Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 3- TUẦN 27 CKTKN ĐẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.6 KB, 29 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 27
Tuần 27
Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
 Kiểm tra đọc (lấy điểm).
 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
 Kó năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng
sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Kó năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được
sinh động.
II/Chuẩn bò:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này,
các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một
số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra
giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho
các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra
vào tiết sau.
c. Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức
tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các
em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu
chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể
sinh động.
-Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong
-Lắng nghe.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ
chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát tranh và đọc kó phần chữ trong
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 27
tranh để hiểu nội dung.
-Cho HS trao đổi.
-Cho HS thi kể.
-Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
4. Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi
người nghe.
-Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi
trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau.
tranh.
-HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội
dung 1 hoặc 2 tranh.
-Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh.
-Hai HS kể toàn diện.
-Lớp nhận xét.
-Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một
quả táo. Nó nhảy lên đònh hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn
quanh nó thấy chò Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây
thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng
quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ
tôi quả táo với.
-Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống
mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chò
Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng.
Thỏ liền chạy theo gọi: -Chò Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi
rơi đấy! Cho tôi xin lại nào!
-Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự.
-HS suy nghó tự trả lời.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
 Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá.

II. Đồ dùng dạy – học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 Bảng chép bài thơ Em thương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
-Số lượng thăm chuẩn bò (10 – 15 phiếu
thăm).
-HS lắng nghe
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 27
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em
thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kó bài
thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá
trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào
trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người?
Từ nào chỉ hoạt động của con người?

-Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng
lớp.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã
chuẩn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những
HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
-Chuẩn bò bài sau: Thực hành đóng vai chi
đội trưởng trình bày báo cáo.
-HS lên bốc thăm và chuẩn bò trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo từng cặp.
-Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b:
Làn gió
Giống một người bạn ngồi trong
vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ côi.

Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những
đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi
nương tựa.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Bài 12: TÔN TRỌNG THƯ TƯ
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
 Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì
thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của
người khác.
 Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II Chuẩn bò:
 Vở BT ĐĐ 3.
 Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Lên lớp:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Giáo án lớp 3 tuần 27
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu Ghi tựa.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của
từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật
riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác, không xâm phạm thư

từ, tài sản của người khác.
-Lắng nghe giới thiệu.
b.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ vào  trước hành vi em cho là đúng, chũ S
trước hành vi em cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành động đó sai.
a.  Mỗi lần đi xem nhờ ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới
ngồi xem.
b.  Hôm chủ nhật, Lan thấy chò Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chua đồng ý.
c.  Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem thư viết gì?
d.  Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan.
-Đưa bảng phụ đã ghi BT trên, yêu cầu HS nêu kết quả.
-Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS: Câu a, d: Đ. – Câu b, c: S.
-Vì ở câu a,d các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c các bạn chưa biết tôn
trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
-Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác?
Hoạt động 2: Em xử lí thế nào?
-Yêu cầu HS xử lí 2 tình huống sau:
1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy,
một số bạn chạy đến lấy làm “bóng” đá. Nếu có
mặt ở đó em sẽ làm gì?
2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải về nhà
đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một
cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn được
mượn để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là
Mai, em sẽ làm gì?
-Nhận xét, kết luận: Cần phải hỏi người khác và
được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì
các em đã học được. Chuận bò cho tiết sau: “Tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước”.
-Xin phép khi sử dựng, không xem trộm,
giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.
-Các nhóm TL cách xử lí cho mỗi TH.
-VD: Em nói các bạn không được làm thế.
Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho
bạn.
-Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn.
Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài
khác trong khi chờ Hoa quay lại.
*Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Phải tôn trọng thư từ tài sản của người
khác dù đó là những người trong gia đình
mình. Tôn trọng tài sản của người khác
cũng là tôn trọng chính mình.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 27
TOÁN :
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Nhận biết được số có 5 chữ số.
 Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm,
chục, đơn vò.
 Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
II/ Chuẩn bò:
Bảng các hàng của số có 5 chữ số.

Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
 Bảng số trong bài tập 2.
 Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Ôn tập số có 4 chữ số
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc
số.
-GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số?
-Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vò?
-GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS
đọc.
-Số 10 000 có mấy chữ số.
-Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò?
-Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là
số có 5 chữ số nhỏ nhất.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu số 42316:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
về số có 5 chữ số.
-GV treo bảng có gắn các số như phần học
của SGK.
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là
một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?
-Có bao nhiêu nghìn?
-Có bao nhiêu trăm?

-Có bao nhiêu chục?
-HS đọc: Hai nghìn ba trăm mười sáu.
-Số có 4 chữ số.
-Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn
vò.
-HS đọc: mười nghìn.
-Số 10 000 có 5 chữ số.
-Số 10 000 gồm một chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm 0 chục và 0 đơn vò.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 3 trăm.
-Có 1 chục.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 27
-Có bao nhiêu đơn vò?
-GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số
ngìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào bảng
số.
- Giới thiệu cách viết số 42316:
-GV: Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số,
bạn nào cũng có thể viết số có 4 chục
nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vò?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 42316
có mấy chữ số?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu?
-GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết số
có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta

viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp.
-Giới thiệu cách đọc số 42316:
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại cách
đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa
chúng GV giới thiệu cách đọc: bốn mươi hai
nghìn ba trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 42316 và 2316 có gì
giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 2357 và 32357;
8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS
đọc các số trên.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc
và viết số được biểu diễn trong bảng số.
-GV yêu cầu HS tự làm phần b.
-GV hỏi: Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn,
bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao
nhiêu đơn vò?
-Kiểm tra vở của một số HS.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và
hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Có 6 đơn vò.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp. (hoặc bảng con): 42316.
-Số 42316 có 5 chữ số.

-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ
tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.
-1 đến 2 HS dọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 42316.
-Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác
nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn
mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn.
-HS đọc từng cặp số.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số: ba
mươi nghìn hai trăm mười bốn- 33214
-HS làm bài vào VBT, sau đó có 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau. Số 24312 – Hai mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
-Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1
chục và 2 đơn vò.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 27
-Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3
trăm, 5 chục, 2 đơn vò.
-Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV viết các số 2316; 12427; 3116; 82427
và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS
đọc, GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn,
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vò?

Bài 4:
-GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô
trống trong từng dãy số.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài
nhau.
-GV có thể yêu cầu HS nêu quy luật của
từng dãy số.
-GV cho HS đọc các dãy số của bài.
4 Củng cố – Dặn dò:
-GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi
viết, đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc
từ đâu đến đâu?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
và chuẩn bò bài sau.
-HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba
trăm năm mươi hai.
-1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu
cầu.
-3 HS lên bảng lqàm 3 ý, HS dưới lớp làm vào
VBT.
-Kiểm ta bài bạn.
không kể số đầu tiên thì:
+Dãy thứ nhất: Mỗi số trong dãy này bằng số
đứng ngay trước nó thêm một chục nghìn.
+Dãy thứ hai: Mỗi số trong dãy này bằng số

đứng ngay trước nó thêm một nghìn.
+Dãy thứ ba: Mỗi số trong dãy này bằng số
đứng ngay trước nó thêm một trăm.
-Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng
đồng thanh đọc.
-Viết, đọc từ hàng chục đến hàng nghìn đến
hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng
đơn vò
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN.
I . Mục tiêu:
 Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham
gia chơi chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 27
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS 2 lá cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân
tập và hít thở sâu 8-10 cái: 1 phút.
-Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp vỗ
tay.

Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 6 – 8 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục
(theo đội hình hàng ngang), GV cho cả lớp
ôn bài thể dục 2 – 4 lần, mỗi lần tập liên
hoàn 2 x 8 nhòp. Lần 1 cả lớp thực hiện
dưới sự HD của GV, lần 2 cán sự lớp hô
nhòp, GV đi giúp đỡ, sữa sai cho HS. Cần
chú ý các ĐT lườn, bụng, toàn thân.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”:
8 -10 phút.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm
mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu
cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng
thêm tích hấp dẫn của trò chơi. Yêu cầu HS phải
tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau
lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. Nếu người đuổi
theo đuổi kòp người chạy, thì người đuổi phải vỗ nhẹ
vào người chạy và người chạy coi như bò bắt. Hàng
nào có nhiều bạn bò bắt thì hàng đó thua cuộc.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài
TDPTC.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp
cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.

-Thực hiện bật nhảy theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       

+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV.
Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ
thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng
HD cho cả lớp khởi động. Sau đó chơi.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3).
I. Mục tiêu:
 Tiếp tục kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
 Ôn luyện về trình bày báo cáo (miệng): báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
Giáo án lớp 3 tuần 27
II. Đồ dùng dạy – hoc:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
 Bảng lớp hoặc bảng phụ viết các nội dung cần báo cáo.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:

2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số
HS còn lại.
-Số lượng thăm chuẩn bò (10 – 15 phiếu
thăm).
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
-GV yêu cầu các em đóng vai chi đội trưởng
báo cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả
tháng thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”.
-Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần
20 trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm
mẫu báo cáo ở tiết 5 trang 75.
+Yêu cầu của báo cáo trang 75 có gì khác
với yêu cầu của báo cáo ở trang 20.
-GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi
trình bày các em thay từ “Kính gửi …” bằng
từ “Kính thưa…”.
-Cho HS làm việc theo tổ.
-Cho HS thi trước lớp.

-GV nhận xét:
-HS lắng nghe.
-Số HS còn lại lên bốc thăm.
-HS lên bốc thăm và chuẩn bò trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
-HS đọc mẫu báo cáo trang 20 và trang 75.
-Những điểm khác là:
+Người báo cáo là chi đội trưởng.
+Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ
trách.
+Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”.
-Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động,
thêm nội dung về công tác khác.
-HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất kết quả
hoạt động của chi đội trong tháng qua: về học
tập, về lao động và các công tác khác. HS tự
ghi nhanh ý tổ đã thống nhất. Lần lượt các
thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo
cáo kết quả hoạt động của chi đội. Cả tổ góp ý.
-Đại diện các tổ thi trình bày.
-Lớp nhận xét.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Giáo án lớp 3 tuần 27
+Báo cáo có đủ thông tin về các mặt học
tập, lao động và các công tác khác không?
+Người trình bày báo cáo có tự tin trước lớp
không? Nói có to, rõ ráng, rành mạch
không?

4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chưa có điểm tập đọc về nhà luyện
đọc thêm để tiết sau kiểm tra.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.
 Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
 Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000).
II/ Chuẩn bò:
 Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về
đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận ra thứ tự
số trong một nhóm các số có 5 chữ số, làm
quen với các số tròn nghìn từ 10 000 đến số
19 000.
b. Luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 tương
tự như đã hướng dẫn ở bài tập 2 tiết 131.
Bài 2:
-GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS lên

bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho
HS kia đọc số.
-GV nhận xét và cho HS điểm.
Bài 3:
-2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài.
-Nghe giới thiệu.
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài làm
của 2 ban trên bảng và nhận xét.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
10
Giáo án lớp 3 tuần 27
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi HS tự làm phần a: Vì sao con điền
36522 vào sau 36521?
-Hỏi tương tự với HS làm phần b và c.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong
dãy số.
-GV hỏi: Các số trong dãy số này có điểm gì
giống nhau?
-GV giới thiệu: Các số này được gọi là số
tròn nghìn.
-GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa
học.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò cho

bài tiết sau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào
chỗ trống.
-3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c; HS cả lớp làm
bài tập vào VBT.
-Vì dãy số này bắt đầu từ 36520, tiếp sau đó là
36521, đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ
số 36250, vậy sau 36521 ta phải điền 36522.
(Hoặc: Vì trong dãy số này mỗi số đứng sau
bằng số đứng trước nó cộng thêm 1)
-HS lần lượt đọc từng dãy số.
-2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS đọc: 10 000; 11 000; 12 000; 13 000; 14 000;
15 000; 16 000; 17 000; 18 000; 19 000.
-HS: Các số này đều có hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vò là 0.
-2 HS nêu trước lớp.
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 4).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
 Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều.
II. Đồ dùng dạy – học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học và câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên
bài.
-Lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
11
Giáo án lớp 3 tuần 27
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa
hoàn thành ở các tiết trước.
c. Hướng dẫn HS viết chính tả:
-Gv đọc một lần bài thơ Khói chiều.
-Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh Khói
chiều.
-Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
-Em hãy nêu cách trình bày một bài thơ
lục bát.
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Cho các em viết từ khó dễ sai.
*GV đọc cho HS viết.
-GV đọc chậm, rõ ràng từng câu hoặc
từng cụm từ cho HS viết.
*Chầm bài cho HS
-Cho HS tự chữa lỗi chính tả.
-GV chấm nhanh 5 - 7 bài.
-Cuối giờ thu vở chấm bài của cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc những bài thơ
có yêu cầu học thuộc lòng để tiết tới kiểm

tra.
-Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc lại bài thơ
- Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
- Khói ơi bay nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
-Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô li. Dòng 8 tiếng viết
lùi vào 1 ô li.
-Những chự đầu dòng thơ.
-HS viết các từ vào bảng con: xanh rờn, chăn
trâu, ngoài bãi, thơm ngậy, quẩn.
-HS viết bài vào vở.
-HS tự chữa bài bằng viết chì.
-Lắng nghe và ghi nhận.

TẬP VIẾT:
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5).
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm).
 Nội dung: 7 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 Kó năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1
phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Kó năng đọc - hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Ôn luyện về cách viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại một báo cáo
đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
12
Giáo án lớp 3 tuần 27
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên
bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu
học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết báo cáo:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo.
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập cho
trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các
em là: dựa vào bài tập làm văn miệng ở
tiết 3 các viết một báo cáo gửi cô (thầy)
tổng phụ trách để báo cáo vể tình hình học
tập, lao động và về công tác khác.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt
nhất.
-Lắng nghe.

-HS nhắc lại: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác Hồ,
Bàn tay cô giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác Hồ, Ngày hội
rừng xanh, Đi hội chùa Hương.
-Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bò.
-Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi.
-2 HS đọc lại mẫu đơn SGK.
-Lắng nghe GV nói.
-Nhận phiếu và tự làm.
-5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chưa có điểm HTL và những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục ôn luyện.
-Dặn HS ghi nhớ mẫu báo cáo và về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết 8 trang 77.
Thứ tư ngày … tháng … năm 200…
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHIM
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
 Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
 Chỉ và nêu tên được các bộ phận bên ngoài cơ thể chim
 Biết ích lợi của chim.
II/. Chuẩn bò:
 Các hình minh hoạ SGK.
 Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
13
Giáo án lớp 3 tuần 27

1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS kể tên một vài loài cá mà em biết
và nêu ích lợi của cá.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về loài chim. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ thể chim.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo
đònh hướng:
+Loài chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu
tên các bộ phận bên ngoài của từng con
chim đó.
-Làm việc cả lớp: Yêu cầu vài HS lên bảng,
gọi tên một số laòi chim đồng thời chỉ và
nêu các bộ phận của nó.
-GV hỏi: Vậy, bên ngoài cơ thể của chim có
những bộ phận nào?
+Toàn thân chim được phủ bằng gì?
+Mỏ của chim như thế nào?
-GV treo tranh (hoặc mô hình) vẽ câu tạo
trong cuả chim, yêu cầu HS quan sát, hoặc
cho HS sờ trên lưng một con chim thật, hoặc
yêu cầu nhớ lại khi ăn thòt chim (gà) thấy có
gì?
-GV hỏi: Cơ thể các loài chim có xương sống
không?

-GV kết luận: Chim là động vật có xương
sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có
mỏ, hai cánh và hai chân.
Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng của
các loài chim.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát
các hình minh hoạ trang 102, 103 SGK và
thảo luận theo đònh hướng:
+Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các
loài chim
+Chim có khả năng gì?
-3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể một đến hai
con) và nêu ích lợi của nó.
-HS lắng nghe.
-HS ngồi theo nhóm và cúng quan sát theo HD.
Các nhóm thảo luận: Lần lươợt từg HS nói cho
các bạn trong nhóm biết loài chim đó tên là gì?
Nó có những bộ phận nào trên cơ thể (chỉ vào
hình). 1 HS nói về một loài chim.
-4 đến 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-Bên ngoài cơ thể chim có đầu, mình, hai cánh
và hai chân.
+Toàn thân chim được phủ bằng lông vũ.
+ Mỏ của chim cứng giúp chim mổ thức ăn.
-HS hoạt động theo yêu cầu của GV.
-HS: Cơ thể chim có xương sống.
-Lắng nghe.
-HS tiến hành chia nhóm, làm việc theo HD

của GV và rút ra kết luận.
+Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp có
con màu nâu, cổ viền đen như đại bàng; có con lông nâu,
bụng trắng như ngỗng; có con có bộ lông sặc sỡ nhiều
màu như vẹt, công,……
+Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ
dai như đà điểu, ngỗng; có con nhỏ bé xinh xắn như
chích bông, hoạ mi,……
+Về khả năng của chim có con hót rất hay như hoạ mi,
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
14
Giáo án lớp 3 tuần 27
-GV yêu cầu các nhóm hS báo cáo kết quả
thảo luận.
-GV kết luận: Thế giới loài chim vô cùng
phong phú và đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của loài chim.
-Hỏi HS: Hãy nêu những ích lợi của loài
chim. Sau đó GV ghi lại các câu trả lời trên
bảng.
-GV kết luận: chim thường có lợi bắt sâu,
lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để
làm cảnh hoặc ăn thòt.
+Có loài chim nào gây hại không?
+GV kết luận: Nói chung chim là loài có ích.
Chúng ta phải bảo vệ chúng.
Hoạt động kết thúc: Tổ chức cho HS chơi
“chim gì”?
+Yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài
chim và tập thể hiện tiếng kêu của các loài

đó.
-Yêu cầu nhóm 1 thể hiện, nhóm 2 đoán tên
loài chim. Tượng tự các nhóm khác.
-Gv tổng kết trò chơi, tuyên dương các em,
nhóm biết thể hiện giống nhất.
khướu; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo,
uyển; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vòt, ngan; có loài
chạy rất nhanh như đà điểu;…
-Một số đại diện báo cáo, cả lớp cùng theo dõi
và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời: Để ăn thòt, để bắt sâu, làm cảnh,
lông chim làm chăn đệm,……
-HS trả lời.
-Các nhóm tự chọn một số loài chim và tập thể
hiện tiếng kêu của các loài đó.
-Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán
tên con vật (chơi vòng tròn).
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS chim là loài vật có ích cần bảo vệ và chăm sóc.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của loài chim trước lớp.
-Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bò bài Thú.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 6).
I.Mục tiêu
 Kiểm tra học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 5).
 Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm đại
phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt / uôc; ât / âc; iết / iêc; ai / ay).
II. Đồ dùng:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 3 phiều nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
15
Giáo án lớp 3 tuần 27
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên
bảng.
b.Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5.
c.Hướng dẫn làm BT điền từ:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn
văn.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho trước một
đoạn văn, cho một số từ đặt trong ngoặc
đơn. Nhiệm vụ của các em là phải chọn một
trong các từ trong ngoặc đơn để có được
những câu văn đúng nghóa, những từ đúng
chính tả.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài tiếp sức trên 3 tờ giấy
to GV đã chuẫn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu một số HS đọc lại đoạn văn đã
điền chữ thích hợp.

-Cho HS chép lời giải đúng vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chưa có điểm tiếp tục về nhà
HTL.
-Dặn HS về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết
9 để chuận bò kiểm tra giữa HKII.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-3 nhóm thi mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS chọn 1 từ
để điền. Cứ lần lượt tiếp sức cho đến xong bài.
Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt.
Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân
đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết,
Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh
chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là
gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào
đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
TOÁN :
CÁC SỐ CÓ MĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Nhận biết được các số có 5 chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn
vò là 0).
 Biết đọc viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên biết được chữ số 0 để chỉ không có đơn
vò nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
 Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
II/ Chuẩn bò:
 Bảng số như phần bài học trong SGK.

Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
16
Giáo án lớp 3 tuần 27
 Mỗi HS chuẩn bò 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách đọc,
viết các số có 5 chữ số. Nhận biết thứ tự của các số
trong một nhóm các số có 5 chữ số.
b.Đọc và viết số có 5 chữ số (Trường hợp các chữ
số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vò là 0).
-GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào
dòng của số 30 000 và hỏi: Số này gồm mấy chục
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò?
-Vậy ta viết số này như thế nào?
-GV nhận xét đúng (sai) và nêu: Số có 3 chục nghìn
nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên
viết 0 ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng
trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vò
nên viết 0 ở hàng đơn vò. Vậy số này viết là 30 000.
-Số này đọc như thế nào?
-GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách
đọc các số 32 000; 32 500; 32 560; 32 505;32 050;
30 050; 30 005 và hoàn thành bảng như sau:

-2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài.
-Nghe giới thiệu.
-HS: Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
-HS theo dõi GV giảng bài.
-Đọc là: Ba mươi nghìn.
Hàng Viết số Đọc số
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn
3 2 5 0 O 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm
3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 5 0 5 32 505 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm
3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
17
Giáo án lớp 3 tuần 27
b. Luyện tập:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các
số trong bài tập, HS kia đọc các số đã viết.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:

-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK.
-GV yêu cầu HS chú ý vào dãy số a và hỏi: Số
đứng liền trước số 18 302 bằng số đứng liền
trước nó thêm mấy đơn vò?
-GV giới thiệu: Đây là dãy các số tự nhiên có 5
chữ số bắt đầu từ số 18 301, tính từ số thứ hai
trở đi, mỗi số trong dãy này bằng số liền trước
nó thêm một đơn vò.
-Sau số 18 302 là số nào?
-Hãy đọc số còn lại của dãy số này.
-GV yêu cầu HS tự làm phần b, c.
-GV yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số b, c.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT SGK.
+Dãy a: Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+Dãy b: Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+Dãy c: Trong dãy số c, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi: Trong dãy số trên,
dãy số nào là dãy số tròn nghìn, dãy số nào là
dãy số tròn trăm, dãy số nào là dãy số tròn
chục?
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có 5 chữ số
nhưng là số tròn nghìn, tròn trăm, số tròn chục.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 4:

-GV yêu cầu HS tự xếp hình, sau đó chữa bài,
tuyên dương những HS xếp hình nhanh.
-GV tổ chức thi xếp hình giữa các tổ HS, trong
-Đọc số và viết số.
-HS viết số với trường hợp cho cách đọc và đọc
số với trường hợp cho cách viết.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Số đứng liền trước số 18 302 là 18 301; Số
18302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đ/vò.
-HS nghe giảng.
-Là số 18 303.
-HS viết tiếp các số 18 304; 18 305; 18 306;
18 307.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
b.Là dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 32 006.
c.Là dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 92 999.
-Điền số còn thiếu vào các dõy số.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 100.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 10.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Theo dõi và trả lời: Dãy số a là dãy số tròn
nghìn; Dãy số b là dãy số tròn trăm; Dãy số c là
dãy số tròn chục.
-Một số HS trả lời trước lớp: VD: 42 000;

34200; 12 340;……
-HS tự xếp.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
18
Giáo án lớp 3 tuần 27
thời gian quy đònh (2 phút) tổ nào có nhiều bạn
xếp hình đúng nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT in và chuẩn
bò cho bài tiết sau.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 7).
I.Mục tiêu:
 Kiểm tra học thuọc lòng (yêu cầu như tiết 5).
 Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II.Đồ dùng dạy - học:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 Một số tờ giấy khổ to phô tô ô chữ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài.
b.Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5

c. Hướng dẫn chơi trò chơi: Ô chữ.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và đọc cả mẫu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho trước một số ô chữ
và chữ điền mẫu: PHÁ CỖ. Nhiệm vụ của các
em là phải điền những từ ngữ vào ô trống sao
cho đúng (theo gợi ý SGK/76)
-Cho HS quan sát ô chữ trong SGK.
-Cho HS làm bài (GV nhắc HS phải viết bằng
chữ in hoa. Mỗi ô chỉ viết được một chữ cái. Các
từ ngữ các em điền phải có nghóa đúng như lời
gợi ý và có số chữ khớp với các ô trống trên từng
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp quan sát ô
chữ và chữ điền mẫu.
-HS quan sát ô chữ và chữ điền mẫu.
-HS dựa theo lời gợi ý phán đoán từ ngữ đó
là gì.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
19
Giáo án lớp 3 tuần 27
dòng. Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống
theo dòng ngang, các em đọc từ mới xuất hiện ở
ô chữ in màu).
-Cho HS làm bài theo nhóm trên các tờ giấy to
GV đã chuẩn bò trước ô chữ (cũng có thể cho HS
làm bài theo kiểu tiếp sức).
-Cho HS trình bày bài của nhóm mình.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu cả lớp chép bài vào vở BT.
4.Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở (nếu
chưa xong).
-Chuẩn bò giấy bút để kiểm tra tiết sau.
-Các nhóm trao đổi, tìm ra từ ngữ đúng và
điền vào tờ giấy to có ô chữ GV đã phát.
-Các nhóm dán bài đã làm trên bảng lớp.
-Dòng 1: Phá cỗ.
-Dòng 2: Nhạc só.
-Dòng 3: Pháo hoa.
-Dòng 4: Mặt trăng.
-Dòng 5:Tham quan.
-Dòng 6: Chơi đàn
-Dòng 7: Tiến só.
-Dòng 8: Bé nhỏ.
-Từ mới xuất hiện ở đây ô chữ in màu:
Phát minh.
Thứ năm ngày …… tháng…… năm 200……
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN.
I/. Yêu cầu:
 Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham
gia chơi chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS 2 lá cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập: 1 phút. Khởi động cá nhân.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay
các khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
20
Giáo án lớp 3 tuần 27
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: 1-2 phút .
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 10– 12 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục
(theo đội hình hàng ngang), GV cho cả lớp ôn
bài thể dục 2 – 3 lần, mỗi lần tập liên hoàn 3 x
8 nhòp (Tập theo nhòp trống). Chú ý nhắc HS tập
đúng theo nhòp hô (trống hoặc nhạc) để nâng
mức tập đều của cả lớp.
-Trình diễn bài thể dục giữa các tổ 1 lần.
-Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. 7-8 phút.
-Hướng dẫn HS cách chơi như tiết 53.
Chú ý: Yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản
ứng nhanh, chạy hoặc đuổi thật nhanh theo đúng
lệnh. Không được xuất phát trước lệnh của GV.
-Đội nào thắng được khen, đội thua bò phải nhảy
xung quanh lớp và hát một bài.
3.Phần kết thúc:

-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn bài thể dục PTC.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
một cách tích cực.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện để
kiểm tra.
         
         

-Các tổ trình diễn theo hình thức thi đua.
-HS tham gia trò chơi tích cực.
-Thực hiện theo YC của GV.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA ( TIẾT 3 )
I /Yêu cầu:
 HS vận dụng kó năng gấp,cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
 Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui đònh.
 Hứng thú với giờ học làm đồ chơi
II/ Lên lớp.
Hoạt động của gv Hoạt độngcủa hs
1.Ổn đònh:
2/KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới:
-Giới thiệu bài: ghi tựa
-Nhắc lại các bước cho HS nắm chắc phần lí
thuyết 1 lần nữa.

-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm
lọ hoa để hệ thống lại.
-HS để hết dụng cụ + giấy màu trên bàn
-HS nhắc lại tựa
-HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang
trí.
-HS nhắc lại các bước:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
21
Giáo án lớp 3 tuần 27
-GV tổ chức vho HS thực hành theo nhóm + cá
nhân từng HS.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS cho những
em còn lúng túng.
-GV gợi ý cho HS cắt dán các bông hoa có
cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa.
-GV tuyên dương, khen ngợi những em trang
trí đẹp, có nhiều sáng tạo.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập làm cho đẹp hơn nữa.
-HS thực hành gấp – hoàn thành sản phẩm.
-HS trang trí trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăn, chục,
đơn vò là 0)

 Củng cố về thứ tự trong một nhóm các số có 5 chữ số.
 Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
II/ Chuẩn bò:
 Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố
về đọc, viết các số có 5 chữ số, thứ tự số
trong một nhóm các số có 5 chữ số, các
phép tính với số có 4 chữ số.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết
các số trong bài cho HS kia đọc số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần
trong bài.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-BT cho cách viết số, yêu cầu chúng ta đọc số.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.

-2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
22
Giáo án lớp 3 tuần 27
*GV có thể hỏi thêm về cấu tạo của các số
trong bài. Ví dụ: Số 62 070 gồm mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vò.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc
các số trong bài cho HS kia viết số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và
hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào?
Vạch này tương ứng với số nào?
-Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Vạch
này tương ứng với số nào?
-Vậy hai vật liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS lần lượt

nêu cách nhẩm của các phép tính sau:
+Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2?
+Hỏi tương tự các phép tính khác.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
và chuẩn bò bài sau.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- BT cho cách đọc số, yêu cầu chúng ta viết số.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng
với số 10 000.
-Vạch đầu tiên trên tia số là vạch B tương ứng
với số 11 000.
-Hai vật liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao
nhiêu 1000 đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Bài tập YC chúng ta tính nhẩm.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của
bài, lớp làm VBT.
-Theo dõi GV chữa bài để kiếm tra bài của
mình, sau đó một số em nêu cách nhẩm.
+Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng 4000
bằng 4300.
-HS nêu các phép tính khác tượng tự.

Tiết 8 CHÍNH TẢ(nghe – viết)
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I. Yêu cầu:
 Học sinh kiểm tra vào giấy phần đọc hiểu trong thời gian 30 phút.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
23
Giáo án lớp 3 tuần 27
 Hiểu nội dung ý nghóa của bài đọc: Bài thơ nói về quá trình hình thành suối, vẻ đẹp, ích
lợi của suối và tình càm của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
 HS biết nhân hoá qua việc làm bài tập 3, 4, 5.
II Chuẩn bò:
 GV: Đề kiểm tra.
 HS: Giấy bút.
 Tranh ảnh về dòng suối.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ đọc thầm bài thơ Suối của tác giả Vũ
Duy Thông. Sau đó, dựa vào nội dung bài
thơ, trả lời câu hỏi đúng theo yêu cầu bài
tập về phép nhân hoá. HS quan sát tranh.
b. Hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ:
-Cho HS đọc thầm bài thơ Suối.
-Cho HS đọc chú giải.
c. Làm bài kiểm tra:
-GV phát đề cho HS nhắc các em phài đọc
thật kó nội dung bài thơ, sau đó làm bài.

Câu 1: Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: BT yêu cầu các
em dựa vào nội dung bài thơ Suối để chọn
một trong 3 ý trả lời của câu hỏi 1.
-Cho HS làm bài.
Câu 2, 3, 4, 5: HD tương tự như câu 1.
-Thu bài làm của HS.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết kiểm tra.
-Dặn HS về nhà tìm những câu thơ, câu văn
có phép nhân hoá. Khi làm văn, các em có
thể sử dụng phép nhân hoá khi cần thiết để
bài làm sinh động hấp dẫn.
-Báo cáo.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm vài lượt.
-1 HS đọc: thung, hợp đồng. Cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Lắng nghe và thực hiện.
-HS làm bài cá nhân vào giấy kiểm tra.
-Lớp nhận xét.
*Trả lời:
Câu 1: Suối do mưa của các nguồn nước trên rừng núi tạo
thành.
Câu 2: Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành
biển.
Câu 3: Trong câu: Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây, sự
vật được nhân hoá là mưa bụi.
Câu 4: Trong khổ thơ 2 những sự vật được nhân hoá là: suối,
sông.

Câu 5: Suối được nhân hoá bằng cách: Tác giả nói với suối
như nói với người “suối ơi”.
Thứ sáu ngày …… tháng……năm 200…
TOÁN
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
24
Giáo án lớp 3 tuần 27
 Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
 Nêu được số liền trước, số liến sau của một số có 5 chữ số.
 Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
 Nhận biết số 100 000 là số liến sau số 99 999.
II/ Chuẩn bò:
 Các thẻ ghi số 10 000.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
-Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số
đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b.Giới thiệu số 100 000.
-GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000,
mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên
bảng 8 thẻ như thế.

-GV hỏi có mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số
10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng
thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục
nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số
10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng
thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục
nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa
là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười
chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV
viết lên bảng).
-GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ
số ? Là những chữ số nào?
-GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm
nghìn. (Hay là mười vạn).
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần
trong bài.
-Là số 99 999.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
-HS: Có tám chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là chín chục nghìn.

-HS thực hiện thao tác.
-Là mười chục nghìn.
-Nhìn bảng đọc số 100 000.
-Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu
và 5 chữ số 0 đứng sau.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang
25

×