Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN LOP 3- TUẦN 26 CKTKN ĐẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.83 KB, 34 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày tháng năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chử Đồng Tử,
quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
 Nắm được cốt truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với
nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ
chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kể chuyện:
 Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Ngày hội rừng xanh”.
-Tìm những từ ngữ tả hoạt động của những con
vật trong ngày hội rừng xanh?
-Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :


a.Giới thiệu:
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1),
nhanh hơn (Đ2), giọng trang nghiêm (Đ3, Đ4).
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi người ,
công dẫn đầu đội múa, khướu lónh xướng, kì
nhông diễn ảo thuật.
-HS tự trả lời.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Chử Đồng Tử,
quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du
ngoạn,
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 1
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.

-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử
rất nghèo khó?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử
Đồng Tử diễn ra như thế nào?
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng
Chử Đồng Tử?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm
những việc gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo

hướng dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
VD: Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau
thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát phủ lên
mình để ẩn trốn.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi
cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn
khố cho cha còn mình đành ở không.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử Đồng
Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung
tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ
ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng
hoàng.
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt
trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng
Chử Đồng Tử.
-1 HS đọc đoạn 3.

-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt
vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử
nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
-1 HS đọc đoạn 4.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông
Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân,
cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở
hội.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho
đoạn.
-Tranh 1 em đặt tên gì?
-Em đặt tên cho tranh 2 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 3 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 4 là gì?
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.

d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn
bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử
là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên
cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng
đoạn.

-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-VD: Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha con /
Nghèo khó mà yêu thương nhau /
-Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Duyên
phận / Ở hiền gặp lành.
-Giúp dân / Truyền nghề cho dân / Dạy dân
trồng lúa /
-Uống nước nhớ nguồn / Tưởng nhớ / Lễ
hội /
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.

-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với
dân, với nước.
-Lắng nghe.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
 Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vò là đồng.
 Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/ Chuẩn bò:
 Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ giấy
bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về
nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đă
học. Ghi tựa
b. Luyện tập:

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất,
trước hết chúng ta phải tìm được gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
-Vậy con lợn nào có tiền nhều nhất?
-Con lợn nào có ít tiền nhất?
-Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến
nhiều.
-CHỬa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125.
-Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy các
tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở
ô bên phải. Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy
cách lấy tiền của mình là đúng / sai.
-CHỬa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá
của từng đồ vật là bao nhiêu?
-3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy
bạc.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.

-HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 100
đồng = 6300 đồng.

-Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
-Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy
bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ
giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ
giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng
thì cũng được 3600 đồng.
-Câu b và c GV hướng dân cách lấy tương tự câu
a.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu
giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá
6000 đồng, kéo giá 3000 đồng.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ
tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
-Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
-Mai có thừa tiền để mua cái gì?
-Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại
bao nhiêu tiền?
-Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
-Mai còn thiều mấy nghìn nữa thì sẽ mua

được hộp sáp màu?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Câu b: Yêu cầu HS suy nghó tự làm.
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao
nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp
sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Sữa : 6700 đồng
Kẹo : 2300 đồng
Đưa cho người bán : 10 000 đồng
Tiền trả lại : đồng?
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu.
-Bạn Mai có 3000 đồng.
-Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 = 1000
(đồng)
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp màu,
dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền
mà Mai có.
-Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 – 3000 = 2000

(đồng).
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để
mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp
sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn
thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
-Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bò bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
 Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì
thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của
người khác.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
 Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II Chuẩn bò:

 Vở BT ĐĐ 3.
 Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Em hãy nêu cách ứng xử khi cần thiết khi gặp
đám tang?
-Nhận xét chung.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
3.Bài mới:
a.GTB: Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết
làm thế nào để tôn trọng tài sản và thư từ của
người khác. Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình
huống sau, rồi thể hiện qua vai trò đóng vai.
-GV yêu cầu 1-2 nhóm thể hiện cách xử lí, các
nhóm khác (nếu không đủ thời gian để biểu diễn)
có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình.
-Yêu cầu HS cho ý kiến.
+Cách giải quyết nào hay nhất?
+Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghó gì nếu hai bạn
bóc thư?
+Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm
thế nào?
-Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc
thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác.

Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai.
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS
thảo luận những nội dung sau:
-Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành
vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
+Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục
-Lắng nghe giới thiệu.
-Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa
thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư
hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với
Minh:
-Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi về
từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem
đi.
-Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì
sao?
-Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn:
+Ông tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông
mà chưa được ông cho phép, ông Tư cho
Nam là người tò mò.
+Với thư từ của người khác chúng ta
không được tự tiện xem, phải tôn trọng.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận xem hành vi nào đúng,
hành vi nào sai? Vì sao?
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
ngay túi của bố để tìm xem có quà gì không.
+Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất
nhiều sách hay. Mai rất muốn đọc và hỏi Lan cho
mượn.

-Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp nhóm nêu ý
kiến.
-GV kết luận: Tài sản, đồ đạc của người khác là sở
hữu riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử
dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người
khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của
người khác.
Hoạt động 3: Trò chơi nên hay không nên.
-Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi d8ể HS theo
dõi. Yêu cầu các em chia thành nhóm đôi, sẽ tiếp
sức gắn các bảng từ (có nội dung là các hành vi
giống trên bảng) vào 2 cột “nên” hay “không nên”
sao cho thích hợp.
1. Hỏi xin phép trước khi bật đài, xem ti vi.
2. Xem thư từ của người khác khi người đó không có ở đó.
3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần thiết.
4. Nhận giúp đồ đạc, thư từ cho người khác.
5. Hỏi sau, sử dụng trước.
6. Đồ đạc của người khác không cần quan tâm giữ gìn.
7. Bố mẹ, anh chò, …xem thư của em.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bản quản.
-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu có ý kiến
khác, GV hỏi HS giải thích vì sao.
GV kết luận: 1, 4, 8 nên làm; 2, 3, 5, 6, 7 không
nên làm. Tài sản, thư từ của người khác dù là trẻ
em đều là của riêng nên cần phải tôn trọng. Tôn
trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ
sử dụng khi được phép và bảo quản giữ gìn khi
dùng.
4. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS kể lại một vài việc em đã làm thể
hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì
các em đã học được. Chuẩn bò cho tiết sau (tiết 2).
-Đại diện một vài cặp nhóm báo cáo.
Chẳng hạn: Hành vi 1: Sai; Hành vi 2:
Đúng.
Vì: Muốn sử dụng đồ đạc của người khác
phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta
mới sử dụng.
-Các HS khác theo dõi bổ sung.
-Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra.
-Chia nhóm. Chọn người chơi, đội chơi và
tham gia trò chơi tiếp sức.
-2 đội chơi trò chơi. Các HS khác theo dõi
cổ vũ.
-Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
-Lắng nghe.
-HS thi nhau kể. (Hỏi xin phép đọc sách;
Hỏi mượn đồ dùng học tập).
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 2006
THỂ DỤC
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
I . Mục tiêu:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
 Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
 Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác
và nâng cao thành tích.

 Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham
gia chơi.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo
ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân
tập và hít thở sâu 8-10 cái: 1 phút.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”:
1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 6 – 8 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể
dục, GV thực hiện trước một số động tác
với cờ để HS nắm được cách thực hiện
động tác. Sau đó GV cho tập 8 động tác 1-
2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhòp. Lần 1 cả lớp thực
hiện dưới sự HD của GV, lần 2 cán sự lớp
hô nhòp, GV đi giúp đỡ, sữa sai cho HS.
Cần chú ý các ĐT lườn, bụng, toàn thân.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 6 – 8 p.
-Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui
đònh, các em lần lượt nhảy và đếm số lần
cho bạn, chú ý tăng dần tốc độ nhảy hoặc
nhảy làm sao cho được nhiều lần.

* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”:
8 -10 phút.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm
mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu
cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng
thêm tích hấp dẫn của trò chơi. Yêu cầu HS phải
tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau
lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. Nếu người đuổi
theo đuổi kòp người chạy, thì người đuổi phải vỗ nhẹ
vào người chạy và người chạy coi như bò bắt. Hàng
nào có nhiều bạn bò bắt thì hàng đó thua cuộc.
Phần kết thúc:
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp
cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay được”
một cách tích cực. Đứng theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       
       
       

+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV.
Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ
thực hiện tốt.

-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng
HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau đó
chơi chính thức.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
nhảy dây chụm hai chân và bài TDPTC.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử
Đồng Tử.
 Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r /d /gi, ên / ênh).
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:

* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những Chử nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
- cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc
nước,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông
Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả
một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
-3 câu.
-Những Chử đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.

- HS: trời, hiển limh, Chử Đồng Tử, suốt, bờ
bãi,
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự
làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
-Gọi HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng
vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải: -giấy – giản dò - giống hệt – rực rỡ –
hoa giấy – rải kính – làn gió.

-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Bài giải: - lệnh – dập dềnh – lao lên – công
kênh – trên – mênh mông.
-Lắng nghe.
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
 Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II/ Chuẩn bò :
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen
với các bài toán về thống kê số liệu. Ghi
tựa
b.Hình thành dãy số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh,

-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều cao
của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
10
Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm được gọi là dãy số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn
bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
c. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy
số liệu:
-Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự
chiều cao từ cao đến thấp?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự
chiều cao từ thấp đến cao?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-

mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài
với nhau.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn
HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao
đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-1 HS đọc:122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
-Có 4 số.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào
bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào
bảng theo thứ tự: Minh, Anh, Ngân, Phong.
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12cm.

- Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong và
Ngân.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và Minh.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Dũng,
Hà, Hùng, quân là: 129cm, 132cm, 125cm,
135cm.
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu
trên để trả lời câu hỏi.
-Làm bài tập theo cặp.
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; Hà cao
132cm; Quân cao 135cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn Quân
3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp hơn Quân.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của
tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
11
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt đặt
từng câu hỏi cho HS trả lời.
a.Tháng 2 / 2004 có mấy ngày chủ nhật?
b.Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
c.Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng?
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài
toán.

-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao
gạo.
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki-lô-gam
gạo của 5 bao gạo trên.
-Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau đó
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong 5
bao gạo?
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong 5
bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ
tư bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-CHỬa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hãy đọc dãy số liệu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi vở chéo để kiểm tra
bài nhau.
-CHỬa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài sau.
-Bài toán yêu cầu chúng dựa vào dãy số liệu
trên để trả lời các câu hỏi.
-Suy nghó và làm bài.
có 5 ngày chủ nhật.
-Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2.
-Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng.

-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-HS cả lớp quan sát hình trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp: 50kg; 35kg; 60kg; 45kg;
40kg.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT,
yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự: 50kg; 35kg;
60kg; 45kg; 40kg.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg; 40kg;
45kg; 50kg; 60kg.
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg; 50kg;
45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất trong 5
bao gạo.
-Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư
5 kg gạo.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-1 HS đọc trước lớp, 1 HS lên bảng viết: 5, 10,
15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
a. Dãy số trên có tấy cả 9 số liệu; số 25 là số
thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn
số thứ nhất 10 đơn vò.
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
TẬP ĐỌC
ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
12
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nườm

nượp, trẩy hội, xúng xính, say mê, gặp gỡ,
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu: Bài thơ tả hội chùa Hương. Người đi trẩy hội không chỉ để lễ Phật mà còn để ngắm
cảnh đẹp đất nước, hoà nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước, yêu hơn con
người.
 Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, Thêm tranh (ảnh) về chùa Hương, hội chùa
Hương (nếu có), bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Chùa Hương thuộc tỉnh Hà Tây,
Động Hương Tích ở chùa Hương là một
trong những cảnh đẹp bậc nhất ở nước ta.
Hằng năm, ở hội chùa Hương mở suốt 3
tháng mùa xuân. Mọi người khắp các miền
đất nước nô nức trẩy hội. Để thấy được
quang cảnh chung, thấy được sự đông vui
của ngày hội, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu
bài tập đọc Đi hội chùa Hương. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui,
nhẹ nhàng. HD HS cách đọc.

-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
-YC 4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lới câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD: Khổ 1:
Chim gõ kiến / nổi mõ /
Gà rừng / gọi vòng quanh /
Sáng rồi, / đừng ngủ nửa /
Nào, / đi hội rừng xanh !//
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
13
-Cho HS đặt câu (nếu cần).
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.

-YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Những câu thơ nào cho thấy cảnh chùa
Hương rất đẹp và thơ mộng?
-Cho HS đọc cả bài thơ.
+Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc của
người đi hội?
-HS đọc thầm khổ thơ cuối.
+Theo em khổ thơ cuối nói lên điều gì?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn,
sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc
theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bò nội
dung cho tiết sau.
-HS thi nhau đặt câu.
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.

- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
+Rừng mơ thay áo mới xúng xính hoa đón mời.
+Lẫn trong làn sương khói một mùi hương cứ
vương.
+Động chùa Tiên, chùa Hương khúc hát.
- HS đọc thầm cả bài thơ.
-Cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với cảnh vật, với
mọi người. (Nơi núi cũ xa vời cùng quê).
-Cảm xúc say mê tự hào về cảnh đẹp của đất
nước. (Bước mỗi bước say mê / Như người trong
cổ tích).
-Cảm xúc bồi hồi trước cảnh đẹp thơ mộng của
chùa Hương. (Dù không ai đợi chờ / Cũng thấy
lòng bồi hồi).
-Mọi người đi trẩy hội chùa hương không phải
chỉ để câu Phật mà còn để ngắm cảnh đẹp đất
nước, hoà nhập với dòng người để thấy yêu hơn
đất nước, yêu hơn con người.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
-HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước
lớp và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
- Lắng nghe ghi nhận.

TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: T
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ T, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng:

Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
14
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: T.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chũ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, N.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Tân Trào?
- Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc

huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là
nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lòch
sử nước ta. Cụ thể:
-Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt
Nam (ngày 22 – 12 – 1944).
-Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết đònh
khởi nghóa giành độc lập (16 – 17 – 8 –
1945).
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Tân Trào
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T.
(2 lần)
-2 HS đọc Tân Trào.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Tân Trào

Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
15
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba
âm lòch hàng năm. Vào ngày này, ở đền
Hùng (Tình Phú Thọ) tổ chức lễ hội lớn để
tưởng niệm các vua Hùng có công dựng
nước.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
-3 HS đọc.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữÛ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù, Nhớ.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
-2 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.

-4 dòng câu ứng dụng.
Thứ tư ngày … tháng … năm 2006
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TÔM, CUA
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
 Chỉ và nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.
 Biết ích lợi của tôm, cua.
II/. Chuẩn bò:
 Các hình minh hoạ SGK.
 GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua.
 Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
 Một số con cua, tôm thật.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc tác hại)
của một loài côn trùng xung quanh.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về loài tôm và cua. Ghi
-3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể một đến hai
con).
-HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
16
tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của
cơ thể tôm, cua.

-GV treo tranh tôm, cua trên bảng (có thể
vật thật). Yêu cầu HS quan sát các bộ phận
bên ngoài cơ thể của chúng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên
ngoài của tôm,1 HS lên bảng chỉ các bộ
phận bên ngoài của cua.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận
nêu lên một số điểm giống và khác giữa tôm
và cua.
-Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài nhóm
nêu kết quả và tổ chức nhận xét bổ sung.
-GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích
thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm
giống nhau là: Chúng đều không có xương
sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ
cứng, chúng có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi: Con người sử dụng tôm
cua để làm gì ghi vào giấy.
-Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
-GV kết luận: Tôm, cua được dùng làm thức
ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho
cá, gà, ) và làm hàng xuất khẩu.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ
tôm và ích lợi của chúng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài cua và ích
lợi của chúng.

-GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới nước
nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là
những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho
cơ thể con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm
cua:
-Yêu cầu HS quan sát H5 và cho biết: Cô
công nhân trong hình đang làm gì?
-GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những thức ăn
có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu
cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác
theo dõi bổ sung.
-1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác
bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc
lại.
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các
ích lợi của tôm cua vào giấy (mỗi HS nêu 1 ý
kiến)
-Đại diện các nhóm báo cáo (không nêu ý kiến
trùng lặp). Các nhóm NX bổ sung kết quả.
-HS lắng nghe.
-HS kể tên các loại tôm mà HS biết và ích lợi
của chúng.
-Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm
sú, cua bể, cua đồng,
-HS lắng nghe.
-1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế

biến tôm để xuất khẩu.
-HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
17
lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông
ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm,
cua rất phát triển.
-GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua:
Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Bà Ròa – Vũng Tàu,
-HS nghe và nghi nhận.
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS tôm cua là hải sản có giá trò cần bảo vệ và chăm sóc.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các
hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua. Chuẩn bò bài Cá.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghóa từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một số lễ
hội, tên một số hoạt động trong lễ hội).
 Luyện tập về dấu phẩy.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Những con vật và sự vật nào

được tả trong đoạn thơ sau:
“Những chò lúa phất phơ bím tóc

Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập cho ta 2
cột A và B. Mỗi cột có 3 hàng ngang, các em
cần đọc kó nội dung để nối nghóa thích hợp ở
cột B với mỗi từ ở cột A.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn
bò trước).
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận
xét Đáp án:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
18
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời
giải đúng vào vở BT.

Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT có 3 yêu cầu các em
phải thực hiện: Thứ nhất, các em phải tìm và
ghi vào vở tên một số lễ hội. Thứ hai, các
em phải tìm và ghi vào vở một số hội. Thứ
ba, các em phải tìm và ghi một số hoạt động
trong lễ hội và hội.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho
các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bò sẵn).
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 4 câu nhưng
trong các câu ấy còn thiếu dấu phẩy. Nhiệm
vụ của các em là đặt dấu phẩy vào các chỗ
còn thiếu trong mỗi câu sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV đã
chuẩn bò sẵn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em
học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các
từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bò tiết sau.
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần

lễ và phần hội.
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông
người dự theo phong tục hoặc
nhân dòp đặc biệt.
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh
dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện
có ý nghóa.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Các nhóm HS làm bài.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. Lớp
nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng, đền Giống,
chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,
Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu,
chọi gà, đua ngựa, thả diều, đua voi, hội khoẻ Phù
Đổng,
Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ
Phật, thắp hương, tưởng niệm, kéo co, cướp cờ,
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên
băng giấy. Lớp nhận xét.
a. Vì thương dân, CHỬ Đồng tử và công chúa đi khắp nơi
dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác,
chò em xô-phi đã về ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ,

Quắm Đen đã bò thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết
của mình ra giúp đời, Lê Q Đôn đã trở thành nhà bác
học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
19
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 NhËn biÕt ®ỵc nh÷ng kh¸i niƯm c¬ b¶n cđa b¶ng sè liƯu thèng kª: hµng, cét.
 §äc ®ỵc c¸c sè liƯu cđa mét b¶ng thèng kª
 Ph©n tÝch ®ỵc sè liƯu thèng kª cđa mét b¶ng sè liƯu (d¹ng ®¬n gi¶n).
II. Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen
với các bài toán về thống kê số liệu. Ghi tựa
b. Làm quen với bảng thống kê số liệu:
b1. Hình thành bảng số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong
phần bài học trongï SGK và hỏi: Bảng số liệu
có nội dung gì?
-Bảng trên là bảng thống kê về số con của

các gia đình.
-Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
-Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
-Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
-GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con
của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2
hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình
được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của
các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
b2. Đọc bảng số liệu:
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Lan có mấy người con?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình nào có ít con nhất?
- Những gia đình nào có số con bằng nhau?
c.Luyện tập:
Bài 1:
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
con số tương ứng của mỗi gia đình.
-Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
-Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các GĐ.
-Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình có
tên trong hàng thứ nhất.
-Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó là
gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
-Gia đình cô Mai có 2 con.
-Gia đình cô Lan có 1 con.

-Gia đình cô Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất.
-Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con
bằng nhau (cùng là 2 con).
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
20
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập.
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
-Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
-Yêu cầu cÇu HS ®äc tõng c©u hái cđa bµi.
- GV nªu tõng c©u hái tríc líp cho HS tra lêi.
a) Líp 3B cã bao nhiªu häc sinh giái? Líp 3D
cã bao nhiªu häc sinh giái?
b) Líp 3C cã nhiỊu h¬n líp 3A bao nhiªu häc
sinh giái?
- V× sao em biÕt ®iỊu ®ã?
c) Líp nµo cã nhiỊu häc sinh giái nhÊt? Líp nµo
cã Ýt häc sinh giái nhÊt?
- Hãy xếp c¸c líp theo sè häc sinh giái tõ thÊp
®Õn cao.
- C¶ bèn líp cã bao nhiªu häc sinh giái?
Bài 2:
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung
gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài,
sau đó GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS
trả lời.
a) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp
nào trồng được ít cây nhất?

-Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây trồng
được từ ít đến nhiều.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao
nhiêu cây?
-Cả bốn lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu
cây?
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B bao
nhiêu cây?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bảng số liệu cho biết điều gì?
-Cửa hàng có mấy loại vải?
-Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải mỗi loại?
* GV có thể hướng dẫn HS: Muốn tìm số vải
- §äc b¶ng sè liƯu.
- B¶ng sè liƯu cã 5 cét vµ 2 hµng.
- Hµng trªn ghi tªn c¸c líp ®ỵc thèng kª, hµng d-
íi ghi sè häc sinh giái cđa tõng líp cã tªn ë hµng
trªn.
- HS ®äc thÇm
- Tr¶ lêi c¸c c©u hái cđa bµi.
- Líp 3B cã 13 häc sinh giái, líp 3D cã 15 häc
sinh giái.
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi.
-Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có 25
học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25 – 18 = 7
(học sinh giỏi).

-Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có
ít học sinh giỏi nhất.
-HS xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C.
-Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học
sinh giỏi).
-Bảng thống kê về số cây trồng được của bốn
lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D.
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.
-Làm bài theo cặp.
-Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất; Lớp 3B
trồng được ít cây nhất.
-Lớp 3B, 3D, 3A, 3C.
-Lớp 3A và lớp 3C trồng được 40 + 45= 85
(cây)
-Cả bốn lớp trồng được số cây là:
40 + 25 + 45 + 28= 138 (cây)
-Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là:
40 – 28 = 12 (cây)
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B là:
28 – 25 = 3 (cây)
-HS đọc thầm.
-Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng đã
bán được trong ba tháng đầu năm.
-Cửa hàng có hai loại vải, đó là vải trắng và
vải hoa.
-Tháng hai cửa hàng bán được 1040m vải trăng
và 1140m vải hoa.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
21
của tháng 2 cửa hàng đã bán, trước tiên ta tìm

cột tháng 2 trong bảng, sau đó dóng xuống
hàng thứ hai là số mét vải trắng, hàng thứ ba
là số mét vải hoa.
-Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn
vải trắng bao nhiêu mét?
-Em làm thế nào để tìm được 100m?
-Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải hoa?
-Trong ba tháng đầu năm cửa hàng bán được
bao nhiêu mét vải tất cả?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bò bài sau.
* Theo dõi hướng dẫn của GV.
-HS: trong tháng ba vải hoa bán được nhiều hơn
vải trắng là 100m.
-Trong tháng 3, cửa hàng bán được 1475m vải
trắng và 1575m vải hoa. 1575 – 1475 = 100 (m)
-Tháng 1 bán được 1875m vải hoa, tháng 2 bán
được 1140m vải hoa, tháng 3 bán được 1575m
vải hoa.
-HS thực hiện tính cộng:
1249+1875+10401140+1475+1575= 8345 (m)
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nải chuối ngự,

mâm cỗ, bập bùng tiếng ếch,
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
 Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong
ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu q, gắn bó với nhau.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS đọc bài Mỗi em đọc một khổ thơ em
thích và nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: Tết trung thu 15/8 (al) là ngày hội
của thiếu nhi. Trẻ em ở khắp nơi trên đất
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài Đi hội chùa hương mỗi em một
khổ. Kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
22
nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới
ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao
hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu
được ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi
cùng xóm. Ghi tựa.
b.Luyện đọc:

-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 2 đoạn.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách
ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-YC 2 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1
đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
+Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì?
+Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như
thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
+Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1
câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các
từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.

-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
cho đúng.
VD: Chiều rồi đêm xuống. / trẻ con bên hàng xóm / bập
bùng trống ếch rước đèn // Tâm thích nhất / cái đèn ông
sao của bạn Hà bên hàng xóm.// Cái đèn làm bằng giấy
bóng kính đỏ, / trong suốt, / ngôi sao được gắn giữa vòng
tròn có những tua giấy đủ màu sắc. //Trên đỉnh ngôi sao
cắm ba lá cờ con.//
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2: Tả chiếc đèn
ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà
rước đèn rất vui.
+Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt: một
quả bưởi có khía đến 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa
có cài một quả ổi chín để bên cạnh một nải
chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ
bày mấy thứ đồ chơi của Tâm.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt,
ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có những tua
giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá
cờ con.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang

23
rước đèn rất vui?
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bò
cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết.
+Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn.
Hai bạn thay nhau cầm đèn , có lúc cầm chung
đèn reo: “Tùng tùng tùng, dinh dinh ! ”
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm
hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các
em thêm yêu q, gắn bó với nhau.
Thứ năm ngày …… tháng…… năm 2006
THỂ DỤC
KIỂM TRA NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
I/. Yêu cầu:
 Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham

gia chơi tương đối chủ động.
II/. Chuẩn bò:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, kẻ sân cho trò chơi.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập: 1 phút. Khởi động cá nhân.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”: 1-2 phút .
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung: 1-2 lần. (Thực
hiện ôn như tiết 51)
-Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân: 15 –
18 phút.
- Phương pháp: Cả lớp đứng theo đội hình kiểm
tra 2 – 4 hàng ngang. Mỗi lần kiểm tra khoảng
3-4 em thực hiện đồng loạt một lượt nhảy.
-Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay
các khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Chim bay cò bay” một
cách tích cực.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện để
kiểm tra.
         
         


Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
24
hiện động tác của từng học sinh theo hai mức:
+Hoàn thành: Nhảy liên tục từ 3 lần trở lên,
động tác có tính nhòp điệu, nhưng phối hợp toàn
thân chưa tốt (chân, tay và thân người). Nếu HS
nhảy từ 6 lần trở lên, có nhiều cố gắng thì đạt ở
mức hoàn thành tốt.
-Chưa hoàn thành: Không nhảy được liên tục 3
lần, động tác phối hợp giữa tay và chân chưa
tốt, thiếu tích cực trong tập luyện. GV cần cho
tập luyện thêm để đạt được mức độ hoàn
thành.
-Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”.
-Hướng dẫn HS cách chơi như tiết 51.
3.Phần kết thúc:
-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Nhận xét và công bố kết quả kiểm tra.
-Về nhà ôn bài thể dục PTC và ôn các động tác
nhảy chụm hai chân cho thuần thục.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-HS lắng nghe GV HD sau đó tiến hành
kiểm tra.
-Các em chưa đến lượt kiểm tra giữ trật tự
và quan sát các bạn đang kiểm tra để rút
kinh nghiệm.
-HS tham gia trò chơi tích cực.
-Thực hiện theo YC của GV.

THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 HS biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
 Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kó thuật.
 Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò:
 Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
 Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
 Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
 Giấy thủ công, tờ bìa khổ A
4
, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn
tường và trang trí.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời:
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp cách đều.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang

25

×