Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện hệ thống marketing cho dich vụ Mobile marketing tại Công ty Cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông NEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 92 trang )

Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông






2.2.5. Năng suất lao động 32
2.2.6. Công tác tuyển dụng và đào tạo 32
2.2.7. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương của Công ty 35
2.2.8. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân 36
2.2.9. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của NEO 36
2.4.1. Nhiệm vụ: 41
2.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán: 42
2.4.4. Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho đội ngũ kế toán viên 43
3.3. Nhận xét 48
3.3.1. Ưu điểm 48
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Thế giới đang chứng kiến giai đoạn phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ mà
đi đầu là sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông. Hòa chung vào xu thế
của thời đại, Việt Nam đã và đang tập trung rất nhiều nguồn lực vào việc xây dựng cơ
sở hạ tầng thông tin hiện đại nhằm đưa công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-
TT) trở thành động lực lớn thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong bối cảnh đó, Công ty
cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ và Truyền thông (NEO) đã được thành lập nhằm
góp phần nâng nền công nghệ của đất nước lên những tầm cao mới, theo kịp bước tiến
của thế giới.
NEO là công ty cổ phần phát triển phần mềm đầu tiên được thành lập bởi Tổng
công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT – nay là Tập đoàn Bưu chính viễn
thông Việt Nam) và các công ty tin học – viễn thông uy tín khác. Công ty bắt đầu đi


vào hoạt động từ tháng 11 năm 2003 với nhiệm vụ chiến lược là phát triển phần mềm,
tích hợp hệ thống và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng cho thị trường các doanh
nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước cũng như trong khu vực.
Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với các công ty CNTT – TT
trong và ngoài nước, NEO đã và đang mang tới những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đông, cho sự nghiệp cá nhân của các
thành viên và cho sự nghiệp CNTT – TT của Việt Nam.
Trong thời gian học tập tại Học viện công nghệ Bưu Chính Viễn Thông em đã
được các thầy, các cô truyền đạt những kiến thức cơ bản của chương trình đào tạo, quá
trình thực tập, công tác em đã vận dụng các kiến thức đã được tiếp thu vào thực tế
công tác quản lý và đã đạt được những kết quả nhất định. Trong thời gian thực tập,
công tác tại Công ty Cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông NEO, được sự giúp đỡ của
Lãnh đạo Công ty, các phòng ban chức năng, đã tạo điều kiện cho em hoàn thành thực
tập của mình.
Nội dung bài báo cáo của em gồm 4 phần
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông NEO
Phần II: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần công
nghệ và truyền thông NEO
Phần III: Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của NEO.
Phần IV: Chuyên đề Hoàn thiện hệ thống marketing cho dich vụ Mobile marketing
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
1
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
 !"#$ #%
&'$"#()
*+*,-*./0-/123()
45678093()
NEO là Công ty cổ phần phát triển phần mềm đầu tiên do Tổng công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam (VNPT) và các công ty tin học - viễn thông có uy tín trong nước
sáng lập.

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông NEO (Công ty Cổ
phần ĐT PTCN - TT) được thành lập theo giấy đăng ký số 0103003172 ngày 10 tháng
11 năm 2003. Với chức năng cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực Công nghệ thông tin,
điện, điện tử, tin học viễn thông và thương mại.
Với nhiệm vụ chiến lược là phát triển phần mềm, tích hợp hệ thống và cung cấp
các dịch vụ giá trị gia tăng cho thị trường các doanh nghiệp viễn thông, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong nước và trong khu vực. Với tiêu chí hoạt động được xác định
trước một cách nhất quán và cùng với đội ngũ nhân viên đông đảo, trình độ chuyên
môn cao trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chúng tôi đã
khẳng định được thế mạnh của Công ty và đạt được niềm tin của khách hàng qua các
dịch vụ và sản phẩm chúng tôi cung cấp và đem lại cho khách hàng. Với mục tiêu đặt
lợi ích của khách hàng lên cao nhất, Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và
Truyền thông - NEO luôn lấy chất lượng các công trình, sự phục vụ chu đáo, tận tình
làm tôn chỉ hoạt động.
Thừa hưởng truyền thống, kinh nghiệm và sức mạnh của các cổ đông, Công ty Cổ
phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông - NEO sẽ là một đơn vị kinh tế
hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam.
:;<1-=1
NEO nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành một công ty công
nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam mang tầm quốc tế.
Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với các công ty CNTT – TT
trong và ngoài nước, NEO mang tới những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đông, cho sự nghiệp cá nhân của các thành viên và
cho sự nghiệp CNTT – TT của Việt Nam.
>-?1-,@/
2009:giải thưởng Sao Khuê, giải thưởng cao quý nhất trong ngành công nghệ thông
tin – viễn thông Việt Nam được trao bởi Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
(VINASA) cho hệ thống phần mềm tính cước và chăm sóc khách hàng NEO CCBS.
2008:Cúp đồng CNTT – TT Việt Nam trong lĩnh vực thương mại điện tử cho sản
phẩm hệ thống thanh toán trực tuyến PAYALL được trao bởi Hội tin học Việt Nam

(VAIP)
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
2
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
:A0BC1D-E<FG0-9HIJ120/120KD
:!/L,M=1-BC1N/K,OP*1-FQJ1-
Với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng NEO đã thiết lập, duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 trong tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh chính của NEO và hoạt động quản trị nội bộ.
Riêng lĩnh vực sản xuất kinh doanh phần mềm NEO còn thiết lập hệ thống quy
trình quản lý chất lượng phần mềm tuân thủ theo yêu cầu của mô hình CMM, hệ thống
quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27001
Hệ thống quy trình Sản xuất – kinh doanh của NEO được đảm bảo bởi các yếu
tố sau:
• Có sự tham gia, cam kết và chịu trách nhiệm cao nhất của lãnh đạo trong
việc đảm bảo các yêu cầu của khách hàng được thoả mãn
• Được cung cấp đầy đủ các nguồn lực để thực hiện.
• Được đo lường, phân tích để đưa ra những hành động cải tiến kịp thời
nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng
Quy trình sản xuất phần mềm của NEO có những đặc điểm sau:
Để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm phần mềm, NEO tổ chức
việc sản xuất sản phẩm phần mềm theo mô hình dự án. Tất cả các dự án phần mềm của
NEO thực hiện theo mô hình dự án được chia làm các giai đoạn tương ứng với chu
trình phát triển một sản phẩm phần mềm (Theo trục ngang) và các công việc cốt lõi
của dự án (Theo trục dọc). Mô hình này được tùy biến để áp dụng cho mọi dự án liên
quan đến sản xuất mới, nâng cấp, triển khai, bảo hành – bảo trì các sản phẩm phần
mềm của Công ty NEO.
Mô hình này được tài liệu hoá rất chi tiết trong bộ Sổ tay quá trình phần mềm của
NEO.

Tất cả các dự án phần mềm của NEO được đảm bảo tuân thủ quy trình, quy định
…đã xác định thông qua cơ chế Kiểm soát chất lượng diễn ra từ khi bắt đầu dự án đến
khi kết thúc dự án do phòng Quản lý chất lượng tổ chức triển khai. Hoạt động kiểm
soát chất lượng gồm 2 hoạt động cơ bản: Đảm bảo chất lượng quy trình (PQA:
Processs Quality Assurance) và Hoạt động kiểm thử phần mềm (Test).
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
3
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Hình 1.1: Các giai đoạn dự án phần mềm
::4C1D-E<FG0-9HIJ120/120KD
CCBS - Hệ thống hỗ trợ điều hành sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp
viễn thông. NEO CCBS (NEO Customer Care & Billing System) là một hệ thống tổng
thể với quy trình nghiệp vụ khép kín, thực hiện đầy đủ các khâu tiếp nhận yêu cầu
cung cấp dịch vụ, tính cước và chăm sóc khách hàng cho các nhà khai thác dịch
Computer Telephony Intergration - Các hệ thống tích hợp sử dụng công nghệ tích
hợp máy tính – truyền thông CTI, Tư vấn, xây dựng các giải pháp tích hợp hệ thống
viễn thông, tin học
NEO Smart Portal - Hệ thống Cổng thông tin tích hợp dịch vụ - NEO Smart
Portal. Bộ Website cung cấp thông tin, dịch vụ trên mạng Internet dành cho các nhà
khai thác di động, các công ty và các tổ chức hành chính, xã hội.
NEO SmartPayment - Hệ thống cung cấp dịch vụ Thương mại điện tử Cung cấp
dịch vụ cho thuê cổng thanh toán điện tử, hợp tác ăn chia với các nhà cung cấp hàng
hoá - dịch vụ và các ngân hàng.
>50K/,R0-S0TU<ALV/C16W
>45IX050K/,R0-S00YJ()
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
4
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Hình 1.2 - Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của NEO
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02

A0M/12,Z<
[\
!']
 
^_
P
4)^
``

A0-a120-S01b12
Kinh
doanh
Tài chính
Kế toán
Nhân
sự
Hành
chính
Quản lý
chất lượng
Nghiên cứu
Phát triển
Chi nhánh
tại thành
phố Hồ
Chí Minh
Dịch vụ
Gia tăng
Tích hợp
Hệ thống

Tính
cước
Dịch vụ
Điện toán
đám mây
5
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
cKD6d1-IeQ
-S0FJ1- -G/,MA0-1-*.<
Tổng giám đốc Ông Hà Thái Bảo
Phó tổng giám đốc Ông Nguyễn Văn Đào
Ông Nguyễn Quang Trung
Cố vấn chiến lược kinh doanh Ông Đinh Duy Linh
cA0-a12`J10-S01b12
-S0FJ1- -G/,MA0-1-*.<
P. Kinh doanh
P. Kế toán
P. Nhân sự
P. Hành chính
P. Quản lý chất lượng
Bà Bùi Ngọc Hà
Bà Vũ Thu Hương
Ông Lê Duy Tiến
Ông Lê Duy Tiến
Bà Vũ Thị Thanh Hương
cR0-S0TU<AL
− Các phòng ban do Trưởng phòng phụ trách, có thể có các Phó Trưởng phòng giúp
việc quản lý, điều hành, các Nhóm trực thuộc và các cán bộ giúp việc chuyên môn
nghiệp vụ.
− Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về kết quả thực hiện chức

năng của Phòng.
− Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng phân công phụ trách một số lĩnh vực công
tác của Phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng Phòng về nhiệm vụ được phân
công.
− Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ trong Phòng do Trưởng Phòng quy định trên
cơ sở bản mô tả công việc.
>:-S01b12`1-*.<9H05TC10YJTJ1V/C16W
+ Tăng cường nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ mới. Phụ trách kỹ thuật
việc phát triển các sản phẩm CTI, SS7, …;
+ Xúc tiến kinh doanh phát triển thị trường cho sản phẩm của Công ty ở các tỉnh,
thành phố.
+ Xây dựng, triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
+ Quản lý, giám sát các dự án quan trọng của Công ty theo sự phân công trong
Ban Tổng Giám đốc
+ Hành chính quản trị; đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc; mạng tin học nội
bộ; ứng dụng phần mềm nguồn mở.
+ Chủ trì nhóm đề tài khoa học công nghệ cấp nhà nước nghiên cứu, chế tạo
modem 4G.
+ Chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng Trung tâm dữ liệu khai thác dịch vụ công
nghệ điện toán đám mây tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
6
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
+ Xây dựng văn hoá Công ty, lịch sử truyền thống
− Trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng Quản lý chất lượng
+ Phòng Hành chính
+ Trung tâm Tính cước
− Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Quang Trung:
+ Giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, điều hành các công tác:

+ Xây dựng chiến lược, kế hoạch và quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
marketing, thương hiệu.
+ Chủ trì duyệt phương án kinh doanh, ký các hồ sơ thầu
+ Chủ trì việc ký kết các hợp đồng đầu vào và đầu ra của Công ty.
+ Quan hệ và Hợp tác quốc tế
+ Đăng ký bản quyền và hợp chuẩn
+ Hội nghị, hội thảo, giải thưởng, triển lãm
− Trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng Kinh doanh
+ Trung tâm Dịch vụ Gia tăng
+ Trung tâm Tích hợp Hệ thống
f9K10-*g16780h*1-FQJ1-*1-/L*1-
- Tư vấn cho Ban Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị về chiến lược kinh doanh và
xây dựng thương hiệu.
- Tư vấn và hỗ trợ Ban Giám đốc Chi nhánh điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Chi nhánh.
>::-a12P*1-FQJ1-
J`G,Mi`0-S01b12
Phòng Kinh doanh là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai thực
hiện các hoạt động kinh doanh sản phẩm và giải pháp của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Công nghệ và Truyền thông
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Phòng Kinh doanh có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo Công ty trong việc xây dựng các định hướng
chiến lược, chính sách kinh doanh cho lĩnh vực sản phẩm và giải pháp.
+ Chủ trì xây dựng và và triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh liên quan
đến mảng sản phẩm và giải pháp.
+ Chủ trì hoạt động xúc tiến kinh doanh; đấu thầu; đàm phán; soạn thảo và tổ chức
nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng; chăm sóc khách hàng.
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan tìm hiểu nhu cầu và tư vấn giải pháp cho

khách hàng; triển khai các hợp đồng kinh tế và/hoặc các thỏa thuận hợp tác; tiếp
thị và quảng bá sản phẩm, hình ảnh Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch, quản lý thông tin khách hàng. Thu thập, phân tích thông tin
thị trường về đối tác, đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước.
+ Thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu. Đầu mối hợp tác kinh doanh trong và
ngoài nước.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
7
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
+ Tham gia xây dựng và tuân thủ các quy trình, quy định nội bộ.
+ Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây dựng bộ
máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Phòng Kinh doanh.
+ Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>:>-a12,?*0-i1-hg,QA1
J`G,Mi`0-S01b12
Phòng Tài chính Kế toán là đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và thực hiện
các công việc về tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và
Truyền thông
T`-*.<9H9?V/L31-e1
− Chủ trì xây dựng các quy chế, quy định, kế hoạch về tài chính, kế toán của Công ty
(vốn, cổ phần, cổ phiếu, chi tiêu nội bộ, công nợ …).
− Phối hợp với các đơn vị nội bộ xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển sản phẩm, dịch
vụ của Công ty và đánh giá hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư.
− Tổ chức thực hiện các kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo tài chính cho nhu cầu
hoạt động của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
− Chịu trách nhiệm thực hiện thanh quyết toán các hợp đồng, hạch toán giữa Công ty
và Chi nhánh, tài sản, danh mục tài khoản của Công ty.
− Hướng dẫn nghiệp vụ, thẩm định, kiểm soát và yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên
quan trong Công ty cung cấp tài liệu, số liệu, định mức chi tiêu và phối hợp giải
quyết công việc theo nhiệm vụ được giao.

− Thực hiện vai trò đầu mối thanh toán, thu hồi công nợ đối với khách hàng.
− Lập báo cáo tài chính hàng năm, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo
cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của
Đại hội đồng cổ đông và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính
của Công ty.
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây
dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Phòng Tài chính Kế toán.
− Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>:j-a12-Z1B@
J`9G,Mi`0-S01b12
Phòng Nhân sự là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện công tác tổ chức nhân
sự, văn hoá doanh nghiệp, lịch sử truyền thống, thi đua khen thưởng của Công ty Cổ
phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Phòng Nhân sự có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
− Chủ trì xây dựng các quy định, kế hoạch liên quan đến cơ cấu tổ chức và nhân sự.
− Quản lý, giám sát và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các
quy định, kế hoạch tổ chức nhân sự được phê duyệt.
− Thực hiện công tác nhân sự bao gồm: xây dựng cơ cấu tổ chức, phân tích công việc,
tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, đánh giá, đãi ngộ, lộ trình công danh, thi đua khen
thưởng, kỷ luật, môi trường làm việc, quan hệ lao động và chính sách xã hội theo
quy định của pháp luật và Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
8
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
− Tham gia xây dựng và tuân thủ các quy trình, quy định nội bộ.
− Xây dựng và triển khai văn hoá Công ty, truyền thông nội bộ, quản trị thông tin liên
quan đến công tác nhân sự.
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây
dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Phòng Nhân sự.

− Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>:k-a12?1-0-i1-
J`G,Mi`0-S01b12
Phòng Hành chính là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện công tác hành
chính, quản trị thông tin và cơ sở vật chất, truyền thông nội bộ của Công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Công ty).
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Phòng Hành chính có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
− Chủ trì xây dựng các quy định, kế hoạch liên quan đến hoạt động hành chính, quản
trị thông tin và cơ sở vật chất, hoạt động truyền thông nội bộ, tổ chức sự kiện.
− Quản lý, giám sát và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các
quy định, kế hoạch hành chính quản trị được phê duyệt.
− Thực hiện công tác hành chính quản trị bao gồm: lễ tân, văn thư lưu trữ; bảo đảm cơ
sở vật chất, vệ sinh, cảnh quan môi trường và điều kiện làm việc; quản trị và bảo
mật thông tin; tổ chức hội nghị/sự kiện, hỗ trợ cán bộ đi công tác, đối ngoại liên
quan đến hành chính quản trị; xin cấp và quản lý các loại giấy phép hoạt động.
− Tham gia xây dựng và tuân thủ các quy trình, quy định nội bộ.
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây
dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Phòng Hành chính.
− Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>:l-a12V/C16W0-K,67812
J`G,Mi`0-S01b12
Phòng Quản lý chất lượng là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm xây dựng, đào tạo, tổ
chức áp dụng các quy trình làm việc; kiểm tra, giám sát việc duy trì các quy trình làm
việc; kiểm tra, giám sát chất lượng; quản lý cấu hình, sở hữu trí tuệ các sản phẩm và
dịch vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông (sau đây
gọi tắt là Công ty).
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Phòng Quản lý chất lượng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
− Chủ trì xây dựng các quy định, kế hoạch, quy trình làm việc, hệ thống quản lý chất

lượng sản phẩm và dịch vụ của Công ty theo hướng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
− Quản lý, giám sát và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện kế
hoạch quản lý chất lượng được phê duyệt.
− Xây dựng phương pháp và thực hiện đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ, định
cỡ các dự án.
− Cập nhật, cải tiến, duy trì hệ thống quản lý chất lượng.
− Quản lý cấu hình các dự án phần mềm, sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
9
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
− Đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ và hợp chuẩn.
− Khảo sát ý kiến khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty; khảo sát nội bộ chất
lượng hoạt động các đơn vị;
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây
dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Phòng Quản lý chất lượng.
− Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>>-S0b12`1-*.<0H0YJ0A0I519G,M@0,*gDBC1N/K,
>>M/12,Z<2-*m10S/D-A,,M*n1
J`G,Mi`0-S01b12
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển là đơn vị thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Công nghệ và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Công ty), chịu trách nhiệm
nghiên cứu, tư vấn, phân tích thiết kế, đào tạo, quản lý dự án và phát triển các hệ
thống phần mềm.
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
− Tư vấn, phân tích thiết kế các hệ thống phần mềm.
− Quản lý các dự án phần mềm.
− Nghiên cứu, đề xuất phát triển các phần mềm mới; trực tiếp đào tạo và phối hợp các
đơn vị tổ chức đào tạo, hội thảo nội bộ về chuyên môn phần mềm.
− Đào tạo, phối hợp tuyển dụng và quản lý nguồn cộng tác viên lập trình.

− Chuẩn hóa mã lập trình và kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn.
− Phát triển phần mềm.
− Phối hợp với Phòng Nhân sự xây dựng tiêu chuẩn các ngạch, bậc nhân sự chuyên
môn phần mềm.
− Áp dụng các quy trình làm việc theo các chuẩn mực mà Công ty ban hành.
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động xây
dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Trung tâm.
Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
10
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
>>:M/12,Z<FG0-9H2*J,b12
`45IX,R0-S0
Hình 1.3 : Cơ cấu tổ chức Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng
:-S01b121-*.<9H6d1-IeQ,M/12,Z<
*A<If0
− Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về việc hoàn thành
các chỉ tiêu kinh doanh; quản lý, điều hành và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ Gia
tăng (gọi tắt là Trung tâm)
− Theo dõi điều hành các công việc liên quan đến phát triển kinh
doanh, quản trị vận hành khai thác các hệ thống cung cấp dịch vụ.
− Tổ chức xây dựng các quy trình, quy định … nghiệp vụ liên quan
đến chức năng nhiệm vụ của Trung tâm
− Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển cán bộ nhân viên thuộc Trung
tâm. Phối hợp với Trưởng phòng nhân sự quy hoạch cán bộ thuộc Trung tâm, đề bạt
cán bộ lãnh đạo trình Tổng Giám đốc quyết định.
− Trực tiếp theo dõi, điều hành các công việc liên quan đến hoạt
động tổ chức kỷ luật, hành chính, quản lý chất lượng của Trung tâm.
− Tham gia các công việc, ban, hội đồng của Công ty khi được cấp
trên giao

− Xử lý các công việc đột xuất khác.
A0-o*A<If0
− Tham mưu và trợ giúp cho Giám đốc các công việc quản lý điều
hành Trung tâm, các Nhóm.
− Chịu trách nhiệm, theo dõi, quản lý điều hành theo sự phân công
của Giám đốc.
− Phối hợp, chỉ đạo, theo dõi và quản lý kỹ thuật các hệ thống phần
mềm, mạng và thiết bị của Trung tâm.
− Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển cán bộ nhân viên thuộc Trung
tâm. Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quy hoạch cán bộ của Trung tâm.
− Giải quyết các công việc khác do Giám đốc giao.
− Tham gia các công việc, ban, hội đồng của Công ty khi được cấp
trên giao
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
-o*A<If0
!']
[
p'q
P^&
!']
]
*A<If0
$
Các AM VAS,
phát triển dịch vụ
11
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
− Xử lý các công việc đột xuất khác.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
12

Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

>`0-S01b121-*.<9H0A01-o<
J`-o<!/C1,MGG0-9H
 Chức năng: Quản trị, vận hành, khai thác các hệ thống cung cấp dịch vụ của
Công ty.
 Nhiệm vụ :
!/C1,MGFG0-9H
−Tiếp nhận và tổ chức vận hành, giám sát các hệ thống cung cấp dịch vụ.
−Cập nhật dịch vụ mới lên hệ thống qua các công cụ cập nhật
−Thực hiện các biện pháp giám sát an ninh, bảo mật hệ thống mức ứng dụng.
−Sao lưu, phục hồi dữ liệu.
−Cập nhật các bản vá lỗi của hệ điều hành và các phần mềm hệ thống.
−Tổng hợp, báo cáo về các lỗi hệ thống để có biện pháp xử lý khắc phục lỗi.
−Chủ trì xử lý khôi phục hệ thống khi có sự cố.
−Kết xuất dữ liệu qua các công cụ phục vụ xử lý khiếu nại
−Kết xuất số liệu thống kê sản lượng và thực hiện đối soát với các bên liên quan.
−Thực hiện các thao tác bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống cung cấp dịch vụ theo
quy định.
−Nghe điện thoại: tiếp nhận yêu cầu và giải đáp các yêu cầu từ khách hàng, đối
tác, đại lý theo nội dung đã được hướng dẫn; tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ sau bán hàng
các dự án phần mềm.
M@02*A<BA,9r1-?1-
− Giám sát liên tục (24/24) toàn bộ hệ thống bao gồm hệ thống mạng, máy
chủ, phần mềm hệ thống và các ứng dụng cung cấp dịch vụ. Phát hiện và xử lý kịp thời
các sự cố xảy ra. Thông báo cho các đối tác và những người có liên quan về sự cố và
quá trình xử lý sự cố.
− Ghi chép nhật ký trực và sổ trực ca bao gồm: người trực ca, thời gian giao
ca, người giao ca, các sự việc xảy ra trong ca trực (sự cố, phản ánh lỗi từ khách hàng,
đối tác, người vào/ra thao tác trên hệ thống)

T`!/C1,MG1U*F/12
 . Chức năng
− Tổ chức xây dựng và quản lý nội dung trên các hệ thống cung cấp dịch vụ.
− Hỗ trợ công tác quản lý hành chính, chất lượng.
 . Nhiệm vụ
− Tìm kiếm, khai thác, biên tập nội dung cho các dịch vụ.
− Kiểm duyệt và cập nhật nội dung vào các hệ thống.
− Bảo đảm bản quyền nội dung thông tin số
− Hỗ trợ công tác quản lý hành chính, chất lượng: Đầu mối về nghiệp vụ văn thư,
lưu trữ, nhân sự, quản lý thiết bị, quản lý chất lượng của Trung tâm với các
nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Quản lý công văn đi và đến.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
13
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
+ Quản lý văn phòng phẩm, thiết bị làm việc, sử dụng số điện thoại công vụ do
Công ty cung cấp.
+ Giám sát việc thực hiện Nội quy lao động, theo dõi lịch trực, chấm công, làm
thêm giờ; phối hợp sắp xếp lịch hội thảo, đào tạo nội bộ hoặc thuê ngoài do
Công ty tổ chức.
+ Theo dõi các quy trình làm việc, báo cáo chất lượng hoạt động của Trung tâm.
0`s,M8h-A0--?12
 Chức năng
Hỗ trợ khách hàng, đại lý sử dụng các dịch vụ
 Nhiệm vụ
− Ghi chép nhật ký hỗ trợ khách hàng.
− Báo cáo cấp trên hoặc bộ phận chuyên trách về các khiếu nại liên quan đến chất
lượng dịch vụ của khách hàng cũng như các trường hợp đặc biệt không xử lý
được.
F`JLJ66

 Chức năng
− Duy trì và phát triển mạng lưới đại lý, khách hàng bán lẻ trên hệ thống PayAll
− Hướng dẫn và chăm sóc khách hàng sử dụng hệ thống PayAll
− Duy trì và phát triển các sản phẩm, dịch vụ trên hệ thống PayAll
 Nhiệm vụ
Duy trì và phát triển mạng lưới đại lý, khách hàng bán lẻ trên hệ thống PayAll:
− Theo dõi quá trình giao dịch của các đại lý, chăm sóc và thúc đẩy các đại lý
giao dịch thường xuyên.
− Tìm kiếm và thuyết phục khách hàng mới tham gia hệ thống PayAll bằng
telesale hoặc trực tiếp.
− Thu thập, xử lý thông tin về các đối thủ cạnh tranh như chính sách bán
hàng, chiết khấu, mô hình triển khai….
− Đề xuất các chính sách bán hàng và chăm sóc khách hàng vào từng giai
đoạn phù hợp tình hình thực tế trên thị trường.
− . Hướng dẫn và chăm sóc khách hàng sử dụng hệ thống PayAll
− Chăm sóc, hướng dẫn, giải quyết mọi vấn đề có liên quan trong quá trình
vận hành hệ thống (không bao gồm những phần thuộc về kỹ thuật)
− Tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng về lỗi xảy ra trên hệ thống. Ghi
chép nhật ký hỗ trợ khách hàng vào sổ theo dõi. Báo cáo cấp trên hoặc bộ phận chuyên
trách về những trường hợp không xử lý được.
− Chủ động phát hiện và báo cáo về các hạn chế kỹ thuật, tính năng sử dụng
còn tồn tại trên hệ thống; đề xuất các giải pháp xử lý.
− . Duy trì và phát triển sản phẩm, dịch vụ trên hệ thống PayAll
− Nhập hàng từ đối tác, giao sản phẩm (VD: mã thẻ) cho các đại lý, khách
hàng của PayAll
− Tìm hiểu hệ thống của các đối thủ cạnh tranh và phân tích, báo cáo cấp trên
để bổ sung các tính năng mới cho hệ thống
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
14
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

− Tìm kiếm các đối tác hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, xúc tiến
hợp tác để bổ sung các sản phẩm và dịch vụ mới lên hệ thống.
− Nghiên cứu, nắm vững các phương thức thanh toán điện tử ở Việt Nam và
trên thế giới, đề xuất định hướng phát triển trong tương lai cho PayAll
j`-S01b12`1-*.<9H0A1TU1-Z19*m1D-H,MA0-6t1-9@0
J`P*1-FQJ1-FG0-9H2*J,b12u4v
 Chức năng
Tổ chức kinh doanh, khai thác các dịch vụ
 Nhiệm vụ
− Hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh dịch vụ được giao.
− Xúc tiến hợp tác kinh doanh và phát triển mạng lưới khách hàng, đối tác, đại lý.
Nghiên cứu và đề xuất các mô hình hợp tác kinh doanh dịch vụ phù hợp.
− Thu thập thông tin, nghiên cứu xu thế thị trường, nhu cầu khách hàng và các đối
thủ cạnh tranh để lập chiến lược, kế hoạch kinh doanh các dịch vụ hàng năm và
dài hạn.
− Xây dựng đề án kinh doanh các dịch vụ.
− Thực hiện công tác truyền thông, tiếp thị cho các dịch vụ
− Phối hợp với các nhóm, chủ trì đưa các dịch vụ vào khai thác sau khi đề án
được duyệt.
− Giám sát quá trình cung cấp dịch vụ, đánh giá hiệu quả kinh doanh và đề xuất
các phương án điều chỉnh kịp thời.
− Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh khác theo yêu cầu của Công ty.
T`-A,,M*n1FG0-9H
 Chức năng
Nghiên cứu phát triển các dịch vụ trên mạng.
 Nhiệm vụ
− Nghiên cứu phát triển dịch vụ theo thực tế phát triển của thế giới, trong nước và
theo yêu cầu thị trường.
− Tìm kiếm đối tác cung cấp dịch vụ; nghiên cứu, đánh giá tính khả thi về kỹ
thuật của dịch vụ do đối tác cung cấp trước khi đưa ra thị trường

− Nâng cấp, chỉnh sửa các hệ thống dịch vụ đang khai thác theo nhu cầu thực tế
thị trường
− Phối hợp với các AM VAS giới thiệu, tư vấn, đào tạo về các dịch vụ cho đối
tác, khách hàng.
>>>M/12,Z<i1-7+0
45IX,R0-S0

SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
15
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Hình 1.4 : Cơ cáu tổ chức Trung tâm tính cước
:-S01b12`1-*.<9H0YJ6d1-IeQ,M/12,Z<
J*A<If0
− Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về việc quản lý, điều hành và
hoạt động của Trung tâm Tính cước (gọi tắt là Trung tâm)
− Theo dõi điều hành chung các công việc liên quan đến công tác quản trị,
vận hành, cập nhật hệ thống phần mềm tính cước và chăm sóc khách hàng.
− Theo dõi điều hành chung các công việc liên quan đến công tác hỗ trợ
khách hàng sử dụng phần mềm tính cước và chăm sóc khách hàng
− Theo dõi điều hành các công việc liên quan đến hỗ trợ phát triển hệ thống
tính cước và chăm sóc khách hàng.
− Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển cán bộ nhân viên thuộc Trung tâm. Phối
hợp với Trưởng phòng nhân sự quy hoạch cán bộ thuộc Trung tâm, đề bạt cán bộ lãnh
đạo trình Tổng Giám đốc quyết định.
− Trực tiếp theo dõi, điều hành các công việc liên quan đến hoạt động tổ
chức kỷ luật, hành chính, quản lý chất lượng của Trung tâm.
− Tham gia các công việc, ban, hội đồng của Công ty khi được cấp trên giao
− Xử lý các công việc đột xuất khác.
TA0-o*A<If0
− Tham mưu và trợ giúp cho Giám đốc các công việc quản lý điều hành

Trung tâm, các Nhóm.
− Chịu trách nhiệm, theo dõi, quản lý điều hành các công việc liên quan đến
công tác quản trị, vận hành, cập nhật hệ thống, hỗ trợ khách hàng sử dụng phần mềm
tính cước và chăm sóc khách hàng
− Phối hợp, chỉ đạo, theo dõi và quản lý kỹ thuật các hệ thống phần mềm,
mạng và thiết bị của đơn vị
− Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển cán bộ nhân viên thuộc Trung tâm. Tham
mưu cho Giám đốc trong công tác quy hoạch cán bộ của Trung tâm.
− Giải quyết các công việc khác do Giám đốc giao.
− Tham gia các công việc, ban, hội đồng của Công ty khi được cấp trên giao
− Xử lý các công việc đột xuất khác.
>`-S01b12`1-*.<9H0A01-o<
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
16
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
J-o<s,M8Pw,-/r,
 Chức năng:
Tiếp nhận yêu cầu, phản hồi kết quả xử lý và hỗ trợ người dùng cuối; soạn thảo tài liệu
đào tạo và hướng dẫn nghiệp vụ khai thác hệ thống cho cán bộ mới; đảm bảo sự thông
suốt liên tục trong hoạt động giữa các Nhóm trong Trung tâm; đầu mối quản lý hành
chính và quản lý chất lượng giữa Trung tâm với Công ty. Nhóm Hỗ trợ Kỹ thuật hoạt
động chủ yếu theo các Quy trình hỗ trợ kỹ thuật.
 Nhiệm vụ :
− Hỗ trợ kỹ thuật
− Tiếp nhận và thực hiện xử lý, hỗ trợ cho người dùng cuối các yêu cầu kỹ thuật,
yêu cầu về hướng dẫn sử dụng, giải đáp thắc mắc, khiếu nại nằm trong phạm vi
thẩm quyền được giao, không can thiệp sâu vào hệ thống.
− Triển khai đào tạo
+ Viết các tài liệu đào tạo, tài liệu hướng dẫn sử dụng và quy trình Hỗ trợ kỹ thuật
cho các module.

+ Tham gia triển khai đào tạo, hướng dẫn sử dụng cho khách hàng khi được phân
công;
+ Đào tạo nghiệp vụ Khai thác hệ thống cho các cán bộ mới.
− Tiếp nhận và chuyển tiếp yêu cầu
Thực hiện tiếp nhận, ghi lại các yêu cầu, góp ý và chuyển tiếp cho các cá nhân, Nhóm
liên quan xử lý đối với các yêu cầu ngoài phạm vi, thẩm quyền được giao:
+ Yêu cầu chủ yếu từ phía người dùng cuối mang tính chất can thiệp sâu vào hệ
thống; nâng cấp, bổ sung chức năng hệ thống.
+ Yêu cầu xử lý lỗi hệ thống: lỗi hệ thống cơ sở dữ liệu, lỗi hệ thống máy chủ
web, lỗi hệ thống HLR, lỗi hệ thống mạng …
+ Yêu cầu xử lý lỗi chức năng: lỗi chức năng thanh toán, lỗi chức năng nhập
khuyến mại
+ Yêu cầu trực tiếp cung cấp số liệu: cung cấp số liệu log hệ thống, cung cấp số
liệu công nợ, cung cấp số liệu chi tiết cước…
+ Yêu cầu tra cứu làm rõ về mặt số liệu (mà Nhóm Hỗ trợ không kiểm tra được).
+ Yêu cầu đóng góp xây dựng hệ thống của trung tâm.
− Hỗ trợ quản lý
Đầu mối về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, nhân sự, quản lý thiết bị, quản lý chất lượng của
Trung tâm với các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Quản lý công văn đi và đến.
+ Quản lý các văn bản ký kết liên quan đến hệ thống như biên bản bàn giao số liệu
công nợ cước, biên bản bàn giao doanh thu, biên bản bàn giao số liệu nợ, biên
bản xác nhận điều chỉnh cước, và các biên bản khác…
+ Quản lý văn phòng phẩm, thiết bị làm việc, sử dụng số điện thoại công vụ do
Công ty cung cấp.
+ Giám sát việc thực hiện Nội quy lao động, theo dõi lịch trực, chấm công, làm
thêm giờ; phối hợp sắp xếp lịch hội thảo, đào tạo nội bộ hoặc thuê ngoài do
Công ty tổ chức.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
17

Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
+ Theo dõi các quy trình làm việc, báo cáo chất lượng hoạt động của Trung tâm.
T`-o<!/C16W-/mTJQOG0-9H
 Chức năng:
Chịu trách nhiệm thường xuyên hoặc định kỳ thực hiện công tác số liệu ở các chức
năng đầu vào cho các hệ thống đang trong quá trình khai thác cho khách hàng và người
dùng cuối.
 Nhiệm vụ:
− Lập danh sách khuyến mại lắp đặt, danh sách khách hàng sinh nhật, danh sách
khách hàng hưởng careplus, convert số liệu đầu vào – danh bạ, dữ liệu danh
mục, danh bạ đồng bộ số liệu …
− Thực hiện các chức năng số liệu cho dịch vụ như: nhập danh sách nhắn tin
quảng bá, nhập danh sách khách hàng cắt dịch vụ CSM, gửi danh sách thuê bao
trả sau khóa 1 chiều, hủy thuê bao danh sách …
− Đảm bảo các chức năng nhắn tin liên quan; thực hiện bổ sung hoàn thiện các
chức năng liên quan.
0`-o<i1-07+09?0x1218
 Chức năng:
Chịu trách nhiệm thường xuyên hoặc định kỳ thực hiện công tác tính cước, tổng hợp
cước và in hóa đơn, quản lý công nợ và báo cáo trên các hệ thống do trung tâm quản
lý khai thác và vận hành.
 Nhiệm vụ:
− Thực hiện tổng hợp cước cho các tỉnh;
− Cấu hình khuyến mại giảm trừ;
− Áp khuyến mại giảm trừ với các tỉnh dùng hoàn toàn hệ thống;
− Hỗ trợ giải quyết khiếu nại liên quan đến cước;
− Thực hiện bổ sung hoàn thiện chức năng liên quan tính cước.
− Chuyển chu kỳ nợ;
− Dồn phát sinh, khuyến mại giảm trừ với các tỉnh;
− Hỗ trợ convert số liệu công nợ;

− Hỗ trợ giải quyết khiếu nại liên quan đến công nợ;
− Hoàn thiện hệ thống báo cáo (gồm cả báo cáo phát triển);
− Lấy và chuyển các số liệu liên quan đến công nợ (lấy số liệu công nợ cuối
tháng; lấy danh sách thuê bao khóa máy; danh sách thuê bao nhắn tin);
− Hoàn thiện các chức năng liên quan công nợ và báo cáo.
− Thực hiện các công việc được giao khác.
F`-o<f*BQA,
 Chức năng:
Kiểm tra độ chính xác của các số liệu đầu vào, số liệu đầu ra, số liệu chuyển giữa
các bộ phận; tiếp nhận các số liệu đầu vào; số liệu đầu ra của các hệ thống; rà soát mã
nguồn hệ thống; xây dựng test case và checklist cho các Nhóm.
 Nhiệm vụ:
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
18
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
− Kiểm tra các số liệu định kỳ: Cung cấp tới khách hàng/người sử dụng cuối của
hệ thống: số liệu cấp do các tiến trình tự động từ các hệ thống (job, chương trình tự
động); số liệu cấp từ các Nhóm khác như: số liệu cước, khuyến mại, giảm trừ gửi về
các tỉnh hàng tháng; nợ đầu kỳ cung cấp hàng tháng; danh sách cắt mở dịch vụ trong
tháng; danh sách biến động thuê bao; danh sách khuyến mại đẩy tự động từ job trên các
database; số liệu cước nóng do chương trình tính cước nóng chạy hàng ngày…
− Kiểm tra các số liệu tức thời theo yêu cầu từ cấp trên như: kiểm tra số liệu danh
sách thuê bao hủy; kiểm tra số liệu khách hàng lâu năm …
− Yêu cầu khách hàng/người yêu cầu/người cung cấp các văn bản ràng buộc về
việc cung cấp/tiếp nhận số liệu như: yêu cầu VNPT ký xác nhận trên Biên bản bàn
giao số liệu công nợ, danh bạ; gửi các biên bản bàn giao số liệu cước khuyến mại
cho tỉnh; yêu cầu VNPT gửi email xác nhận đã nhận được số liệu cung cấp theo
công văn …
− Rà soát mã nguồn hệ thống: Rà soát, nâng cấp, bổ sung chức năng cho các hệ
thống trên cơ sở thay đổi mã nguồn về CSDL, HTML và các phần mã nguồn khác của

các hệ thống
− Xây dựng test case và checklist: Xây dựng các test case và check list phục vụ
việc kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các công việc liên quan đến xử lý cước, khuyến
mại, nợ hàng ngày, hàng tháng của các nhóm, giảm thiểu sai sót khi xử lý số liệu hoặc
khi phát triển và chỉnh sửa các module chức năng của các hệ thống.
y-o<*A<BA,.,-f12
 Chức năng:
Quản hệ thống máy chủ Cơ sở dữ liệu (CSDL), máy chủ Web. Đảm bảo các hệ
thống mạng phần cứng máy chủ, máy chủ CSDL, máy chủ web vận hành ổn định; đảm
bảo an toàn số liệu và chống gian lận liên quan đến hệ thống.
 Nhiệm vụ:
−Quản trị hệ thống CSDL: Đảm bảo vận hành, theo dõi thường xuyên hoạt động
của các máy chủ CSDL; Xử lý sự cố CSDL; Backup, đấu chuyển các CSDL. Định
hướng các bộ phận phát triển, đảm bảo hiệu năng (performance) của hệ thống, đề xuất
nâng cấp khi phát hiện quá tải, lưu trữ dự phòng;
−Quản trị hệ thống máy chủ web: Đảm bảo vận hành, theo dõi thường xuyên hoạt
động của các máy chủ web; xử lý sự cố; đề xuất, xây dựng và triển khai các phương án
nâng cấp máy chủ web, ứng dụng AS khi cần.
−Quản trị hệ thống mạng của Trung tâm: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, đề
xuất các phương án, giải pháp nâng cấp khi cần;
−Lưu trữ số liệu: Lưu trữ dữ liệu nghiệp vụ (dữ liệu cước xóa từ CSDL dữ liệu
cước, dữ liệu khách hàng công nợ biến động …); lưu trữ dữ liệu log của máy chủ web,
log của ứng dụng nhắn tin, log của hệ thống smartui, log các hệ thống web service.
−Bảo mật hệ thống: Định kỳ đổi mật khẩu kiểm tra cấu hình bảo mật của các hệ
thống;
−Chống gian lận liên quan đến hệ thống: Cung cấp số liệu cho công tác điều tra gian
lận cước viễn thông, gian lận các chương trình khuyến mại trả trước, cướp số trái phép
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
19
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

−Nâng cấp, bổ sung các chức năng hệ thống: Nâng cấp, bổ sung chức năng cho
các hệ thống trên cơ sở thay đổi mã nguồn về CSDL, HTML và các phần mã nguồn
khác của các hệ thống.
>>jM/12,Z<,i0--8D ,-f12
J`G,Mi`0-S01b12
Trung tâm Tích hợp Hệ thống là đơn vị thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công
nghệ và Truyền thông, chịu trách nhiệm triển khai và bảo trì các sản phẩm tích hợp hệ
thống; tư vấn các giải pháp mạng và phần cứng; quản trị mạng nội bộ của Công ty.
T`-*.<9H9?V/L31-e1
Trung tâm Tích hợp Hệ thống có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
− Tư vấn, xây dựng các giải pháp tích hợp hệ thống viễn thông, tin học.
− Triển khai, bảo trì các sản phẩm mạng, phần cứng và tích hợp hệ thống.
− Hỗ trợ kỹ thuật và quản trị mạng máy tính nội bộ của Công ty, triển khai các
phần mềm nội bộ, quản lý phòng máy chủ.
− Thu thập, thẩm định và quản lý thông tin các nhà cung ứng cho các hợp đồng
đầu vào.
− Xây dựng các quy trình vận hành nghiệp vụ của Trung tâm.
− Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động
xây dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Trung tâm.
− Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
>>kM/12,Z<I*.1,QA1IA<<ZL
J`G,Mi`0-S01b12
Trung tâm Dịch vụ Điện toán Đám mây là đơn vị thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Công nghệ và Truyền thôn, chịu trách nhiệm phát triển kinh doanh, quản trị,
vận hành các dịch vụ điện toán đám mây.
T`-*.<9H9?V/L31-e1
− Trung tâm Dịch vụ Điện toán Đám mây có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
−Xây dựng kế hoạch và tổ chức kinh doanh, marketing, phát triển thương hiệu
các dịch vụ điện toán đám mây.
−Quản trị, vận hành, cập nhật các hệ thống dịch vụ điện toán đám mây.

−Hỗ trợ khách hàng, đối tác sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây.
−Hỗ trợ phát triển hệ thống dịch vụ điện toán đám mây.
−Xây dựng các quy trình vận hành nghiệp vụ của Trung tâm.
−Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trực thuộc Công ty thực hiện các hoạt động
xây dựng bộ máy và điều hành nghiệp vụ liên quan tới Trung tâm.
−Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu do Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo.
jA012/X16@005TC10YJFQJ1-12-*.D
j-Z16@0
NEO sở hữu một đội ngũ hơn 100 chuyên gia kỹ thuật giỏi được đào tạo từ các
trường đại học lớn trong và ngoài nước và có nhiều kinh nghiệm tham gia các dự án lớn
của VNPT với các đối tác nước ngoài.
Với tuổi đời trung bình là 27, trình độ trên đại học 10%, trình độ đại học 90%, đã
đạt được các chứng chỉ CCNA, CCNP, MCSE, MCSD, CMM, DBA, OCP, OCA ,
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
20
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
liên tục cập nhật kiến thức, công nghệ mới và được thử sức với các dự án thực tế theo
quy trình công nghệ sản xuất hiện đại, đội ngũ nhân lực chính là nền tảng tạo ra mọi
thành công của NEO, không ngừng tạo nên những giá trị gia tăng hiệu quả cho các
khách hàng trong và ngoài nước.
j:x1212
Trong chiến lược phát triển, NEO luôn lấy ICT làm năng lực cốt lõi và sự khác
biệt về công nghệ ứng dụng cùng khả năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ có hàm
lượng công nghệ cao là lợi thế giúp NEO cạnh tranh thành công với các công ty
trong ngành trong thời gian qua. Vì vậy, phát triển và nâng cao trình độ công nghệ là
công tác NEO coi trọng hàng đầu.
Trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, NEO hiện đang là đối tác của các hãng hàng
đầu thế giới như Microsoft, IBM, HP, Cisco…, là doanh nghiệp hàng đầu về công nghệ
tại Việt Nam với hàng trăm chuyên viên được đào tạo chính quy và được cấp các bằng
cấp cao nhất của Microsoft, Cisco, IBM, HP Với kinh nghiệm trên 16 năm cùng đội

ngũ chuyên viên có trình độ cao về chuyên môn và quản lý, CMC là một trong số ít
những công ty có khả năng triển khai ứng dụng CNTT cho khách hàng ở mọi ngành
nghề, có quy mô lớn, ở diện rộng với với trình độ công nghệ và kỹ thuật hiện đại có độ
phức tạp cao.
Trong lĩnh vực dịch vụ phần mềm, đội ngũ chuyên viên của NEO được cấp hàng
trăm chứng chỉ quốc tế của Microsoft (MCP, MCAD), IBM (websphere,
infosphere, filenet, rational, domino), PCLP, CLS’s, Oracle, SAP, SCJP; luôn được
định hướng để đào tạo, tự đào tạo, thi nâng bậc để đáp ứng đòi hỏi công việc cũng như
có thể cập nhật những công nghệ mới nhất trên thế giới. Về quy trình sản xuất và
phương pháp luận phát triển hệ thống, NEO ứng dụng các công nghệ mới nhất trong
phát triển phần mềm như Rational Unified Process, Agile development, OOAD… hiện
nay, NEO đã đạt các tiêu chuẩn quốc tế về sản xuất phần mềm: ISO 9001:2000,
ISO 27001, CMMI-3 và đặt mục tiêu đạt CMMI-5 vào năm 2011. Bên cạnh việc ứng
dụng các công nghệ hiện đại trên thế giới, CMC đã phát triển nhiều công nghệ lõi trong
các sản phẩm của riêng mình.
Trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông-internet, NEO ứng dụng công nghệ mới
FTTx/GPON, VoIP là công nghệ mới nhất và được ứng dụng thành công tại nhiều
nước trên thế giới. Công nghệ này cho phép cung cấp các dịch vụ viễn thông có chất
lượng cao, băng thông lên tới 2.5GB và có thể đáp ứng được hầu hết nhu cầu của người
dùng. Trong năm 2008, NEO cũng xây dựng một hệ thống các trung tâm dữ liệu tiêu
chuẩn thế giới (Tier III), có quy mô và có tính bảo mật cao nhất tại Việt Nam hiện nay.
NEO là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam tham gia sáng lập liên minh trung tâm dữ
liệu Châu Á - giúp tạo ra các hệ thống mạng liên kết với nhau, để việc truyền dữ liệu
đến các doanh nghiệp luôn được thông suốt, cũng như đảm bảo tính bảo mật và dự
phòng dữ liệu tuyệt đối.
Trong lĩnh vực cho thuê cổng thanh toán thương mại điện tử, NEO ứng dụng các
công nghệ mới như EJB, Webservice, ISO8583, SmartUI
Về hạ tầng cơ sở, văn phòng làm việc, trang thiết bị, công cụ… phục vụ cho công
việc luôn được NEO đầu tư ở mức hiện đại và tiên tiến nhất nhằm đáp ứng nhu cầu
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02

21
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
của sự phát triển, tổ chức quản lý cũng như đáp ứng chất lượng dịch vụ phục vụ khách
hàng.
j>2-*m10S/9?D-A,,M*n1BC1D-E<<+*
Vòng đời sản phẩm và dịch vụ ngành CNTT-VT thường rất ngắn. Bên cạnh dó, sự
soán ngôi của công nghệ mới diễn ra rất mạnh mẽ và nhanh chóng. Vì vậy, hoạt động
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới luôn được NEO quan tâm thực hiện. Tại NEO,
Trung tâm nghiên cứu và phát triển có trách nhiệm quản lý và thực hiện các hoạt
động Nghiên cứu, đề xuất phát triển các phần mềm mới; trực tiếp đào tạo và phối hợp
các đơn vị tổ chức đào tạo, hội thảo nội bộ về chuyên môn phần mềm. Ngoài ra, bộ
phận Phát triển Đầu tư còn chịu trách nhiệm tìm kiếm các nhân tài và các ý tưởng công
nghệ mới mẻ nhằm nâng cao năng lực công nghệ của NEO.
Năm 2008, công ty đã đưa ra hệ thống bán lẻ trực tuyến (Payall) vào hoạt động
tuy nhiên mảng sản phẩm này mới chỉ đem lại doanh thu mà chưa thực sự thu được lợi
nhuận. Sang năm 2010, đón bắt xu thế công nghệ mới – công nghệ điện toán đám mây,
công ty đã thực hiện đầu tư sản phảm phàn mềm Quản trị dùng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa – Clound SME. Đây là sản phẩm công ty dự kiện sẽ đưa ra thị trường vào
cuối năm 2011 với mục tiêu đa dạng hóa đối tượng khách hàng, từng bước đặt chân vào
lĩnh vực thị trường bán lẻ.
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
22
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
)z[P){#$
#%&'$"#()
:x12,A0hg-Qe0-,e*0x12,L0RD-;10x1212 9?,M/L31,-f12()
:!/J1I*n<`IG1--7+129?<H0,*m/D-A,,M*n1
:!/J1I*n<D-A,,M*n10YJ()
- NEO hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để làm chủ và đi đầu các
công nghệ mới nhất trong lĩnh vực CNTT – TT

- NEO xây dựng được đội ngũ giàu tri thức, kỷluật cao, có tinh thần đoàn kết -
nhất trí, năng động - sáng tạo trong tư duy và hành động, cống hiến hết mình trong
công việc.
- NEO phát triển sản phẩm và dịch vụ dựa trên một nền tảng quy trình sản xuất
và công nghệ tiên tiến, hiện đại, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000,
CMM và được tin học hóa nhằm giảm thiểu thời gian chuyển giao giữa các khâu trong
quy trình sản xuất.
- NEO xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc thù, làm
nền tảng để vận hành bộ máy công ty đi đến đỉnh cao vinh quang.
- NEO phát triển theo ba hướng sản phẩm mũi nhọn là:
+ Các giải pháp phần mềm quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh cho
doanh nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Các giải pháp công nghiệp cho hệ thống mạng và dịch vụ viễn thông
+ Các giải pháp phần mềm thương mại điện tử và dịch vụ giá trị gia tăng.
+ Các thiết bị viễn thông, phần cứng và bản quyền phần mềm, các giải pháp
tích hợp của các nhà cung cấp nước ngoài.
- NEO cũng định hướng sẽ phát triển các sản phẩm gia công, xuất khẩu ra
nước ngoài.
- NEO hướng tới phục vụ các khách hàng chính là các nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông, dịch vụ giá trị gia tăng và các khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông, dịch
vụ giá trị gia tăng trong và ngoài nước. NEO cũng hướng tới cung cấp giải pháp truyền
thông tích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
::H0,*m/9?IG1--7+12D-A,,M*n1
- Mục tiêu đến năm 2011:
+ Đẩy mạnh công tác kinh doanh, tiếp thị để đưa sản phẩm Clound SME ra thị
trường theo đúng kế hoạch đề ra ( quý 4 năm 2011 )
+ Tăng cường công tác thu hồi công nợ, đẩy nhanh vòng quay của vốn lưu động
+ Xây dựng các cơ chế chính sách phân phối thu nhập hợp lý để thu hút và phát
huy được tối đa thế mạnh của nguồn nhân lực chất lượng cao
+ Nâng cao trình độ của đội ngũ CB quản lý nhằm đáp ứng được với sự tăng

trưởng và phát triển của công ty.
+ Đa dạng hóa sản phẩm, tiếp tục đầu tư các sản phẩm, dịch vụ bắt kịp với xu thế
và nhu cầu của thị trường.
− Định hướng từ năm 2011 – 2015:
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
22
Báo cáo thực tập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
+ Duy trì và phát triển thị phần và khách hàng truyền thống : Tập trung nâng
hàng truyền thống, bám sát khách hàng để kịp thời đưa ra các sản phẩm thỏa mãn được
nhu cầu khách hàng.
+ Trên cơ sở giữ vững ổn định thị trường khách hàng truyền thống với các sản
phẩm phần mềm chủ lực, không ngừng đầu tư các sản phẩm mới để đa dạng hóa đối
tượng khách hàng. Xây dựng chiến lược kinh doanh và marketing cho sản phẩm Cloud
SME
+ Tăng cường quản lý và hiệu quả sử dụng vốn, tiết giảm chi phí sản xuất
+ Triệt để áp dụng ISO cùng các quy trình sản xuất, quy chuẩn sản phẩm tiên
tiến để kiểm soát được chặt chẽ chất lượng sản phẩm
+ Rà soát lại các quy định; quy chế để sửa đổi bổ sung và ban hành mới hệ thống
quy chế quy định của Công ty cho phù hợp với điều kiện thực tế. Tăng cường công tác
kiểm tra giám sát đảm bảo hoạt đông kinh doanh và quản lý của Công ty cang minh
bạch
:::A06Qe*hg-Qe0-
Công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ và các sản phẩm phần mềm là một
vấn đề được cấp lãnh đạo công ty của NEO đặc biệt quan tâm, với kế hoạch tổng thể
cho công ty do cấp lãnh đạo thiết lập, ngoài ra một số kế hoạch cấp đơn vị ( các phòng
ban chức năng, và các trung tâm trực thuộc NEO) do cấp đơn vị thiết lập sau đó trình
lên cấp quản lý xem xét và phê duyệt. Các kế hoạch tại đơn vị gồm có:
:::Pg-Qe0-FQD-a12h*1-FQJ1-,-*g,6rD
Kế hoạch sản lượng doanh thu.
- Kế hoạch sản lượng doanh thu của NEO được xây dựng trên cơ sở: Khảo sát,

phân tích môi trường kinh doanh để dự báo nhu cầu về các sản phẩm phần mềm và các
dự án về Công nghệ thông tin và Viễn thông trên địa bàn Hà Nội, đánh giá về khả năng
của các nguồn lực đơn vị. Các yếu tố về môi trường và nguồn lực cần phân tích cụ thể
như : Điều kiện tự nhiên, xã hội, tình hình kinh tế trên địa bàn Hà Nội, thực trạng về
nguồn lực như năng lực về công nghệ, trình độ kỹ thuật của nhân viên, vốn đầu tư và
vốn lưu động…
- Kế hoạc sản lượng doanh thu được Phòng kinh doanh xây dựng theo hai phương
pháp chủ yếu là phương pháp phân tích thống kê và phương pháp dựa vào kinh nghiệm.
Kế hoạch phát triển thị trường sản phẩm phần mềm cho khối doanh nghiệp và
khác hàng cá nhân
- Kế hoạch phát triển thị trường sản phẩm phần mềm của NEO được xây dựng trên
cơ sở thị phần sản phẩm của NEO trên thị trường tính đến ngày 31/12 của năm thực hiện,
Dự báo về nhu cầu của thị trường thông qua công tác khảo sát, thăm dò thị trường ( một
số khảo sát do NEO thực hiện, một số khảo sát thuê các công ty ngoài) cấu trúc tổng thể
về mạng lưới khách hàng của NEO, định hướng pháy triển sản phẩm phần mềm, đổ mới
công nghệ của NEO, nhiệm vụ kinh doanh được cấp lãnh đạo giao cho.
- Đối với kế hoạch phát triển thị trường của Phòng kinh doanh của NEO, cấp lãnh
đạo yêu cầu phải phản ánh được: Lợi nhuận và doanh thu mà mạng lưới khách hàng
hiện tại đem lại, thị phần khách hàng hiện có của NEO so với mạng lưới khách hàng
SV: Nguyễn Thị Thu – Lớp: D07 QTKD02
23

×