BÀI TẬP MÔN NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
A. CÔNG THỨC:
Giá trị thời gian của tiền: Cùng một khoản tiền, giá trị của nó khác nhau qua thời gian, càng xa
trong tương lai giá trị của nó càng nhỏ.
1. Giá trị tương lai của 1 khoản tiền
n
iPVFV )1(
+=
Trong đó: FV là Giá trị tương lai i là lãi suất hàng kỳ
PV là Giá trị hiện tại n là số kỳ tính lãi
2. Giá trị hiện tại của 1 khoản tiền
n
n
iFV
i
FV
PV
−
+=
+
=
)1(
)1(
3. Giá trị tương lai của một chuỗi các khoản tiền giống nhau (Niên kim cố định: A)
Xuất hiện đầu hàng năm
)1(
1)1(
i
i
i
AFV
n
A
+
−+
=
4. Giá trị tương lai của một chuỗi các khoản tiền giống nhau (Niên kim cố định: A)
Xuất hiện cuối hàng năm
i
i
AFV
n
A
1)1(
−+
=
5. Giá trị hiện tại của một chuỗi các khoản tiền giống nhau (Niên kim cố định: A)
Xuất hiện đầu hàng năm
)1(
)1(1
i
i
i
APV
n
A
+
+−
=
−
6. Giá trị hiện tại của một chuỗi các khoản tiền giống nhau (Niên kim cố định: A)
Xuất hiện cuối hàng năm
i
i
APV
n
A
−
+−
=
)1(1
7. Dòng tiền của dự án = Dòng tiền ròng: là dòng tiền phát sinh do việc thực hiện dự án
Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
8. Các quan điểm xác định dòng tiền
a. Quan điểm dự án/Quan điểm tổng đầu tư: chỉ xét đến những dòng tiền phát
sinh từ việc vận hành tài sản cố định và bỏ qua dòng tiền tài chính (dòng tiền
nguồn tài trợ: dòng nhận vốn vay, dòng trả lãi, trả gốc)
Dòng tiền ròng = LNST (không trừ lãi vay) + Khấu hao + Thanh lý VLĐ ròng
(nếu có)
L·i suÊt chiÕt khÊu = Chi phÝ vèn trung b×nh = K
d
x(1-T)xW
d
+ K
s
xW
s
K
d
: chi phÝ vèn vay (l·i vay)
W
d
: tû träng vèn vay trong tæng nguån
vèn
K
s
: chi phÝ vèn chñ së h÷u
W
s
: tû träng vèn chñ së h÷u trong tæng nguån
vèn
T: thuế suất thuế TDDN
b. Quan điểm chủ đầu tư: xét tất cả các khoản thu chi của chủ ĐTư kể cả dòng tiền
tài chính
Dòng tiền ròng = LNST (có trừ lãi vay)+ Khấu hao – Trả gốc + Thanh lý
VLĐ ròng (nếu có)
Lãi suất chiết khấu = Chi phí vốn chủ sở hữu
9. Trong trường hợp thuê tài chính
a. Nếu toàn bộ tiền thuê tính vào chi phí, sau khi trả tiền thuê, dòng tiền còn lại là của
chủ đầu tư nên lãi suất khiết khấu là chi phí vốn chủ sở hữu.
b. Nu coi tin thuờ l chi phớ ti chớnh, xột trờn quan im d ỏn v khụng tớnh chi
phớ ti chớnh vo dũng tin nhng a khu hao TSC vo chi phớ, dũng tin rũng
l dũng tin ca d ỏn, nờn lói sut chit khu l chi phớ vn trung bỡnh
c. Nu coi tin thuờ l chi phớ ti chớnh, xột trờn quan im ch u t bng cỏch tỏch
phn lói v gc trong tin thuờ, a lói vay v khu hao vo chi phớ, gc vay l
dũng tin ra, dũng tin rũng l dũng tin ca ch u t, nờn lói sut chit khu l chi
phớ vn ch s hu
10. Cụng thc tớnh Thi gian hon vn (PP: Payback Period)
onamtieptheCF
thuhoihetSotienchua
vonuocnamhoanhoatdongtrThoigianDAPP
t
=
11. Cụng thc tớnh Giỏ tr hin ti rũng (NPV: Net Present Value)
trong đó: CF
t
: dòng tiền (ròng) năm thứ t
i: lãi suất chiết khấu
n: số năm hoạt động của dự án
12. Cụng thc tớnh T l hon vn ni b/T l ni hon (IRR: Internal Rate of Return)
21
121
1
-
)-(
NPVNPV
iiNPV
iIRR
+=
trong đó: i
1
, i
2
là hai lãi suất chiết khấu bất kỳ và i
1
< i
2
NPV
1
, NPV
2
là NPV tơng ứng với lãi suất chiết khấu i
1
và i
2
13. Cụng thc tớnh Ch s doanh li (PI: Profit Index)
n
n
i
CF
i
CF
i
CF
NPV
)1(
)1()1(
1
1
0
0
+
++
+
+
+
=
0
1
CF
CF
PI
n
t
t
−
=
∑
=
B. BÀI TẬP
1. Toà soạn một tờ báo muốn mua bảo hiểm phòng hoả trong 3 năm liền, mỗi năm 9 triệu
vào đầu năm. Công ty bảo hiểm đề nghị là nếu toà soạn chịu đóng hết một lần cho 3 năm
thì họ sẽ giảm giá. Nếu giá trị đồng tiền là 12% /năm thì muốn được giảm giá, tòa soạn
phải đóng ngay hết bao nhiêu?
2. Chủ nhân một bằng sáng chế thương lượng để cho một công ty chế tạo một sản phẩm mới
theo bằng sáng chế đó. Công ty này dự báo tuổi thọ của sản phẩm do bằng sang chế ra là
9 năm, sản lượng có thể bán ra hằng năm là 14.500 sản phẩm. Chủ bằng sáng chế đòi số
tiền là 8.000 đồng/sản phẩm vào cuối hàng năm. Giám đốc công ty cho mức yêu cầu này
là hợp lý, nhưng muốn mua đứt bản quyền và trả ngay vào đầu năm đầu tiên. Nếu nhà
sáng chế này muốn mua có một tỷ suất thu hồi nội bộ (lãi suất chiết khấu) là 10%/năm thì
anh ta sẽ đòi số tiền ban đầu đó là bao nhiêu?
3. Một công ty đang dự định thuê một cửa hàng để mở rộng mạng lưới phân phối trong 12
năm. Chủ cửa hàng đòi công ty phải trả tiền thuê của 5 năm đầu là 240 tr vào ngày đầu
năm đầu tiên và tiền thuê của 7 năm cuối là 360 tr vào ngày đầu năm thứ 6. Lãi suất trung
bình trong 12 năm là 15%/năm. Hãy tính:
a. Nếu công ty muốn trả toàn bộ ngay từ đầu năm thứ nhất thì phải trả bao nhiêu?
b. Nếu trả đều cho từng năm một vào cuối mỗi năm thì phải trả bao nhiêu?
c. Nếu trả đều cho từng năm một vào đầu mỗi năm thì phải trả bao nhiêu?
4. Một dự án vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm và dự kiến sẽ trả trong 5 năm.
Hãy xây dựng kế hoạch trả nợ, nếu
a. gốc được trả đều cuối hàng năm, lãi trả vào cuối mỗi năm
b. gốc và lãi được trả theo niên kim cố định (trả đều) vào cuối hàng năm
5. Một công ty đang cân nhắc mua hai máy ép nhựa A và B để làm mặt đồng hồ treo tường.
Tuổi thọ của mỗi máy là 3 năm. LSCK là 12%/năm. Bỏ qua thuế TNDN. Công ty nên
chọn mua loại máy nào theo chỉ tiêu NPV, biết:
Máy A Máy B
Giá mua
Chi phí vận hành máy/năm
Chi phí bảo trì máy/năm
Giá trị thu hồi
100
20
40
20
200
40
10
70
6. Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn hai thiết bị với các chi phí như sau. Hãy tính
chỉ tiêu hiệu quả tài chính của từng phương án (NPV) biết lãi suất chiết khấu = 10%/năm.
Nếu thời gian hoạt động của cả hai thiết bị đều là 5 năm, giá trị thu hồi của thiết bị B phải
thanh lý sớm trước 3 năm dự tính là 4,5 triệu đồng thì thiết bị nào sẽ được chọn. Bỏ qua
thuế TNDN.
Số liệu Phương án 1 Phương án 2
Chi phí đầu tư ban đầu (trđ) 14 18
Chi phí vận hành hàng năm (trđ) 4 3,5
Giá trị thu hồi (trđ) 1 1,5
Tuổi thọ 5 năm 8 năm
7. Một cửa hàng bán lẻ xe hơi có đăng quảng cáo đối với xe du lịch 4 chỗ ngồi có cùng chức
năng:
Giá bán
Thời gian sử dụng
Giá trị còn lại sau 5 năm
Xe TOYOTA
15.000 USD
5 năm
60%
Xe DEAWOO
9.000 USD
5 năm
40%
Một người có trong tay 15.000 USD, nếu mua xe TOYOTA thì hết sạch món tiền đã có, nếu
mua xe DEAWOO thì số tiền còn lại được đầu tư trong 5 năm với tỷ lệ sinh lời là 14%/năm.
Ông ta nên mua loại xe nào theo NPV, LSCK = 12%/năm?
8. Nhà máy rượu Hà nội dự kiến xây dựng một phân xưởng làm vỏ chai, ước tính hàng năm
cần 600.000 chai. Số tiền đầu tư là 50 tr để mua thiết bị sử dụng trong 20 năm, chi phí
vận hành hàng năm khoảng 7,5 tr, thuế và bảo hiểm là 2,5tr. Tính theo IRR thì nhà máy
có nên mua thiết bị đó không hay cứ tiếp tục mua chai trên thị trường với giá 30
đồng/chai như hiện nay. Chi phí vốn là 12%/năm. Bỏ qua thuế TNDN.
9. Công ty nước khoáng Thạch Bích đang lựa chọn giữa hai phương án tài trợ cho hệ thống
xe tải giao hàng như sau:
a. Vay ngân hàng 4,5 tỷ, lãi suất 13%/năm, gốc và lãi phải được hoàn trả theo niên
kim cố định vào cuối mỗi năm trong 6 năm
b. Thuê từ một công ty cho thuê tài chính với tiền thuê là 1,55tỷ/năm trả trong vòng
6 năm, không có điều khoản mua lại khi hết hợp đồng.
Hệ thống xe tải này giúp tăng doanh thu bán hàng thêm 2tỷ/năm, đồng thời tiết kiệm chi phí
vận chuyển bằng xe máy 0,5tỷ/năm. Chi phí vận hành phát sinh thêm 0,7tỷ/năm. Công ty áp
dụng phương pháp khấu hao trung bình (khấu hao đều). Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%. Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án vay là 1,5 tỷ, chi phí vốn tự có
là 15%/năm. Công ty nên mua hay thuê xe?
10. Nhà máy cao su Sao vàng định lắp đặt một máy mới có thể thay thế cho 3 công nhân thao
tác bằng tay hưởng lương với mức 1,25 tr/ tháng mỗi người. Máy mới chỉ cần một công nhân
điều khiển hưởng mức lương như trên, nhưng hàng năm phải tốn thêm chi phí vận hành là 5
tr. Máy mới phải mua và lắp đặt với chi phí 60 tr và được khấu hao theo phương pháp khấu
hao đều trong 5 năm. Thuế suất thuế TNDN là 25%/năm, LSCK =10%/năm và không có giá
trị thu hồi. Tính NPV.
11. Đã 5 năm qua nhà máy bia Thanh hóa vẫn sử dụng máy dán nhãn chai loại cũ có nguyên
giá là 40tr, sau 10 năm khấu hao đều thì không còn giá trị còn lại. Bây giờ nếu muốn tiếp tục
sử dụng thì nhà máy phải bỏ ra 3 tr để sửa chữa lớn, nếu muốn bán ngay thì được 20 tr. Nếu
bán máy cũ, để tiếp tục sản xuất nhà máy phải mua máy mới với giá 60tr. Máy mới được
khấu hao đều trong 5 năm, sau đó bán đi thu về 5tr và hàng năm tiết kiệm được 12tr chi phí
nhân công. Chi phí vốn (lãi suất chiết khấu) là 12%/năm (giả thiết đây là WACC) và thuế
suất thuế TNDN là 25%/năm. Nhà máy có nên mua máy mới không?
12. Công ty XYZ đang đứng trớc sự lựa chọn mua máy A hay máy B.
Nếu mua máy A với giá 750 triệu, sau 5 năm sử dụng có thể thanh lý với giá (sau khi đã trừ
chi phí thanh lý) 20 triệu. Dự kiến lợi nhuận trớc khấu hao (cha kể phần thu hồi tài sản năm
cuối) là 270 triệu/năm.
Nếu mua máy B với giá 670 triệu, sau 5 năm sử dụng không còn giá trị thanh lý. Với sản lợng
tiêu thụ 5.000 sản phẩm/năm sẽ mang lại doanh thu 410 triệu/năm. Trong khi đó, tổng chi phí
cố định (kể cả khấu hao) 222 triệu/năm, và chi phí biến đổi 25.000đ/sản phẩm.
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao đều cho cả 2 máy. Với tỷ lệ chiết khấu 13%/năm, thuế
suất thuế TNDN 25%/năm, hãy dùng phơng pháp NPV để lựa chọn phơng án đầu t có lợi
nhất.
13. Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Lng sn nhn c n xin vay vn
ca Cụng ty Phõn bún v thuc tr sõu Mựa vng vi cỏc thụng tin nh sau:
Dõy chuyn Cụng ty d nh u t cú chi phí mua, lắp đặt v chy th là 15 t. Tuổi thọ
mong đợi của sản phẩm phõn bún là 5 năm. Doanh thu dự đoán là 12 t trong năm đầu, sẽ
tăng thêm với tốc độ 10%/năm trong các năm sau. Chi phí biến đổi dự tính bằng 30% doanh
thu, chi phí cố định không kể khấu hao hàng năm là 2 t. Công ty dùng phơng pháp khấu hao
đều. Sau 5 năm, TSCĐ này có thể đợc thanh lý với giá 1,2 t sau khi b ra 0,5t sa cha.
Đầu năm đầu tiên công ty phải đầu t vào hàng dự trữ 2,5 t và thu hồi hết vào năm cuối. Thu
sut thu TNDN 25%.
Công ty xin vay ngân hàng một nửa trong số 15 t chi phí đầu t ban đầu, với lãi suất
12%/năm, kỳ hạn vay 5 năm, lãi trả vào cuối hàng năm, gốc trả đều vào cuối năm. Hãy tính
NPV theo quan im tng u t (quan im d ỏn) v IRR của dự án bit chi phớ vn ch s
hu l 15%/nm.
14. Ngõn hng A. ang xem xột d ỏn i mi dõy chuyn ca Cụng ty Búng ốn in quang
cú vũng i 5 nm nh sau:
Tng vn u t ban u vo u nm th nht l 2.000 tr, trong ú 1.800 tr dựng mua
TSC cũn li mua nguyờn liu d tr. Doanh thu c tớnh l 980 tr/nm k t cui nm th
nht. Chi phớ NVL, tin cụng v cỏc chi phớ vn hnh khỏc hng nm (khụng k khu hao v
lói vay) l 300tr. Khu hao TSC theo phng phỏp trung bỡnh, giỏ tr thu hi ti sn nm
cui l 65tr. Nguyờn vt liu d tr s c thu hi ton b vo nm cui.
Vi s tin cn u t mua TSC, Cụng ty cn vay Ngõn hng 2/3 nhu cu, phn cũn li
c ti tr bng vn t cú. Thu sut thu TNDN l 25%, chi phớ vn ch s hu l
15%/nm.
NH cú nờn ti tr d ỏn trờn khụng bit LS cho vay trung di hn l 11%/nm, ngun vn
ca NH cú th cho vay trong 4 nm vi iu kin gc tr u trong 4 nm u, lói tr vo
cui hng nm? Lp bng ỏnh giỏ kh nng hon tr n vay bit DN cú th u tiờn dựng
ton b LNST v Khu hao tr n.
Nu TSC cú th c thuờ t mt Cụng ty cho thuờ ti chớnh vi chi phớ thuờ l 500 tr /nm
trong 5 nm. Nm cui cú th mua li vi giỏ 25tr. Cú nờn chn i thuờ TSC khụng?
Ti mc tin thuờ l bao nhiờu thỡ hai phng ỏn c coi l tng ng?
15. Ngõn hng X. ang cõn nhc ngh ca chủ một doanh nghiệp nh sau: Cụng ty s vay
ngân hàng 100 triệu với lãi suất 10%/năm, gốc v lói c tr theo niờn kim c nh trong 4
nm vo cui hng nm. Số tiền này sẽ đợc gộp với 200 triệu vốn tự có của doanh nghiệp để
mua một dây chuyền may gia công để đáp ứng một hợp đồng dài hạn 4 năm. Dây chuyền đợc
khấu hao đều. Doanh thu hàng năm dự tính là 160 triệu. Các chi phí (không kể khấu hao và
lãi vay) trung bình là 30 triệu/năm. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Sau 4 năm dây chuyền này
có thể đợc bán đi với giá 85 triệu nếu doanh nghiệp chịu bỏ tiền sửa chữa 30 triệu trớc khi
bán. Chủ doanh nghiệp đòi hỏi vốn của mình phải tăng trởng với tỷ lệ tối thiểu là 14%năm.
Ngoài ra, lợng TSLĐ dự trữ tăng thêm do mở rộng sản xuất là 45 triệu đợc tài trợ bằng vốn
của doanh nghiệp v s thu hi ht vo nm cui.
S dng NPV theo quan im tng u t (quan im d ỏn) v IRR giỳp NH thm nh
d ỏn trờn.
16. Doanh nghip X cú nhu cu vay Ngõn hng 2.000 triu ng mua thit b u t chiu
sõu, lói sut 12%/nm. Sau 6 thỏng thi cụng, lp t chy th, u thỏng 1/N+1 d ỏn s i
vo hot ng n nh. Trong thi gian hot ng 5 nm ca d ỏn, thu nhp v tng chi phớ
khụng bao gm lói vay d tớnh cho tng nm hot ng nh sau: n v (triu ng)
Nm 1 2 3 4 5
Doanh thu thun
300
0 3500
410
0 4500 4200
Tổng chi phí không
bao gồm lãi vay 2500
310
0
340
0
370
0
360
0
Yêu cầu: 1.Tính lợi nhuận sau thuế và khấu hao hàng năm của dự án
2. Tính NPV theo quan điểm tổng đầu tư (quan điểm dự án) biết chi phí vốn chủ sở hữu là
15%/năm.
3. Lập kế hoạch trả nợ theo phương án: Trả nợ theo năng lực thực tế của dự án. Doanh
nghiệp có thể dùng tối đa 50% lợi nhuận sau thuế và toàn bộ khấu hao để trả nợ Ngân hàng.
Biết rằng:
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 20%/năm
Tiền vay được rút toàn bộ từ đầu tháng 7/N. Lãi vay trong thời gian thi công được nhập gốc,
tính theo lãi suất đơn. Lãi và gốc trong thời gian vận hành được trả cuối hàng năm, lãi tính
trên dư nợ trong kỳ.
Tổng chi phí dự toán (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian thi công) của dự án: 3.000 triệu
đồng
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
21
121
1
-
)-(
NPVNPV
iiNPV
iIRR +=
21
121
1
-
)-(
NPVNPV
iiNPV
iIRR +=
21
121
1
-
)-(
NPVNPV
iiNPV
iIRR +=