Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an so hoc 6 hkII- cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.59 KB, 32 trang )

Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Ngày soạn: 27/ 01/ 2010
Tuần 23 Tiết 73
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2. Kó năng: HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về
dạng tối giản.
3. Thái độ: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối
giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV. Chuẩn bò bảng phụ, thước.
2. Học sinh: Học thuộc bài − Làm bài tập ở nhà. Chuẩn bò trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS
1
: − Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
− Giải bài tập 12/ 11
Trả lời :
mb
ma
b
a
.
.
=
với m

Z và m



0 ;
nb
na
b
a
.
.
=
với n

ƯC (a ; b)
Giải bài 12 / 11 : a)
63
28
);
5
3
);
28
8
);
2
1
dcb
−−
; . 7
HS
2
: − Giải bài tập 19 / 6 SBT.

− Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Trả lời : Nếu tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu)
3
12−
=

4
Giải bài tập 23a / 6 SBT:
Giải thích tại sao phân số sau bằng nhau:
52
39
28
21 −
=

Trả lời :
4
3
7:28
7:21
28
21 −
=

=

;
4
3
13:52

13:39
52
39 −
=

=

3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Trong bài 23a ; ta đã biến đổi phân số
28
21−
thành phân số
4
3−
đơn giản hơn phân số
ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân
số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dungcủa bài học hôm nay.
b, Tiến trình bài dạy:
GV: Trần ngọc Danh Trang 236 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
13’
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số
GV: Cho HS làm ví dụ 1.
Hỏi: Hãy rút gọn phân số
42
28
?
GV: Ghi lại cách làm của

HS.
Hỏi: Dựa trên cơ sở nào mà
em làm được như vậy?
Hỏi: Vậy để rút gọn phân
số ta làm thế nào?
GV: Cho HS làm ví dụ 2.
Hỏi: Em nào có thể rút gọn
phân số
8
4−
?
Hỏi: Qua các ví dụ trên, hãy
rút ra quy tắc rút gọn phân
số?
GV: Ghi quy tắc.
GV: Cho HS làm ?1
− Rút gọn các phân số sau:
a)
12
36
);
57
19
);
33
18
);
10
5





dcb
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.
HS: Có thể rút gọn từng
bước, cũng có thể rút gọn
ngay 1 lần.
3
2
21
14
42
28
==
;
3
2
42
28
=
Trả lời: Dựa trên tính chất
cơ bản phân số.
Trả lời: Ta phải chia tử và
mẫu của phân số cho một
ước chung khác 1 của
chúng.
1 HS: Lên bảng rút gọn.
HS: Nêu quy tắc rút gọn

phân số.
1 HS khác nhắc lại.
a)
2
1
5:10
5:5
10
5 −
=

=

.
b)
11
6
3:33
3:18
33
18 −
=

=

.
c)
3
1
19:57

19:19
57
19
==
.
d)
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
===


.
HS: Theo dõi.
1. Cách rút gọn phân số
* Ví dụ 1
− Xét phân số
42
28
Ta có:
21
14
42
28
=

Ta lại có:
3
2
21
14
=
Vậy:
3
2
21
14
42
28
==
Làm như trên là đã rút
gọn phân số.
* Ví dụ 2
Rút gọn phân số
8
4−
.
Ta có:
2
1
4:8
4:)4(
8
4 −
=


=

* Quy tắc
Muốn rút gọn một phân
số, ta chia cả tử và mẫu
của phân số cho một ước
chung (khác 1 và −1) của
chúng.
?1
a)
2
1
5:10
5:5
10
5 −
=

=

.
b)
11
6
3:33
3:18
33
18 −
=


=

.
c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
.
d)
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
===


.
12’
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Hỏi: Các bài tập ở trên, tại
sao dừng lại ở kết quả:
3

1
;
11
6
;
2
1 −−
?
Trả lời: Vì các phân số này
không rút gọn được nữa.
2. Thế nào là phân số
tối giản
Phân số tối giản
(hay phân số không rút
GV: Trần ngọc Danh Trang 237 Giáo án Số học 6
: 14
: 14
: 2
: 2
: 7
: 7
:2
:2
:7
:7
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Hỏi: Hãy tìm ước chung của
tử và mẫu của mỗi phân số
trên?
GV: Đó là các phân số tối

giản.
Hỏi: Vậy thế nào là phân số
tối giản?
GV: Cho HS làm ?2
Hỏi: Tìm các phân số tối
giản trong các phân số sau:
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3 −−
Hỏi: Làm thế nào để đưa
một phân số chưa tối giản
về dạng phân số tối giản?
Hỏi: Rút gọn các phân số:
63
14
;
12
4
;

6
3 −
đến tối giản?
Hỏi: Khi rút gọn
2
1
6
3
=
ta đã
chia cả tử và mẫu của phân
số cho 3. Số 3 quan hệ với
tử và mẫu của phân số như
thế nào?
Hỏi: Khi tìm ƯCLN của tử
và mẫu là số nguyên tố thì
ta tìm như thế nào?
Hỏi: Vậy để rút gọn một lần
mà thu được kết quả là
phân số tối giản ta phải làm
như thế nào?
Hỏi: Quan sát các phân số
tối giản :
9
2
;
3
1
;
2

1 −
em thấy
tử và mẫu của chúng quan
hệ thế nào với nhau?
HS: Ước chung của tử và
mẫu của mỗi phân số chỉ là
± 1.
HS: Theo dõi.
1 HS: Nêu đònh nghóa trong
SGK.
− Cả lớp làm ra nháp.
1 HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời: Tiếp tục rút gọn cho
đến khi tối giản.
1 HS: Lên bảng rút gọn:
2
1
3:6
3:3
6
3
==
9
2
7:63
7:14
63
14
==
Trả lời: 3 = ƯCLN (3 ; 6)

nên 3 là ƯCLN của tử và
mẫu.
Trả lời : Nên tìm ƯCLN của
giá trò tuyệt đối của tử và
mẫu
Trả lời: Ta phải chia cả tử
và mẫu của phân số cho
ƯCLN của các giá trò tuyệt
đối.
Trả lời: Các phân số tối
giản có giá trò tuyệt đối của
tử và mẫu là hai số nguyên
tố cùng nhau.
HS: Đọc chú ý trong SGK.
gọn được nữa) là phân số
mà tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (−1)
* ?2
− Phân số tối giản là:
16
9
;
4
1−
* Chú ý
− Phân số
b
a
tối giản nếu
|a| và |b| là hai số nguyên

tố cùng nhau.
− Để rút gọn phân số
8
4−
ta có thể rút gọn phân số
8
4
rồi đặt dấu “−” ở tử
của phân số nhận được.
− Khi rút gọn phân số ta
thường rút gọn phân số
đó đến tối giản.
10’
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
GV: Chia lớp thành 6
nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
 Bài 15 / 15
Rút gọn các phân số:
GV: Trần ngọc Danh Trang 238 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
− Các nhóm hoạt động làm
bài tập 15 và 17 a; d/ 15.
GV: Quan sát các hoạt động
nhóm và nhắc nhở, góp ý.
HS có thể rút gọn từng
bước, cũng có thể rút gọn
một lần đến phân số tối
giản.
GV: Yêu cầu 2 nhóm trình

bày lần lượt hai bài.
Hỏi: Ta rút gọn như sau là
đúng hay sai?
1
85
2.8
2.85.8
16
2.85.8 −
=

=

=
= − 3
2 Nhóm lên bảng trình bày.
Trả lời: Rút gọn như vậy là
sai vì các biểu thức trên có
thể coi là 1 phân số, ta phải
biến đổi tử ; mẫu thành tích
mới rút gọn được .
Bài làm sai vì đã rút gọn ở
dạng tổng.
a)
5
2
11:55
11:22
55
22

==
b)
9
7
9:81
9:63
81
63 −
=

=

c)
7
1
7
1
20:140
20:20
140
20

=

=

=
d)
3
1

25:75
25:25
75
25
75
25
===


 Bài tập 17 a ; d / 15
a)
64
5
3.8.8
5.3
24.8
5.3
==
d)
2
3
2.8
)25(8
2.8
2.85.8
=

=

4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 2’

* Học thuộc quy tắc rút gọn phân số.
* Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
* Làm bài tập: 17b ; c ; e ; 18 ; 19 ; 20 ; 22 ; 27 SGK / 15 − 16.
* Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:




















GV: Trần ngọc Danh Trang 239 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Ngày soạn: 30/ 01/ 2010
Tuần 24 Tiết 74
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,
phân số tối giản.
2. Kó năng: HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay
không? Lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghó tích cực để
tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bò bảng phụ, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Học bài, làm bài đầy đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra khi làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Trong tiết trước các em đã biết cách rút gọn phân số. Trong tiết này chúng ta sẽ đi luyện
tập về nội dung kiến thức này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập và bài cũ
GV: Nêu bài và cho hai HS
lên bảng.
 Rút gọn các phân số sau:
a,
64
24
);
120

20
);
45
15
);
44
33

−−

dcb
Hỏi: Các em có nhận xét gì
về bài làm của bạn?
 GV Chốt lại:
− Về cách trình bày.
− Trước khi rút gọn xem xét
tử và mẫu có mối quan hệ
HS
1
: Lên bảng làm câu a; b.
HS
2
: Lên bảng làm câu c; d.
HS: Cả lớp cùng làm.
HS: Một nửa nhận xét câu
a, b; một nửa nhận xét câu
c, d.
I. Kiểm tra
a) ƯCLN (33; 44) = 11
Nên:

4
3
44:44
11:33
44
33
==
b) ƯCLN (15; 45) = 15
Nên:
3
1
45:45
15:15
45
15


=


=


c) ƯCLN (20; 120) = 20
Nên:
6
1
20:120
20:20
120

20

=

=

d) ƯCLN (24; 64) = 8
GV: Trần ngọc Danh Trang 240 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
như thế nào? Tử có phải là
ước của mẫu không?
 Khi tìm ƯCLN của tử và
mẫu, ta không cần để ý đến
dấu của chúng mà chỉ quan
tâm đến giá trò tuyệt đối mà
thôi.
Nên:
8
3
8:64
8:24
64
24 −
=

=

10’
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
 Bài 17 / 15

GV: Cho HS làm tiếp bài 17
trang 15.
b)
132
114.11
);
9.22
11.7.3
);
8.7
14.2


ec
Sau khi cả lớp nhận xét ưu
khuyết điểm của bạn.
 Giáo viên chốt lại
− Có thể coi mỗi biểu thức
trên là một phân số. Nên có
thể rút gọn theo quy tắc rút
gọn phân số.
− Muốn rút gọn phân số ta
phải phân tích tử và mẫu
thành tích có chứa các thừa
số chung rồi mới rút gọn.
HS
1
: Lên giải câu b.
HS
2

: Lên giải câu c.
HS
3
: Lên giải câu e.
HS: Cả lớp quan sát, theo
dõi và đối chứng cách làm
của bạn và cách làm của
mình.
HS: Cả lớp nhận xét cách
làm của ba bạn
II. Luyện tập
 Bài 17/ 15
b)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
c)
6
7
3.3.11.2
11.7.3
9.22
11.7.3
==
e)
11

3.11
132
)14(11
132
114.11
=


=


= 3
10’
Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm - Củng cố
 Bài 27 / 16
− Để tránh mắc sai lầm
trong khi rút gọn phân số.
GV: Cho HS làm bài 27.
− Một HS đã rút gọn:
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
− Cách làm này đúng hay
sai? Giải thích?

 Giáo viên chốt lại
− Chỉ ra “cái sai” của cách
HS:
+ Cả lớp suy nghó rồi trả lời.
Cho từng bạn trả lời.
+ Từng bàn, HS thảo luận
rồi cử đại diện trả lời.
HS: Theo dõi.
 Bài 27 / 16
− Một HS đã rút gọn:
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Sai. Vì không làm theo
quy tắc rút gọn là chia tử
và mẫu cho ƯCLN của
chúng.
Sửa lại:
4
3
20
15
1010
510

==
+
+
GV: Trần ngọc Danh Trang 241 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
làm và hướng dẫn HS làm
theo quy tắc rút gọn.
 Bài 20 / 15
Tìm các cặp bằng nhau
trong các phân số sau đây:
95
60
;
3
5
;
19
12
;
11
3
;
9
15
;
33
9





 Giáo viên chốt lại
 Nhắc lại hai phân số
bằng nhau như thế nào?
 Về cách làm: Thông
thường phải so sánh mỗi
phân số với từng phân số để
tìm xem có cặp phân số nào
bằng nhau.
 Chia tập hợp đã cho
thành hai tập hợp cùng dấu,
rồi chỉ so sánh các phân số
trong cùng một tập hợp.
 Trước khi so sánh ta rút
gọn các phân số (nếu có thể
được).
 Bài 22 / 15 SGK
GV: Treo bảng phụ.
Hỏi: Điền vào ô vuông số
thích hợp:
604
3
;
603
2
==
606
5
;
605

4
==
GV: Gọi 1HS lên bảng điền
vào ô vuông trên bảng phụ.
Hỏi: Cách làm bài tập này
như thế nào?
Hỏi: Có bao nhiêu cách để
nhẩm ra kết quả.
 Giáo viên chốt lại
− Mỗi HS tự làm vào phiếu
học tập.
− Mỗi nhóm cử nhóm
trưởng dán kết quả lên
bảng.
HS: Theo dõi đối chiếu
cách làm của mình và có
thể cho nhận xét về cách
làm của bạn
HS: Theo dõi.
− Đây là bài toán yêu cầu
tính nhẩm, do đó yêu cầu
HS tính nhẩm, suy nghó rồi
cho kết quả.
HS: Cả lơp nhìn lên bảng,
suy nghó tính nhẩm.
1 HS: Lên bảng phụ điền
vào ô trống.
 Bài 20 / 15
− Rút gọn phân số:


3
5
9
15
;
11
3
33
9
=∗

=


3
5
9
15
=

19
12
95
60
95
60 −
=

=


Vậy:
11
3
33
9

=

19
12
95
60
;
3
5
9
15 −
=

=
 Bài 22 / 15 SGK
Điền số thích hợp vào ô
trống.
604
3
;
603
2
==
606

5
;
605
4
==
GV: Trần ngọc Danh Trang 242 Giáo án Số học 6
40
45
48
50
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Bài này có thể nhẩm theo
hai cách:
− Áp dụng đònh nghóa hai
phân số bằng nhau.
− Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.
 Tóm lại
Mỗi bài toán, có thể có
nhiều cách giải khác nhau.
Ta có thể chọn cách giải
nào mà ta cho là hay nhất,
thuận lợi nhất để giải.
HS: Theo dõi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 4’
* Xem lại các bài đã giải.
* Làm tiếp các bài tập : 21 ; 22 ; 25 ; 26 trang 15 − 16 SGK
* Hướng dẫn bài 21.
Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ, cuối cùng còn lại các phân số cần tìm (cách làm
như bài 20).

* Xem trước bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:






















GV: Trần ngọc Danh Trang 243 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Ngày soạn: 30/ 01/ 2010
Tuần 24 Tiết 75
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là quy đồng nhiều phân số; nắm được các bước

tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kó năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số
không quá ba chữ số).
3. Thái độ: Giúp cho học sinh có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập − Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Treo bảng phụ, gọi 1 HS điền vào bảng phụ.
Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại

4
1
64
16
64
16
==

1
1
21
12
21
12
==


2
3
3.14
21.3
3.14
21.3
==

=
+
=
+
13
13.713
13
13.713
91
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Sai
4
1
16:64
16:16
64

16
==
7
4
3:21
3:12
21
12
==
=
+
=
+
13
)71(13
13
13.713
8
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1') Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của
phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta sẽ xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản
của phân số là Quy đồng mẫu số nhiều phân số.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
GV: Cho hai phân số
7
5
;

4
3
.
Hỏi: Ở Tiểu học ta đã biết
cách quy đồng mẫu hai
phân số. Em hãy quy đồng
HS: Theo dõi.
HS:
28
21
7.4
7.3
4
3
==
.
1. Quy đồng mẫu hai
phân số
GV: Trần ngọc Danh Trang 244 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
mẫu hai phân số?
H: Vậy quy đồng mẫu các
phân số là gì?
H: Mẫu chung của các phân
số quan hệ thế nào với mẫu
của các phân số ban đầu?
GV: Tương tự, em hãy quy
đồng mẫu hai phân số:
8
5-


5
3−
.
GV: Trong bài làm trên, ta
lấy mẫu chung của hai phân
số là 40; 40 chính là BCNN
của 5 và 8. Nếu lấy mẫu
chung là các bội chung khác
của 5 và 8 như: 80; 120; …
có được không? Vì sao?
GV: Cho HS làm ?1
(mỗi dãy làm một trường
hợp)
Hỏi: Cơ sở của việc quy
đồng mẫu các phân số là gì?
GV: Rút ra nhận xét:
Để đơn giản người ta thường
lấy mẫu chung là BCNN
của các mẫu.

28
20
4.7
4.5
7
5
==
Trả lời: Là biến đổi các
phân số đã cho thành các

phân số tương ứng bằng
chúng nhưng có cùng một
mẫu.
Trả lời: Mẫu chung của các
phân số là bội chung của
các mẫu ban đầu.
HS:
40
24
8.5
8.3
5
3 −
=

=


40
25
5.8
5.5
8
5 −
=

=

HS: Ta có thể lấy mẫu
chung là các bội chung

khác của 5 và 8 vì các bội
chung này đều chia hết cho
5 và 8.
− Mỗi dãy làm một trường
hợp.
80
50
8
5
;
80
48
5
3 −
=
−−
=

120
75
8
5
;
120
72
5
3 −
=
−−
=


160
100
8
5
;
160
96
5
3 −
=
−−
=

− Xét hai phân số tối giản
8
5-

5
3−
.
Ta thấy 40 là bội chung
của 5 và 8. Ta có:
40
24
8.5
8.3
5
3 −
=


=

40
25
5.8
5.5
8
5 −
=

=

Cách làm này được gọi là
quy đồng mẫu hai phân
số.
?1
80
50
8
5
;
80
48
5
3 −
=
−−
=


120
75
8
5
;
120
72
5
3 −
=
−−
=

160
100
8
5
;
160
96
5
3 −
=
−−
=

14’
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số
Ví dụ: Quy đồng mẫu các
phân số:

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
.
Hỏi: Ở đây ta nên lấy mẫu
số chung là gì?
Hỏi: Hãy tìm BCNN (2; 5;3;
8)
GV: Tìm thừa số phụ của
mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu
chung chia lần lượt cho từng
mẫu.
Trả lời: Mẫu chung là:
BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) = 120
HS: Tìm thừa số phụ:
120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 ;
120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15
2. Quy đồng mẫu nhiều
phân số
 Ví dụ: Quy đồng mẫu
các phân số:
8

5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
• Tìm BCNN (2; 5; 3; 8) =
120.
• Tìm thừa số phụ:
120 : 2 = 60; 120 : 5 = 24;
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
GV: Trần ngọc Danh Trang 245 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
GV: Hướng dẫn HS trình
bày.
♦ Nhân tử và mẫu của từng
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
Hỏi: Hãy nêu các bước làm
để quy đồng nhiều phân số
có mẫu dương? (GV chỉ ví
dụ để gợi ý cho HS phát
biểu).
GV: Đưa “Quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số lên
bảng”.

GV: Cho HS làm bài ?3
GV: Chia nhóm từ 1 → 6
mỗi nhóm làm vào bảng
nhóm .
GV: Nhận xét bài làm của
mỗi nhóm.
HS: Tiến hành quy đồng.
120
60
60.2
60.1
2
1
==
120
72
24.5
24.3
5
3 −
=

=

Trả lời: Nêu nội dung cơ
bản của ba bước:
• Tìm mẫu chung.
• Tìm thừa số phụ.
• Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ

tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm làm ?
3 theo bảng nhóm.
a) Điền vào chỗ trống để
quy đồng mẫu phân số.
30
7
12
5

− Tìm BCNN (12 ; 30)
12 = 2
2
. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (12 ; 30) = 60
− Tìm thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
− Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
60
25
5.12
5.5
12
5
==
60
14

2.80
2.7
30
7
==
• Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng:
120
60
60.2
60.1
2
1
==
120
72
24.5
24.3
5
3 −
=

=

120
80
40.3
40.2
3

2
==
120
75
15.8
15.5
8
5 −
=

=

 Quy tắc:
Bước 1: Tìm một bội
chung của các mẫu
(thường BCNN) để làm
mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ
của mỗi mẫu.
Bước 3: Nhân tử và mẫu
của mỗi phân số với thừa
số phụ tương ứng.
Bài ?3
a) Điền vào chỗ trống để
quy đồng mẫu phân số.
30
7
12
5


.
− Tìm BCNN (12 ; 30)
12 = 2
2
. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (12 ; 30) = 60
− Tìm thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
− Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
60
25
5.12
5.5
12
5
==
60
14
2.80
2.7
30
7
==
11’
Hoạt động 3: Luyện tập − Củng cố
GV: Trần ngọc Danh Trang 246 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II

Hỏi: Nêu quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số có mẫu
dương?
GV: Cho HS làm bài 28/ 19.
Quy đồng mẫu các phân số
56
21
;
24
5
;
16
3 −−
.
Hỏi: Các phân số đã tối
giản chưa?
Hỏi: Hãy rút gọn rồi quy
đồng mẫu các phân số?
GV: Cho HS:
 Quy đồng mẫu các phân
số:
a)
15
1
và − 6
Hỏi: Tìm mẫu số chung
bằng bao nhiêu?
Hỏi: Tìm thừa số phụ?
HS: Nhắc lại quy tắc.
Trả lời: Còn phân số

56
21−
chưa tối giản.
Trả lời :
56
21−
=
8
3−
HS: Tiến hành quy đồng
mẫu.
HS : Mẫu số chung là 15
Trả lời: 15 : 1 = 15
15 : 15 = 1
 Bài 28/ 19
Ta có:
8
3
56
21 −
=

Quy đồng mẫu các phân
số:
8
3
;
24
5
;

16
3 −−
BCNN (16 ; 24 ; 8) = 48
Nên:
48
9
3.16
3.3
16
3 −
=

=

48
10
2.24
2.5
24
5
==
48
18
6.8
6.3
8
3 −
=

=


 Bài 29 (c )
Quy đồng mẫu các phân
số:
15
1
và − 6.
Mẫu số chung: 15. Ta có:
15
1
1.15
1.1
15
1
==
15
90
15.1
15.6
1
6 −
=

=

4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 2’
− Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
− Làm các bài tập 29 ; 30 ; 31 / 19 SGK 41 ; 42 ; 43 ; / 9 SBT.
− Lưu ý cách trình bày cho gọn và khoa học.
− Tiết sau làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:






GV: Trần ngọc Danh Trang 247 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Ngày soạn: 03/ 02/ 2010
Tuần 24 Tiết 76
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: • Củng cố cho học sinh kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân số theo ba
bước.
2. Kó năng: • Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo ba bước.
• Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh, tìm quy
luật dãy số.
3. Thái độ: • Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn − SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS
1
: − Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
− Giải bài tập 30c/19.
Giải: Ta có:

40
9
;
60
13
;
30
7 −
mẫu số chung là: 120. Ta được:
120
27
;
120
26
;
120
28 −
.
HS
2
: − Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
24
6
;
2
1
;
3
2
;

3
1
−−
−−
; −5
 Rút gọn
4
1
24
6 −
=

. Mẫu số chung 36 ta có:
36
180
;
36
9
;
36
18
;
36
24
;
36
12 −−−
.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')

Trong tiết này chúng ta luyện tập các bài tập liên quan đến quy đồng mẫu các phân số.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
19'
Hoạt động 1: Luyện tập
 Bài tập 32 / 19  Bài tập 32 / 19
GV: Trần ngọc Danh Trang 248 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Hỏi: Nêu các bước quy
đồng mẫu nhiều phân số?
Hỏi: Nêu nhận xét về hai
mẫu: 7 và 9?
Hỏi: BCNN (7 ; 9) = ?
Hỏi: 63  21 không?
Hỏi: Nên lấy mẫu chung
là bao nhiêu?
GV: Gọi 1HS lên bảng
giải.
GV: Gọi 2 HS lên bảng
đồng thời giải câu b, c.

 Bài 35 / 20
GV: Gọi 1HS lên bảng rút
gọn phân số.
− Một HS khác quy đồng.
Hỏi: Để rút gọn phân số
nàytrước tiên phải làm
gì?
GV: Yêu cầu 2HS lên rút
gọn.

HS: Đứng tại chỗ trả lời
ba bước.
HS: 7 và 9 là hai số
nguyên tố cùng nhau.
HS: BCNN (7; 9) = 63.
Trả lời: 63 chia hết 21.
Trả lời: Mẫu chung là 63.
1 HS: Lên bảng giải.
− Cả lớp làm vào vở.
2 HS: Lên bảng.
HS: Nhận xét, bổ sung
các bài làm trên bảng.
1 HS: Lên bảng rút gọn.
1 HS khác quy đồng.
Trả lời: Ta phải tiến hành
biến đổi mẫu thành tích
rồi mới rút gọn được.
2 HS: Lên bảng.
Ta có:
21
10
;
9
8
;
7
4 −−
.
Mẫu chung 63. Ta có:
63

30
3.21
3.10
21
10
63
56
7.9
7.8
9
8
63
36
9.7
9.4
7
4

=

=

==

=

=

b) Ta có :
11.2

7
;
3.2
5
32
Mẫu chung : 2
3
. 3 . 11 =
264.
264
110
22.3.2
22.5
3.2
5
22
==
264
21
3.11.2
3.7
11.2
7
33
==
c)
28
3
;
180

27
;
35
6




. Rút
gọn ta được:
28
3
;
20
3
;
35
6 −−
Mẫu số chung là 140.
Ta có:
140
15
;
140
21
;
140
24 −
 Bài 35 / 20
− Rút gọn phân số:

a)
150
75
;
600
120
;
90
15 −−
. Ta có:
2
1
;
5
1
;
6
1 −−
.
Quy đồng mẫu, mẫu
chung: 30
30
15
2
1
;
30
6
5
1

;
30
5
6
1 −
=

=

=

b)
1193.63
17.29.6
95.6
7.34.3


+
+

.
Ta có:
7
2
)1727(7
)1727(2
1193.63
17.29.6
13

11
)310(3
)74(3
95.6
7.34.3
=


=


=
+
+
=
+
+
Nên:
91
26
7
2
;
91
77
13
11
==
.
GV: Trần ngọc Danh Trang 249 Giáo án Số học 6

Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
 Bài tập 36 / 20
GV: Treo bảng phụ lên
bảng.
GV: Chia lớp thành 6
nhóm.
GV: Gọi mỗi nhóm cử 1
em lên bảng trình bày kết
quả.
− Các nhóm hoạt động.
− Mỗi nhóm cử 1 em lên
trình bày kết quả.
 Bài tập 36 / 20
Đố vui:
9
5
.;
10
9
.0;
14
11
.;
20
11
.
;
18
7
.;

2
5
.;
12
11
.;
2
1
.
IAy
SHMN
12
5
10
9
9
5
14
11
2
1
H 0 I A N
15'
Hoạt động 2: Bài tập mở rộng – Củng cố.
 Bài tập 45 / 9 SBT
Quy đồng mẫu các phân
số:
a)
2323
1212

23
12

b)
41
34
4141
3434 −−

GV: Chia thành 6 nhóm
hoạt động.
GV: Gợi ý các em hãy rút
gọn trước.
Lưu ý: 12 . 101 = 1212.
 Bài tập 48 / 10 SBT
Hỏi: Gọi tử số là x (x∈Z).
Vậy phân số có dạng như
thế nào?
Hỏi: Hãy biểu thò đề bài
bằng biểu thức?
Hỏi: Hai phân số bằng
nhau khi nào?
GV: Hướng dẫn HS thực
hiện tìm x.
GV: Yêu cầu học nhắc lại
quy tắc quy đồng mẫu các
phân số.
− Các nhóm hoạt động.
Trả lời: Phân số có dạng
7

x
.
Trả lời:
35
16
7
+
=
xx
.
Trả lời:
d
c
b
a
=
nếu ad =
bc.
HS: Thực hiện tìm x.
x = 4. Nên phân số
7
4
.
HS: Đứng tại chỗ nhắc lại
quy tắc.
 Bài tập 45 / 9 SBT
a)
2323
1212
23

12

. Ta có:
23
12
101.23
101.12
2323
1212
==
b)
41
34
4141
3434 −−

. Ta có :
41
34
101.41
101.34
4141
3434 −
=

=

 Nhận xét
cdcd
abad

cd
ab
=
Vì:
cdcd
abab
cd
ab
cd
ab
==
101.
101.
 Bài tập 48 / 10 SBT
Gọi phân số đó có dạng:
7
x
, ta có:
35
16
7
+
=
xx

35x = 7(x +16)
35x = 7x + 112
35x − 7x = 112
28x = 112
x = 4

Vậy phân số đó là:
7
4
.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 2’
GV: Trần ngọc Danh Trang 250 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
− Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học), so sánh số nguyên, học lại tính chất
cơ bản, rút gọn phân số, quy đồng mẫu của phân số.
− Làm bài tập 46 ; 47 / 9 − 10 SBT.
− Xem trước bài So sánh phân số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:






































Ngày soạn: 06/ 02/ 2010
GV: Trần ngọc Danh Trang 251 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Tuần 25 Tiết 77

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách so sánh hai phân số.
2. Kó năng: HS hiểu và vận dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không
cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. Thực hiện so sánh hai hay
nhiều phân số chính xác. Nhanh nhẹn trong khi thực hiện giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện so sánh phân số.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, SBT. Bảng phụ ghi đề bài.
2. Học sinh: Học thuộc bài − Làm bài đầy đủ. Chuẩn bò trước nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS
1
: − Làm bài 47 / 9 SBT. So sánh 2 phân số
5
2
7
3

.
Liên:
5
2
35
14
35
14
5
2
;
35
15
7
3

>>==
7
3
nên
35
15

.
Oanh:
5
2
7
3
>
vì 3 > 2 và 7 > 5. Trả lời: Bạn Liên đúng, bạn Oanh sai.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: Từ phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài học mới.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
11’
Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu
Hỏi: Trong trường hợp trên
ta có
35
14
35
15
>
vậy với các
phân số có cùng mẫu (tử và

mẫu đều là số tự nhiên) thì
ta so sánh như thế nào?
Hỏi: Hãy lấy thêm ví dụ
minh họa.
GV: Đối với 2 phân số có tử
và mẫu là các số nguyên, ta
cũng có quy tắc : “Trong hai
phân số có cùng mẫu dương,
phân số nào có tử lớn hơn
Trả lờ: Với các phân số
cùng mẫu, nhưng tử và
mẫu đều là số tự nhiên,
phân số nào có tử lớn hơn
thì phân số đó lớn hơn.
HS: Lấy thêm 2 ví dụ
minh họa.
1. So sánh hai phân số
cùng mẫu:
a) Ví dụ:
4
1
4
3
;
11
3
11
9
;
5

4
5
2 −
<

><
vì: −3 − 1
5
4
5
2 −
>
vì: 2 > −4
b) Quy tắc:
Trong hai phân số có
cùng mẫu dương, phân số
nào có tử lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn.
GV: Trần ngọc Danh Trang 252 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
thì phân số đó lớn hơn”.
Hỏi: So sánh
4
1
4
3 −−

;
8
1

8
5 −

GV: Yêu cầu nhắc lại quy
tắc.
GV: Cho HS làm ?1
Hỏi: Nhắc lại quy tắc so
sánh hai số nguyên âm?
Hỏi: Quy tắc so sánh số
nguyên dương với 0, số
nguyên âm với 0, số nguyên
dương với số nguyên âm.
Hỏi: So sánh
7
4
7
3
;
3
2
3
1
−−
−−
và và
1 HS: Đứng tại chỗ trả
lời.
Trả lời: Trong hai số
nguyên âm số nào có giá
trò tuyệt đối lớn hơn thì số

đó nhỏ hơn.
Trả lời: Mọi số nguyên
dương đều lớn hơn 0, mọi
số nguyên âm đều nhỏ
hơn 0.
Số nguyên dương lớn hơn
mọi số nguyên âm.
Trả lời: Biến đổi các
phân số có cùng mẫu âm
thành cùng mẫu dương rồi
so sánh.
?1

3
2
3
1
;
9
7
9
8 −
>
−−
<


11
0
11

3
;
7
6
7
3
<
−−
>
14’
Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu
Hỏi: So sánh phân số:
5
4
4
3



Sau khi các nhóm làm 3’.
GV: Yêu cầu 1 nhóm lên
trình bày bài giải của mình.
Hỏi: Các bước để so sánh
hai phân số không cùng
mẫu?
Hỏi: Hãy nêu quy tắc so
sánh hai phân số không
cùng mẫu.
GV: Cho HS làm ?2
GV: Gọi 1HS lên bảng giải

HS: Hoạt động theo nhóm
⇒ so sánh.
5
4
4
3



Mẫu chung:
20 ta có:
20
16
20
15 −−

− Các nhóm khác góp ý
kiến.
HS: Trả lời:
• Biến đổi các phân số có
mẫu âm thành mẫu
dương.
• Quy đồng mẫu các phân
số.
• So sánh tử các phân số
đã quy đồng.
HS: Phát biểu quy tắc.
HS: Cả lớp làm ?2
1 HS lên bảng giải.
• Quy đồng mẫu.

2. So sánh hai phân số
không cùng mẫu:
So sánh:
5
4
4
3



Ta có:
20
16
5
4
;
20
15
4
3 −
=


=

Vì:
20
16
20
15 −

>

suy ra:
5
4
4
3

>


b) Quy tắc:
Muốn so sánh hai phân
số không cùng mẫu, ta
viết chúng dưới dạng hai
phân số có cùng mẫu
dương rồi so sánh các tử
với nhau : Phân số nào
có tử lớn hơn thì lớn hơn
? 2
GV: Trần ngọc Danh Trang 253 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
bài a).
Hỏi: Có nhận xét gì về các
phân số:
72
60
21
14


−−

?
Hỏi: Hãy rút gọn rồi quy
đồng mẫu có mẫu dương.
GV: Gọi 1 HS đọc ?3
GV: Hướng dẫn HS so sánh
5
3
với 0.
GV: Hãy quy đồng mẫu viết
số 0 dưới dạng phân số có
mẫu là 5. So sánh hai phân
số:
 Tương tự hãy so sánh:
7
2
;
5
3
;
3
2 −−


với 0
GV: Qua việc so sánh các
phân số với 0, hãy cho biết
tử và mẫu của phân số như
thế nào ? thì phân số lớn

hơn 0? Nhỏ hơn 0?
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ
đọc nhận xét ở SGK / 23.
• So sánh các tử của các
phân số đã quy đồng.
Trả lời: Các phân số này
chưa tối giản.
1 HS: Lên bảng rút gọn
rồi quy đồng.
HS: 0 =
5
0
Nên:
0
5
3
5
0
5
3
>⇒>
HS:
0
3
2
3
2
>=



0
7
2
;0
5
3
<

<

Trả lời: Nếu tử và mẫu
của phân số cùng dấu thì
phân số lớn hơn 0.
Nếu tử và mẫu trái dấu
thì phân số nhỏ hơn 0.
1 HS: Đứng đọc quy tắc.
a)
18
17
12
11



.
Mẫu chung 36. Ta có:
36
34
18
17

;
36
33
12
11 −
=
−−
=

Vì:
18
17
12
11
36
34
36
33 −
>



>

b)
72
60
21
14


−−

Ta có:
6
5
72
60
;
3
2
21
14
=

−−
=


Mẫu chung 6. Ta có:
6
5
6
4
3
2


=

. Vì:

72
60
21
14
6
5
6
4


<

⇒<

? 3
Vì 0 =
7
0
3
0
5
0
==
0
5
3
5
0
5
3

>⇒>
0
7
2
7
0
7
2
7
2
0
5
3
5
0
5
3
0
3
2
3
0
3
2
3
2
<

⇒<


=

<

⇒<

>


⇒>=


 Nhận xét: (SGK)
10’
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
1) Trong các phân số sau
đây phân số nào âm, phân
số dương:
3
0
;
8
7
;
49
41
;
5
2
;

16
15
−−
−−
 Bài 38 / 23
GV: Gọi 2 HS đọc đề.
Hỏi: Thời gian nào dài hơn?
HS: Trả lời:
Phân số dương là:
49
41
;
5
2


.
Phân số âm :
8
7
;
16
15


.
− Cả lớp làm ra nháp
− 2HS lên bảng: 1 HS làm
ý a, 1 HS là ý b.
 Bài 38 / 23

a)
hh
4
3
3
2

.
Mẫu chung 12.
GV: Trần ngọc Danh Trang 254 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
 Bài 40 / 24
GV: Treo bảng phụ lên
bảng.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm.
Hỏi: Lưới nào sẫm hơn.
− Các nhóm hoạt động.
− Mỗi nhóm cử 1 HS lên
giải.
12
9
4
3
;
12
8
3
2
==
. Vì

4
3
3
2
12
9
12
8
<⇒<
hay
hh
4
3
3
2
hơndài
b)
mm
4
3
10
7

.
Mẫu chung 20. Ta có :
20
15
4
3
;

20
14
10
7
==
. Vì
4
3
10
7
20
15
20
14
<⇒<
.
Hay
mm
10
7
4
3
hơndài
 Bài 40 / 24
30
11
:
20
8
:;

15
4
:;
12
5
:;
6
2
:
E
DCBA
Ta có:
60
25
12
5
;
60
20
6
2
==
60
22
30
11
;
60
24
20

8
;
60
16
15
4
===
Vậy lưới B sẫm nhất.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 3’
* Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số.
* Làm các bài tập: 37; 38 (c - d); 39; 41 / 23 − 24 SGK.
* Hướng dẫn bài 11: Dùng tính bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Nếu :
q
p
b
a
q
p
d
c
d
c
b
a
>>> thì và
.
* Tiết sau làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:












Ngày soạn: 21.02.2009
GV: Trần ngọc Danh Trang 255 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
Tuần 25 Tiết 78
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách so sánh hai phân số, so sánh nhiều phân số.
2. Kó năng: Vận dụng các quy tắc so sánh phân số để giải các bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện so sánh phân số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, SBT. Bảng phụ ghi đề bài
2. Học sinh : Nắm quy tắc so sánh phân số. Làm các bài tập đã cho trong tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
H: Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
p dụng: So sánh hai phân số
7 3
;
12 5



Trả lời: * Quy tắc so sánh hai phân số ( như SGK)
Áp dụng:
7 7.5 35
12 12.5 60
− − −
= =
;
3 3 3.12 36
5 5 5.12 60
− − −
= = =

Mà -35 > -36 nên
35 36 7 3
60 60 12 5
− − −
> => >

3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Trong tiết trước các em đã nắm được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác
mẫu, trong tiết này chúng ta sẽ làm các bài tập củng cố lại hai quy tắc trên.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1: Bài tập cơ bản
Treo bảng phụ bài tập 1.
Yêu cầu học sinh theo dõi

bài tập và hoàn thành bài
tập a.
H: bài tập a là so sánh các
phân số như thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh lên
bảng thực hiện điền vào
bài phụ.
HS: Theo dõi.
TL: Bài tập a là so sánh
các phân số cùng mẫu.
HS: Lên bảng điền.
12 11 10 9 8
17 17 17 17 17
− − − − −
< < < <
Bài 1: Điền số thích hợp
vào chỗ trống:
a,
12 8
17 17 17 17 17
− −
< < < <
b,
1 1
2 24 12 8 3
− −
< < < <
Giải
12 11 10 9 8
17 17 17 17 17

− − − − −
< < < <
GV: Trần ngọc Danh Trang 256 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.
H: Đối với câu b/ đây là so
sánh các phân số như thế
nào?
H: Muốn so sánh được thì
trước hết chúng ta phải
làm gì?
GV: Yêu cầu học sinh tìm
mẫu chúng và tìm số cần
thiết để điển vào chỗ
trống?
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.
GV: Thông báo nội dung
bài tập 2 cho học sinh theo
dõi.
H: Muốn so sánh được
trước tiên ta làm gì?
GV: Yêu cầu hai học sinh
lên bảng thực hiện bài
giải.
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.
GV: Thông bào nội dung
bài tập 3 cho học sinh theo

dõi.
H: Các phân số đã cho đã
tối giản chưa?
CH: Trước khi so sánh
chúng ta phải làm gì?
GV: Yêu cầu hai học sinh
lên bảng thực hiện giải bài
tập.
HS: Theo dõi.
TL: Đây là so sánh các
phân số không cùng mẫu.
TL: Trước hết chúng ta
phải tìm mẫu chúng cho
các phân số .
HS: Thực hiện giải bài
tập và 1HS lên bảng điền
và giải thích.
1 11 5 3 1
2 24 12 8 3
− − − − −
< < < <
HS: Theo dõi.
HS: Theo dõi nội dung
bài tập và suy nghó hướng
giải quyết bài tập.
TL: Tính và rút gọn phân
số thức hai trước.
Hai học sinh lên bảng
giải bài tập:
HS1:

5 5 10 5
24 24 8
+
< =
HS2:
6 9 4 2
6.9 9 3
+
< <
HS: Theo dõi.
HS: Theo dõi.
TL: Các phân số đã cho
chưa tối giản.
TL: Thực hiện rút gọn các
phân số đã cho đến tối
giản.
Hai học sinh lên bảng
giải, các học sinh coná lại
giải vào vở.
HS1:
14 2 60 5 4 2
;
21 3 72 6 6 3
= = > =
1 11 5 3 1
2 24 12 8 3
− − − − −
< < < <
Bài 2: So sánh các phân
số sau:

a,
5 5 10 5
; ;
24 24 8
+
b,
4 6 9 2
; ;
9 6.9 3
+
Giải
HS1:
5 5 10 5
24 24 8
+
< =
HS2:
6 9 4 2
6.9 9 3
+
< <
Bài 3: So sánh các phân
số:
a,
14 60
;
21 72
b,
38 129
;

133 344
Giải
a,
14 2 60 5 4 2
;
21 3 72 6 6 3
= = > =
b,
38 2 129 3
;
133 7 344 8
2 16 21 3
7 56 56 8
38 129
133 344
= =
= < =
=> <
GV: Trần ngọc Danh Trang 257 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh và nhấn mạnh
phải rút gọn phân số ( nếu
chưa tối giản) trước khi rút
gọn.
HS2:
38 2 129 3
;
133 7 344 8
2 16 21 3

7 56 56 8
38 129
133 344
= =
= < =
=> <
Theo dõi.
10’
Hoạt động 2: Bài tập mở rộng
GV: Thông báo nội dung
bài tập 4
Phân số này nếu chúng ta
so sánh trực tiếp thì tính
toán khó ở câu a, muốn so
sánh nhanh thì chúng ta sẽ
sử dụng phân số trung gian
và sử dụng tính chất bắc
cầu để so sánh.
H: Vậy các em hãy tìm
phân số trung gian để so
sánh câu a?
GV: Yêu cầu học sinh lên
bảng giải bài tập.
GV: Nhận xét bài giải của
HS.
H: Đối với cầu b, ta chọn
phân số trung gian để so
sánh là phân số nào?
GV: Yêu cầu học sinh lên
bảng so sánh.

GV: Theo dõi, nhận xét
bài làm của học sinh.
Theo dõi
TL: Phân số
64
81
.
HS: Lên bảng giải bài
tập.
Ta có:
64 64
85 81
<
vì 85 > 81
64 75
81 81
<
và 64 < 73
Nên
64 73
85 81
<
HS: Theo dõi.
TL: Phân số:
1
3
n
n
+
+

.
Vì n + 2 > n + 3 nên
1 1
2 3
n n
n n
+ +
>
+ +
Vì n+1 > n nên
1
3 3
n n
n n
+
>
+ +
Do đó:
1
2 3
n n
n n
+
>
+ +
HS: Theo dõi.
Bài 4: So sánh :
a,
64 73
;

85 81
b,
*
1
; ( )
2 3
n n
n N
n n
+

+ +
Giải
a,
Ta có:
64 64
85 81
<
vì 85 > 81
64 75
81 81
<
và 64 < 73
Nên
64 73
85 81
<
b, Vì n + 2 > n + 3
nên
1 1

2 3
n n
n n
+ +
>
+ +
Vì n+1 > n
nên
1
3 3
n n
n n
+
>
+ +
Do đó:
1
2 3
n n
n n
+
>
+ +
5'
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Trần ngọc Danh Trang 258 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II
GV: Yêu cầu học sinh
đứng tại chỗ nhắc lại quy
tắc so sánh hai phân số

cùng mẫu?
GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc so sánh
hai phân số không cùng
mẫu?
GV: Nhấn mạnh lại nội
dung kiến trức trọng tâm
của bài học cho học sinh
nắm.
Học sinh đứng tại chỗ
nhắc lại quy tắc.
HS: Nhắc lại nội dung
quy tắc.
HS: Theo dõi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 3’
* Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số.
* Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
* Ôn lại các bước quy đồng mẫu các phân số.
* Chuẩn bò trước nội dung bài " Phép cộng phân số".
IV, RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:



GV: Trần ngọc Danh Trang 259 Giáo án Số học 6
Tr ường THCS Trần Q Cáp Học kì II






















Ngày soạn: 10/ 02/ 2010
Tuần 25 Tiết 79
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không
cùng mẫu.
2. Kó năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng
(có thể rút gọn phân số trước khi cộng).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Bảng phụ ghi bài tập, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Học thuộc bài; làm bài tập ở nhà.
Chuẩn bò trước nội dung bài học mới, bảng con, SGK, phấn, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)

Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
5
3-

3
2
GV: Trần ngọc Danh Trang 260 Giáo án Số học 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×