Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm bia Bigmen-Bigken cho Công ty CP Tiến Đồng-Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.09 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
LỜI MỞ ĐẦU
Từ sau Đại hội VI, nền kinh tế nước ta bước sang một giai đoạn mới chuyển đổi
nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước.Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc nhiều
thành phần kinh tế khác nhau được thành lập và mở rộng.Vì thế mà người tiêu dùng có
nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu của mình. Do vậy, để có
thể tiêu thụ được sản phẩm của mình thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau về
nhiều phương diện. Đặc biệt, năm 2007 Việt Nam gia nhập WTO thì mức độ cạnh tranh
của các doanh nghiệp càng cao, nhất là các doanh nghiệp trong nước phải đổi mới để cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.Trong điều kiện hiện nay, chất lượng sản phẩm là
phương tiện cạnh tranh hiệu quả nhất.
Mặt khác đời sống xã hội ngày được nâng cao, nhu cầu của người tiêu dùng
về sản phẩm không chỉ dừng lại ở số lượng mà cả về chất lượng ngày càng được
quan tâm. Để có thể tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp thương mại hay sản xuất
buộc phải tiêu thụ được sản phẩm của mình. Mà sản phẩm được người tiêu dùng
đón nhận phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhung quan trọng hơn cả vẫn là chất lượng
của sản phẩm. Do vậy, các doanh nghiệp cần tìm cho mình những phương pháp tối
ưu để có được sản phẩm chất lượng tốt thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đây
cũng là con đường để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu bền.
Trong quá trình thực tập tại Công ty CP Tiến Đồng -Hà Nội, em nhận thấy
rằng công ty đã có những biện pháp như: đầu tư trang thiết bị, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực…nhưng kết quả vẫn chưa được tốt như mong đợi. Chính vì
thế, em đã tìm hiểu sâu hơn về chất lượng sản phẩm Bia Bigmen-Bigken của công
ty. Qua quá trình tìm hiểu, học hỏi cùng với kiến thức đã được học, em chọn đề tài
“ Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm bia Bigmen-Bigken cho Công ty CP
Tiến Đồng-Hà Nội” để làm chuyên đề thực tập.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty CP Tiến Đồng -Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng về chất lượng sản phẩm Bia Bigmen-Bigken của Công
ty CP Tiến Đồng -Hà Nội.


Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Bia Bigmen-
Bigken cho Công ty CP Tiến Đồng -Hà Nội.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề còn nhiều thiếu sót.
Nên em rất mong có sự chỉ bảo của cô để chuyên đề hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm cùng các cô chú của Công ty CP Tiến
Đồng-Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TIẾN ĐỒNG-HÀ NỘI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Tiến Đồng-Hà Nội
1.1.1 Giới thiệu chung
Là một công ty nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất bia, Công ty là một trong
những đơn vị sản xuất bia của Việt Nam sử dụng công nghệ sản xuất bia tươi của Đức.
• Tên tiếng việt: CÔNG TY CP TIẾN ĐỒNG-HÀ NỘI
• Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Phú Minh-xã Cổ Nhuế-Từ Liêm-Hà Nội
• Ngày thành lập:
• Hình thức: Công ty cổ phẩn
• Điện thoại: 04.3 7646 382
• Fax: 04.3 7634 683
• Số giấy phép đăng ký kinh doanh: 053980
• Mã số thuế: 0100701506
• Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bia tươi Bigmen-Bigken
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Khi đời sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ
phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng mở rộng và phát triển, nhất là thị
trường đồ uống nước giải khát. Nắm bắt được tiềm năng từ thị trường này ban lãnh
đạo của công ty đã chuyển đổi từ một doanh nghiệp chuyên lắp đặt dây chuyền

công nghệ… sang hoạt động sản xuất chính là sản xuất bia tươi Bigmen-Bigken
theo công nghệ của Đức
Tiền thân của Công ty CP Tiến Đồng-Hà Nội là Công ty TNHH Tiến Đồng
với cơ sở chính là Số 32|28F ấp Tiền Lâm, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn Thành phố
Hồ Chí Minh. Nghành nghề chính của công ty là sản xuất bia tươi được hoạt động
theo công nghệ dây chuyền của Cộng hòa Liên Bang Đức theo dây chuyền sản suất
bia tươi chất lượng.Trong thời gian đầu mới thành lập, Công ty kinh doanh chủ yếu
trong các lĩnh vực: Lắp đặt dây chuyền công nghệ chế biến thực phẩm,chế biến
thực phẩm,sửa chữa tủ lạnh, máy làm kem, nước đá
Năm 1997, với những quy chế và chính sách mở cửa của nhà nước và nhu
cầu tiêu thụ đồ uống trong nước ngày càng gia tăng đòi hỏi Công ty phải phát triển
và mở rộng quy mô hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trước tình hình
như vậy, Ban Giám đốc quyết định thành lập công ty TNHH Tiến Đồng-chi nhánh
tại Hà Nội.Đầu năm 2008 đổi thành Công ty CP Tiến Đồng-Hà Nội.
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C
2
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
Ngy 22/9/1997 theo Giy chng nhn ng ký kinh doanh s 053980 ca
S k hoch u t thnh ph H ni Cụng ty TNHH Tin ng-H Ni chớnh thc
c thnh lp.
Cụng ty hot ng theo iu l ca Cụng ty v chu s qun lý ca UBND
TP H Ni. Khi mi thnh lp tr s chớnh ca Cụng ty t ti 134 Cu Din, T
Liờm, H Ni. Thi gian u mc dự gp nhiu khú khn nhng vi s n lc ca
ton b tp th cỏn b cụng nhõn viờn nờn Cụng ty ngy cng phỏt trin v kinh
doanh cú hiu qu.
1.1.3. Chc nng v nhim v ca cụng ty
Chc nng: Tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng bia:bia bigmen,bia
bigken theo đăng ký kinh doanh.
Nhim v:
- Xõy dng v t chc thc hin sn xut kinh doanh mt hng bia ti

Bigmen-Bigken theo ng kớ kinh doanh.
- Xõy dng cỏc phng ỏn sn xut kinh doanh v dch v phỏt trin k
hoch, mc tiờu chin lc ca cụng ty.
- T chc nghiờn cu, nõng cao nng sut lao ng, ỏp dng cỏc tin b k thut
nhm nõng cao cht lng sn phm phự hp vi nhu cu, th hiu khỏch hng.
- Thc hin tt cỏc ngha v vi Nh Nc theo cỏc vn bn phỏp lut quy nh.
- Chm lo, bi dng, nõng cao v c tinh thn v vt cht cho cụng nhõn
viờn trong cụng ty.
- Thc hin cụng tỏc bo v mụi trng, gi gỡn an ninh trt t, an ton xó hi
1.1.4. Sn phm chớnh ca cụng ty
Cụng ty chuyờn sn xut bia ti v cú hai sn phm ch yu l bia Bigmen
v bia Bigken:
- Bia Bigken hng ti ngi cú thu nhp trung bỡnh vi cht lng tm
trung.
- Big Bigmen hng ti ngi tiờu dựng cú thu nhp khỏ v cao vi cht
lng cao
1.2 C cu t chc ca Cụng ty CP Tin ng-H Ni
Tuỳ theo đặc điểm riêng của từng loại hình kinh doanh, các doanh nghiệp lựa
chọn và tổ chức bộ máy quản lý sao cho phù hợp, góp phần vào hoạt động có hiệu
quả quá trình sản xuất kinh doanh. Là loại hình công ty CP, bộ máy quản lý của
Cụng ty CP Tin ng-H Ni đợc tổ chức theo mô hình trc tuyn chc nng. S
chuyn i v c cu sn xut, ng thi thay i b mỏy qun lý ca cụng ty nhm
to ra s nng ng trong sn xut kinh doanh, Cụng ty khụng ngng sp xp li b
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
máy quản lý của công ty, xác định rõ ràng nhiệm vụ của từng phòng ban. Với sự
thay đổi không ngừng hiện nay công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C

4
HỘI ĐỒNG qu¶n trÞ
TỔNG gi¸m ®èc
phã tæng gi¸m ®èc
Phòng kinh
doanh
m
arketing
P.Tài chính-
KT
Phòng nhân sự
P. kỹ thuật-
SX
P. kỹ thuật
KCS
P. XN khẩu
PX. Công nghệ
PX. Cơ điện
P. xnk P. bán hàng
Kho hàng qc
P. bảo vệ
P. y tế
P. tổ chức
P. Marketing
P. tài chính
P. hành chính
P. kế toán
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
1.2.1 Nhim v ca mt phũng ban chớnh ca Cụng ty
* Hi ng qun tr: l t chc cao nht ca cụng ty. HQT cú ton quyn

quyt nh ti ton b hot ng sn xut kinh doanh ca nh mỏy tr nhng cỏc
vn thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
* Ban Giám đốc: có trách nhiệm điều hành, quản lý và giám sát hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy. Ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc, phó
Tổng Giám đốc và các phũng chức năng nh :
- Phũng kinh doanh;
- Phũng kỹ thuật - sản xuất;
- Phũng tài chính-k toỏn;
- Phũng nhân sự.
* Phòng Kinh doanh:
Gm 10 nhõn s, nhiệm vụ chủ yếu của phòng Kinh doanh là lập kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, thu nhận thông tin, tổ chức nghiên cứu và hoạch định
các chiến lợc xúc tiến bán, tham gia vào việc xác định giá. M rng và duy trì mối
quan hệ giữa các thành viên trong kênh phân phối
* Phòng tài chính kế toán:
Gồm 5 nhân sự có nhiệm vụ cân đối và bảo đảm về vốn cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy, xây dựng các mức chi phí tài chính, thanh quyết
toán hàng tháng, quý và các khoản phải chi khác của công ty.
* Phòng kỹ thuật-sn xut:
Gồm có 15 nhân sự trong đó có 1 chuyên gia nớc ngoài. Phòng có nhiệm vụ
xây dựng các quy trình công nghệ an toàn lao động, theo dõi kiểm tra, tu sửa bảo d-
ỡng máy móc thiết bị.
*Phũng nhõn s:
Cú nhim v xõy dng k hoch, t chc o to tuyn dng nhõn s.Thc
hin cỏc cụng tỏc hnh chớnh ,tip tõn
* Phòng kỹ thuật.
Thực hiện chức năng: Xây dựng qui trình công nghệ theo dõi quá trình sản
xuất, xây dựng quy trình an toàn lao động; sử dụng các thiết bị kiểm tra, lập kế
hoạch tu sửa, bảo dỡng máy móc trang thiết bị; Tổng hợp các sáng kiến, nghiên cứu
sản phẩm mới, khắc phục nhợc điểm về phẩm chất của sản phẩm.

* Phòng KCS:
Thực hiện chức năng: Kiểm tra chất lợng, nghiệm thu sản phẩm; kiểm tra
giám sát công nghệ và quá trình sản xuất trên dây chuyền; kiểm tra vật t, nguyên
liệu trớc khi đa vào sản xuất sản phẩm; tham gia nghiên cứu, nâng cao chất lợng sản
phẩm.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
5
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
* Phòng xuất nhập khẩu.
Thực hiện chức năng: Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng vật t,
trang thiết bị, phụ tùng, phơng tiện sản xuất; quản lý kho tàng, phơng tiện xuất nhập
vật t nguyên liệu; xây dựng kế hoạch đầu t, đổi mới trang thiết bị máy móc, sửa
chữa lớn vừa và nhỏ, cấp phát vật t, trang thiết bị sản xuất.
* Phân xởng công nghệ:
Tại đây diễn ra quá trình nấu, lên men, quyết định chất lợng của quá trình sản
xuất bia.
*Phân xởng cơ điện.
Thực hiện bảo dỡng, sửa chữa định kỳ máy móc trang thiết bị theo dõi phát
hiện và khắc phục những sự cố kỹ thuật.
Ngoài ra còn có một số các phòng ban khác có nhiệm vụ bổ sung, hỗ trợ các bộ
phận trên đây hoạt động có hiệu quả và đảm bảo thực hiện đúng trách nhiệm của mỡnh.
1.2.2 C cu sn xut
Vi c im sn xut bia theo dõy chuyn sn xut bia ti ca CHLB c
cựng vi quy mụ sn xut va ca nh mỏy. Cụng ty thc hin c cu sn xut :
Nh mỏyNi lm vic. C cu ny phự hp vi quy mụ va ca nh mỏy ng
thi thớch hp vi c im sn xut, ng di chuyn ca nguyờn vt liu. Vi tớnh
cht c thự ca sn sut bia, loi hỡnh b trớ sn xut ca nh mỏy l b trớ theo sn
phm. Qỳa trỡnh sn xut sn phm chuyờn mụn húa v tiờu chun cht lng cao,
cụng vic c chia thnh hng lot nhim v tiờu chun húa, cho phộp cú s
chuyờn mụn húa lao ng v thit b. Cỏc ni lm vic c b trớ thnh dũng nhm

thc hin ỳng trỡnh t cỏc bc cụng vic ó c chuyờn mụn húa v tiờu chun
húa. Mỏy múc thit b ch bin c sp xp theo mt ng c nh hỡnh thnh
nờn dõy chuyn sn xut bia liờn tc t khõu lờn men ti khõu cui cựng lm
lnh,lc ra sn phm. Dõy chuyn sn xut c b trớ theo ng ch U.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
6
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
1. 3 ỏnh giỏ cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty CP Tin ng -
H Ni
1.3.1 Kt qu v hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng Ty
Bng 1.1 : Kt qu v hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
VT:100.000vn
Nm
Ch tiờu
2006 2007 2008 2009 T6/2010
1.Doanh thu bh 373328 486908 516434 511329 344289
2.Thu TTB 175464,2 228846,76 242724 240324 161815,8
3Doanh thu thun 197863,8 258061,24 273710 271005 182473,2
4.Chi phớ
-giỏ thnh
-chi ngoi sx
105429,8
75909,48
29520,32
136297,24
98134,02
38163,22
134734
97008,49
37725,51

134819,5
97008,49
37811,01
87867,2
5.Li nhun thun 92434 121764 138976 136185,5 94606
6.T sut li nhun trờn
DT (%)
24,76 25,01 26,91 26,63 27,47
(Ngun: Phũng ti chớnh k ton ca Cụng ty)
Nhìn vào biểu trên đây ta có thể rút ra những nhận xét sau:
Doanh thu của nhà máy không ngừng tăng lên từ 37.332,8 triệu đồng năm
2006 lên đến 51.643,4 triệu đồng năm 2008 (tơng đơng 38,33%) v nm 2009 t
51.132,9 triu ng.
Doanh thu nm 2009 gim hn so vi nm 2008 nguyờn nhõn chớnh l nn
kinh t b lm phỏt,ngi dõn tht cht chi tiờu hn.Nhng mc gim trờn l khụng
ỏng k.C th t sut li nhun trờn doanh thu ca nm 2009 l 26,63% nm 2008
l 26,91%.
Doanh thu 6 thỏng u nm 2010 t 344289 triu tng ng vi 67,33%
doanh thu ca nm 2009
Lợi nhuận cũng tăng 31,7% từ 9.243,4 triệu đồng năm 2006 lên 12176,4 triệu
đồng năm 2007.S d cú li nhun tng nhanh nh vy ú l do trong nm 2007
doanh nghip m thờm ti 13 i lý nh hng c quyn ch yu cỏc tnh nh:Hi
phũng,Phỳ th v m rng ra khu ngoi thnh h ni (Hoi c,Thng Tớn.) u
l cỏc th trng tin nng c bit v nhu cu bia ti.
Ti nm 2008 trờn phỏt trin doanh nghip tp trung lc lng ch yu phc
v khỏch hng ti cỏc c s i lý ó thit lp nhm to uy tớn i vi khỏch hng quen
thuc. Song song vi ú doanh nghip tip tc tỡm thờm cỏc th trng ngỏch mi m
rng tm nh hng ca sn phm bia ti c ti khu vc Thỏi Nguyờn
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
7

Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
Li nhun thun ca nm 2008 l 13897,6 triu ng tng 14.14% so vi
nm 2007. õy l ch tiờu li nhun tng ngang bng vi mc tng chung ca
ngnh bia nm 2007(14%).
Tỷ suất lợi nhuận cũng tăng đáng kể song đang có dấu hiệu chậm lại, do chi
phí cho quá trình sản xuất tăng lên. Thêm vào đó, doanh nghiệp lại giảm giá thành
để tăng lợng tiêu thụ và khả năng, cạnh tranh với các háng bia khác. Năm 2006 là
24,76%, năm 2007 tăng 0,25% (25,01%) và năm 2008 tăng 2,15%( 26,91%) so với
2006.Nm 2009 l 26,63% tng 1.62% so vi nm 2007 v gim 0.32% so vi nm
2008.
Chi phí của doanh nghiệp cũng tăng lên do việc mở rộng quy mô sản xuất.
Tuy nhiên, giá thành sản phẩm, vẫn ổn định tơng đối. Giá bán đợc đa ra trên cơ sở
giá thành sản phẩm và tỷ lệ lại dự kến do phòng tài chính tính toán theo phơng pháp
cộng lãi vào chi phí.
Giá bán = giá thành + lợi nhuận kế hoạch.
Bng 1.2 : Ch tiờu k hoch ca Cụng ty a ra:
VT:100.000vn
Nm
Ch tiờu
2006 2007
2008 2009
T6/2010
1.Doanh Thu
373220 486812
516395
511214 344179
2.Li nhun
92300 121572 138897 136024 94467
3.T sut li nhun/Doanh thu(%)
24,73 24,97 26,89 26,60 27,30

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn)
Qua bng ch tiờu ca cụng ty ra v bng kt qu hot ng nhng nm
gn õy ca cụng ty ta d dng nhn thy Cụng ty ó thc hin vt mc k hoch
t ra. Tuy nhiờn qua bng s liu trờn, em nhn thy Cụng ty ó ra mc tiờu k
hoch cn t c sỏt vi mc m Cụng ty cú th t c. C th: Doanh thu bỏn
hng nm 2006 t c 37332,8 triu ng k hoch t ra l 37322 triu, nm
2007 t 48690,8 triu k hoch t ra l 48681,2 triu. Tng t qua bng s liu
cú th nhn thy cụng ty t v vt ch tiờu k hoch cụng ty t ra nhng vi mc
vt khụng cao.
1.3.2 Lao ng, tin lng
1.3.2.1 Lao ng
*c im lao ng
Do đặc điểm sản xuất bia là tập trung vào mùa hè và dịp tết nên yêu cầu về lao động
trong những dịp này tăng mạnh. Vì thế mà, Cụng ty giữ một số lợng lao động tơng đối ổn
định, còn khi có nhu cầu thì sẽ thuê thêm nhân công (chủ yếu là lao động làm các công
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
8
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
việc đơn giản, đóng bom, vn chuyn bia, bốc xếp ). Tuy nhiên, do mở rộng sn xut, nên
số lao động hàng năm có xu hớng tăng.
Bng 1.3: S lng cụng nhõn trong nhng nm gn õy:
n v tớnh: Ngi
Nm S lao ng cui k Lao ng bỡnh quõn
2006 36 40
2007 42 48
2008 51 57
2009 52 60
T6/2010 64
(Ngun: Phũng nhõn s ca cụng ty)
Qua bng s lng cụng nhõn trong nhng nm gn õy d dng nhn thy

lao ng thi v chim t l khỏ cao nguyờn nhõn chớnh l do sn xut bia min
bc ph thuc nhiu vo iu kin khớ hu theo mựa.
Cht lng lao ng c th hin qua cỏc ch tiờu nh: tui, bc th,
trỡnh vn húa
Bng 1.4: C cu tui cỏn b cụng nhõn viờn
Tớnh theo s lng cụng nhõn viờn nm 2009
tui S ngi T l(%)
Di 25 18 30
25-35 15 25
35-45 20 33.33
Trờn 45 7 11.67
(Ngun: Phũng nhõn s ca cụng ty)
Theo bng trờn ta thy c cu tui ca Cụng ty CP Tin ng tui tr.Vi
c cu ny phự hp vi mt doanh nghip sn xut ũi hi cng lm vic ln,
nng ng.Tuy nhiờn s cỏn b cụng nhõn viờn tui di 25 nhiu cú nhc
im l s chuyn cụng tỏc, lao ng thi v v khụng n nh.
Bng 1.5: Trỡnh vn húa ca cụng nhõn viờn:
Trỡnh S ngi T l(%)
Trờn H 11 1,7
i hc 19 15
CCN k thut 33 55
Trung cp,C 17 28,3
(Ngun: Phũng nhõn s ca cụng ty)
Bc th trung bỡnh ca cụng nhõn sn xut l 4/7;Trỡnh trờn i hc la
1,7%, i hc l 15%;trung cp cao ng l 28,3%
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
9
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
* ỏnh giỏ i ng lao ng ca Cụng ty
- i ng lao ng cú trỡnh khụng ng u

-S dng nhiu lao ng tr, lao ng n cha lp gia ỡnh,lao ng thi v
nờn cha to c gn kt bn vng gia ngi lao ng v cụng ty. Vỡ vy, ngi
lao ng quen vi cụng vic sau mt thi gian li chuyn cụng tỏc,lm vic ti
doanh nghip khỏc gõy khú khn trong cụng tỏc b trớ lao ng sn xut.
-S dng ngun lao ng cũn mang tớnh cht gia ỡnh gõy hn ch trong vic
nhõn viờn cú nng lc thỡ khụng c bt vo ỳng v trớ.
-Cụng tỏc to ng lc cho ngi lao ng vn cũn cú nhng hn ch nờn
cha gi c chõn nhiu k s cú trỡnh cao.
tui lao ng trung bỡnh trong cụng ty l 29, õy l mt thun li ln cho
cụng ty bi tui tr thng cú tớnh nng ng, sỏng to v lũng nhit tỡnh vi cụng
vic. Lc lng lao ng ny ó gúp phn lm cho Cụng ty ngy mt phỏt trin hn.
1.3.2.2 Tin lng
Bng 1.6 : Thu nhp bỡnh quõn ca cụng nhõn viờn trong Cụng ty
n v tớnh:1000 vn/nm/ngi
Nm
Ch tiờu
2005 2006 2007 2008 2009
Thu nhp BQ L trc tip 1.620 1.780 2.100 1.915 2.245
Thu nhp BQ L giỏn
tip
2.350 2.750 3.350 2.900 3.450
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty)
Theo bng thu nhp bỡnh quõn trờn, nm 2009 thu nhp bỡnh quõn ca lao
ng trc tip l 2.245.000 ng v thu nhp bỡnh quõn lao ng giỏn tip l
3.450.000 ng l thu nhp m bo cho i sng ca cụng nhõn viờn( Lng ti
thiu do nh nc quy nh cho doanh nghip trong nc khu vc 1 nm 2009 l :
800.000 ng )
Vi tin lng hp lý, m bo cho cụng nhõn viờn s l ng lc hc
lm vic ht mỡnh cho cụng ty.
1.3.3 Sn xut, cung ng nguyờn vt liu:

Trong quá trình sản xuất, các khâu có quan hệ chặt chẽ với nhau, khâu trớc
ảnh hởng đến khâu sau. Nếu một khâu không hoàn thành sẽ ảnh hởng đến kế hoạch
sản xuất. Do vậy, việc kết hợp một cách nhịp nhàng giữa các bộ phận rất quan trọng,
cần tổ chức lao động một cách khoa học.
Nguyên liệu của một mẻ bao gồm: Malt (hạt đại mạch), gạo, hoa Houblon, đ-
ờng:
- Malt đại mạch: 600kg.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
10
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
- Gạo: 240kg.
- Hoa Houblon: 4,6kg
Sản lợng bia mỗi mẻ đạt 8000lít.
Hầu hết nguyên vật liệu, Cụng ty đều phải nhập khẩu. Nhu cầu nguyên vật
liệu cho hoạt động sản xuất.
Bng 1.7: Mc tiờu dựng nguyờn vt liu
Tờn Kg/100l K hoch(tn)
Malt 7.5 2300
Go 33.0 950
Hoa Houblon 0.58 180
(Theo tiờu chun cht lng NVL ca Cụng ty)
Trờn c s phõn tớch v d bỏo cỏc nhõn t nh hng n cu nguyờn vt liu
phũng kinh doanh xỏc nh s lng nguyờn vt liu cn thit cho mt k k hoch
(tớnh theo 3 thỏng) v xỏc nh ngi cung ng cng nh giỏ c nguyờn vt liu.Vỡ
nguyờn liu giỏ cao nh: hoa, malt Cụng ty phi nhp khu t nc ngoi nh: c,
an mch, Trung quc nờn cỏc nguyờn vt liu trờn nh mỏy nhp hng t 2 n 4 ln
trong nm nhm gim chi phớ vn chuyn, thu, bin ng v giỏ c
Cụng ty luụn xỏc nh lng d tr thng xuyờn, lng d tr bo him,
lng nguyờn vt liu d tr ti thiu cn thit m bo sn xut trong trng
hp nguyờn liu nhp khu khụng v c nh mỏy ỳng hn.

Nh cung cp:
Do giỏ tr nguyờn vt liu chim t trng ln trong giỏ thnh sn phm (khong
t 45%-50%) i vi cụng ty nờn vic la chn ngi cp hng vi tng giỏ c v chi
phớ vn ti nh nht s nh hng khụng nh ti giỏ thỏnh sn phm v do ú lm
tng li nhun cú th thu c.í nghió la chn ngi cp hng cng ln vi cụng ty
m chi phớ nguyờn vt liu chim t trng cng cao trong giỏ thnh. Thy c tm
quan trng trong vic la chn ngi cung cp hng cụng ty ỏnh giỏ tht thn trng
theo cỏc tiờu chun nht nh v la chn c mt nh cp hng ch yu cho
nguyờn liu nhp khu, sau ú cụng ty thit lp quan h bn vng vi nh phõn phi
bng cỏc mi quan h, li ớch thớch hp, tin hnh mar vi ngi cp hng nhm lm
cho h thng xuyờn cung cp hng cho mỡnh vi tin cy cao, cht lng m bo
v gớa c hp lý. Cỏc nguyờn vt liu nh: go, nhiờn liu nh: than, duCụng ty
chn nhiu nh cung cp v ch yu l cỏc nh cung cp giỏ r.
S cõn nhc ca cụng ty khi la chn ngi cp hng: Nguyờn vt liu chim
t trng ln trong giỏ thnh (90%)doanh nghip phi nhp khu t nc ngoi. Khi
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
11
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
la chn mt nh cung cp ch yu, cú u im l DN cú li th mua bỏn s lng
ln, v tin cy gia hai bờn v lõu di l khỏch hng truyn thngnhng li cú
hn ch l ri ro cao, ụi khi cũn b ộp v giỏ c
Xõy dng h thng kho tng:
Vic tớnh toỏn, b trớ h thng kho tng phi nhm mc tiờu ỏp ng kp thi
yờu cu sn xut vi tng CPKD mua sm, vn chuyn v lu kho ti thiu. Xỏc
nh s lng, hỡnh thc xõy dng cng nh a im t kho ti u l ni dung
quan trng i vi doanh nghip.Vi c tớnh ca doanh nghip sn xut bia ti
cụng ty xõy dng kho ch yu bo qun cỏc nguyờn liu nhp khu nh: hoa, malt
Cỏc kho ny cú din tớch 60-80m
2
m bo iu kin khụ rỏo, thoỏng mỏt, m bo

an ton. Kho ny nm phớa cui ca dóy nh kho, tip ú l kho cha go, bt
c sp xp gn vi khu mỏy nghin. Than, bom innox c khu ngoi cú
nỏn. Tuy vy, h thng kho tng ca Cụng ty cũn quy mụ nh, s si gõy hn ch
cho vic tớch tr nguyờn vt liu vi s lng ln.
T chc hot ng vn chuyn:
T chc hot ng vn chuyn chu nh hng ca cỏc nhõn t: khi lng,
quóng ng v c im ca i tng vn chuyn. Xỏc nh c vai trũ ca vic
vn chuyn nguyờn vt liu, Cụng ty kt hp gia t vn chuyn v thuờ ngoi vn
chuyn khi cú s lng ln nhm ỏp ng kp thi nguyờn vt liu sn xut.
Phng tin vn chuyn ch yu ca cụng ty l ụ tụ, khi nhp vi lng nh l thỡ
t vn chuyn bng xe mỏy(thiu hoa phi mua li gp ca cụng ty khỏc), than
thng vn chuyn bng tu(im dng l ga Tri G-Cu Din) sỏu ú c
chuyn qua ụ tụ chuyn ti khu nhiờn liu Trong thi gian 2008-2009 ng i
vo trong khu cụng nghip ang trong giai on sa cha lm li gõy khú khn
trong vic vn chuyn nguyờn vt liu vi xe cú trng ti ln.
Nguyờn liu chớnh t tin hu ht l nguyờn liu nhp khu Cụng ty ly
NVL t cỏc i lý cung cp v b ph thuc ln vo h.Do vy vic Cụng ty la
chn ớt i lý cung cp NVL cng l hn ch khi ngun NVL cú ri ro cao v ụi
khi cũn b ộp giỏ
Cụng tỏc vn chuyn NVL gp khú khn do nguyờn nhõn khỏch quan(ng
vo khu cụng nghip ang trong thi gian tu b sa cha)
1.3.4 Tỡnh hỡnh ti chớnh
1.3.4.1 Tỡnh hỡnh s dng vn
Phân tích tình vốn là đánh giá sự biến động các bộ phận cấu thành nên tổng
vốn từ đó thấy đợc tính hợp lý của việc phân bố và trình độ sử dụng vốn.
Dựa vào bảng cân đối kế toán(ph lc) ta thấy có những đặc điểm sau:
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
12
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
* Tài sản cố định

Bng 1.8 : Phõn tớch bin ng c cu ti sn c nh(theo s liu nm 2009)
n v tớnh: vn
Loại TSCĐ
ầu kỳ Cuối kỳ Chênh lệch
Nguyên giá % Nguyên giá % Nguyên giá %
TSCĐ dùng trong sản xuất 142780422300 70 160234412000 71 17453989700 12,2
Trong đó: phơng tiện kỹ thuật 70243124000 34 105434412000 47 35191297000 50
TSCĐ ngoài sản xuất : 61191609570 30 64580714,9 29 3389105330 5,5
+ TSCĐ bán hàng 25191609570 12 26977815,23 12 1786205660 7
+ TSCĐ quản lý 36000000000 18 38218571,57 17 2128571570 6
Tổng số 203972031900 224815126900 20843095000 10,2
(Nguồn số liệu từ phòng tài chính của nhà máy).
Tài sản cố định của nhà máy cuối kỳ tăng: 10,2%. TSCĐ dùng trong sản xuất
tăng 12,2%, đặc biệt phơng tiện kỹ thuật tăng 50%. Nhà máy đã chú ý quan tâm đến
năng lực sản xuất trực tiếp làm tăng năng suất lao động bằng các phơng tiện kỹ thuật
dẫn đến tăng sản lợng sản xuất . TSCĐ dùng trong sản xuất tăng 5,5%, trong đó
TSCĐ dùng cho bán hàng tăng 7%, tăng tơng ứng với quy mô chung. Cụng ty đã
đầu t thêm phơng tiện để xúc tiến hàng hàng, tăng sản lợng tiêu thụ.
* Tài sản lu động
Tài sản lu động cuối kỳ tăng so với đầu kỳ. Trong đó tiền tăng nhiều
(17.290.000.000 - 3.219.398.000 = 14.070.602.000), Cụng ty đã dùng tiền để hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Các khoản phải thu là tài sản Cụng ty bị chiếm dụng tăng (+11.374.745.200),
điều này không tốt. Công tác đòi nợ kém hiệu quả, ảnh hởng đến nguồn vốn kinh
doanh.
Hàng tồn kho cuối kỳ tăng đáng kể (+30.665.544.000) trong đó chủ yếu là
nguyên vật liệu và thành phẩm tồn kho. Điều này có thể do kết quả của việc tăng
quy mô sản xuất, nh vậy công tác tiêu thụ phải đợc chú trọng nhiều hơn, việc dự trữ
nguyên liệu cần phải xem xét để tránh ảnh hởng đến nguồn vốn kinh doanh.
Nh vậy tài sản của Cụng ty tăng lên kể cả về quy mô và cơ cấu nhằm tăng

năng lực sản xuất và tăng mức tiêu thụ nhng nguồn vốn thì không đợc hiệu quả.
Nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn vay (chiếm 2/3 tổng nguồn vốn) mà chủ yếu là vay
ngắn hạn. Tài sản cố định bằng 10 lần tài sản lu động nên định phí cao, đòn bẩy
kinh doanh lớn do đó khi hoạt động kinh doanh vợt quá điểm hoà vốn thì tỷ lệ lãi
thuần của nhà máy sẽ cao hơn nhiều. Với kết cấu số vốn nh hiện nay, nhà máy khó
có thể huy động đợc một số vốn lớn khi cần thiết. Đây không phải là kết quả của sự
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
13
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
kinh doanh không hiệu qủa mà là sử dụng vốn không hiệu quả. Cụng ty nên xem xét
chặt chẽ vấn đề này.
1.3.4.2 Cỏc ngun cung ng vn
S 1.2: Cỏc ngun cung ng vn
Cụng ty a dng húa cỏc ngun cung ng vn c minh ha nh s
trờn. Cú th chia cỏc ngun vn thnh hai loi :
T cung ng vn t trong doanh nghip
Huy ng ngun vn t bờn ngoi.
T cung ng vn bao gm cỏc hỡnh thc nh: Khu hao ti sn c nh, iu
chnh c cu ti sn, tỏi u t.
+ Khu hao TSC:
Trong quỏ trỡnh s dng, ti sn c nh b hao mũn dn v chuyn dn giỏ
tr ca nú vo giỏ thnh sn phm. Cụng ty s dng phng phỏp tớnh khu hao u
s dng cho vic tớnh khu hao cỏc ti sn c nh vo chi phớ kinh doanh. Phng
phỏp ny cú u im l d tớnh toỏn nhng nhc im ca nú l khụng phn ỏnh
chớnh xỏc mc hao mũn ca ti sn c nh tng thi k. Tuy nhiờn, trong
chớnh sỏch ti chớnh c th tng thi k nh mỏy cú th la chn v iu chnh
khu hao ti sn c nh v coi õy nh mt cụng c iu chnh ngun cung ng
vn bờn trong ca mỡnh. Khu hao ti sn c nh to ra ngun vn n nh hng
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
14

C ch t cung ng
1 iu chnh c cu ti sn
2. Khu hao TSC
3.
Tỏi u t
Tớn dng
thng mi
Thuờ mua
Mua tr chm
Tớn dng
ngõn hng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
năm, DN có quyền sử dụng lâu dài với CPKD sử dụng vốn thấp song nguồn vốn
này là có hạn.
+ Tích lũy tái đầu tư:
Doanh nghiệp trích một phần lợi nhuận thu được về đầu tư cho phát triển
kinh doanh. Qui mô tích lũy tái đầu tư tùy thuộc vào:
-Tổng số lợi nhuận thu được trong từng thời kỳ của Công ty
-Do Công ty là Công ty cổ phần do đó toàn bộ lợi nhuận sau thuế sẽ được
dùng để trích lập quỹ dự trữ bắt buộc 10% vốn điều lệ. Năm 2006 số quỹ này chiếm
12% vốn điều lệ của doanh nghiệp và có xu hướng tăng dần tới năm 2009 số quỹ
này chiếm tới 15% vốn điều lệ của nhà máy.
Tích lũy đầu tư luôn được nhà máy coi là nguồn quan trọng vì nó có các ưu
điểm như:
• Doanh nghiệp hoàn toàn chủ động;
• Giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung ứng;
• Giúp nhà máy tăng tiềm lực tài chính nhờ giảm tỷ lệ nợ /vốn;
• Công ty thuộc vào công ty vừa trong điều kiện hiện tại chưa tạo được tín
nhiệm cao với các nhà cung ứng tài chính.
+ Điều chỉnh cơ cấu tài sản: Công ty kịp thời bán các tài sản cố định dư thừa,

mua lại các tài sản cố định thiếu để đáp ứng nhiệm vụ kinh doanh
Phương thức cung ứng vốn từ bên ngoài mà doanh nghiệp áp dụng
+ Tín dụng ngân hàng:
Doanh nghiệp vay vốn dưới hình thức vay ngắn hạn và vay trung hạn(theo số
liệu như bảng cân đối kế toán trên) Với hình thức này, Công ty huy động được
nguồn vốn lớn, đúng hạn. Trong quá trình sử dụng vốn Công ty phải trả nợ ngân
hàng theo đúng tiến độ kế hoạch. Mặt khác khi vay vốn ở các ngân hàng thương
mại Công ty bị ngân hàng thương mại đòi hỏi quyền kiểm soát các hoạt động trong
thời gian cho vay như:
• Công ty không được vay thêm dài hạn nếu không có sự đồng ý của ngân
hàng cho vay;
• Công ty không được đem thế chấp tái sản nếu không có sự đồng ý của
ngân hàng cho vay;
• Ngân hàng cho vay áp đặt cơ chế kiểm soát chi phối hoạt động đầu tư để
phòng ngừa Công ty sử dụng vốn bừa bãi…
+ Tín dụng thương mại:
Công ty có các hình thức tín dụng thương mại chủ yếu sau:
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
Thứ nhất,vốn khách hàng ứng trước: thông thương DN chiếm dụng được từ
hai nguồn là
• Vốn ứng trước của các khách hàng lớn như các nhà hàng,đại lý độc quyền
lớn của nhà máy
• Vốn ứng trước của người tiêu dùng
Vốn chiếm dụng này nhỏ chỉ có ý nghĩ đặt cọc vì vậy mà số dư của vốn
chiếm dụng này là không lớn.
Thứ hai, chiếm dụng khi mua hàng của khách
Mua hàng theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt thì khi hàng đã
về kho, một số ngày sau Công ty mới phải thanh toán cho người bán. Như thế Công

ty được quyền hưởng chiếm dụng vốn của khách thậm chí không phải trả lãi. Nếu
quá trình mua bán diễn ra liên tục coi như doanh nghiệp thường xuyên nhận được
một nguồn cung ứng vốn từ hình thức này. Tuy nhiên các hoạt động mua bán với
trữ lượng lớn của Công ty là không nhiều do vậy mà theo phương thức này Công ty
chỉ có được một phần vốn nhỏ.
+ Mua trả chậm:
Công ty mua vật tư, thiết bị theo phương thức trả chậm.Theo hình thức này
thì hợp đồng mua bán ghi rõ về giá cả số lần trả và số tiền trả mỗi lần, khoảng cách
giữa các lần trả tiền. Như thế doanh nghiệp đã có thể sử dụng máy móc thiết bị ngay
nhưng tiền lại chưa phải trả ngay, số tiền chưa phải trả là số tiền DN chiếm dụng
được của người cung ứng.
Điều kiện để được mua theo phương thức trả chậm là DN có uy tín có truyền
thống tín dụng sòng phẳng cũng như tình hình tài chính lành mạnh. Xuất phát điểm
của Công ty có trụ sở trong TP.HCM nhà máy thành lập với thời gian không lâu vì
vậy không phải dể dàng thức hiện được theo phương thức này. Mặt khác hình thức
mua vật tư, thiết bị theo phương thức trả chậm có hạn chế nữa là Công ty phải chụi
CPKD sử dụng vốn khá cao vì phải mua hàng với giá đắt hơn bình thường.
+ Tín dụng thuê mua:
Dây chuyền đóng chai của nhà máy được đầu tư theo hình thức thuê mua. Do
đặc điểm sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất bia tươi theo công nghệ của
Đức. Tuy nhiên các đơn hàng đặt từ nhà hàng đại lý độc quyền của công ty có nhu
cầu đặt bia BIGMEN đóng chai thì nhà máy sẽ thực hiện. Số lượng hàng này không
lớn,vì thế dây chuyền đóng chai được nhà máy mua theo hình thức thuê mua.Với
hình thức này giúp doanh nghiệp sử dụng được vón có mục đích có thể tránh được
các tổn thất do mua thiết bị không đúng yêu cầu. Công ty có được dây chuyền cần
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C
16
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
thit m khụng phi u t mt ln vn ln. Mt khỏc s dng theo hỡnh thc ny
cũn gim c t l n/vn vỡ trỏnh phi i vay ngõn hng.

1.3.5 Cht lng sn phm bia Bigmen-Bigken
Cht lng l yu t hng u cho s phỏt trin ca sn phm cng nh
doanh nghip.Vỡ vy bt k doanh nghip no mun tn ti v phỏt trin cng quan
tõm ti vn cht lng c bit l cỏc doanh nghip sn xut ung v thc
phm. Cụng ty CP Tin ng-H Ni sn xut bia Bigmen-bigken cng khụng nm
khi quy lut ú. Cú nhiu cỏch tip cn cht lng khỏc nhau nhng tu chung
cht lng phi l mt tp hn cỏc ch tiờu, c trng th hin tớnh nng k thut
núi lờn tớnh hu tớnh ca sn phm; c th hin trong tiờu dựng v cn xem xột
sn phm tha món ti mc no ca nhu cu th trng.
Chất lợng sản phẩm đợc quyết định bởi nhiều yếu tố nh: nguyên vật liệu,
trình độ thiết bị công nghệ, trình độ tay nghề công nhân Muốn có sản phẩm tốt có
đủ khả năng bảo đảm chất lợng, thoả mãn nhu cầu của ngời tiêu dùng thì công việc
quản lý chất lợng cần phải đợc đặt ra. Công tác quản lý chất lợng chính là quản lý
những yếu tố có thể ảnh hởng chất lợng sản phẩm.
Nắm bắt đợc quan điểm này, Cụng ty CP Tin ng đã có những thay đổi
lớn trong việc quản lý chất lợng sản phẩm. Bắt đầu từ việc thay đổi t tởng chất lợng
và quản lý chất lợng cho đội ngũ cán bộ quản lý. Tiếp theo đó là thực hiện quản lý
chất lợng dựa trên cơ sở quản lý các yếu tố khác.
Về nguyên vật liệu: Hầu hết các nguyên vật liệu đợc nhập từ nớc ngoài. Malt
và Hoahoublon, còn lại là sử dụng nguyên vật liệu trong nớc. Những nguyên vật liệu
nhập, đặc biệt từ nớc ngoài đợc kim tra chất lợng một cách cẩn thận, bảo đảm đủ
tiêu chuẩn đa vào quá trình sản xuất. Các nguyên vật liệu trớc khi đa vào quy trình
sản xuất đều đợc chuẩn bị một cách kỹ lỡng từ việc xay xát, làm sạch loại bỏ tạp
chất, sàng lọc
Về thiết bị công nghệ: Trớc quy trình sản xuất, khâu kiểm tra an toàn thiết bị
đợc xem xét một cách cẩn thận tránh những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện quy
trình.
Về con ngời: Con ngời đợc chuẩn bị một cách chu đáo bảo đảm không xảy ra
bất cứ một sai sót gì trong khi thực hiện công việc. Do quy trình công nghệ là hiện
đại, nên việc chuẩn bị nhân sự đợc chuẩn bị sao cho phù hợp với năng lực vận hành

và khả năng thao tác.
Việc kiểm tra chất lợng sản phẩm sau mỗi giai đoạn của quy trình đợc thực
hiện rất nghiêm túc. Phòng KCS đều là những ngời có trình độ tay nghề cao, đợc tổ
chức kiểm tra một cách hợp lý kết hợp chặt chẽ với các phòng ban khác bảo đảm
quản lý chất lợng sản phẩm một cách hiệu quả nhất.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
17
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
Có thể đa ra nhận xét chung về thực trạng quản lý chất lợng ở nhà máy bia
Bigmen-bigken nh sau:
Về phơng diện quản lý chất lợng từng khâu nói riêng đều đảm bảo tốt cho
quá trình hình thành chất lợng sản phẩm tốt. Nhng ngợc lại ta cũng cần nhìn nhận
một số điểm không tốt. Sự thiếu đồng bộ trong việc chuẩn bị các thiết bị máy móc
bổ sung; tay nghề của ngời công nhân trực tiếp với sản xuất nhiều khi đợc bố trí
không phù hợp với yêu cầu của (sản xuất) công việc
thc hin sn xut c bia cú cht lng, bia tha món nhu cu ca ngi
tiờu dựng Cụng ty ó thc hin nhng ni dung ca qun tr cht lng nh sau :
+ Cht lng trong khõu thit k:
õy l phõn h u tiờn trong qun tr cht lng. Nhng thụng s k thut-
kinh t thit k ó c phờ duyt l tiờu chun cht lng quan trng.Trong khõu
ny nh mỏy t chc phi hp gia nh thit k, phũng nhiờn cu th trng, tỏc
nghip. a ra thụng s, cụng sut sn xut cho cỏc mỏy phự hp vi hin ti
v c mc ớch phỏt trin ca doanh nghip. Hai dõy chuyn sn xut ca nh mỏy
l 2,2 triu lit bia /nm. Hin nay doanh nghip mi s dng c 80% cụng sut
thc t v khong c 75% cụng sut thit k. Cỏc tiờu thc cht lng ca sn
phm c thit k ó ỏp ng c cỏc yờu cu ch yu nh :
ỏp ng c nhu cu khỏch hng hin ti;
Ti thiu húa chi phớ;
Thớch hp vi kh nng hin ti ca cụng ty.
Tuy nhiờn vi mc thit k cụng sut ny trong khong 5 nm ti vi tc m

rng th phn ca Cụng ty thỡ mc thit k cụng sut s khụng cũn c phự hp. Mỏy
múc s phi lm vic liờn tc khụng cú khong thi gian ngh v bo dng.
+ Cht lng trong khõu cung ng:
Mc tiờu ca qun tr cht lng trong khõu cung ng nhm ỏp ng ỳng
chng loi, s lng, thi gian, a im ca nguyờn vn liu m bo cho quỏn
trỡnh sn xut tin hnh thng xuyờn liờn tc vi chi phớ thp nht. Trong khõu ny
Cụng ty ó thc hin cỏc bin phỏp nh:
La chn ngi cung ng ũi hi cht lng nguyờn liu.Tuy nhiờn do nh
mỏy phi nhp khu nhiu nguyờn liu t nc ngoi do ú thng b nh phõn
phi c quyn v giỏ v cht lng. Nguyờn nhõn do nh mỏy cha a dng húa
nh cung cp nguyờn vt liu nhp khu.
+ Cht lng trong sn xut:
Mc ớch ca qun tr cht lng trong sn xut l khai thỏc, huy ng hiu
qu quỏ trỡnh, cụng ngh, thit b v con ngi ó la chn sn xut sn phm cú
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
chất lượng phù hợn với tiêu chuẩn thiết kế. Công ty đã thực hiện những nhiệm vụ
chủ yếu sau:
• Cung ứng nguyên vật liệu đúng chủng loại, số lượng thời gian và địa
điểm.Tuy nhiên thời gian nguồn nguyên vật liệu được cung cấp vào nhà máy vào
mùa hè thường bị sai lêch do lượng nhân viên phục vụ vận chuyển hàng hay phải
lưu động chở hàng cho đại lý nhà hàng. Mà nhân viên vận chuyển của Công ty đa
số là nhân viên thời vụ do đó hiện tượng nghỉ làm đột ngột khiến cho việc vận
chuyển cung cấp hàng không được thường xuyên đúng thời gian;
• Trước khi đưa vào sản xuất Công ty thực hiện nghiêm ngặt việc kiểm tra
chất lượng nguyên vật liệu đưa vào nhiền, vào nấu….
• Thiết lập và thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, thao tác thực hiện
công việc;
• Kiểm tra chất lượng các chi tiết, bộ phận, bán thành phẩm sau từng giai

đoạn. Phát hiện sai sót để tìm nguyên nhân loại bỏ;
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn chỉnh;
• Kiểm tra, hiệu chỉnh thường kỳ các dụng cụ kiểm tra,đo lường chất lượng
• Kiểm tra thương xuyên kỹ thuật công nghệ duy trì bảo dưỡng kịp thời
+ Chất lượng trong và sau bán hàng:
Mục tiêu trong giai đoạn này nhằm đảm bảo thỏa mãn khách hàng nhanh
nhất, thuận tiện nhất với chi phí thấp nhất nhờ đó tăng uy tín, danh tiếng của doanh
nghiệp. Ngoài mục tiêu trên, rất nhiều doanh nghiệp còn thu được lợi nhuận từ
những hoạt động dịch vụ sau khi bán.Vì vậy mà những năm gần đây công tác đảm
báo chất lượng trong giai đoạn này đã được Công ty chú trọng tới.
Nhiệm vụ chủ yếu là:
• Tạo danh mục sản phẩm hợp lý
• Tổ chức mạng lưới đại lý phân phối, dịch vụ thuận lợi nhanh chóng
• Dự kiến lượng và chủng loại phụ tùng thay thế cần phải đáp ứng nhu cầu
khi sử dụng sản phẩm bia tươi của Công ty.
Bia Bigmen-bigken là loại bia có chất lượng được sản xuất theo công nghệ
của công hòa Liên bang Đức. Sản phẩm bia Công ty CP Tiến Đồng-Hà Nội được
cấp chứng nhận theo tiêu chuẩn của ISOO 9000. Tuy nhiên cách áp dụng tiêu chuẩn
này vào công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Việc áp dụng đồng bộ các quy trình quy
chuẩn theo quy định chưa được thực hiện triệt để.
Nguyễn Thị Hương Lớp: QTKDTH49C
19
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
1.4. Cỏc nhõn t nh hng ti cht lng sn phm bia Bigmen-Bigken
ca Cụng Ty
1.4.1 Cỏc nhõn t bờn ngoi doanh nghip
1.4.1.1 Mụi trng v mụ
1.4.1.1.1 Th trng ca sn phm Bia
Nói đến thị trờng là đề cập tới các yếu tố: Cung, cầu, giá cả, quy mô thị tr-
ờng, cạnh tranh Chất lợng sản phẩm luôn gắn liền với sự vận động và biến đổi của

thị trờng, đặc biệt là nhu cầu thị trờng, tác động trực tiếp đến chất lợng sản phẩm.
Trên cơ sở nghiên cứu thị trờng doanh nghiệp xác định đợc khách hàng của mình là
đối tợng nào? Quy mô ra sao? và tiêu thụ ở mức nh thế nào?
Từ đó doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lợc sản phẩm, kế hoạch sản xuất
để có thể đa ra những sản phẩm với mức chất lợng phù hợp, giá cả hợp lý với nhu
cầu và khả năng tiêu dùng ở những thời điểm nhất định. Bởi vì sản phẩm có chất l-
ợng cao không phải lúc nào cũng tiêu thụ nhanh và ngợc lại chất lợng có thể không
cao nhng ngời tiêu dùng li mua chúng nhiều. Điều này có thể do giá cả, thị hiếu
của ngời tiêu dùng ở các thị trờng khác nhau là khác nhau, hoặc sự tiêu dùng mang
tính thời điểm. Điều này đợc phản ánh rõ nét nhất với các sản phẩm mốt hoặc những
sản phẩm sản xuât theo mùa vụ.
Qua tỡm hiu qua thc t v cỏc ti liu, em nhn thy th trng bia th
trng min Bc núi riờng v th trng c nc núi chung l mt th trng rt
tim nng vi dõn s hn 86 triu dõn nhu cu s dng Bia l rt ln. Do Cụng ty
tham gia vo th trng bia cha c lõu, quy mụ va nờn Cụng ty la chn nhng
th trng ngỏch cho sn phm ca mỡnh. thc hin chin lc sn phm ca
Cụng ty, cht lng sn phm bia ti Bigmen-Bigken c phõn bia thnh 2 bc :
Bigmen l sn phm bia cht lng cao nhm hng ti ngi cú thu nhp cao. Sn
phm ny ca Cụng ty ch yu xut cho cỏc nh hng, i lý kinh doanh c quyn
sn phm bia ca Cụng ty v c Cụng ty h tr bn gh, bng rụn, ccTrong
khi ú Bigken l dũng sn phm bia ti cú cht lng thp hn hng n ngi
tiờu dựng l nhng ngi cú thu nhp trung bỡnh. H l nhng cụng nhõn trong cỏc
xng sn xut ca khu cụng nghip Phỳ Din, cỏc i lý, ca hng bỏn bia ti
nh v va
Qua thi gian thc tp ti Cụng ty, em nhn thy nhu cu tiờu th sn phm
bia ti cht lng tm trung vi giỏ c trung bỡnh l rt ln. Sane phm Bigken cú
th tr thnh sn phm bia ch o ca Cụng ty
Thông thờng, khi mức sống xã hội còn thấp, sản phẩm khan hiếm thì yêu cầu
của ngời tiêu dùng cha cao, ngời ta cha quan tâm nhiều tới mặt xã hội của sản phẩm.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C

20
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
Nhng khi đời sống xã hội tăng lên thì đòi hỏi về chất lợng cũng tăng theo. Đôi khi
họ chấp nhận mua sản phẩm với giá cao tới rất cao để có thể thoả mãn nhu cầu cá
nhân của mình.
Chính vì vậy, Cụng ty không chỉ phải sản xuất ra những sản phẩm có chất l-
ợng, đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng mà còn phải quan tâm tới khía cạnh thẩm mỹ, an
toàn và kinh tế của ngời tiêu dùng khi tiêu thụ sản phẩm.
1.4.1.1.2 Trỡnh phỏt trin ca khoa hc k thut
Ngày nay, không có sự tiến bộ kinh tế xã hội nào không gắn liền với tiến bộ
khoa học công nghệ trên thế giới. Trong vài thập kỷ trở lại đây, trình độ phát triển
của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trởng và phát triển kinh tế. Tiến
bộ khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bớc đột phá quan trọng trong hầu hết các lĩnh
vực mới: Tự động hoá, điện tử, tin học, công nghệ thông tin, cụng ngh sinh hc
đã to ra những thay đổi to lớn trong sản xuất cho phép rút ngắn chu trình sản xuất,
tiết kiệm nguyên vật liệu nâng cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng đặt ra những thách
thức không nhỏ cho các doanh nghiệp trong việc quản lý, khai thác và vận hành
công nghệ có hiệu quả cao. Bởi vì, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì
thời gian để chế tạo công nghệ mới thay thế công nghệ cũ dần dần đợc rút ngắn lại.
Sự ra đời của một công nghệ mới thờng đồng nghĩa với chất lợng sản phẩm cao hơn,
hoàn thiện hơn. Bên cạnh đó, đào tạo nhân lực để thích ứng với sự thay đổi liên tục
của khoa học công nghệ không thể ngày một ngày hai mà phải có thời gian.
Trong cụng ngh sn xut bia cng ó v ang cú nhiu bc phỏt trin ỏng
k. Vi s phỏt trin ca khoa hc k thut, sn lng mi m sn xut c tng
cao, thi gian sn xut c rỳt ngn, quỏ trỡnh lờn men, c hn ch nhng sai
hng Mựi v, nng ca bia c iu chnh chớnh xỏc hnVỡ th m cụng
ngh,k thut l nhõn t rt quan trng nh hng trc tip ti cht lng sn phm.
1.4.1.1.3 C ch chớnh sỏch ca Nh nc
Cơ chế chính sách của Nhà nớc có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình thúc

đẩy cải tiến, nâng cao chất lợng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Việc ban hành các
hệ thống chỉ tiêu chất lợng sản phẩm, các quy định về sản phẩm đạt chất lợng, xử lý
nghiêm việc sản xuất hàng giả, hành kém chất lợng, không bảo đảm an toàn vệ sinh,
thuế quan, các chính sách u đãi cho đầu t đổi mới công nghệ là những nhân tố hết
sức quan trọng, tạo động lực phát huy tính tự chủ, sáng tạo trong cải tiến và nâng
cao chất lợng sản phẩm.
Rõ ràng, các doanh nghiệp không thể tồn tại một cách biệt lập mà luôn có
mối quan hệ chặt chẽ và chịu ảnh hởng mạnh mẽ của tình hình chính trị, kinh tế, xã
hội, đặc biệt phải kể đến là cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nớc. Cơ chế quản lý vừa
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
21
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
là môi trờng, vừa là điều kiện cần thiết tác động đến phơng hớng, tốc độ cải tiến và
nâng cao chất lợng sản phẩm.
Bia l mt trong nhng mt hng b ỏnh thu tiờu th c bit khỏ cao. Do
vy khi nh nc cú chớnh sỏch mun hn ch ngnh sn xut ny bng cỏc bin
phỏp v thu quan thỡ Cụng ty s b nh hng khụng nh. Cựng vi ú l cỏc tiờu
chun ca h thng ch tiờu cht lng sn phm bia nh hng ln ti cht lng
sn phm bia Bigmen-Bigken ca Cụng ty.
1.4.1.1.4 iu kin t nhiờn
Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc bảo quản và nâng cao chất
lợng sản phẩm, đặc biệt là đối với những nớc có khí hậu nhiệt dới, nóng ẩm ma
nhiều nh Việt Nam. Nó tác động tới các đặc tính cơ lý hoá của sản phẩm, làm giảm
đi chất lợng của sản phẩm, của hàng hoá trong quá trình sản xuất cũng nh trong trao
đổi, lu thông và tiêu dùng.
Khí hậu, thời tiết, các hiện tợng tự nhiên nh: gió, ma, bão, sét ảnh hởng trực
tiếp tới chất lợng các, nguyên vật liệu dự trữ tại các kho tàng, bến bãi. Đồng thời, nó
cũng ảnh hởng tới hiệu quả vận hành các thiết bị, máy móc, đặc biệt đối với các thiết
bị, máy móc hoạt động ngoài trời. Khí hậu, nóng ẩm cũng tạo điều kiện cho côn trùng,
vi sinh vật hoạt động làm cho sản phẩm bị phân huỷ, nấm mốc, thối rữa ảnh hởng tới

hình thức và chất lợng của sản phẩm. Điều này dễ dàng gặp ở các sản phẩm có nguồn
gốc từ nông nghiệp,ng nghiệp. V Bia l mt trong nhng sn phm nh vy, cht
lng ca bia chi nh hng khỏ ln bi khớ hu thi tit
1.4.1.1.5 Vn húa v thúi quen tiờu dựng
Trình độ văn hoá, thói quen và sở thích tiêu dùng của mỗi ngời là khác nhau.
Điều này phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố tác động nh: Thu nhập, trình độ học
vấn, môi trờng sống, phong tục, tập quán tiêu dùng của mỗi quốc gia, mỗi khu
vực. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, phân đoạn thị trờng theo các
tiêu thức lựa chọn khác nhau trên cơ sở các nhân tố ảnh hỏng để xác định các đối t-
ợng mà sản phẩm mình phục vụ với chất lợng đáp ứng phù hợp với từng nhóm khách
hàng riêng biệt. Thúi quen s dng ru, bia ó l thúi quen t lõu ca ngi dõn
Vit Nam núi chung v th trng Min Bc cng nh H Ni núi riờng. Trong
cuc sng hang ngy hay trong nhng ba tic t n gin ti sang trng u khụng
th thiu ung ( bia, ru). c bit vo mựa hố s thớch dựng bia ca ngi
dõn gii ta cỏi núng lc cng tng. Thi im ny nhu cu s dng bia l rt
ln. õy l mt iu kin thun li cho sn xut bia núi chung cng nh Cụng ty
núi riờng.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
22
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
Tuy nhiên, khi kinh tế càng phát triển, đời sống ngày càng đợc nâng cao thì
văn minh và thói quen tiêu dùng cùng đòi hỏi ở mức cao hơn. Vì thế, doanh nghiệp
cần phải nắm bắt đợc xu hớng đó, hoàn thiện và nâng cảo sản phẩm của mình để đáp
ứng nhu cầu luôn thay đổi của ngời tiêu dùng. Cụng ty xỏc nh sn phm ca mỡnh
hng ti ngi tiờu dung cú thu nhp tm trung vỡ th m cht lng bia t tiờu
chun nht nh va phự hp vi yu cu ca th trng bỡnh dõn ng thi m
bo sn xut cú li nhun cho Cụng ty.
1.4.1.2 Mụi trng ngnh
1.4.1.2.1. i th cnh tranh
i th cnh tranh ca doanh nghip bao gm i th cnh tranh hin ti v

tim n. Nu i th cnh tranh hin ti ca doanh nghip yu thỡ doanh nghip s
cú c hi nõng cao th phn, tng giỏ v kim c nhiu li nhun hn. Ngc li,
khi cỏc i th cú nng lc cnh tranh tt hn thỡ doanh nghip s gp khú khn
trong phỏt trin th trng v sn phm.
i th cnh tranh tim n l cỏc doanh nghip hin ti cha cnh tranh cựng
ngnh sn xut, nhng cú kh nng cnh tranh nu h gia nhp ngnh. Nu cú nhiu
doanh nghip trong mt ngnh thỡ mc cnh tranh s gay gt hn, khc lit hn.
i th cnh tranh ca Cụng ty cỏc tnh cú th k ti nh : bia NaDa ca
Nam nh, Bia Kim Bi khu vc Thanh Oai- H NiNgoi ra ti th trng H
Ni cú cỏc i th nh bia hi ca bia H Ni, bia Vit H Ti cỏc th trng tnh
l do cỏc hóng bia a phng gn lin vi vn húa riờng ca a phng ú nờn khi
thõm nhp th trng Cụng ty gp khụng ớt khú khn. Tuy nhiờn th trng cỏc
tnh nh Thỏi Nguyờn, Hng Yờn thỡ sn phm ca Cụng ty cú thun li hn do
th trng ny khụng cú nhiu i th cnh tranh hin ti nhng ti õy cng tin n
cỏc i th cnh tranh tin n khỏc. Ti th trng H Ni, sn phm bia ca Cụng
ty cha phi l mt sn phm cú thng hiu mnh, trc tip cnh tranh vi cỏc
Cụng ty ln nh: Bia H Ni, Bia ụng Nam ỏthỡ sn phm bia ca Cụng ty gp
rt nhiu khú khn. Vỡ th m Cụng ty chn cho mỡnh th trng ngỏch v nh
hng phỏt trin riờng.
1.4.1.2.2. Nh cung cp
õy l lc lng to ra kh nng mc c ca nh cung ng. Nh cung ng
cú th c coi l mt ỏp lc e da khi hc cú kh nng tng giỏ bỏn u vo hoc
gim cht lng sn phm m h cung cp. Qua ú, lm gim kh nng kim li
nhun ca doanh nghip. Trờn mt phng din no ú, s e da ú to ra s ph
thuc ớt nhiu vi cỏc doanh nghip. Do c im ca sn xut bia ngun nguyờn
vt liu ch yu l nhp khu t nc ngoi do vy m nh cung ng úng vai trũ
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
23
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
khụng nh trong quỏn trỡnh sn xut cng nh nh hng ti cht lng, giỏ thnh

sn phm. Cụng ty nhp li ngun nguyờn vt liu ch yu t nh phõn phi Ngõn
Hnh. Gớa c v cht lng nguyờn vt liu b nh hng rt ln bi nh phõn phi
ny. Do õy l nh phõn phi ca Bia si gũn ti th trng min Bc v Cụng ty
CP Tin ng- H Ni vn cú tin thõn l t ú cho nờn mi quan h cung cp ó
c xõy dng t nhng ngy u thnh lp n bõy gi.
1.4.1.2.3. Khỏch hng
Khỏch hng ch yu ca Cụng ty l ngi tiờu dựng cú thu nhp tm trung.
Kờnh phõn phi ca Cụng ty ch yu l qua cỏc i lý quen, ca hng c quyn
Khỏch hng l lc lng to ra kh nng mc c ca ngi mua. Ngi mua cú th
c xem l mt s e da cnh trnh khi buc doanh nghip gim giỏ hoc cú nhu
cu cht lng cao hn v dch v tt hn. Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh
nghip cnh tranh gay gt ginh ly khỏch hng thỡ vic nõng cao cht lng sn
phm, dch v l vic m Cụng ty ó v ang cú nhng k hoch thc hin. Nht
l th trng bia cú khỏ nhiu cỏc dũng sn phm ngi tiờu dựng chn la
1.4.1.2.4. Sn phm thay th
Th trng chớnh ca Cụng ty CP Tin ng- H Ni l th min Bc. c
im ca khu vc ny l cú hai mựa h v ụng rừ rt. Vo mựa ụng nhu cu s
dng bia gim i rừ rt bi thi tit lnh. Vo mựa ny ngi tiờu dung s dng sn
phm thay th. Sn phm thay th l sn phm khỏc cú th tha món cựng nhu cu
ca ngi tiờu dựng. c im ca nú thng cú u th hn sn phm b thay th
cỏc c trng riờng bit. Sn phm thay th bia vo mựa ny ch yu l ru. Do
Cụng ty ch sn xut bia ti v bia chai nờn õy l hn ch i vi Cụng ty trong
hot ng sn xut nht l vo mựa ụng. Trc iu kin ú Cụng ty ó nhn nh
tim nng tiờu th ca sn phm ru cú cht lng trung , mu mó p phự hp
vi thu nhp ca khỏch hng tm trung v thớch hp vi vic lm qu biu tng
trong dp tt nguyờn ỏn. Tuy nhiờn vic sn xut ru ca Cụng ty cha chớnh thc
i vo hot ng. hin ti mi ang trong giai on lp t dõy chuyn, ng ký
kinh doanh
1.4.2 Cỏc nhõn t bờn trong doanh nghip
Là nhóm các nhân tố thuộc môi trờng bên trong của doanh nghiệp, mà doanh

nghiệp có thể( hoặc coi nh có thể) kiểm soát đợc. Nó gắn liến với các điều kiện của
doanh nghiệp nh: lao động, thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, trình độ quản lý Các
nhân tố này ảnh hởng trực tiếp tới chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp.
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
24
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Th.S Nguyn Th Hng Thm
1.4.2.1 Trỡnh lao ng ca doanh nghip
Trong tất cả các hoạt động sản xuất, xã hội, nhân tố con ngời luôn luôn là
nhân tố căn bản, quyết định tới chất lợng của các hoạt động đó. Nó đợc phản ánh
thông qua trình độ chuyên môn, tay nghề, kỹ năng, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm
của từng lao động trong doanh nghiệp. Trình độ của ngời lao động còn đợc đánh giá
thông qua sự hiểu biết, nắm vững về phơng pháp, công nghệ, quy trình sản xuất, các
tính năng, tác dụng của máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, sự chấp hành đúng quy
trình phơng pháp công nghệ và các điều kiện đảm bảo an toàn trong doanh nghiệp.
Cụng ty cú ngun lao ng tr cú tui trung bỡnh l 29 tui, vi tui
ny h cú sc tr cú s nng ng v nhit huyt. õy l mt li th ca Cụng ty.
Mt khỏc cụng nhõn k thut ca Cụng ty c o to chuyờn ngnh bi bn, c
hng dn, ỏp dng cỏc cụng ngh mi. Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh thc tp Cụng
ty em nhn thy cụng nhõn viờn ca Cụng ty c b trớ cha thc s phự hp vi
nng lc ca h. Do trong Cụng ty vic b trớ lao ng cũn b nh hng bi quan
h gia ỡnh, ngi thõn.
Để nâng cao chất lợng quản lý trong doanh nghiệp cũng nh nâng cao trình độ
năng lực của lao động thì việc đầu t phát triển và bồi dỡng cần phải đợc coi trọng.
Cụng ty ó cú nhng bin phỏp đảm bảo và trang bị đầy đủ các điều kiện,
môi trờng làm việc an toàn, vệ sinh cho ngời lao động. Bên cạnh đó, Cụng ty có các
chính sách động viên, khuyến khích nhằm phát huy khả năng sáng tạo trong cải tiến,
nâng cao chất lợng sản phẩm thông qua chế độ thởng phạt nghiêm minh. Mức thởng
phạt phù hợp, tơng ứng với phần giá trị mà ngời lao động làm lợi hay gây thiệt hại
cho Cụng ty.
1.4.2.2 Trỡnh cụng ngh m doanh nghip s dng

Đối với mỗi doanh nghiệp, công nghệ luôn là một trong những yếu tố cơ bản,
quyết định tới chất lợng sản phẩm. Nht l sn phm ca Cụng ty l bia.
Trình độ hiện đại, tính đồng bộ và khả năng vận hành công nghệ ảnh hởng
rất lớn tới chất lợng sản phẩm. Trong điều kiện hiện nay, thật khó tin rằng với trình
độ công nghệ, máy móc ở mức trung bình mà có thể cho ra đời các sản phẩm có
chất lợng cao. Ngợc lại, cũng không thể nhìn nhận rằng cứ đổi mới công nghệ là có
thể có đợc những sản phẩm chất lợng cao, mà chất lợng sản phẩm phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: Nguyên vật liệu, trình độ quản lý, trình độ khai thác và vận hành máy
móc, thiết bị
Cụng ty sn xut bia theo cụng ngh bia ti ca c. c im ca cụng
ngh ny l: tự động hoá cao, dây chuyền và tính chất sản xuất hàng loạt. Vỡ th m
cht lng sn phm bia chi nh hng rt ln vo cụng ngh. Do đó, trình độ của
Nguyn Th Hng Lp: QTKDTH49C
25

×