Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

SKKN Dạy Hóa học THPT gắn liền với các hiện tượng hóa học bằng phần mềm tin học nhằm tăng hứng thú học tập cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 51 trang )





SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: Trường THPT NHƠN TRẠCH

Mã số:







SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

DẠY HÓA HỌC THPT GẮN LIỀN VỚI CÁC HIỆN
TƯỢNG HÓA HỌC BẰNG PHẦN MỀM TIN HỌC
NHẰM TĂNG HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC
SINH









Người thực hiện: GV Phạm Thị Lợi


Lĩnh vực nghiên cứu: HÓA HỌC
- Quản lý giáo dục 
- Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học 

Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN
 Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác


Năm học: 2013-2014



SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Phạm Thị Lợi
2. Ngày tháng năm sinh: 19/12/1978
3. Nam, nữ:nữ
4. Địa chỉ: Ấp 3- Phú Thạnh, Nhơn Trạch, Đồng nai
5. Điện thoại: 0966.602.886 (CQ)/ (NR); ĐTDĐ:
6. Fax: không có E-mail:
7. Chức vụ: Trưởng Ban Thanh Tra Nhân Dân
8. Đơn vị công tác: Trường THPT Nhơn Trạch
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
-Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân Hóa Học
- Năm nhận bằng: 2000
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa Học
- Hiện tại đang theo học Thạc sỹ : Lí Luận & PPDH bộ môn Hóa học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa Học

Số năm có kinh nghiệm: 12 năm
Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: PHƯƠNG PHÁP
HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHANH
CHÓNG VÀ HIỆU QUẢ MÔN HÓA HỌC KHỐI THPT










MỤC LỤC

MỞ ĐẦU Cơ sở lí thuyết 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CROCODILE CHEMISTRY 6.05 9
1.1. CÁCH CÀI ĐẶT CROCODILE CHEMISTRY 6.05 9
1.2. GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN LÀM VIỆC 13
1.3. THANH MENU VÀ CÔNG CỤ 13
1.4. THANH ỨNG DỤNG 15
1.4.1. Content 15
1.4.2. Parts Library 17
1.4.3. Glassware 27
1.4.4. Indicator 28
1.4.5. Presentation 28

CHƯƠNG 2. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN 29
2.1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH 29

2.2. THOÁT CHƯƠNG TRÌNH 30
2.3. THU NHỎ, PHÓNG TO CỬA SỔ 30
2.4. MỘT SỐ THAO TÁC KHÁC 30
2.5. TẠO THÍ NGHIỆM MỚI 31
2.6. LẤY DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM 32
2.7. LẤY HOÁ CHẤT 35
2.8. LẮP RÁP DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM 35
2.8.1. Hệ thống chưng cất 35
2.8.2. Hệ thống khử oxit kim loại bằng khí 37
2.8.3. Vẽ đồ thị 37

CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM 42
3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 42
3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG. 43
3.3. THÍ NGHIỆM Fe TÁC DỤNG VỚI AXIT HCl 44
3.4. HALOGEN MẠNH ĐẨY HALOGEN YẾU RA DUNG DỊCH MUỐI 46
3.5. PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM 46
3.6. ĐIỀU CHẾ VÀ THU KHÍ OXI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẨY NƯỚC 47.




Mở đầu : cơ sở lý luận
I. Đặt vấn đề và lí do chọn đề tài
Hóa học là môn khoa học gắn liền với thực nghiệm với nhiều phản ứng thú
vị nhưng cũng không kém phần nguy hiểm. Với điều kiện hiện nay tại các
trường THCS và THPT thì việc chuẩn bị thí nghiệm trực quan hay tiến hành
cho học sinh làm thí nghiệm còn gặp rất nhiều khó khăn. Thời gian học sinh tự
thực hành và xem giáo viên làm là không nhiều .
Vì vậy một phòng thí nghiệm ảo là cần thiết cho các giáo viên trong việc

giảng dạy và các em học sinh làm thí thí nghiệm để nắm vững kiến thức đã học.
Việc dạy hóa học THPT gắn với các hiện tượng hóa học tực tiễn
bằng các phần mềm tin học nhằm tăng hứng thú học tập cho học sinh là
mục đích xuyên suốt của đề tài này. Do đó trong đề tài này tôi xin giới thiệu
phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry, một phần mềm đang được sử
dụng nhiều trong các trường học trên thế giới.
Hiện nay, trong các trường phổ thông trung học và cơ sở việc tiến hành
thí nghiệm là do giáo viên làm và biểu diễn trực quan. Học sinh ít khi được tự
tay tiến hành một thí nghiệm. Đặc biệt có một số trường hợp tiến hành thí
nghiệm minh họa bài học không có, học sinh phải tự tưởng tượng thí nghiệm.
Do đó việc nắm vững và sử dụng kiến thức hóa học của học sinh gặp nhiều khó
khăn.
Đối với giáo viên dạy hóa nếu không có thí nghiệm trực quan minh họa
cũng sẽ rất khó khăn trong việc giảng dạy.
Có một số trường trang bị đầy đủ phòng thí nghiệm và có điều kiện cho
học sinh thực hiện nhưng cũng không thường xuyên vì nhiều lí do khác nhau.
Thứ nhất, việc tiến hành thí nghiệm phải được chuẩn bị kí càng và mất
nhiều thời gian. Điều này gây nên tâm lý ngại làm thí nghiệm ở nhiều giáo
viên.
Thứ hai, học sinh thường không lường trước được sự nguy hiểm của các
phản ứng nên có thể xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm do học sinh nghịch
ngợm hóa chất.
Thứ ba, có những phản ứng dễ gây cháy nổ, nguy hiểm nếu thao tác
không chính xác sẽ gây ra tai nạn.
Vậy vấn đề đặt ra là làm sao vẫn có thể tiến hành các thí nghiệm để học
sinh hiểu và nắm vững bài học nhưng vẫn tiết kiệm thời gian và không gây
nguy hiểm. Phần mềm Crocodile Chemistry 6.05 sẽ đáp ứng được điều đó.
Ngoài ra phần mềm còn giúp cho học sinh hiểu được quá trình diễn biến của
phản ứng để nhận biết các thí nghiệm nguy hiểm trước khi vào phòng thí
nghiệm thực.

Vì vậy hiểu và ứng dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry
6.05 thực sự cần thiết cho cả giáo viên và học sinh.
II. Thực trạng trước khi thực hiện giải pháp của đề tài
II.1. Thuận lợi :

Trong trường phổ thông, thí nghiệm giúp học sinh làm quen với những
tính chất, mối liên hệ và quan hệ có tính qui luật giữa các đối tượng nghiên
cứu, giúp làm cơ sở để nắm vững các qui luật, các khái niệm khoa học và biết
cách khai thác chúng. Đối với bộ môn hoá học, thí nghiệm giữ vai trò đặc biệt
quan trọng như một bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy - học. Thí
nghiệm hoá học có tác dụng phát triển tư duy, giáo dục thế giới quan duy vật
biện chứng và củng cố niềm tin khoa học của học sinh, giúp hình thành những
đức tính tốt của người lao động: ngăn nắp, trật tự, gọn gàng. Vì vậy khuynh
hướng chung của việc cải cách bộ môn hoá học ở trong nước và trên thế giới là
tăng tỉ lệ giờ cho các thí nghiệm và nâng cao chất lượng các bài thí nghiệm.
II.2. Khó khăn :
Trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu, tôi nhận thấy, hiện nay việc tổ
chức tiến hành thí nghiệm và xây dựng nên các bài tập thực nghiệm ứng dụng
vào trong các bài thí nghiệm của tôi và đồng nghiệp còn có nhiều hạn chế:
+ Rất ít làm thí nghiệm (vì ngại sự chuẩn bị hoặc thiếu dụng cụ, hóa
chất) nên chất lượng giờ dạy chưa cao. Học sinh ít được làm (quan sát) thí
nghiệm, dẫn đến khó hiểu bài và không thích học bộ môn.
+ Thao tác thí nghiệm chưa linh hoạt, còn hạn chế về sử dụng những
thiết bị mới và hiện đại.
Đôi khi làm thí nghiệm còn sai nguyên tắc:
+ Dùng tay trực tiếp cầm ống nghiệm (không đeo găng tay, không dùng
kẹp).
+ Cách sắp xếp dụng cụ hóa chất (trong khay để trên bàn giáo viên) còn
lộn xộn, thiếu khoa học.
+ Lấy hóa chất xong quên không đậy nắp.

+ Lấy quá ít hoặc quá nhiều hóa chất.
+ Pha dung dịch trước khi dạy mà không đậy nắp, không ghi nhãn mác
vào lọ.
+ Chỉ chú ý vào việc làm thí nghiệm mà không đặt câu hỏi khai thác phù
hợp với nội dung thí nghiệm đang làm.

+ Dụng cụ học sinh làm thí nghiệm rửa không sạch.
+ Dùng giấy lau khô ống nghiệm.
…………………………………………………………………………
Vì vậy, việc kết hợp giữa lý thuyết với thực hành là một vấn đề phải
được chú trọng. Đặc biệt, đối với một môn học có tính thực nghiệm cao như
hóa học thì việc chú trọng đến vấn đề thực hành hóa học hay việc sử dụng các
bài tập khác mang tính chất thực nghiệm thực sự rất cần thiết.
Nếu làm tốt vấn đề này thì chúng ta đã cung cấp đầy đủ cho học sinh một hệ
thống kỹ năng thực hành hóa học, từ đó các em không những có thể làm được
những thí nghiệm được giao mà còn có thể tự tìm tòi, đưa ra các ý tưởng, giải
pháp tối ưu để điều chế một chất hay tách các chất nào đó,
Việc xây dựng các bài tập thực nghiệm phải phù hợp với các trang thiết
bị có trong phòng thí nghiệm và bài tập hoá học thực nghiệm có ý nghĩa lớn
trong việc gắn liền lí thuyết và thực hành. Loại bài tập này vừa mang tính chất
lí thuyết và tính chất thực hành. Mối quan hệ hữu cơ giữa lí thuyết và thực hành
được thể hiện rõ khi giải loại bài tập này. Muốn giải được loại bài tập này học
sinh cần nắm vững lí thuyết, vận dụng lí thuyết và cần sự chú ý quan sát trong
quá trình thực nghiệm để vạch phương án giải quyết và vận dụng những kĩ
năng kĩ xảo thực hành để thực hiện phương án đã vạch ra.
Vì tính hạn chế của cơ sở vật chất nên đề tài này xây dựng các bài tập
dùng trong các giờ thực hành (bài tập thực nghiệm) thì đề tài này còn xây dựng
các bài tập khác mang tính thực nghiệm dùng trong giảng dạy trên lớp qua sự
phân tích các hình vẽ trong các bài học.
Nội dung chương trình sách giáo khoa hoá học 10 ban cơ bản và nâng

cao đã đưa những thí nghiệm bằng hình vẽ và có thêm tiết thực hành, nhưng số
lượng thí nghiệm, bài tập và câu hỏi liên quan tới thí nghiệm cho học sinh làm
và theo dõi từ thầy cô giáo làm trong các giờ học và giờ thực hành còn hạn chế,
nên việc hình thành kĩ năng thực hành thí nghiệm cũng hạn chế: ví dụ như cách
thu khí, thực hiện phản ứng giữa chất khí và chất rắn. Cách cầm ống nghiệm,
cách lấy các hóa chất

Vì vậy tôi quyết định xây dựng và viết nên chuyên đề nhỏ trong đề tài
sáng kiến kinh nghiệm “Dạy hóa học THPT gắn với các hiện tượng hóa học
thực tiễn bằng phần mềm tin học nhằm tăng hứng thú học tập cho học
sinh “
III . Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
1. Mục đích
Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quá trình giảng dạy và học tập môn
Hoá học nhất là phần hoá học vô cơ: Nhóm halogen – oxi và lưu huỳnh.
Với chuyên đề nhỏ trong đề tài sáng kiến kinh nghiệm “Dạy hóa học
THPT gắn với các hiện tượng hóa học thực tiễn bằng phần mềm tin học
nhằm tăng hứng thú học tập cho học sinh” sẽ hi vọng qua đó giúp đỡ chính
bản thân và các đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy. Để qua đó cùng trao đổi
và tìm ra giải pháp tốt nhất cho sự dạy và học của học sinh và các đồng nghiệp
trong quá trình giảng dạy các bài thực hành hóa học.
2. Nhiệm vụ của đề tài
- Nắm vững cơ sở lí luận của việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh.
- Nghiên cứu cấu trúc chương trình, nội dung kiến thức chương trình hoá
học THPT ban Cơ bản và Nâng cao nhất là nghiên cữu kĩ phần Halogen - Oxi
và Lưu huỳnh.
- Nghiên cứu quy trình xây dựng câu hỏi phần hoá học nhóm Halogen -
Oxi và Lưu huỳnh lớp 10 THPT- SGK ban Cơ Bản và Nâng cao.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá chất lượng câu hỏi đã

xây dựng (nếu có điều kiện)
- Nghiờn cứu ứng dụng và các thao tác cài đặt cũng như sử dụng phần
mềm
IV. Giả thuyết khoa học
- Nếu xây dựng được hệ thống cỏc thao tỏc thớ nghiệm và hu7ng1 dẫn cụ
thể cỏc ứng dụng của phần mờm Crocodile Chemistry 6.05 thực sự cần thiết
có chất lượng tốt và phối hợp sử dụng phương pháp một cách phù hợp thì sẽ
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả quá trình dạy và học môn hoá học ở

trường phổ thông nhất là phần hoá học vô cơ phần nhóm Halogen - Oxi và Lưu
huỳnh lớp 10 ban Cơ Bản và Nâng cao.
- Nếu phần mềm này được giới thiệu trên mạng internet để giáo viên và
học sinh trong cả nước tham khảo và thực hiện thì sẽ nâng cao được tính thực
tiễn của đề tài.
V. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu tài liệu về lí luận dạy học nhất là lí luận dạy học hoá học và
các tài liệu khác có liên quan đến đề tài, nội dung kiến thức phần hoá học vô
cơ: nhóm Halogen - Oxi và Lưu huỳnh theo chương trình hoá học 10 ban Cơ
Bản và Nâng cao.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của đề tài, dựa trên cơ sở lí luận và dựa trên nội
dung kiến thức chương trình hoá học THPT
- Nghiên cứu những phần mềm trắc nghiệm để tạo đề kiểm tra và tạo
ngân hàng câu hỏi để kiểm tra.
2. Phương pháp quan sát
- Quan sát quá trình dạy và học môn hoá học ở trường phổ thông.
- Quan sát quá trình kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng hóa học của học
sinh ở trường phổ thông.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CROCODILE CHEMISTRY 6.05

1.1. CÁCH CÀI ĐẶT CROCODILE CHEMISTRY 6.05
- Trong bài tiểu luận này tôi xin giới thiệu phần mềm Crocodile Chemistry
6.05 là phiên bản mới nhất.
- Phần mềm được tải từ trang wed />mem/trang-2.html.
- Name and series: cyanua1201 và CH000SS-605-QXXVP
Sau khi tải về cài đặt vào máy tiến hành chạy file Crocodile Chemistry.exe.
Bước 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng để bắt đầu cài đặt. Khi đó
xuất hiện cửa sổ, ta chọn Next

















Bước 2: Đánh dấu vào mục I agree to the terms in the license agreement / Next





























Bước 4: Chọn Finish để kết thúc cài đặt






Bước 5: Điền thông tin để đăng ký sử dụng


























1.2. GIỚI THIỆU VỀ GIAO DIỆN LÀM VIỆC
Sau khi cài đặt xong và kích hoạt chương trình thì xuất hiện giao diện sau:



Trong đó:
- Contents: Xem các ví dụ theo chủ đề có sẵn trong phần mềm.
- New model: Sử dụng các mô hình của Crocodile để tạo những mô phỏng
- Tutrorials: Mở một nội dung hướng dẫn sử dụng Crocodile chemistry
Khi chọn New model xuất hiện cửa sổ mô phỏng hóa học






















1.3. THANH MENU VÀ CÔNG CỤ
File: Tạo mới mở hay lưu giữ một file

Edit: Chỉnh sửa và thao tác di chuyển trên màn hình
View: Định dạng cách biểu diễn hiển thị màn hình của chương trình.

Scence: Tạo các phần trình chiếu khác nhau trong một file

1.4. THANH ỨNG DỤNG
















1.4.1 Content: Lưu trữ các thí nghiệm thiết kế sẵn:
Getting start: Gồm các thí nghiệm đơn giản mô phỏng hướng dẫn sử dụng phần
mềm.

Xóa một hay nhiều dụng cụ đã chọn

Tạo một thí nghiệm mới


Mở một thí nghiệm đã thiết kế

Lưu thí nghiệm đang thiết kế

Cắt một hay nhiều dụng cụ thí nghiệm đã chọn

Sao một hay nhiều dụng cụ thí nghiệm đã chọn

Dán một hay nhiều dụng cụ thí nghiệm đã sao trước đó

Trở lại bước thực hiện trước đó

Bước thực hiện tiếp sau bước vừa trở lại

Mở bảng HTTH

Tăng kích thước dụng cụ đã chọn

Giảm kích thước dụng cụ đã chọn

Thuộc tính của không gian đang làm việc

Dừng thí nghiệm đang thực hiện





















Classifying Material: Cấu trúc phân tử chất và sự biến đổi cấu trúc đó khi phân tử bị
chuyển đổi thành các trạng thái khác nhau.





























Hướng dẫn sử dụng fullscreen, cách rê đối tượng, tạm dừng,…
Hướng dẫn chọn, xoay, copy, dán đối tượng…
Hướng dẫn cách thay đổi khối lượng chất, cách cho hóa chất.
Hướng dẫn cách vẽ đồ thị của sự thay đổi pH.
Hướng dẫn cách thiết kế một thí nghiệm.
Hướng dẫn cách thiết kế một thí nghiệm điện hóa.
Sự sắp xếp, chuyển động các nguyên tử
Nguyên tố và chất
Sự dẫn điện
Tính tan trong nước
Sự chuyển trạng thái của nước
Sự chuyển động nguyên tử của 3 trạng thái chất
Sự nóng chảy và phân hủy

Equation and Amount : mô tả các phương trình hóa học cơ bản để trình diễn




















Reaction rate: Nêu thí nghiệm chứng minh ảnh hưởng của các yếu tố tốc độ phản
ứng .















Enery : giới thiệu các thí nghiệm minh họa về nhiệt phản ứng và các yếu tố ảnh
hưởng đến nhiệt của phản ứng.











Tính năng lượng phản ứng
So sánh khí thoát ra khi đốt than tinh khiết và than không tinh khiết
Phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt
Sự khác nhau về năng lượng của thực phẩm và nhiên liệu
Sản phẩm cháy của một số chất khác nhau (than, đường, rượu)
Phương trình hóa học
Chất và những phản ứng hóa học
Công thức thể hiện tỉ lệ các nguyên tố của oxit kim loại.
Trạng thái cân bằng (amoni clorua NH
4
Cl)
Trạng thái cân bằng và nhiệt độ
Mol và khối lượng
Phản ứng thuận nghịch (amoni clorua NH

4
Cl)
Phản ứng thuận nghịch (Đồng sunfat khan và ngậm nước)
Tính toán số ion trong sự điện li
Chất xúc tác và tốc độ phản ứng
Nồng độ và tốc độ phản ứng
Xác định tốc độ phản ứng
Sự nổ thuốc súng
Đo tốc độ phản ứng
Bề mặt tiếp xúc và tốc độ phản ứng
Nhiệt độ và tốc độ phản ứng

Water and solution : giới thiệu các phản ứng của dung dịch














Kết tinh muối từ nước biển
Tạo nước có ga
Chưng cất phân đoạn

Xử lí nước cứng
Tìm hiểu độ dẫn điện của các ion trong dung dịch
Định nghĩa về nồng độ mol
Định nghĩa về độ tan
Độ tan và nhiệt độ






Acid, base and salt: giới thiệu các thí nghiệm minh họa về axit, bazơ và muối.























Electrochemistry: giới thiệu các thí nghiệm minh họa cho phần điện hóa




















Tìm hiểu về axit và bazơ
Tạo mưa axit
Sự phân ly của axit mạnh và axit yếu
Phản ứng giữa axit và bazo tạo muối và nước.
Phản ứng trung hòa

pH và các chất chỉ thị
Phản ứng tạo muối tan và không tan.
Sự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày và tác dụng của thuốc khó tiêu
Sự chuẩn độ
Vẽ đường cong chuẩn độ cho axit và bazơ mạnh, axit và bazơ yếu.
Giới thiệu sơ lược về sự điện phân.
Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch đến sự điện phân.
Sản xuất đồng tinh khiết
Mạ điện
Điện phân nước biển (sản xuất Cl
2
và NaOH từ nước biển).
Ảnh hưởng của chất tan trong dung dịch đến sự điện phân.
Ảnh hưởng của hiệu điện thế đến sự điện phân.
Ảnh hưởng của chất làm điện cực đến sự điện phân.
Pin hóa học.

The periodic table: Các nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn













Rock and metals: Các phản ứng ở pha rắn














Identifying Subtances: Các phương pháp nhận biết chất
















Online Content: Các trọ giúp trực tuyến
My content: Chúng ta có thể tự tạo ra các thí nghiệm của riêng mình phục vụ cho
từng phần học
Điểm nóng chảy của các kim loại loại kiềm (nhóm IA) : Li, Na,
Khả năng phản ứng của các kim loại loại kiềm (nhóm IA) : Li, Na,
Tìm hiểu một số tính chất của các nguyên tố nhóm halogen (VIIA)
Muối halogenua và phản ứng giữa chúng
Tính chất một số kim loại chuyển tiếp nhóm II và III
Khử một số oxit kim loại bằng cacbon tạo ra kim loại (Chiết kim loại từ
qu
ặng)

Nhiệt phân đá vôi
Chuyển sắt thành oxit sắt và khử oxit sắt thành sắt.
Phản ứng của kim loại với axit
Phản ứng của kim loại với không khí
Phản ứng của kim loại với nước
Màu ngọn lửa của một số cation kim loại
Phản ứng muối cacbonat với axit mạnh (HCl)
Nhận biết một số chất khí : CO
2
, O
2
, H
2
.
Nhận biết ion halogenua bằng cách tạo kết tủa bạc halogenua.
Nhận biết ion kim loại bằng cách tạo kết tủa.
Nhận biết ion sunfat bằng bari clorua trong axit clohidric

loãng.

Nhận biết các chất rắn KCl, Na
2
SO
4
, MgCO
3
, PbBr
2


1.4.2 Parts Library: Nơi chứa dụng cụ và hóa chất thí nghiệm










Chemicals: Các hóa chất
Kim loại



































Hóa chất

Dụng cụ
Dụng cụ bằng thủy tinh
Chất chỉ thị
Các cách biểu diễn số liệu
Kim loại
Dung dịch axit
Dung dịch bazơ
Oxit
Muối halogenua
Muối sunfua
Muối cacbonat
Muối nitrat
Muối sunfat
Một số muối khác
Một số chất khác
Một số chất khí
Mg

Al

Zn

Fe

Cu

Pb

Hg


Ag

Au
Pt

Dạng bột và dung dịch

Axit và Bazơ







Oxit




















Muối halogenua

H
2
SO
4


KOH
HCl
HNO
3

Ba(OH)
2

H
3
PO
4


CH
3
COOH


Ca(OH)
2

NaOH
Dung dịch NH
3




















Muối cacbonat









Muối sunfua











Dạng bột
KCl
BaCl
2
LiCl
NaCl
CuCl
2

CoCl
2
AgCl

Muốihalogenua
NH
4
Cl
KI
CuI
2

PbCl
2

ZnS

FeS
PbS

HgS
Bột

Na
2
CO
3


CaCO
3


MgCO

3


ZnCO
3


NaHCO
3


CuCO
3


NaHCO
3


Na
2
CO
3


Dung dịch

Muối nitrat



















Muối sunfat

















Một số muối khác




Một số chất khác và chất khí
Bột
KNO
3

NaNO
3

LiNO
3

Pb(NO
)

AgNO
3


NH
4
NO
Cu(NO

3

)

Ba(NO
3
)

Pb(NO
3
)

AgNO
3

KNO
3

NaNO
3

LiNO
3

Fe(NO
3
)
3

Cu(NO

3
)

Dung dịch

Bột

MgSO
4

ZnSO
4

CuSO
4

CuSO
4
.5H
2
O

Na
2
SO
3


Na
2

S
2
O
3

Na
2
SO
4

NaHSO
4


FeSO
4


Na
2
SO
4

MgSO
4

ZnSO
4

FeSO

4

CuSO
4

Na
2
SO
3


Na
2
S
2
O
3


NaHSO
4

D.dịch











1.4.2 Equipment Dụng cụ, thiết bị trong phòng thí nghiệm












Na
3
PO
4


Na
3
PO
4
.12H
2
O


KMnO
4


K
2
CrO
4


K
2
Cr
2
O
7


(NH
4
)
2
Cr
2
O
7


KIO
3



Bột Dung dịch
Na
3
PO
4


KMnO
4


K
2
CrO
4


K
2
Cr
2
O
7


KIO
3



CH
3
COONa

Dụng cụ phòng thí nghiệm
Dụng cụ điện hóa
Dụng cụ đo
Dấu hiệu an toàn
Nút cao su
Miếng
Khí
NaCl
CaCO
3

H
2
O

(r)

C
6
H
12
O
6

C


Cl
2

CO
H
2

NH
3

H
2
S
O
2

N
2

CO
2




Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm












Dụng cụ điện hóa học






Dụng cụ đo










Đèn khí
Giá
Bếp đun
Vòi nước

Cân
Máy đo pH
Dây platin
Nhiệt kế
Thanh thủy tinh
Que đóm còn than hồng
Que đóm đang cháy
Điện cực
Cầu nối
Zn
Fe
Pb
Cu
Ag
Au
Pt
Nguồn điện
Ampe kế
Vôn kế
Bóng đèn
Công tắc
C

×