất
- Vốn Cố định 8.010 19.998 47.544 249,6% 237,7%
- Vốn Lưu động 175.027 191.830 122.822 109% 64%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Dựa vào bảng 1 “Cơ cấu vốn trong ba năm 2006 – 2008”. Nhận thấy tiềm
năng của công ty là rất lớn: Trong tổng số vốn thì vốn vay chiếm tỉ lệ khá ít so
với vốn chủ sở hữu (năm 2006 vốn vay chỉ khoảng 21.874 triệu trong đó vốn
CSH là 158.956 triệu, chiếm 12,1% tổng số vốn; năm 2007 vốn vay là 29.603
triệu và vốn CSH là 178.779 triệu đồng, chiếm 14,2% tổng số vốn). Tuy nhiên
năm 2008 do khó khăn chung của nền kinh tế nên năm 2008 công ty đã phải
huy động thêm lượng vốn vay là 133.207 triệu đồng trong khi đó vốn chủ sở
hữu chỉ huy động được 57.106 triệu đồng. Cũng theo chỉ đạo chung của ban
lãnh đạo, để có thể thuận tiện trong quá trình lưu thông hàng hoá và khả năng
linh hoạt của sự lưu thông tiền tệ. Ban lãnh đạo quyết định dành nhiều cho
lượng vốn lưu động năm 2006, tỉ lệ vốn lưu động chiếm 96,8% tổng vốn và
chiếm 92,1% tổng vốn năm 2007 và tỉ lệ đó là 72,1%. Nhìn vào bảng trên ta
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
7
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
thấy số lượng vốn lưu động tăng nhanh theo các năm cụ thể: năm 2006 lượng

vốn lưu động tăng 109% so với năm 2007 và tăng thêm 64% vào năm 2008.
2. Kết quả kinh doanh của công ty.
Qua bảng 2 ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng khá cao.Năm 2007
tăng 27% so với năm 2006 và năm 2008 tăng đến 33% so với năm 2007.Do
năm 2007 và năm 2008 công ty đầu tư vào nhà xưởng sản xuất gỗ bên Bắc
ninh nên tổng chi phí vì thế cũng tăng cao.Năm 2007 tăng 28,3% so với năm
2006 và năm 2008 là 33.4% so với năm 2007.Vì tổng chi phí năm 2007 tăng
cao nên lợi nhuận năm 2007 có giảm ít so với năm 2006 là 1,8%.Nhưng đến
năm 2008 lại tăng đến 24% so với năm 2007 do công ty đã có nhà xưởng đi
vào sản xuất.
Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty giảm khá nhẹ qua các năm. Năm
2007, 1 đồng chi phí tạo ra 1,013 đồng doanh thu, giảm 0,004 đồng so với
năm 2006, năm 2008, 1 đồng chi phí tạo ra 0,012 đồng doanh thu, giảm 0,09
đồng so với 2007. Hệ số lợi nhuận/tổng chi phí cũng giảm nhẹ.
Hệ số lợi nhuận trên doanh thu thuần cũng giảm qua 3 năm: Năm 2007,
giảm 0,004 đồng so với năm 2006 và năm 2008 giảm 0,001 đồng so với năm
2007. Tốc độ tăng chi phí đồng đều so với tốc độ tăng của doanh thu cho thấy
hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty ở mức trung bình. Để nâng cao hơn nữa
hiệu quả kinh doanh của mình, Công ty cần có những biện pháp giảm bớt chi
phí và đưa mức lợi nhuận lên cao hơn nữa.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
8
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2 : Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty qua 3 năm 2006 – 2008
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
So sánh tăng, giảm
2007/2006
So sánh tăng, giảm
2008/2007

Số tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
1 Doanh thu thuần Tr.đồng 326.280 416.979 555.697 90.699 27 138.718 33
2 Tổng chi phí Tr.đồng 320.674 411.473 548.851 90.799 28,3 137.378 33,4
3 Lợi nhuận Tr.đồng 5.606 5.506 6.828 -100 -1,8 1.322 24
4 Nộp ngân sách Nhà nước Tr.đồng 507 530 609 23 4,4 79 14,8
5 Tổng vốn Tr.đồng 180.830 208.383 170.314 27.553 15 -38.069 -18,3
6 Hiệu quả sử dụng chi phí
(1/2)
1,017 1,013 1,012 -0,004 -0,403 -0,001 -0,090
7 Hệ số lợi nhuận/ tổng CP
(3/2)
0,017 0,013 0,012 -0,004 -23,457 -0,001 -7,030
8 Hệ số lợi nhuận/ DTT
(3/1)
0,017 0,013 0,012 -0,004 -23,147 -0,001 -6,946
9 Số vòng quay tổng vốn
bình quân/năm (1/5)
vòng
1,804 2,001 3,262 0,197 10,9 1,261 63,02
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam Lớp 10.32
9
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
CHNG II
PHN TCH THC TRNG QUN Lí NHN S CA

CễNG TY TNHH T VN XY DNG V KIN TRC
PHONG CNH
I. C IM LAO NG CA CễNG TY.
Bng 3: c im lao ng ca cụng ty
Ch tiờu
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
So sỏnh tng, gim
2007/2006
So sỏnh tng,
gim 2008/2007
S tuyt
i
%
S tuyt
i
%
1.Tng s lao ng 113 122 131 9 8 9 7.4
2.Phõn theo gii tớnh
-Nam 75 85 92 10 13 7 8.2
-N 38 37 39 -1 -2.6 2 5.4
3.Phõn theo trỡnh
-i hc Cao ng 24 27 29 3 12.5 2 7.4
-Trung hc 9 10 12 1 11 2 12
-Lao ng ph thụng 80 85 90 5 6.2 5 5.9
4.Phõn theo tui

-Di 30 tui 90 96 104 6 6.7 8 8.3
-T 30 n 40 tui 15 18 19 3 20 1 5.5
-T 40 n 50 tui 8 8 8 0 0 0 0
(Ngun: Phũng Ti chớnh k toỏn)
Qua biu trờn ta thy s lng lao ng tng dn qua cỏc nm.C th
-Tng s lao ng nm 2007 so vi nm 2006 tng thờm 9 ngi ng vi t l
tng 8%. Sang n nm 2008, s lao ng ca cụng ty cng tng thờm 9
ngi tng ng vi t l tng l 7.4%
*Phõn theo gii tớnh ta thy
C cu lao ng nam v n thay i qua cỏc nm l do tng s lao ng ca cụng ty
thay i nhng nhỡn chung t l lao ng nam vn chim s ụng so vi lao ng n.
-Nm 2007 tng s lao ng tng thờm l 9 ngi trong ú lao ng nam tng
thờm 10 ngi, trong khi ú lao ng n li gim 1 ngi tng ng vi
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
10
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
13% v -2.6%. Trong khi ú nm 2008 s lao ng n tng 2 ngi trong khi
lao ng nam tng 7 ngi tng ng vi 5.4% v 8.2% so vi nm 2007.
*Nhỡn chung cht lng lao ng ca cụng ty cú s thay i theo chiu hng
tng lờn qua 3 nm. C th nh sau:
Nm 2007, s ngi cú trỡnh i hc v Cao ng l 27 ngi tng
lờn 3 ngi so vi nm 2006 tng ng vi t l tng l 12.5%. õy l t l
tng rt cao, iu ny chng t cụng ty rt chỳ trng n vic nõng cao trỡnh
cho i ng cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, cụng ty tuyn dng i
ng cỏn b trỡnh cao s to ra nhng li th cho cụng ty.
Nm 2008, s ngi cú trỡnh i hc v Cao ng l 29 ngi tng lờn 2
ngi so vi nm 2007 tng ng vi t l tng l 7.4%. i ng lao ng
ca cụng ty ngy cng cú cht lng cao. Lao ng l yu t ngun lc rt
quan trng ca cỏc cụng ty nờn i ng lao ng cú cht lng cao l yu t

quan trng quyt nh n thnh cụng trong kinh doanh.Do cụng ty cú 2
xng sn xut nờn s lao ng ph thụng chim a s trờn tng s lao ng.
*Xột v tui tỏc ta thy lao ng tui di 30 chim a s trong tng s
lao ng v cú xu hng tng lờn qua cỏc nm. Nm 2007 s lao ng
tui di 30 tng thờm 6 ngi, tng ng vi 6.7% so vi nm 2006 v n
nm 2008 tng thờm 8 ngi . Lao ng tui 30-50 s lao ng tui
ny chim t trng nh v tng khụng nhiu.
Cụng ty ang dn tr hoỏ i hỡnh lao ng nhm phỏt huy th mnh ca
mỡnh. Qua s liu bng 3 cho thy tng s lao ng ca cụng ty luụn thay
i v trỡnh lao ng ca cụng ty ang tng bc c nõng cao cho phự
hp vi nhng ũi hi kht khe ca nn kinh t th trng.
II. THC TRNG QUN Lí NHN S CA CễNG TY.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
11
Khoa Qu¶n lý Kinh doanh LuËn v¨n tèt nghiÖp
1. Công tác tuyển dụng của Công ty.
Công ty đã tiến hành tuyển dụng theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định công việc và nhu cầu tuyển dụng nhân sự.
Đây là công việc của phòng tổng hợp. Phòng tổng hợp quản lý tình hình
nhân sự nói chung của công ty, của từng phòng ban và đơn vị cụ thể.
Hàng năm căn cứ vào tình hình chung của công ty và tình hình của
từng bộ phận giám đốc công ty sẽ là ngươì ra quyết định tuyển dụng nhân
viên mới cho công ty. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự mới phát sinh do yêu cầu
của sản xuất kinh doanh.
Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng nhân sự, công ty sẽ đề ra các
tiêu cầu tiêu chuẩn cần thiết cho công tác tuyển dụng nhân sự. Đó là các yêu
cầu về: trình độ chuyên môn, về tay nghề người lao động, về kinh nghiệm, về
sức khoẻ…
Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự

Công ty thường thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự bằng cách dán bảng
thông báo ở trụ sở cơ quan của công ty và thông báo trong nội bộ công ty.
Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Sau khi nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng tổng hợp sẽ
tiến hành việc thu nhận hồ sơ, sau đó là nghiên cứu hồ sơ và các ứng cử viên.
Việc nghiên cứu hồ sơ để loại bỏ các ứng cử viên không đạt tiêu chuẩn yêu
cầu mà công ty đã đề ra theo công việc cần tuyển. Việc nghiên cứu thu nhận
hồ sơ được các cán bộ công nhân viên trong phòng tổng hợp thực hiện với tinh
thần trách nhiệm cao, vì xác định đây là một nhiêm vụ rất quan trọng, giúp công
ty giảm được chi phí cho các quá trình tuyển dụng nhân sự ở các giai đoạn tiếp
theo.
Bước 4: Thi tay nghề và phỏng vấn
Sinh viªn: TrÞnh Hoµi Nam
Líp 10.32
12
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Cụng ty ch tin hnh phng vn vi cỏc ng c viờn c tuyn dng
cho cụng vic cỏc phũng ban chc nng, giỏm c s l ngi trc tip
phng vn cỏc ng c viờn ú.
Thi tay ngh c ỏp dng cho vic tuyn dng cỏc cụng nhõn cỏc
phõn xng. Bi thi tay ngh do phũng k thut sn xut ra v chm im.
Vic thi tay ngh c giỏm sỏt bi cỏc cỏn b trong phũng k thut sn xut,
kt qu bi thi s phn ỏnh v trỡnh tay ngh ca mi cụng nhõn.
Bc 5: T chc khỏm sc kho
Sau khi vt qua c cỏc vũng thi tay ngh v phng vn, nhng ngi cũn
li s phi i khỏm sc kho, nu ai sc kho thỡ s c nhn vo lm vic.
Bc 6: Th vic
S nhõn viờn mi c tuyn dng phi tri qua thc t ớt nht l mt
thỏng. Nu trong quỏ trỡnh th vic, h t ra l ngi cú kh nng hon thnh
tt mi cụng vic c giao thỡ s c ký hp ng lao ng vi cụng ty,

ngc li nn ai vi phm k lut hoc li bing hoc trỡnh chuyờn mụn
quỏ kộm so vi yờu cu ca cụng vic thỡ s b sa thi.
Núi chung do thc hin khỏ tt cỏc bc trờn nờn cụng ty hu nh khụng
phi sa thi ai sau khi tuyn dng.
Bc 7: Ra quyt nh
Ngi ra quyt nh cui cựng l giỏm c cụng ty, sau khi cỏc ng c
viờn hon thnh tt mi nhim v c giao, giỏm c s xem xột v i n
tuyn dng lao ng chớnh thc. Hp ng lao ng s c ký kt chớnh
thc gia giỏm c cụng ty v ngi lao ng.
- T nm 2001 n nay vi lung khụng khớ mi ca nn kinh t th
trng. Cụng ty ó cú s lng tuyn dng nh sau:
Bng 4: S lng tuyn dng:
n v Nm 2007 Nm 2008
S lng lao ng tng trong Ngi 9 9
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
13
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
nm
Lao ng giỏn tip Ngi 5 5
Lao ng trc tip Ngi 4 4
(Ngun: Phũng Ti chớnh k toỏn)
Nhỡn vo bng biu cho thy s lng Cụng ty tuyn vo phn nhiu
l cụng nhõn lao ng trc tip. Vỡ xut phỏt t thc trng ca Cụng ty b
mỏy hnh chớnh vn cũn cng knh. Bi vy nờn s lao ng giỏn tip
khụng cn tuyn nhiu.
- Tuyn chn nhng ngi cú trỡnh chuyờn mụn cn thit, cú th
lm vic t ti nng sut lao ng cao, hiu sut cụng tỏc tt.
- Tuyn nhng ngi cú sc kho, lm vic lõu di vi Cụng ty, vi
cỏc nhim v c giao.

- T vic bit rừ nhu cu lao ng ca Cụng ty, Cụng ty ó cú nhng
hng tuyn dng phự hp vi ngnh ngh ca Cụng ty qua vic chn la
phng hng tuyn chn:
- Tuyn t bờn trong cỏc trng i hc, Cao ng k thut trong
nc.
- Tuyn chn bờn ngoi, qua gii thiu, qua s phõn b t cp trờn a
cỏc ch tiờu lao ng xung, h thng l nhng ngi cú trỡnh ó v
ang lm vic cỏc nghnh khỏc chuyn ti.
- T nm 2001 tr li õy do s gim biờn ch ca nh nc nờn s
lng lao ng ti Cụng ty ó khụng tng nhiu so vi trc, lao ng ch
yu ti Cụng ty c b trớ sp xp nhng cụng vic ch yu ca Cụng ty.
2. Cụng tỏc b trớ, phõn cụng, lao ng ti Cụng ty.
- Cn c vo n xin vic, lý lch, bng cp v giy chng ch v trỡnh
chuyờn mụn ca ngi xin vic.
- Cn c vo cỏc h thng cõu hi v tr li tỡm hiu ngi xin
vic, cỏc cõu hi do Cụng ty ra.
- Cn c vo tip xỳc, gp g gia Phũng t chc v ngi xin vic.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
14
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
- Cn c vo kim tra sc kho, th tay ngh, th trỡnh v kh nng
chuyờn mụn. Do ú vic xem xột li ngun nhõn lc hng nm s lm cho
t chc thy rừ cht lng ca ngun nhõn lc, chun b sn cho nhu cu
hin ti v tng lai.
- Trỏch nhim tuyn m, thuờ mn, sp xp ngi lao ng thng c
giao cho Phũng t chc, nhng ngi giỏm sỏt thi tuyn l nhng "Trng,
Phũng, Ban hoc giao cho ngi ng u ca B mỏy cú nhu cu v nhõn
lc.
- i vi mi t chc, doanh nghip núi chung v i vi Cụng ty

TNHH T vn Xõy Dng v Kin Trỳc Phong cnh núi riờng thỡ vic xỏc
nh s lao ng cn thit tng b phn trc tip v giỏn tip cú ý ngha
rt quan trng trong vn hon thnh mt c cu lao ng ti u. Vỡ vy
m nu tha lao ng thỡ gõy khú khn cho qu tin lng v lóng phớ sc
lao ng v nu thiu thỡ khụng ỏp ng c yờu cu v cụng vic.
Bng 5: S lng lao ng.
Ch tiờu
2006 2007 2008
S lng T l % S lng T l % S lng
T l
%
Lao ng giỏn tip 33 29 37 30 41 31
Lao ng trc tip 80 71 85 70 90 69
Tng s lao ng 113 100 122 100 131 100
(Ngun: Phũng Ti chớnh k toỏn)
Qua s liu ca bng 5 ta thy c cu lao ng trc tip v giỏn tip
ca Cụng ty u tng nhng khụng ỏng k, c th l qua 3 nm s lao
ng giỏn tip ang t 33 ngi nm 2006 lờn 41 ngi nm 2008, tng
ng t 29 % nm 2006 v n nm 2008 l 31 %. Lao ng trc tip tng
10 ngi qua 3 nm, tng ng 71% nm 2006 v 69% nm 2008.
- lm rừ hn v tỡnh hỡnh cht lng tuyn dng v s dng lao ng ta
hóy nghiờn cu thc trng lao ng trong cụng ty qua bng biu sau:
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
15
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Bng 6: tui v gii tớnh lao ng trong cụng ty
Ch tiờu
NM 2006 Nm 2007 Nm 2008
SL % SL % SL %

Tng s lao ng 113 100 122 100 131 100
1. Di 30 tui 90 79,6 96 78,6 104 79,3
2. T 30 ữ 40 tui
15 13,2 18 14,7 19 14,5
3. T 40 ữ 50 tui
8 7,2 8 6,7 8 6,2
4.Nam 75 66,3 85 69,6 92 70
5.N 38 33,7 37 30,4 39 30
(Ngun: Phũng Ti chớnh k toỏn)
Qua bng 6 ta thy lao ng ca Cụng ty phn ln l lao ng tr, ch
yu l tui di 30. õy l tui m sc khe lao ng tng i di do
v sung sc, phự hp vi cụng vic kinh doanh ca Cụng ty. Vỡ c thự l
trong ngnh xõy dng nờn cụng ty cú s lao ng nam nhiu hn hn n.S
lao ng nam nm 2008 chim n 70% tng s lao ng. õy chớnh l iu
kin gúp phn tng hiu qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
Bờn cnh ú, s CBCNV tui 30-40 ch chim 14,5% nhng h l
nhng ngi cú trỡnh , dy dn kinh nghim. H l i ng lao ng chớnh,
cú nng lc, trỡnh chuyờn mụn cao; do vy trong cụng vic h l lc lng
ch cht.
Túm li, s an xen gia cỏc lao ng trong Cụng ty l cn thit, luụn cú
s b sung ln nhau gia kinh nghim v sc khe ca nhõn viờn.
3. Cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc ti Cụng ty.
3.1. Cụng tỏc o to
+ Chng trỡnh o to:
Trong quỏ trỡnh o to mi mt cỏ nhõn s c bự p nhng thiu sút
trong kin thc chuyờn mụn v c truyn t thờm cỏc kin thc, kinh
nghim mi, c m rng tm hiu bit khụng nhng hon thnh tt cụng
vic c giao m cũn cú th ng u vi nhng thay i ca mụi trng
xung quanh nh hng n cụng vic.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

Lớp 10.32
16
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Do xỏc nh c nh vy nờn cụng ty thng xuyờn tin hnh cụng
tỏc o to v o to li nhõn s, c bit l cụng tỏc o to nhõn s nõng
cao trỡnh chuyờn mụn k thut cho ngi cụng nhõn.
+ Hỡnh thc o to:
-Do yờu cu ca k thut sn xut cho nờn tt c cỏc cụng nhõn k thut
trc tip sn xut sau khi c tuyn dng s c o to ớt nht 1 thỏng
ngay ti cụng ty v cụng ngh sn xut, vn hnh mỏy múc thit b, an ton
lao ng
-Phng phỏp o to ti ni lm vic: Cỏc lao ng cú tay ngh
vng, bc th cao s kốm cp ch bo hng dn cỏc lao ng mi hoc cỏc
lao ng cú trỡnh thp hn.
-Hng nm cụng ty cú t chc thi tay ngh: Tt c mi ngi u phi
thi, ai tin b s c tng bc th v tng lng.
+ i tng o to:
o to nõng cao nng lc qun tr ỏp dng vi tt c cỏc cp qun tr,
t qun tr viờn cp cao n qun tr viờn cp c s. Mt s phng phỏp
c ỏp dng nõng cao nng lc qun tr trong cụng ty
-Cỏn b cao cp trong cụng ty c c i hc cỏc lp bi dng nõng
cao trỡnh qun lý.
-C k toỏn trng i hc lp k toỏn trng v tham gia cỏc khoỏ hc
nm bt c cỏc thay i trong cỏc lut thu ca Nh nc.
-Qun c cỏc phõn xng- cỏc qun tr viờn cp c s c c i hc
cỏc lp bi dng nng lc chuyờn mụn v nng lc qun lý do Cụng ty t
chc.
+ Tớnh bỡnh quõn s ngi c c i hc nõng cao trỡnh chuyờn
mụn trong Cụng ty l 20 ngi. S lao ng ny ch yu nm trong cỏc v trớ
ch cht v theo c cu, chin lc lao ng ca Cụng ty.

3.2. Cụng tỏc phỏt trin
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
17
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
o to nhm giỳp cho ngi lao ng cú c cỏc k nng v kin
thc cn thit cho s nghip m mỡnh theo ui, t ú m phỏt huy c
nng lc ca h, giỳp h n nh cụng n vic lm, nõng cao a v kinh t
xó hi ca ngi lao ng gúp phn cho s phỏt trin ca xó hi, cú ớch cho
t nc, mang li hiu qu cao.
Nn kinh t xó hi hin nay ó tri qua mt bc tin ln, thụng qua
tin b v cụng ngh ang lm bin i c cu cụng nghip phỏt trin
ngun nhõn lc cng tr lờn quan trng v cn thit hn bao gi ht. Bi
vy m xõy dng mt k hoch c th cho o to v s dng ngun nhõn
lc l cn thit cho mi doanh nghip, t chc, Cụng ty TNHH T vn Xõy
Dng v Kin Trỳc Phong cnh cng vy. Cụng ty ó t chc cụng tỏc o
to nhõn lc mt cỏch cú c th:
Nhng mc tiờu o to ca Cụng ty:
+ Trang b nhng k nng cn thit, nõng cao c nng lc lm vic
cho ngi lao ng.
+ o to cho cỏn b, cỏc chuyờn ngnh kinh t, k thut
+ Nõng cao tay ngh, bi dng cho cỏc bc th cho cụng nhõn
T nhng nm 2001 Cụng ty ó i mi c i ng nhõn viờn ln nõng
cao cụng ngh mi, tt c nhng s kin trờn cho thy Cụng ty ó v ang
cú iu kin hon thin v cht lng cụng trỡnh, iu ú cú li cho s phỏt
trin v hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
V trỡnh ca lc lng lao ng trc tip ti Cụng ty hu ht ó qua
cỏc trng o to, nõng cao tay ngh.
Vn hin nay ca Cụng ty t ra l Cụng ty phi nõng cao cht lng
cụng nhõn viờn, tip nhn nhng ngi cú tay ngh cao, khuyn khớch cụng

nhõn d thi nõng bc th, chỳ trng vic u t v nõng cao cht lng ca
yu t con ngi, nú s cú hiu qu lõu di.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
18
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
cụng tỏc o to v phỏt trin nhõn lc ca Cụng ty mang li hiu qu
cao thỡ vic la chn phng phỏp o to phự hp nhng iu kin ca Cụng
ty ph thuc v vn, ti chớnh, con ngi Cụng ty cn o to ỳng i tng,
ch khụng trn lan. T nhng iu kin vn cú ca Cụng ty, Cụng ty ó la chn
cho mỡnh phng phỏp o to riờng, Cụng ty ó t ra k hoch o to theo ch
tiờu hng nm, cú qu riờng chi phớ khuyn khớch o to.
- Thi lờn bc lng.
- Nhng cỏn b cn phi cú trỡnh phự hp vi s thay i ca cụng vic
hay nõng cao tay ngh, Cụng ty gi i o to bng nhiu phng phỏp khỏc nhau.
- Vi cỏn b bng cỏch gi i hc nõng cao trỡnh
- i vi cụng nhõn: o to ti ni lm vic. v.v
4. Ch ói ng lao ng ti Cụng ty.
4.1. Mc tiờu v cn c ói ng ti Cụng ty
- Mc tiờu: Thc hin trỏch nhim v ngha v ca doanh nghip i vi
ngi lao ng theo quy nh ca Nh nc.
- Ngi lao ng cung cp sc lao ng ca h cho doanh nghip, sc
lao ng l nhõn t cu thnh nờn cỏc ngun lc u vo ca mi doanh
nghip v luụn luụn l nhõn t quyt nh nht nh hng ti kt qu v hiu
qu ca mi quỏ trỡnh kinh doanh hay thnh qu ca t chc hay doanh
nghip cng nh mi hng hoỏ khỏc sc lao ng cú giỏ tr, xột trờn phng
din lý thuyt thỡ sc lao ng, sc lao ng c biu hin hỡnh thc tin
lng. Bi vy m Cụng ty ó cú mc tiờu ói ng cỏn b nhõn viờn ca mỡnh
nh sau:
- Tr cụng xng ỏng cho úng gúp cng hin ca cỏn b cụng nhõn viờn

ca Cụng ty.
- m bo ti sn sc lao ng l nõng cao i sng cho ton th cỏn b
cụng nhõn viờn ca Cụng ty.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
19
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
- ng viờn, khuyn khớch thỳc y cỏc hot ng sn xut kinh doanh
ca tng cụng nhõn viờn to ra nhiu thun li, thnh cụng ca Cụng ty.
- Khuyn khớch lũng nhit tỡnh, hng say, tinh thn sỏng to khụng
ngng, thu hỳt lao ng gii, cú trỡnh , cú sc khe.
- Tt c cỏc mc tiờu trờn v ch thự lao ti Cụng ty u hng ti
mc ớch l s phỏt trin khụng ngng ca Cụng ty, ci thin i sng ca
ton th cỏn b cụng nhõn viờn ca Cụng ty.
4.2. Ch thự lao lao ng ti Cụng ty.
a. Ch tin lng:
- Tin lng v vn rt quan trng trong xó hi, nu ch thự lao,
lao ng l khụng phự hp thỡ s lm ngi lao ng tht vng. Bi vy m
Cụng ty xõy dng s 9 ó c gng cú ch lng bng phự hp vi quy
nh ca nh nc, phự hp vi sc lao ng ca cụng nhõn viờn, kớch
thớch lũng hng hỏi trong cụng vic ca cụng nhõn viờn, m bo cụng bng,
bi vy Cụng ty ó ỏp dng cỏc hỡnh thc tr lng sau:
- Lng theo thi gian c ỏp dng i vi tt c nhõn viờn trong Cụng
ty. tr lng chớnh xỏc, k toỏn cn c vo s ngy lm vic thc t th
hin trờn bng chm cụng v h s lng ca tng ngi tớnh toỏn. Hin
nay theo qui nh ca Nh nc, mt tun c ngh thờm ngy th by nờn
lng theo thi gian c tớnh nh sau:
TL = (Hs + Pc) x M x Nh
TL: Tin lng thc t phi tr cho nhõn viờn
Hs: H s lng

Pc: Ph cp
M: Mc lng ti thiu hin hnh (650.000 ng)
Nh: Ngy cụng thc t
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
20
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
Ngoi ra, theo qui nh ca Nh nc, lng phộp, lng ngh m c
tớnh nh sau:
Lng phộp, m = M x (Hs + Pc) x S ngy ngh phộp, m
- Cụng ty m bo tr lng tho ỏng cho ngi lao ng ca cụng
ty, kớch thớch nhõn viờn nõng cao tinh thn trỏch nhim. C th thu nhp bỡnh
quõn ca ngi lao ng trong 3 nm qua tng nh sau:
Nm Thu nhp bỡnh quõn theo u ngi/ thỏng
2006 3.500.000
2007 4.200.000
2008 5. 000.000
(Ngun: Phũng Ti chớnh k toỏn)
Ta thy thu nhp bỡnh quõn ca cụng ty qua 3 nm cú xu hng tng.
Nm 2007 tng 20% so vi nm 2006 v nm 2008 tng 19% so vi nm
2007 cho thy ch ói ng ca cụng ty l khỏ tt.
b. Ch tin thng
- L con ngi ai cng mun nghe li khen v mun c cụng nhn v
cụng vic mỡnh ó hon thnh tt cụng vic ú m mỡnh ó cng hin cho
Cụng ty hay doanh nghip.
- Qua vic ỏnh giỏ, phõn tớch thnh tớch cụng tỏc chớnh xỏc, ban lónh
o ca Cụng ty ó nm c cỏc thụng tin v nng lc ca tng nhõn viờn,
bit c rừ nhng gỡ cụng nhõn viờn mang li cho Cụng ty. T ú cú nhng
khen thng k lut, duy trỡ s cụng bng v thng pht ca Cụng ty.
- Ti Cụng ty xõy dng s 9 thụng qua tin thng cng c coi l ũn

by kinh t nhm kớch thớch nhõn viờn v mang li hiu qu cao.
- Hng nm Cụng ty khụng ngng tng cng qu khen thng v phỳc
li cho cụng nhõn viờn.
- Vic phõn chia qu tin lng t phỳc li ca Cụng ty hng nm c
phõn chia theo nguyờn tc kt hp gia tin lng cp bc T1 v kt qu ca
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
21
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
thnh tớch cụng vic c xp hng ca tng quý v thi gian lm vic ca
mi ngi.
Vn to ng lc cho ngi lao ng l mt trong nhng vn rt
quan trng trong vic kớch thớch ngi lao ng, trong ú vn tr lng
thng cho ngi lao ng (nhõn viờn) l rt quan trng. Nú cú ý ngha to ln
v quyt nh n hiu qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
+ Chớnh sỏch thng ca Cụng ty:
Ngoi phn lng chớnh l nhng khon thu b sung khỏc nhm khuyn
khớch ngi lao ng lm trũn cụng vic, nhm quỏn trit hn na nguyờn tc
phõn phi theo lao ng vi quan im li nhun c to ra do nhõn t lao
ng quyt nh, bi vỡ ngi lao ng l nhõn t quyt nh ca quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh. Vỡ vy hng thỏng, quý, nm u cú khon trớch thng
cho cỏn b cụng nhõn viờn cú thnh tớch tt trong cụng vic. Hng nm, Cụng
ty u trớch li nhun lp qu khen thng; õy l ũi hi tt yu, hp lý, da
vo mc hon thnh nhim v ca tng cỏ nhõn.
Ngoi ra, Cụng ty cũn khen thng cho cỏc cỏ nhõn, tp th v cỏc thnh
tớch sau:
Khen thng do tng nng sut lao ng, sỏng to ra phng thc lm
vic hiu qu;
Khen thng cho cỏ nhõn, tp th t thnh tớch xut sc trong vn
ci tin phng phỏp qun lý;

Vo cỏc ngy tt õm lch hng nm, Cụng ty cú thng 1 thỏng lng
cho tt c CBCNV.
c. Ch phỳc li xó hi
- Bo him xó hi, bo him y t, l mt chớnh sỏch tr cp, h tr cho
cỏn b cụng nhõn viờn ang cụng tỏc ti Cụng ty lm vic lm khụng th thiu
c trong ch thự lao lao ng. Ban lónh o ca Cụng ty luụn chỳ trng
ti. Vic trớch BHXH, BHYT theo quuy nh ca Phỏp Lut ( v i tng
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
22
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
tham gia úng BH v % úng BH: 17% lng c bn l Cụng ty úng, 6% l
ngi lao ụng phi chu).
- Tỡnh hỡnh s dng cỏc phỳc li khỏc nh th no? (Cú nhng k tham
quan, ngh mỏt, dng sc cho CBCNV khụng? cú tr cp m au? cú s
quan tõm v tinh thn khụng?
- Cụng ty ó to mụi trng tt cỏn b cụng nhõn viờn ca Cụng ty
lm vic.
- Ci thin i sng, tinh thn cho ngi lao ng
- T chc khỏm sc kho hng nm cho cụng nhõn viờn ca Cụng ty
- Cú qu tng cho nhng dp l, tt, k nim hng nm.
- Hng nm Cụng ty t chc cỏc cuc ngh mỏt, ngh dng sc cho cỏn
b cụng nhõn viờn, ti cỏc im ngh mỏt, du lch trong nc.
- Cụng ty cú ra mt qu tr cp cho nhng cỏn b cụng nhõn viờn khi
m, au, v.v
- T chc thm hi thng xuyờn, quan tõm n i sng tinh thn ca
ton b cụng nhõn viờn ca Cụng ty.
- Khen thng, khuyn khớch cỏn b cụng nhõn viờn tham gia cỏc cụng
tỏc, on, ng v.v
- Bờn cnh nhng phng phỏp hon thin cụng tỏc qun tr, Cụng ty xõy

dng s 9 vn cũn cú nhng khuyt im sau:
- Cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc ca Cụng ty, c bit l
cụng tỏc tuyn dng thng xuyờn cha phỏt huy ht tỏc dng, cha cú h
thng hon chnh, vỡ vy m Cụng ty cha tuyn c nhiu nhng cỏn b
tr, cú ti nng cho cụng tỏc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
5. Quan h lao ng ca Cụng ty.
Khụng ch Vit Nam, m th gii cng ang trong thi k vi cỏc
bin ng rt nhanh trờn mi phng din kinh t, chớnh tr, xó hi v c bit
ti cỏc DN. Th gii ton cu hoỏ ũi hi cỏc th trng lao ng v quan h
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
23
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
lao ng phi thay i nhanh chúng thớch ng, cn thay i phỏp lut lao
ng cho phự hp vi xu th phỏt trin.
Phng thc sn xut i mi ũi hi Cụng ty tp trung vo hiu qu sn
xut kinh doanh, iu ny ũi hi k nng lao ng. Vai trũ ca t chc gii
ch phi hp vi cỏc i tỏc xó hi v Chớnh ph ra cỏc chớnh sỏch mi.
Bờn cnh ú, th trng lao ng ang tri qua nhng bin i c bn trờn
nhiu phng din. ú l vic cỏc hỡnh thc hp ng lao ng c a dng
hoỏ hn bao gi ht, ph n cú c hi c lm vic nhiu hn so vi trc
õy. Trc nhng thay i trờn, hn ai ht gii s dng lao ng cn úng vai
trũ quan trng nõng cao k nng cho lao ng.
V quan h vi cụng on, Cụng ty cho rng s hp tỏc l cn thit. C
ch ba bờn v i thoi xó hi l cỏc cụng c cn thit ca gii ch. Lng
vn l ch chớnh thng lng gia gii ch v gii th. Lng vn
ang c tng cao hn ch s lm phỏt. Lao ng Cụng ty, khu vc phi
chớnh thc c bao v bng thit ch bo him, khu vc ny luụn tỡnh
trng lao ng cú k nng thp, h thng hnh chớnh lao ng quan liờu cng
luụn l ro cn cho DN. H thng lao ng trong khu vc phi chớnh thc ang

khú qun lý v iu chnh, cn phi cú nhiu ci tin. Lut phỏp trong khi c
gng bo v cỏc nhúm yu th ụi khi ó vụ tỡnh lm ro cn cỏc nhúm ny
tham gia th trng.
III. NH GI CHUNG V CễNG TC QUN Lí NHN S
CA CễNG TY LANDCO TRONG NHNG NM QUA.
1. u im:
- i ng lao ng ca cụng ty cú tui lao ng thp nờn cú s
nng ng sỏng to v nhy bộn trong cụng vic. Hu ht lao ng cú trỡnh
nờn vic tip cn vi khoa hc hin i cng nh cỏc tip thu cỏc kin thc
mi khụng my khú khn.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
24
Khoa Quản lý Kinh doanh Luận văn tốt nghiệp
- C cu lao ng ca cụng ty khỏ hp lý, t l lao ng lm vic
ỳng chuyờn ngnh ti cụng ty l khỏ cao, chng t cụng ty s dng ỳng kh
nng ca ngi lao ng.
- Ban lónh o v tp th cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty nhn
thc ỳng n quy lut vn ng th trng coi tin lng l thc o hiu
qu sn xut kinh doanh, ng thi õy cng l mt cụng c ca qun lý.
- Mt khỏc cụng ty rt quan tõm v chm lo n i sng ca nhõn
viờn, thc hin y cỏc ch v bo him xó hi, phỳc li xó hi.
nhõn viờn yờn tõm cụng tỏc.
- T chc nhiu hot ng v s kin ngh thut nhõn viờn tham
gia nhm nõng cao mi quan h gia cỏc thnh viờn.
2. Nhc im.
- Cụng tỏc tuyn dng lao ng vn cũn n gin, ng thi vic xỏc
nh cỏc tiờu chun tuyn chn mang tớnh cht chung chung cha cú khoa
hc nguyờn nhõn c bn ca nú l cụng ty cha xõy dng bng mụ t cụng
vic v tiờu chun thc hin cụng vic nờn cụng ty cha xõy dng c bng

yờu cu i vi ngi thc hin cụng vic.
- Cụng tỏc o to v phỏt trin cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty
cha c quan tõm ỳng mc, cũn da vo s sn cú ca th trng lao ng
v nhiu khi o to lao ng khụng s dng gõy lóng phớ.
- Cụng tỏc chia tin lng theo h s bc lng ca ngi lao ng l
cha hp lý, cha gn vi trỏch nhim, tinh thõn lm vic, mc hon
thnh cụng vic, khụng phự hp vi nguyờn tc phõn phụi theo lao ng. Xõy
dng h s lnh o tp th trong lng l cha hp lý.
- Quan h lao ng: S ngy ngh khụng lý do ca ngi lao ng
cũn nhiu, trong cụng ty cũn mt s nhõn viờn cú ý thc k lut cha tt vn
cũn tỡnh trng i lm mun, v sm.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam
Lớp 10.32
25

×