1
CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Lao động – Thương binh & Xã hội (Mã ngành: 03.LĐTBXH)
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN
Câu 1. Chính sách hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định hỗ trợ một lần bao nhiêu tiền mua giống, phân bón phục vụ cho
việc chuyển đổi cây trồng, vật nuôi?
a. Toàn bộ
b. 25%
c. 50%
d. 70%
Câu 2. Chính sách hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định Ngân sách nhà nước hỗ trợ bao nhiêu % lãi suất tiền vay tại
Ngân hàng thương mại nhà nước để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế
biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản?
a. 25%
b. 50%
c. 55%
d. 65%
Câu 3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện
đạt trên bao nhiêu %?
a. Trên 35%.
b. Trên 45%.
c. Trên 25%.
d. Trên 50%.
Câu 4. Nhiệm vụ cụ thể được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ thì Bộ nào là cơ quan thường trực các chương trình giảm nghèo ?
a. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
d. Bộ Công thương
Câu 5. Chính sách về giáo dục, đào tạo, dạy nghề, nâng cao dân trí của Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ quy định mỗi huyện được đầu tư xây
dựng bao nhiêu cơ sở dạy nghề tổng hợp?
a. 01 cơ sở
b. 02 cơ sở
c. 03 cơ sở
2
d. 04 cơ sở
Câu 6. Chính sách hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập của Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ quy định hộ nghèo ở thôn, bản vùng
giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thì được hỗ trợ?
a. 30 kg gạo/khẩu/tháng
b. 20 kg gạo/khẩu/tháng
c. 10 kg gạo/khẩu/tháng.
d. 15 kg gạo/khẩu/tháng.
Câu 7. Theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 01/9/2011 của UBND tỉnh về việc
Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, thời kỳ
2011-2020 thì chức danh nào làm Trưởng Ban chỉ đạo?
a. Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh
b. Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
c. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
d. Trưởng Ban Dân tộc tỉnh
Câu 8. Đối tượng nào sau đây được tuyển chọn để đào tạo cán bộ bổ sung cho địa phương
theo Quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ ?
a. Ưu tiên những người tốt nghiệp Trung học cơ sở
b. Ưu tiên những người tốt nghiệp Trung học phổ thông
c. Ưu tiên những người tốt nghiệp Đại học
d. Ưu tiên tuyển chọn Quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự là người địa phương
Câu 9. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới bao nhiêu % ?
a. 25%
b. 30%
c. 35%
d. 40%
Câu 10. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức nào?
a. Thấp hơn mức trung bình của tỉnh.
b. Cao hơn mức trung bình của tỉnh.
c. Ngang bằng mức trung bình của tỉnh.
d. Cao gấp 1,5 lần mức trung bình của tỉnh.
Câu 11. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ, lao động nông nghiệp còn dưới bao nhiêu % lao động xã hội?
a. Dưới 70%
b. Dưới 60%
c. Dưới 50%
d. Dưới 65%
3
Câu 12. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 được quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ, nâng cao đời sống của dân cư ở các huyện nghèo gấp bao nhiêu
lần so với hiện nay?
a. Gấp từ 4 – 6 lần
b. Gấp từ 5 – 7 lần
c. Gấp từ 3 – 5 lần
d. Gấp từ 5 – 6 lần.
Câu 13. Chính sách hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định: Đối với vùng đất còn có khả năng tạo ruộng bậc thang để sản
xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bao nhiêu tiền tạo ruộng bậc thang?
a. 15 triệu đồng/ha
b. 10 triệu đồng/ha
c. 05 triệu đồng/ha
d. 20 triệu đồng/ha
Câu 14. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 được quy định theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ, số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng bao nhiêu %?
a. 80%.
b. 70%.
c. 50%.
d. 60%.
Câu 15. Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ quy định Bộ nào
có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan trình, ban hành chính sách hỗ trợ
pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết
pháp luật?
a. Bộ Tài chính
b. Bộ Nội vụ
c. Bộ Tư pháp
d. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 16. Chính sách hỗ trợ sản xuất của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định: hộ nghèo được hỗ trợ bao nhiêu % tiền vắc xin tiêm phòng các
dịch bệnh nguy hiểm đối với gia súc, gia cầm?
a. 100%
b. 25%
c. 50%
d. 75%
Câu 17. Mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo đến năm nào?
a. Đến năm 2025.
b. Đến năm 2020.
c. Đến năm 2030.
4
d. Đến năm 2022.
Câu 18. Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ quy định Bộ nào chủ
trì, phối hợp với các Bộ liên quan trình, ban hành chính sách luân chuyển, tăng cường cán
bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện nghèo; chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức
trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về làm việc tại các xã của các huyện nghèo?
a. Bộ Nội vụ
b. Bộ Công an
c. Bộ Quốc phòng
d. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Câu 19. Chính sách hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định: Đối với vùng đất còn có khả năng phục hóa để sản xuất nông
nghiệp thì được hỗ trợ bao nhiêu triệu đồng/ha để phục hoá?
a. 04 triệu đồng/ha
b. 10 triệu đồng/ha
c. 05 triệu đồng/ha
d. 12 triệu đồng/ha
Câu 20. Chính sách hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ quy định: Đối với vùng đất còn có khả năng khai hoang để sản xuất nông
nghiệp thì được hỗ trợ bao nhiêu triệu đồng/ha để khai hoang?
a. 04 triệu đồng/ha
b. 08 triệu đồng/ha
c. 12 triệu đồng/ha
d. 10 triệu đồng/ha
Câu 21. Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng do xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ ?
a. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
b. Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em.
c. Người cao tuổi có lương hưu.
d. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 22. Theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ,
“hộ gia đình có người chết mất tích” do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả
kháng khác gây ra, thuộc đối tượng trợ giúp nào sau đây?
a. Đối tượng trợ giúp thường xuyên
b. Đối tượng trợ giúp đột xuất (một lần)
c. Đối tượng trợ giúp hàng tháng
d. Đối tượng trợ giúp hàng năm
Câu 23. Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm theo quy
định tại Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày 14/3/2003?
a. Chính phủ
b. Bộ Lao động- TB&XH
5
c. Bộ Y tế
d. Bộ Công an
Câu 24. Cơ quan nào chịu trách nhiệm về công tác phòng chống mại dâm tại địa phương
theo quy định tại Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày 14/3/2003?
a. Sở Lao động- TB&XH
b. Chủ tịch UBND các cấp.
c. Công an tỉnh
d. Sở Y tế
Câu 25. Hàng năm, cơ quan nào chịu trách nhiệm báo cáo Chính phủ về công tác phòng,
chống mại dâm tại địa phương theo quy định tại Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11
ngày 14/3/2003?
a. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
b. Sở Y tế.
c. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
d. Công an tỉnh
Câu 26. Bộ nào chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm theo
quy định tại Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày 14/3/2003?
a. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
b. Bộ Y tế
c. Bộ Công an.
d. Bộ Tư pháp.
Câu 27. Bộ nào chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trong việc chỉ đạo, xây dựng chương trình, nội dung giáo dục về phòng, chống mại dâm
trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác theo quy định tại Pháp lệnh số 10/2003/PL-
UBTVQH11 ngày 14/3/2003?
a. Bộ Y tế.
b. Bộ Tư pháp.
c. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d. Bộ Công an.
Câu 28. Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy theo quy
định của Luật phòng, chống ma túy năm 2000?
a. Bộ Công an.
b. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
c. Chính phủ.
d. Bộ Y tế
Câu 29. Nội dung quản lý nhà nước về, phòng và chống ma túy nào sau đây được quy
định tại Luật phòng, chống ma túy năm 2000?
a. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về phòng, chống ma túy.
b. Tổ chức, tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma túy.
6
c. Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 30. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm gì sau đây?
a. Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật y tế để cai nghiện ma túy.
b. Hỗ trợ về kỹ thuật thu hồi giấy phép đồ ăn có hêroin.
c. Hỗ trợ về kỹ thuật sản xuất liên quan đến ma túy.
d. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch tổ
chức cai nghiện ma túy;
Câu 31. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, trách nhiệm “quản lý việc cai
nghiệm ma túy và hòa nhập cộng đồng cho người đã cai nghiện ma túy” thuộc cơ quan
nào sau đây?
a. Sở Lao động, thương binh và xã hội.
b. Ủy ban nhân dân các cấp.
c. Phòng Lao động, thương binh và xã hội.
d. Trưởng Phòng Lao động, thương binh và xã hội.
Câu 32. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, trách nhiệm “Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, tổ chức hữu quan và chính quyền địa phương xây dựng, hướng dẫn hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma túy” thuộc cơ quan nào sau đây?
a. Bộ Lao động, thương binh và xã hội.
b. Bộ Công an.
c. Bộ Nội vụ.
d. Bộ Giáo dục và đào tạo.
Câu 33. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, việc “chỉ đạo tuyên truyền, giáo dục,
tổ chức phòng, chống ma túy tại địa phương” thuộc thẩm quyền của cơ quan nào sau
đây?
a. Công an nhân dân các địa phương.
b. Ban điều hành thôn.
c. UBND các cấp.
d. Cấp ủy đảng các cấp.
Câu 34. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, Chính phủ có nhiệm vụ gì sau đây?
a. Thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy.
b. Xử lý vi phạm pháp luật về ma túy .
c. Quản lý nhà nước và sản xuất liên quan đến ma túy.
d. Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động liên quan đến sản xuất ma túy.
Câu 35. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, UBND các cấp có nhiệm vụ gì sau
đây?
a. Quy định về kiểm soát tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
b. Thực hiện hợp tác quốc tế về kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thấn,
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế.
7
c. Thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy tại địa phương.
d. Quy định việc nghiên cứu thuốc cai nghiện.
Câu 36. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, cá nhân, gia đình có trách nhiệm
nào sau đây?
a. Hướng dẫn cho các thành viên gia đình sử dụng thuốc hướng thần
b. Giáo dục thành viên trong gia đình, thân nhân về tác hại của ma túy và thực hiện
quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy;
c. Hướng dẫn cách cai nghiện ma túy.
d. Không để cho người thân sử dụng trái phép chất ma túy
Câu 37. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, việc “phải xem xét, giải quyết kịp
thời những thông tin tố giác về tệ nạn ma túy”, thuộc thẩm quyền của tổ chức, cá nhân
nào sau đây?
a. Mọi người dân
b. Tòa án nhân dân tỉnh
c. Cơ quan tư pháp
d. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Câu 38. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm “Phát hiện, cung cấp nhanh chóng các thông tin về tệ nạn ma túy cho
” cơ quan nào sau đây?
a. Công an tỉnh
b. Cơ quan công an hoặc cơ quan có thẩm quyền
c. Cơ quan lao động, thương binh và xã hội
d. Sở Nội vụ
Câu 39. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, “với các hành vi trái phép về ma túy
của thân nhân và của người khác” cá nhân, gia đình có trách nhiệm nào sau đây?
a. Đấu tranh.
b. Tìm hiểu;
c. Cung cấp thông tin.
d. Bài trừ.
Câu 40. Hãy chọn phương án đúng để hoàn chỉnh đoạn sau: Theo Luật phòng, chống
ma túy năm 2000, “Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm . . . . . . kịp thời
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc trồng cây có chứa chất ma túy”?
a. Phát hiện, báo cáo
b. Phát hiện, nhanh chóng
c. Báo cáo, nhanh chóng
d. Báo cáo
Câu 41. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, việc “triệt phá cây có chứa chất ma
túy do chính quyền địa phương tổ chức” thì cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm nào sau đây?
a. Không tham gia
8
b. Tham gia
c. Chặt và loại bỏ
d. Loại bỏ
Câu 42. Theo Luật phòng, chống ma túy năm 2000, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm gì trong việc “xây dựng, hướng dẫn hoạt động của các cơ sở cai nghiện
ma túy”?
a. Chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan và chính quyền địa phương xây
dựng, hướng dẫn hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy
b. Chủ trì ban hành quy định về xây dựng, hướng dẫn hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy
c. Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Y tế xây dựng, hướng dẫn hoạt động các cơ sở cai
nghiện ma túy
d. Cả a, b và c.
II. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ:
Câu 1. Luật Dạy nghề năm 2006 quy định có bao nhiêu trình độ đào tạo trong dạy nghề?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 2. Luật dạy nghề năm 2006 quy định đình chỉ hoạt động dạy nghề của trường trung
cấp nghề đối với các hành vi vi phạm pháp luật về dạy nghề nào sau đây?
a. Không đảm bảo các điều kiện về trường sở, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy
nghề
b. Không đảm bảo các điều kiện về điều kiện đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
dạy nghề
c. Không đảm bảo các điều kiện về chương trình, giáo trình dạy nghề
d. Cả 3 phương án trên
Câu 3. Luật dạy nghề năm 2006 quy định giải thể trường trung cấp nghề đối với các
trường hợp nào sau đây?
a. Có hành vi vi phạm pháp luật về dạy nghề gây hậu quả nghiêm trọng
b. Có hành vi vi phạm pháp luật về dạy nghề gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng
c. Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp nghề
d. Phương án b và c
Câu 4. Theo Luật dạy nghề năm 2006, điều nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám đốc trung tâm dạy nghề?
a. Quản lý, điều hành các hoạt động của trung tâm dạy nghề.
b. Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề
c. Cấp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
9
d. Phương án a và b
Câu 5. Theo của Luật dạy nghề năm 2006, người nào sau đây có quyền cấp chứng chỉ sơ
cấp nghề?
a. Giám đốc trung tâm dạy nghề.
b. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề.
c. Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề
d. Cả 3 phương án trên
Câu 6. Theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
người học nghề thuộc hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học nghề tối đa bao nhiêu
tiền/người/khóa học?
a. 01 triệu đồng
b. 02 triệu đồng
c. 03 triệu đồng
d. 04 triệu đồng
Câu 7. Theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, lao
động nông thôn đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách
quan thì được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ học nghề tối đa bao nhiêu lần?
a. 01 lần
b. 02 lần
c. 03 lần
d. 04 lần
Câu 8. Theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, lao
động nông thôn được nhà nước hỗ trợ tiền đi lại theo vé giao thông công cộng đối với
người học nghề xa nơi cư trú từ bao nhiêu km trở lên?
a. 5 km
b. 10 km
c. 15 km
d. 20 km
Câu 9. Theo quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, có bao nhiêu trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề?
a. 04 trường hợp
b. 05 trường hợp
c. 06 trường hợp
d. 07 trường hợp
Câu 10. Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là bao nhiêu
học sinh?
a. 10 học sinh/01 giáo viên
b. 20 học sinh/01 giáo viên
10
c. 30 học sinh/01 giáo viên
d. 40 học sinh/01 giáo viên
Câu 11. Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
cho trường trung cấp nghề thuộc tỉnh là:
a. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
b. Chủ tịch UBND tỉnh
c. Giám đốc Sở Lao động – TB&XH
d. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
Câu 12. Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Trường trung cấp nghề phải thực hiện đăng ký bổ sung hoạt
động dạy nghề trường hợp tăng quy mô tuyển sinh vượt từ bao nhiêu %?
a. 10 %
b. 20 %
c. 30 %
d. 40 %
Câu 13. Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, trung tâm dạy nghề phải thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề
trong thời hạn bao nhiêu tháng kể từ ngày có quyết định thành lập?
a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. 18 tháng
d. 24 tháng
Câu 14. Theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, đối tượng nào sau đây không được tuyển thẳng vào học nghề
trình độ trung cấp nghề?
a. Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt giải từ khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia.
b. Anh hùng lao động và đã tốt nghiệp THCS.
c. Học sinh tốt nghiệp THCS có bố và mẹ là thương binh mà một trong hai người
bị mất sức lao động trên 81%.
d. Người mồ côi không nơi nương tựa.
Câu 15. Theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, trường hợp nào sau đây không thuộc nhóm ưu tiên 2 khi xét
tuyển, thi tuyển học nghề?
a. Người mồ côi không nơi nương tựa.
b. Người tàn tật, người khuyết tật có khó khăn về điều kiện kinh tế.
c. Con công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ
cấp thường xuyên.
d. Là học sinh tốt nghiệp tại các trường phổ thông dân tộc nội trú.
11
Câu 16. Theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng ưu tiên 1 khi xét
tuyển, thi tuyển học nghề?
a. Con thương binh.
b. Con liệt sỹ.
c. Người dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d. Người mồ côi không nơi nương tựa.
Câu 17. Theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/3/2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, điểm ưu tiên đối với nhóm ưu tiên 1 khi xét tuyển, thi tuyển học
nghề là bao nhiêu điểm?
a. 1 điểm
b. 2 điểm
c. 3 điểm
d. 4 điểm
Câu 18. Theo Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ, điều nào sau
đây không thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh?
a. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ sở dạy nghề trực thuộc thực hiện các quy định của pháp
luật về dạy nghề.
b. Tổ chức thực hiện chủ trương xã hội hóa sự nghiệp dạy nghề.
c. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về dạy nghề ở địa phương theo quy
định của pháp luật.
d. Tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình khung trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp nghề cho từng nghề đào tạo.
Câu 19. Theo Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ, điều nào sau
đây thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
a. Thực hiện hợp tác quốc tế về dạy nghề theo thẩm quyền.
b. Ban hành thông tư quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc lĩnh vực dạy nghề.
c. Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 20. Theo Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ, điều nào sau
đây thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội?
a. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện về chuyên môn, nghiệp vụ đối với
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn.
b. Tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi
học sinh giỏi nghề cấp tỉnh.
c. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về dạy nghề theo quy định.
d. Cả 3 phương án trên.
12
Câu 21. Để đạt chuẩn giáo viên dạy nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với giảng viên
cao đẳng nghề trình độ về tin học là?
a. Có trình độ A về tin học trở lên.
b. Có trình độ B về tin học trở lên.
c. Có trình độ C về tin học trở lên.
d. Có trình độ cử nhân về tin học trở lên.
Câu 22. Để đạt chuẩn giáo viên dạy nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với giáo viên
trung cấp nghề trình độ về một ngoại ngữ thông dụng là?
a. Có trình độ A trở lên.
b. Có trình độ B trở lên.
c. Có trình độ C trở lên.
d. Có trình độ cử nhân trở lên.
Câu 23. Để đạt chuẩn giáo viên dạy nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với giáo viên
sơ cấp nghề thời gian tham gia giảng dạy ít nhất là:
a. 03 tháng
b. 06 tháng
c. 12 tháng
d. 18 tháng
Câu 24. Để đạt chuẩn giáo viên dạy nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với giảng viên
cao đẳng nghề thời gian tham gia giảng dạy ít nhất là:
a. 03 tháng
b. 06 tháng
c. 12 tháng
d. 18 tháng
Câu 25. Để đạt chuẩn giáo viên dạy nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với giáo viên
trung cấp nghề có kỹ năng nghề tương đương trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc thợ nào
trở lên?
a. 2/6, 3/7
b. 3/6, 4/7
c. 4/6, 5/7
d. 5/6, 6/7
Câu 26. Theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, điều kiện thành lập trường trung cấp nghề trong đó số nghề đào
tạo trình độ trung cấp tối thiểu là bao nhiêu nghề?
a. 02 nghề
13
b. 03 nghề
c. 04 nghề
d. 05 nghề
Câu 27. Quy mô đào tạo tối thiểu đối với trường trung cấp nghề tư thục theo quy định tại
Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội?
a. 100 học sinh
b. 200 học sinh
c. 300 học sinh
d. 500 học sinh
Câu 28. Quy mô đào tạo tối thiểu đối với trường trung cấp nghề công lập theo quy định
tại Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội?
a. 100 học sinh
b. 300 học sinh
c. 500 học sinh
d. 700 học sinh
Câu 29. Theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường trung cấp nghề
thuộc tỉnh do ai ra quyết định thành lập?
a. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
c. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 30: Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
cho Trung tâm dạy nghề cấp huyện là:
a. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
b. Chủ tịch UBND tỉnh
c. Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
d. Chủ tịch UBND huyện
III. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG:
Câu 1: Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội thì trường hợp nào sau đây không phải là người có công với cách mạng ?
a. Liệt sỹ
b. Thương binh
c. Bệnh binh
14
d. Tuất liệt sỹ
Câu 2. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây khi từ trần được ngành Lao động- Thương binh và Xã
hội giải quyết mai táng phí cho người tổ chức mai táng?
a. Cán bộ công nhân viên chức
b. Tuất thương binh
c. Tuất liệt sỹ
d. Thương binh và hưu trí
Câu 3. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây khi từ trần thì thân nhân được hưởng một khoản trợ cấp?
a. Đối tượng hưởng tuất thương binh
b. Đối tượng hưởng tuất liệt sỹ
c. Đối tượng hưởng tuất bệnh binh
d. Đối tượng hưởng tuất người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Câu 4. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây được tặng Kỷ niệm chương?
a. Bệnh binh
b. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
d. Người có công giúp đỡ cách mạng
c. Người hoạt động kháng chiến hoặc hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày
Câu 5. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây là đối tượng người có công với cách mạng?
a. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
b. Tuất liệt sỹ
c. Tuất thương binh
d. Tuất bệnh binh
Câu 6. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì
người được giao thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp mỗi năm mấy lần?
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Bốn lần
Câu 7. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội,Thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh chết trong
trường hợp nào sau đây thì được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”?
a. Chết vì tai nạn
b. Chết vì vết thương tái phát
c. Chết vì bệnh, tật
15
d. Chết vì tuổi già.
Câu 8. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, trường hợp chết do ốm đau, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh ở địa bàn nào thì được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”?
a. Địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
b. Địa bàn ở vùng đồng bằng
c. Địa bàn ở vùng miền núi
d. Địa bàn ở vùng miền biển
Câu 9. Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được điều dưỡng phục hồi sức khỏe bao nhiêu năm một lần?
a. 5 năm một lần
b. 3 năm một lần
c. 2 năm một lần
d. Hàng năm
Câu 10. Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù, đày; trợ cấp người phục vụ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên được thực hiện từ thời gian nào?
a. Từ ngày 01/01/2013
b. Từ ngày 01/9/2012
c. Từ ngày 01/8/ 2012
d. Từ ngày 01/12/2012
Câu 11. Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến được điều dưỡng phục hồi sức khỏe bao nhiêu năm một lần?
a. Ba năm một lần
b. Hai năm một lần
c. Năm năm một lần
d. Một năm một lần
Câu 12. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây được cấp tiền mua báo Nhân dân?
a. Thương binh
b. Người có công giúp đỡ cách mạng
c. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945
d. Bệnh binh
Câu 13. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”?
a. Bệnh binh
16
b. Người có công giúp đỡ cách mạng
c. Liệt sỹ
d. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Câu 14. Huân chương nào sau đây được làm căn cứ để giải quyết chế độ trợ cấp một lần
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế?
a. Huân chương chiến sĩ giải phóng
b. Huân chương chiến công
c. Huân chương chiến sĩ vẻ vang
d. Huân chương chiến thắng
Câu 15. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế được tặng thưởng Huân, Huy chương mỗi năm công tác thực tế thì được
hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?
a. 120.000 đồng/năm
b. 130.000 đồng/năm
c. 140.000 đồng/năm
d. 150.000 đồng/năm
Câu 16. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, đối tượng nào sau đây được mua bảo hiểm y tế?
a. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến
b. Con đẻ của người có công giúp đỡ cách mạng
c. Con đẻ của thương binh có tỷ lệ 81% trở lên từ đủ 6 tuổi trở lên đến dưới 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học;
d. Con đẻ của thương binh có tỷ lệ 31% từ đủ 6 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học;
Câu 17. Khi người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng chết thì người đại
diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng mấy tháng trợ cấp?
a. 03 tháng
b. 04 tháng
c. 05 tháng
d. 06 tháng
Câu 18. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, trường hợp nào sau đây có quá trình công tác được tặng thưởng Huân, Huy
chương kháng chiến chống Mỹ thì được giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách
mạng?
a. Dân quân, du kích
b. Liên lạc, cơ sở cách mạng
c. Cán bộ, công chức
d. Bộ đội tham gia kháng chiến
Câu 19. Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung các chế độ ưu đãi đối với đối
tượng nào sau đây?
17
a. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ
kháng chiến.
b. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
c. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
d. Bệnh Binh.
Câu 20. Theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, chế độ điều dưỡng tập trung đối với thương binh bị suy giảm khả năng lao
động do thương tật từ 21% đến 80% là bao nhiêu năm một lần?
a. 01 năm/lần
b. 02 năm/lần
c. 03 năm/lần
d. 05 năm/lần
IV. LĨNH VỰC TRẺ EM
Câu 1. Trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, trẻ em có bao nhiêu
quyền và bổn phận cơ bản?
a. 4 quyền , 2 bổn phận.
b. 6 quyền , 3 bổn phận.
c. 8 quyền , 4 bổn phận.
d. 10 quyền , 5 bổn phận.
Câu 2. Theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, trẻ em được quyền nào
sau đây?
a. Chăm sóc, nuôi dưỡng.
b. Đáp ứng những yêu cầu mà chúng đưa ra.
c. Đi xe máy khi chưa đủ tuổi quy định.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 3. Độ tuổi trẻ em trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 được quy
định như thế nào?
a. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 18 tuổi.
b. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
c. Trẻ em là công dân Việt Nam 16 tuổi.
d. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 15 tuổi.
Câu 4. Quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, cơ sở được
thành lập để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt gọi là gì?
a. Gia đình thay thế.
b. Mái ấm tình thương.
c. Cơ sở trợ giúp trẻ em.
d. Nhà mở.
18
Câu 5. Cơ sở trợ giúp trẻ em trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 là
tổ chức được thành lập để chăm sóc và giáo dục đối tượng nào?
a. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
b. Trẻ em bị bạo lực.
c. Trẻ em miền núi, miền biển.
d. Trẻ em trong diện hộ nghèo.
Câu 6. Theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, quyền đầu tiên và cơ bản
của trẻ em và của một con người đó là quyền gì?
a. Quyền đuợc khai sinh và có quốc tịch.
b. Quyền đuợc học tập.
c. Quyền đuợc chăm sóc sức khoẻ.
d. Quyền có tài sản.
Câu 7. Theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, trẻ em có quyền được
chăm sóc, nuôi dưỡng nhằm mục đích gì?
a. Để phát triển thể chất.
b. Để phát triển trí tuệ.
c. Để phát triển tinh thần và đạo đức.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 8. Những việc nào sau đây trẻ em không được làm?
a. Tự ý bỏ học, bỏ nhà đi lang thang;
b. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác; gây
rối trật tự công cộng;
c. Đánh bạc sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khỏe.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 9. Trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, trẻ em dưới 6 tuổi được
chăm sóc sức khỏe ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cở
sở y tế nào sau đây?
a. Cở sở y tế tư nhân.
b. Cơ sở y tế công lập.
c. Nhà thuốc đông y.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 10. Hành vi nào không có trong một số hành vi bị nghiêm cấm đối xử với trẻ em
theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004?
a. Cha mẹ bỏ rơi con , người giám hộ bỏ rơi trẻ em được mình giám hộ.
b. Xúi dục trẻ em thù ghét cha mẹ.
c. Gây rối trật tự công cộng.
d. Lôi kéo trẻ em đánh bạc, sử dụng thuốc lá.
Câu 11. Quy định nào sau đây không nằm trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
năm 2004?
19
a. Độ tuổi, quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em; trách nhiệm của gia đình, Nhà nước
và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b. Gia đình, Nhà trường và xã hội có trách nhiệm và tạo điều kiện để trẻ em
được vui chơi giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục và thể thao, du lịch
phù hợp với lứa tuổi.
c. Không phân biệt đối xử với trẻ em; Trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
d. Các hành vi bị nghiêm cấm; những việc trẻ em không được làm.
Câu 12. Theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, các hành vi nào sau
đây quy định những việc trẻ em không được làm?
a. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm , danh dự của người khác.
b. Xâm phạm tài sản của người khác.
c. Gây rối trật tự công cộng
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 13. Chọn phương án đúng để hoàn chỉnh câu sau theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em năm 2004 : “trẻ em có quyền được tôn trọng bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân
phẩm và “?
a. tính cách
b. danh dự
c. cá tính
d. thanh danh
Câu 14. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 quy định trẻ em có quyền gì
sau đây?
a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
b. Quyền được ăn uống, nuôi dưỡng.
c. Quyền được sống có phòng riêng.
d. Quyền được chăm sóc bảo vệ.
Câu 15. Trẻ em rời bỏ gia đình, tự kiếm sống, nơi kiếm sống và nơi cư trú không ổn định
trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 gọi là đối tượng gì?
a. Trẻ em lang thang.
b. Trẻ em lười học.
c. Trẻ em vi phạm pháp luật.
d. Trẻ em nghèo.
Câu 16. Trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, để trục lợi trẻ em,
người trục lợi có hành vi nào sau đây?
a. Dụ dỗ, lôi kéo trẻ em đi lang thang.
b. Lợi dụng trẻ em đi lang thang.
c. Xúi dục trẻ em xin tiền bố mẹ để ăn chơi.
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 17. Nội dung hợp tác quốc tế tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 bao
gồm những vấn đề gì?
20
a. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động về bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em;
b. Tham gia các tổ chức quốc tế; ký kết; gia nhập các điều ước quốc tế về bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ hiện đại phục vụ công
tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 18. Các quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em năm 2004 gồm quyền nào sau đây?
a. Quyền có tài sản
b. Quyền được phát triển năng khiếu
c. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
d. Cả 3 phương án trên
Câu 19. Nguồn tài chính cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trong Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 được bao gồm loại nguồn tài chính nào?
a. Nguồn ngân sách Nhà nước.
b. Nguồn viện trợ quốc tế.
c. Các nguồn thu hợp pháp khác.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 20. Trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 có bao nhiêu hành vi
nghiêm cấm?
a. 10 hành vi nghiêm cấm.
b. 11 hành vi nghiêm cấm.
c. 09 hành vi nghiêm cấm.
d. 12 hành vi nghiêm cấm.
Câu 21. Quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 gia đình hoặc cá
nhân nhận chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt gọi là gì?
a. Gia đình thay thế.
b. Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em bị bạo lực.
c. Nhà mở cho trẻ em đường phố.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 22. Đối tượng áp dụng trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 là
đối tượng nào?
a. Cơ quan.
b. Tổ chức.
c. Gia đình.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 23. Phạm vi điều chỉnh Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 là phạm
vi nào sau đây?
21
a. Quy định các quyền cơ bản;
b. Bổn phận trẻ em.
c. Quy định trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 24. Theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, bố , mẹ cần đối xử với
con cái như thế nào?
a. Con trai bố mẹ yêu thương hơn con gái.
b. Con trong giá thú bố mẹ yêu thương hơn con ngoài giá thú.
c. Con đẻ bố mẹ yêu thương hơn con nuôi.
d. Không phân biệt đối xử .
Câu 25. Theo Điều 21 trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, trẻ em có
bổn phận nào sau đây?
a. Tình yêu lao động
b. Giúp đỡ gia đình làm những việc vừa với sức mình
c. Hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 26. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trong Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 thuộc Bộ nào?
a. Bộ Giáo dục - Đào tạo.
b. Bộ Y Tế.
c. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 27. Nhà nứớc có chính sách mở rộng hợp tác quốc tế về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em với các nước, tổ chức quốc tế dựa trên cơ sở nào?
a. Bình đẳng.
b. Tôn trọng chủ quyền.
c. Phù hợp với pháp luật mỗi nứớc và thông lệ quốc tế.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 28. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: Trẻ em chưa được
xác định cha, mẹ nếu có yêu cầu thì được cơ quan nào sau đây giúp đỡ để xác định cha,
mẹ theo quy định của pháp luật?
a. Cơ quan tư pháp các cấp
b. Cơ quan có thẩm quyền
c. Cơ quan Văn phòng của Hội Phụ nữ
d. Cơ quan Văn phòng của Đoàn Thanh niên
Câu 29. Quyền có tài sản của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 quy
định như thế nào?
a. Trẻ em có quyền có tài sản theo quy định của pháp luật
22
b. Trẻ em có quyền thừa kế quy định của pháp luật
c. Trẻ em không có quyền có tài sản và thừa kế.
d. Phương án a và b đều đúng.
Câu 30. Trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 quy định trẻ em bậc
tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập có phải trả học phí không?
a. Không phải trả học phí.
b. Trả học phí một phần.
c. Trả học phí.
d. Phương án b và c đều đúng.
V. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG-BHXH
Câu 1. Người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi,
bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007, là người:
a. Người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
b. Người ít nhất đủ 13 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
c. Người ít nhất đủ 18 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
d. Người ít nhất đủ 13 tuổi, có khả năng lao động.
Câu 2. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm
2002, 2006 và năm 2007, quy định quyền của Người lao động như thế nào?
a. Không có quyền thành lập công đoàn, nhưng có quyền gia nhập, hoạt động công đoàn
b. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn
c. Không có quyền thành lập, gia nhập công đoàn, nhưng có quyền hoạt động công đoàn
d. Có quyền thành lập công đoàn, nhưng không có quyền gia nhập, hoạt động công đoàn
Câu 3. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, có mấy loại hợp đồng lao động?
a. 1 loại hợp đồng lao động
b. 2 loại hợp đồng lao động
c. 3 loại hợp đồng lao động
d. 4 loại hợp đồng lao động
Câu 4. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động như nào?
a. Một hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động.
b. Một hoặc nhiều hợp đồng lao động với một hoặc nhiều người sử dụng lao động.
c. Một hoặc nhiều hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động.
d. Một hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động.
Câu 5. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, thời gian thử việc quy định như thế nào?
a. Không được quá 90 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không
23
được quá 30 ngày đối với lao động khác.
b. Không được quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không
được quá 20 ngày đối với lao động khác
c. Không được quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không
được quá 30 ngày đối với lao động khác
d. Tất cả các loại lao động đều không được quá 30 ngày.
Câu 6. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, khi gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh người sử
dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác trái nghề,
nhưng không được quá?
a. 60 ngày trong một năm.
b. 90 ngày trong một năm.
c. 120 ngày trong một năm.
a. 30 ngày trong một năm.
Câu 7. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, trường hợp người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc thì mức hưởng như
sau:
a. Cứ mỗi năm làm việc là một tháng rưỡi lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.
b. Cứ mỗi năm làm việc là một tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.
c. Cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.
d. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội đối với lao động thất nghiệp.
Câu 8. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, thời giờ làm việc không quá:
a. 6 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
b. 7 giờ trong một ngày hoặc 44 giờ trong một tuần.
c. 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
d. 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Câu 9. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận làm thêm giờ,
nhưng không quá:
a. 2 giờ trong một ngày
b. 3 giờ trong một ngày
c. 4 giờ trong một ngày
d. 5 giờ trong một ngày
Câu 10. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, người lao động làm công việc trong điều kiện bình thường, có 12 tháng làm
việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm,
hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:
a. 11 ngày làm việc
b. 12 ngày làm việc
24
c. 13 ngày làm việc
d. 14 ngày làm việc
Câu 11. Theo Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm
các chế độ sau đây:
a. Ốm đau; thất nghiệp; thai sản; hưu trí; tử tuất.
b. Thai sản; thất nghiệp; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.
c. Ốm đau; thất nghiệp; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.
d. Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.
Câu 12. Theo Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, người lao động được hưởng chế
độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a. Lao động nữ mang thai
b. Lao động nữ sinh con;
c. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 13. Theo Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, mức lương hưu hằng tháng của
người lao động:
a. Tối đa bằng 70% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã
hội, thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung.
b. Tối đa bằng 70% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã
hội, thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng.
c. Tối đa bằng 75% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã
hội, thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng.
d. Tối đa bằng 75% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã
hội, thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung.
Câu 14. Theo Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, người thất nghiệp được hưởng
bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước
khi thất nghiệp
b. Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội
c. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp
d. Đủ cả 3 điều kiện trên
Câu 15. Theo Bộ luật Lao động năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và
năm 2007, các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động bao gồm:
a. Khiển trách;
b. Kéo dài thời hạn nâng bậc lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm việc khác
có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức
c. Sa thải
d. Cả 3 hình thức trên
Câu 16. Theo Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ, thời hiệu để
xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
25
a. Tối đa là 6 tháng, kể từ ngày xảy ra hoặc phát hiện vi phạm
b. Tối đa là 3 tháng, kể từ ngày xảy ra hoặc phát hiện vi phạm
c. Trường hợp có hành vi vi phạm liên quan đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật
công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối
đa là 6 tháng.
d. Phương án b và c
Câu 17. Theo Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ, người có
thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động, kể cả tạm đình chỉ công việc là:
a. Ban chấp hành Công đoàn
b. Người được người sử dụng lao động ủy quyền
c. Người sử dụng lao động
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 18. Theo Nghị định số 41/CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ, mức thiệt hại do người
lao động làm hư hỏng hoặc làm mất dụng cụ, thiết bị và các tài sản khác của đơn vị được
coi là không nghiêm trọng là mức thiệt hại gây ra:
a. Dưới 15 triệu đồng.
b. Dưới 10 triệu đồng.
c. Dưới 7 triệu đồng.
d. Dưới 5 triệu đồng.
Câu 19. Theo Nghị định số 144/2007/NĐ-CP ngày 31/8/2007 của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau:
a. Khiển trách; phạt tiền.
b. Khiển trách; cảnh cáo; phạt tiền.
c. Cảnh cáo; phạt tiền.
d. Khiển trách; cảnh cáo.
Câu 20. Theo Nghị định số 144/2007/NĐ-CP ngày 31/8/2007 của Chính phủ, mức quy
định phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là
a. 20.000.000 đồng.
b. 40.000.000 đồng.
c. 60.000.000 đồng.
d. 80.000.000 đồng.
Câu 21. Theo Nghị định số 144/2007/NĐ-CP ngày 31/8/2007 của Chính phủ, tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc các hình thức
xử phạt bổ sung sau:
a. Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài; buộc về nước.
b. Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước