Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cao su Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.54 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LƯC ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CT CAO SU ĐĂKLĂK 6
I/ Lòch sử hình thành 6
II/ Nhiệm vụ của công ty 7
III/ Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty 7
IV/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán – tài chính 10
V/ Tình hình phân bổ lao động 11
VI/ Những thuận lợi và khó khăn của công ty cao su Đăklăk hiện nay 12
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN 13
I/ Khái niệm vốn bằng tiền 13
II/ Các Nguyên tắc nhiệm vụ hạch tóan vốn bằng tiền 13
III./ Kế tóan tiền mặt tại quỹ 13
IV. Kế toán tiền gửi ngân hàng 18
V./ Kế tóan tiền đang chuyển 19
Phần III: THỰC TẾ TẠI DOANH NGHIỆP 21
A./ Kế toán tiền mặt tại quỹ 21
1./ Phiếu thu: 22
2./ Phiếu chi: 23
3./ Nhật ký chung 23
4./ Sổ cái 24
5./ Sổ quỹ tiền mặt 24
B/ Kế toán tiền gửi ngân hàng 25
1./ Ủy nhiệm chi 25
2./ Giấy báo có 27
3./ Sổ nhật ký chung 28
4./ Sổ cái 29
5./ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng 29
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 31

Trang: 1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện chính sách nền kinh tế mở cữa của nước ta đang từng bước chuyển sang
nền cơ chế thò trường có sự điều hành của nhà nước ta theo đònh hướng XHCN các chính
sách về tài chính tiền tệ Kế toán không ngừng được đổi mới là hoàn thiện để phù hợp
với sự phát triển xã hội và hợp tác quốc tế
Để làm tốt công tác quản lý phải biết tìm kiếm thò trường mở rộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền trong một doanh nghiệp còn là một bộ phận tài sản lưu động của
doanh nghiệp tồn tại như các dạng khác nhau về họach toán vộn bằng tiền trong doanh
nghiệp tốt hay không tốt sẽ thúc đẩy hoăc kìm hãm đối với quá trình sản xuất mà ớ kế
tóan như là một công cụ giúp cho việc sản xuất kinh doanh thực hiện đúng mục tiêu,
giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt tính năng động, sáng tạo tự chủ và làm việc
một cách khoa học có hệ thống nhằm đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
Vì vậy để thực hiện sản xuất kinh doanh hiệu quả thì doanh nghiệp thực hiện tốt
các nghóa vụ đối với ngân sách nhà nước đảm bảo và ngày càng nâng cao được đời sống
cán bộ công nhân viên, trong doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra đanh giá diễn
biến và kết quả họat động sản xuất kinh doanh chú trọng đế việc quả lý và sử dụng một
cách hợp lý tiết kiệm nguồn vốn trong kinh doanh nhận thức rõ vò trí vai trò cua công tác
kế toán đối với doanh nghiệp nói chung và công ty cao su Đăk Lăk nói riêng hết sức
quan trọng.
Trong đó “ Vốn bằng tiền” chiếm ưu thế quan trọng nếu quản lý tốt vốn bằng tiền sẽ
sử dụng tiền một cách hiệu quả được xem như là một mắt xích trọng yếu trong sản xuất
kinh doanh. Do đó em chon đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền” Tại Công ty cao su Đăk Lăk
làm báo cáo tốt nghiệp.
Trang: 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CAO SU ĐĂKLĂK.

I/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .
Cây cao su trên đòa bàn tỉnh đăk lăk được người pháp trồng từ năm 1930. Đến năm
1975 doanh nghiệp QD đã tiếp quản toàn bộ diện tích do người pháp và một số chủ đồn
điền người việt trồng và khai thác. Cho đến ngày 21/7/1984 theo quyết đònh số 642 VB-
QĐ của UBND Tỉnh Đăk lăk thì liên hiệp các xí nghiệp cao su và liên hiệp các xí nghiệp
càphê. DNQD chia ra làm hai ngành riêng biệt là Liên hiệp các xí nghiệp cao su và Liên
hiệp các xí nghiệp cà phê. Diện tích cao su mà Liên hiệp tiếp nhận gồm 2438 ha cao su
khai thác và 1054 ha cao su kiến thiết cơ bản. Đồng để thực hiện chủ trương hợp tác đầu
tư UBND tỉnh Quyết Đònh thành lập xí nghiệp liên hiệp cao su CưMgar trực thuộc liên
hiệp các xí nghiệp cao su để trồng 10.000 ha cao su theo hiệp đònh giữa nước ta và Cộng
Hoà Dân Chủ Đức (cũ).
Đến năm 1993 thực hiện nghò đònh số 388 của chính phủ UBND tỉnh ĐẮK LẮK đã kí
quyết đònh số 180/QĐ-VB ngày 19/3/1993 thành lập công ty cao su đăklăk (mà tiền thân
là liên hiệp các xí nghiệp cao su).
Công ty cao su Đăklăk là một tổ chức kinh tế QD trực thuộc UBND tỉnh Đăklăk.
Công ty cao su Đăklăk là một đơn vò có đầy đủ tư cách pháp nhân,thực hiện hạch toán
tập trung vào quản lý các nông trường. Các nông trường cao su làm công tác dòch vụ
khuyến nông trong hoạt động trồng chăm sóc và khai thác cao su thực hiện hạch toán
trực thuộc có tư cách pháp nhân không đầy đủ. Ngày nay công ty cao su Đăklăk có 15
đơn vò trực thuộc gồm:
- Nông trường cao su 30/4
- Nông trường cao su 1/5
- Nông trường cao su 19/8
- Nông trường cao su Cưkbô
- Nông trường cao su Cuôr Đăng
- Nông trường cao su Phú Xuân
- Nông trường cao su Cư Bao
- Nông trường cao su DăkMil
- Trung tâm EahDing
- Trung tâm Cư Mgar

- Xí nghiệp chế biến và dòch vụ
- Xí nghiệp vật tư và xây dựng
- Ban chỉ đạo đạo cao su Cư Jút
Trang: 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trung tâm cao su Dakrlâp
- Phân xưởng Komix
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY CAO SU ĐAKLAK
ĐĂKLĂK RUBBER COMPANY
TRỤ SỞ CHÍNH: 30 NGUYỄN CHÍ THANH KM3,QL14 – PHƯỜNG TÂN AN _
THÀNH PHỐ BMT – TỈNH ĐĂKLĂK
ĐT: 050.865015 Fax: 050.865014
Số tài khoản : 7301-0055H TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
ĐĂKLĂK .
II/ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Công ty cao su Đắk Lắk trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, là một đơn vò có đầy đủ tư
cách pháp nhân, thực hiện hạch toán tập trung và quản lý trực tiếp các nông trường có
con dấu riêng và có quyền vay vốn tại ngân hàng theo quy đònh của nhà nước.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là chăm sóc, khai thác, trồng mới, chế biến và xuất
khẩu mủ cao su. Đồng thời nhập khẩu phân bón, thuốc trừ sâu, hoá chất và các thiết bò
ngành cao su.
III./ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY.
1./ Bộ máy quản lý gồm:
* Giám đốc: Được hội đồng công ty đề nghò và do chủ tòch UBND tỉnh ĐắkLắk ra
quyết đònh bổ nhiệm. Giám đốc công ty có quyền hạn cao nhất, thực hiện chức năng
quản lý, điều hành toàn bộ mọi hoạt động SX KD và dòch vụ trong công ty và chòu trách
nhiệm trước cấp trên về kết quả của sự quản lý và điều hành đó. Giám đốc là người đại
diện pháp nhân của công ty ký kết các văn bản về kinh tế trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban. Có quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm phó giám đốc và kế toán trưởng .
* Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc có trách tham mưu trực tiếp với

giám đốc trong các phương án quản lý điều hành hoạt động SXKD của công ty, Ngoài
trách nhiệm được giám đốc phân công cụ thể, có một số công việc trực tiếp căn cứ vào
trình độ chuyên môn và quản lý của mỗi người theo yêu cầu công tác và chòu trách
nhiệm trước giám đốc giao. Là người được giám đốc uỷ quyền thay thế khi giám đốc đi
vắng.
* Phòng Kỹ thuật – Kế hoach SX
- Là phòng tham mưu cho giám đốc trong công tác kế hoạch của SX hàng năm hàng
quý hàng tháng …. Về khai hoang trồng mới và chăm sóc chế biến mũ cao su.
- Giúp giám đốc chọn giải pháp tối ưu và tiếp thu kòp thời những tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong công việc trồng mới chăm sóc và chế biến mũ cao su.
Trang: 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giúp giám đốc quản lý sử dụng và sửa chữa các trang thiết bò vật tư, các công trình
đã xây dựng .
* Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, nhân sự quản lý lao động, bảo
quản tài sản và các công tác hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của
công ty.
Đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện và giải quyết các chính sách đối với
người lao động như tuyển dụng, bổ nhiệm điều động nghỉ hưu theo đúng quy đònh hiện
hành của nhà nước.
Xây dựng quy hoạch cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, công tác lưu trữ hồ sơ văn bản, tiếp
tân…
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bò phương tiện của văn phòng công ty có kế hoạch
đề xuất mua sắm, sửa chữa, tu bổ hoặc thanh lý tài sản.
* Phòng Tài chính – Kế toán .
Thực hiện các nghiệp vụ kinh tế theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê đã được chủ
tòch nước công bố.

Ngày 10/05/1988 và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước ban hành kèm theo nghò đònh
số25/HĐBT ngày 18/03/1988của hội đồng Bộ Trưởng (nay là chính phủ).
Chòu trách nhiệm trước giám đốc trong việc thống nhất quản lý, sử dụng đúng mục
đích và bảo tồn vốn, tài sản của công ty. Thực hiện đầy đủ nghóa vụ đối với nhà nước.
Thanh tra giám sát và chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vò trực thuộc sử dụng vốn đúng
mục đích.
Lập kế hoạch tài chính của công ty theo từng năm, từng quý, từng tháng.
Kiểm tra tình hình kế hoạch của công ty, kế hoạch thu, chi, kiểm tra việc giữ gìn và
sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn phát hiện và ngăn chặn kòp thời những vụ việc
vi phạm chính sách tài chính của nhà nước.
Lập đầy đủ và gửi đúng kỳ hạn các báo cáo thống kê và quyết toán của công ty theo
chế độ đã quy đònh.
* Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu:
Giúp giám đốc quản lý công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Tham mưu cho giám đốc về công việc kinh doanh – xuất nhập khẩu của toàn công ty.
Thu mua, cung ứng vật tư đầu vào cho ngành, nhiên liệu cho chế biến giám sát chất
lượng sản phẩm và xuất khẩu.
Hoàn tất thủ tục hợp đồng xuất khẩu trực tiếp, kiểm tra và chòu trách nhiệm về việc
thực hiện hợp đồng trước giám đốc và các đơn vò liên quan.
Thiết lập các hợp đồng kinh tế, các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu cao su.
Trang: 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phòng KCS :
Kiểm tra giám sát vật tư, nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất kiểm tra chấn chỉnh
về chất lượng trong từng công đoạn chế biến kiểm tra và nghiệm thu chất lượng thành
phẩm trước khi xuất khẩu .
* Phòng thanh tra – pháp chế:
Thực hiện nghiên cứu các văn bản pháp luật và các chủ trương chính sách của đảng
và nhà nước để đề ra những biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện đến từng
đơn vò, từng cá nhân trong nội bộ công ty.

Trực tiếp theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy chế, phương thức của công ty, pháp luật
Nhà nước tại các đơn vò trực thuộc. Giải quyết các đơn thư khiếu nại của công nhân. Đảm bảo
cho hoạt động của công ty được trật tự thống nhất đúng pháp luật.
BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo hệ thống hỗn hợp chức năng –
Trực tuyến.
Theo cơ cấu tổ chức trên giám đốc là người chòu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt
động SX KD của công ty với sự tham mưu của ba phó giám đốc và các phòng ban chức
năng. Các phòng ban này có mối qua lại chặt chẽ hợp tác và hỗ trợ cho nhau trong quá
trình hoạt động.
Trang: 6
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
PHÒNG
TC-HC
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
TC - KT
PHÒNG
KD XNK
PHÒNG
T.TRA-P.CHẾ
PHÒNG

KCS
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
IV/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH
Xuất phát từ đặc điểm và quy mô SXKD của công ty sự phân cấp quản lý trong nội bộ
công ty cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
Hình thức kế toán mà công ty đang sử dụng là hình thức nhật ký chung
Trang: 7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ K.TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN XDCB &ĐẦU TƯ
KẾ TOÁN THANH TOÁN-C.N K.H
KẾ TOÁN C.N NỘI BỘ & TSCĐ
KẾ TOÁN DOANH THU & TIỀN GỬI
KẾ TOÁN THUẾ & THỐNG KÊ
KẾ TOÁN TỔNG HP
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC” NHẬT KY ÙCHUNG “
Hình thức kế toán “ nhật ký chung “ có kết cấu sổ và ghi chép đơn giản ,trình tự xử lý
nghiệp vụ nhanh, thuận lợi cho việc ứng dụng tin học trong hạch toán vào quản lý.
V/ TÌNH HÌNH PHÂN BỔ LAO ĐÔNG
Muốn tiến hành sản xuất điều đầu tiên cần kết hợp sức lao động và tư liệu lao động.
Vậy việc tổ chức và phân bổ lao động hợp lý và việc cần thiết đối với mọi công ty
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHỈ TIÊU SỐ LƯNG TỶ LỆ %
Tổng số lao động 4.035 100
Số lao động trực tiếp 3.534 87,60
Số lao động gián tiếp 501 12,40
Số lao động nam 2.017 50,00

Số lao động nữ 2.018 50.00
Trình độ lao động
Đại học và sau ĐH 135 3,33
Trung cấp 197 4,88
Sơ cấp 156 3,86
Nhân viên 13 0,03
Công nhân bậc 1-4 3.534 87,60
Nguồn : Phòng Tổ chức hành chính công ty.
Trang: 8
Nhật ký chuyên
dùng
Chứng Từ gốc
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
Sổ quỹ
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VI./ NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CAO SU
ĐĂKLĂK HIỆN NAY.
• Thuận lợi.
- Cây cao su là một trong những loại cây trồng công nghiệp mang tính chiến lược của
tỉnh Đăklăk .vì thế diện tích cây cao su chiếm phần lớn diện tích đất sản xuất nông
nghiệp của tỉnh .
- Công ty cao su Đăklăk là đơn vò đầu ngành của tỉnh nên được tỉnh quan tâm ưu đãi
nhiều.

- Công ty bước đầu chỉ sản xuất từ 1 đến 2 sản phẩm. Cho đến nay, công ty đã sản xuất
được 10 chủng loại sản phẩm, góp phần đa dạng hoá hàng hoá xuất khẩu của công ty.
- Công ty đã có tên tuổi trên 20 năm, hiện nay hành hoá đã có mặt trên các thò trường
châu á, u, Mỹ. Đây là lợi thế của công ty trong việc tìm kiếm thò trường mới.
- Đội ngũ công nhân có tay nghề kỹ thuật cao.
- Cây cao su đem lại nguồn lợi kinh tế lớn, của tỉnh cũng như cả nước. Việc xuất khẩu
cao su thu lại nguồn thu nhập lớn cho ngân sách của tỉnh cũng như đem lại nguồn
ngoại tệ đáng kể cho đất nước.
• Hạn chế
- Bò ảnh hưởng chung tình hình nền kinh tế khủng hoảng và suy thoái trên thế giới
trong những năm gần đây.
- Nhu cầu , thò hiếu của khách hàng ngày càng cao bắt buộc công ty phải đáp ứng sự
cạnh tranh trên thò trường ngày càng gay gắt.
- Với đặc điểm của cây cao su có vòng đời tương đối dài (khoảng 32 năm), chi phí đầu
tư ban đầu rất lớn , vòng quay vốn chậm. Đồng thời vốn đang bò hạn chế vì quy mô
về sản lượng ngày càng tăng mà chưa tìm được nguồn tài trợ thích hợp.

Trang: 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I./ Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ nợ
bao gồm.
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang lưu chuyển
Vốn bằng tiền đáp ứng nhanh nhu cầu thanh toán của Doanh nghiệp trong việc
thực hiện mua sắm và trang trải các chi phí.
II./ Những nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền.

a) Nguyên tắc
- Nguyên tắc1: Nguyên tắc tiền tệ thống nhất
- Nguyên tắc2: Nguyên tắc cập nhật
- Nguyên tắc 3: Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
- Nguyên tắc 4: Nguyên tắc hạch toán vàng bạc đá quý
b) Nhiệm vụ
- Phản ánh kòp thờicác khoản thu chi vốn bằng tiền thực hiện việc kiểm tra, đối
chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ, để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy đònh về chứng từ và thủ
tục hạch toán vốn bằng tiền
- Thông qua ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng giám sát, kiểm
soát phát hiện các trường hợp chi tiêu sai chế độ, chi tiêu lãng phí
III./ Kế toán tiền mặt tại quỹ
1. Nguyên tắc quản lý và giữ tiền tại quỹ
Thủ quỹ là người quản lý tiền tại quỹ là người chòu trách nhiệm số tiền tại quỹ,
người giữ tiền tại quỹ không được phép giữ sổ kế toán
Tất cả các khoản thu và chi đều phải thể hiện trên chứng từ
Thực hiện đối chiếu số liệu hàng ngày giữa thủ quỹ và kế toán, và đònh kỳ kiểm kê
Xác đònh mức chi tiêu quy đònh cả mức tồn quỹ tối đa nhằm hạn chế chi tiêu bằng
tiền mặt khuyến khích thanh toán bằng các hình thức khác
2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu theo mẫu số 01TT
- Phiếu chi theo mẫu số 01TT
Trang: 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Biên lai thu tiền số 05 TT
Khi được cấp trên cấp vốn kinh doanh về tiền mặt
Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý theo mẫu
Số 06 TT
Bảng kiểm kê quy theo mẫu số 0,7 ATT ; 0,7 BTTC (vàng bạc, tiền tệ)

Phiếu thu chi kế tóan lập thành 3 liên sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu
cho kế toán thường duyệt nộp cho thủ quỹ (làm căn cứ nhập xuất quỹ) đối với các phiếu
chi phải có xác nhận củ giám đốc thủ quỹ giữ lại một bản, 1 liên giao cho người nhận
hoặc 1 nộp, 1 liên lưu tại gốc.
3./ Tài khoản sử dụng
a). Tài khoản 111 tiền mặt
tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình hiện có, tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ.
TK 1111: Việt Nam Đồng
TK 1112: Ngọai tệ
TK 1113: Vàng bạc đ1 quý
Nợ TK 111 Có
xxx
- Thu tiền mặt - Chi tiền mặt
- Tài sản thừa kiểm kê - Tài sản thiếu kiểm kê
xxx
- Số tiền còn lại
b). Tài khoản 331:Hạch toán tiền mặt tại quỹ là VNĐ
(*) thuộc tài khoản thu tiền
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
- Thu tiền nợ khách hàng
Nợ TK 111
Có TK 131
- Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111
Có TK 511
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111

Có TK 333
Có TK 511
Trang: 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Vay ngắn hạn
Nợ TK 111
Có TK 311 / 338
- Các khoản thu lãi từ hóa đơn tài chính
Nợ TK 111
Có TK 515
- Thu nhập từ các hóa đơn khác
Nợ TK 111 (Thu tiền mặt)
Có TK 711
- Khi được cấp trên cấp vốn kinh doanh về tiến mât
Nợ TK111
Có TK411
Thu hồi các khoản tiền từ đầu tư chứng khoán và ký quỹ, ký cược, góp vốn kinh
doanh
Nợ TK:111
Có TK: 222/223/228/144
* Thuộc tài khoản chi tiền
- Dùng tiền mặt thanh toán nợ khách hàng, dùng tiền mặt để mua Nguyên vật
liệu.
Nợ TK: 152/153/211
Có TK: 111
Nợ TK 111 Có
112
Rút tiền gửi ngân hàng 331
Tiền nợ
138/136/131

Thu NVL
c) Tài khoản 332: Hạch toán tiền mặt tại quỹ và ngoại tệ
* Nguyên tắc
Đối với đơn vò sản xuất kinh doanh:
Trang: 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ kế toán ghi sổ và lập bảng
CĐKT theo đơn vi tiền tệ thống nhất là VNĐ đồng thời phải theo dõi chi tiết trên
TK007 ngoại tệ các loại theo ngọai tệ
Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra VNĐ
Doanh nghiệp phải căn cứ vào tỉ giá giao dòch thực tế của doanh nghiệp khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dòch bình quân trên thò trường ngoại tệ do
bên Ngân hàng hoặc do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
Đối với các tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, Cổ phần sản
xuất kinh doanh, cổ phần khác. Bên nợ của các tài khỏan vốn = tiền VNĐ theo tỉ giá
giao dòch thực tế hoặc tỉ giá giao dòch do bên ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Bên có tài khỏan vốn = tiền khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngọai tệ thì
phải ghi sổ kế toán bằngtiền VNĐ theo tỉ giá ghi trên sổ kế tóan bởi trong 4 phương
pháp. LiFo, FiFo bình quân gia quyền thực tế đích doanh.
Đối với bên nợ tài khỏan phải trả, bên có tài khỏan phải thu khi phát sinh các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngọai tệ thì phải quy đổi ra VNĐ theo tỉ giá ghi trên
sổ kế toán.
Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá các khỏan mục tiền tệ có gốc
ngọai tệ theo tỉ giá giao dòch bình quân trên thò trường do bên ngân hàng công bố hoặc
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo cuối năm tài chính.
Trường hớp mua bán ngọai tệ bằng đồng Việt Nam cho hạch tóan theo tỉ giá thực
tế mua và bán.
* Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỉ giá hối đoái
- Xử lý chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh từ chuyển đổi báo cáo tài chính của

hoạt động ở nước ngoài
- Xử lý các tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh
+ Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối
đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính được ghi
nhận ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trên báo cáo kết
quảhoạt động kinh doanh của năm tài chính đó
+Đối với doanh nghiệp vừa có hoạt động kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
thì cũng xử lý các chênh lệch tỷ giá hối đoái này vào chi phí tài chính hoặc doanh thu
hoạt động tài chính
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ cuối kỳ có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng
+ Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái này được phản ánh lũy kế lên bảng cân
đối kế tóan.
Trang: 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái thực
tế phát sinh được kết chuyển toàn bộ bằng chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính
* Hạch toán kế toán đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khi mua hàng hóa, bán, dòch vụ thanh toán bằng ngoại tệ
Nợ TK:156/211/642 tỷ giá vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Có TK:1112(sổ sách FIF
0,
LIF
0 )
Vay tiền và trả tiền
+ Vay tiền
Nợ TK: 1112 tỷ giá tiền tệ(phát sinh nghiệp vụ)

Nợ TK:007
Có TK: 311/341/342
+ Thanh toán nợ
Nợ TK:311/341/336 Gia sổ sách ký ghi nhận nợ
Có TK :1112 Sổ sách(FiFo, LiFo )
Có TK:515
- Bán hàng ghi nhận nợ và thanh toán nợ
Nợ TK: 131
Nợ TK: 333
Có TK:511
- Thanh toán nợ
Nợ TK:1112
Nợ TK: 635
Có TK:131
Có TK 515
- Cuối năm tài chính đánh giá lại các khoản nộp có gốc ngoại tệ(vốn bằng tiền, nợ
vay, phải thu
+ Đánh giá lại nếu phát sinh lãi tỷ giá nếu phát sinh lãi
- Nợ các tài khoản đối ứng
Có TK:413
+ Đánh giá lãi lỗ tỷ giá
Nợ TK: 413
Có TK:(khác):331,136
Lãi:
NợTK : 413
Có TK:515
Lỗ:
Nợ TK: 635
Có TK: 413
* Vàng bạc đá quý1113

- Khi nhập vàng bạc đá quý thì ghi theo giá thực tế mua
Trang: 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Khi xuất vàng bạc, đá quý thì ghi theo bình quân hoặc thực tế
- Từng đợt xuất thì hạch toán tương tự ngoại tệ
IV. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
1. Chứng từ ghi sổ:
Là các giấy báo có, báo nợ của ngân hàng, Các giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
séc chuyển khoản
2. Tài khoản sử dụng
TK112:Thể hiện tình hình hiện có các tài khoản thu chi của daonh nghiệp thông
qua ngân hàng
1121:Tiền gửi Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
1122: Tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ
1123: Tiền gửi ngân hàng vàng bạc đá quý
Nợ TK 112 Có
xxx
Thu bằng tiền gửi ngân hàng thừa Chi bằng tiền gửi ngân hàng thiếu
xxx
3. Hạch toán kế toán tiền gửi Ngân hàng
* Thuộc các tài khoản thu tiền
-Khi thu nợ bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy báo có của ngân hàng
Nợ TK: 112
Có TK: 131,136,138
- Rút tiền mặt nhập vào TGNH mà chưa nhận giấy báo có
Nợ TK:112
Có TK:111
- Bán hàng khách hàng thanh toán bằng TGNH đã nhận giấy báo có
+Doanh nghiệp theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK:112

Có TK:333
Có TK:511
+ Doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK: 112
Có TK: 511
-Nhận góp vốn kinh doanh bằng TGNH
Trang: 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK:112
Có TK:411
* Thuộc các tài khoản chi tiền
-Thanh toán nợ bằng tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK:331, 311, 341, 338
Có TK:112
- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK:111
Có TK:112
V./ Kế toán tiền đang chuyển
1./ Khái niệm
Tiền đang chuyển là khỏan tiền đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo có hoặc đã gửi qua bưu điện đơn vò thụ hưởng chư nhận được giấy nộp tiền, biên lai
thu tiền, phiếu nộp tiền.
2. Tài khoản sử dụng
Tài khỏan 113: Thể hiện khoản tiền đang luân chuyển
Nợ TK 113 Có
xxx
Có tiền đang chuyển Nhận được tiền
xxx
3./ Hạch tóan kế tóan tiền gửi ngân hàng
- Rút tiền mặt nhập tiền gửi ngân hàng cuối tháng chưa nhận giấy báo có

+ Chưa nhận giấy báo có
Nợ TK 113
Có TK 111
+ Nhận giấy báo có
Nợ TK 112
Có TK 113
- Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có
Nợ TK 113
Trang: 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 131
- Chuyển tiền thanh toán nợ qua bưu điện người thụ hưởng
+ Chưa nhận được giấy báo có
Nợ TK 113
Có TK 111
+ Nhận được giấy báo có
Nợ TK 331
Có TK 113
Trang: 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN III
THỰC TẾ TẠI DOANH NGHIỆP
A./ Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Phản ánh trên tài khoản 111 “ Tiền mặt” là số tiền mặt ngân phiếu, ngọai tệ,
vàng bạc, đá quý, thực tế nhập xuất tại quỹ
Chứng từ sử dụng để hạch tóan là:
1./ Phiếu thu
+ Công dụng: Phiếu thu tiền mặt dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thu tiền mặt để nhập tại quỹ
+ Trách nhiệm và phương pháp ghi: phiếu thu do kế toán thanh toán lập thành 3

liên, Phiếu thu phải đóng thành từng quyển và ghi số từng quyển trong một năm. Trong
mỗi phiếu thu phải đánh dấu số quyển và số thứ tự tăng dần liên tục cho đến hết kỳ kế
toán , phiếu thu phải ghi rõ:
- Ngày tháng năm lập phiếu
- Ghi rõ họ tên người lập
- Lý do thu: Ghi rõ nội dung thu
- Số tiền: Ghi rõ cả số và chữ ĐVT (Đồng)
Sau khi phiếu thu lập xong được coi là hợp lệ thì
- Liên 1: Lưu lại tại cuốn gốc
- Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi vào sổ
- Liên 3: Giao cho người nộp
Cuối ngày phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế tóan theo dõi hạch
tóan.
Mẫu biểu :
Trang: 18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CAO SU DAKLAK Mẫu số : 01-TT
 Ban hành theo QĐ số: 1141-CĐKT
Ngày 1 /11/1995 của bộ TC
Quyển số : 02
Nợ 111 (1111) Có 141
PHIẾU THU
Số: 5
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
Họ và tên người nộp: Lê Văn Quang
Đòa chỉ: 40 Nguyễn Văn Cừ
Lý do thu tiền: Nộp tạm ứng
Số tiền (*): 1.500.000
(viết bằng chữ ): Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc.

KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký)

Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
THỦ QUỸ
(Đã ký)
2./ Phiếu chi
+ Công dụng: Là xác đònh khỏan tiền mặt ngọai tệ, vàng bạc, đá quý thực tế xuất
quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ ghi vào quỹ, đồng thời kế tóan ghi sổ kế toán
+ Trách nhiệm và phương pháp ghi: Phiếu chi do kế toán thanh tóan lập là căn cứ
vào các chứng từ đã được kế toán trưởng và ban giám đốc công ty duyệt chi
+ Phiếu chi hợp lệ là các chứng từ gốc kèm theo phải được chi. Phiếu chi phải có
đầy đủ chữ ký khi tiền chi ra khỏi quỹ, các yếu tố trên phiếu chi được thưc hiện đầy đủ
đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ
+ Sau khi phiếu chi được hợp lệ gồm 3 liên
- Liên 1: Giao cho thủ quỹ để vào quỹ
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Giao cho kế tóan công nợ
Cuối ngày thủ quỹ tập hợp phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán
quản lý quỹ tiền mặt vào sổ kế tóan.
Phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng
Ghi rõ họ tên đòa chỉ người nhận
Lý do chi: Phải ghi rõ nội dung chi
Số tiền : Ghi rõ cả số và chữ đon vò tính (đồng)
Trang: 19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MẪU BIỂU
CÔNG TY CAO SU DAKLAK Mẫu số : 01-TT
 Ban hành theo QĐ số: 1141-CĐKT

Ngày 1 /11/1995 của bộ TC
Quyển số : 02 Nợ 141 Có111 (1111)
PHIẾU CHI
Số : 17
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
Họ và tên người nhận tiền : Đỗ Minh Thông
Đòa chỉ: 90 Nguyễn Chí Thanh
Lý do chi tiền: Ứng mua vật tư qua Lào
Số tiền (*) : 30.000.000
(Viết bằng chữ ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vò Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày 06 Tháng 01 năm 2005
THỦ QUỸ
(Đã ký)
3./ Nhật ký chung
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
theo trình tự thời gian bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản để phục vụ việc ghi sổ cái số liệu ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ
để làm sổ cái
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2005
Ngày
Tháng
Ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đã ghi

sổ cái
Số Hiệu
Tài
Khoản
SỐ PHÁT SINH
Số Ngày
Tháng
N CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
08/01/05 05 06/01/05 Quang kế
toán nộp
tiền tạm ứng
111
141
1.500.000
1.500.000
08/01/05 17 06/01/05 Thông kinh
doanh ứng
mua vật tư
qua lào
141
111
30.000.000
30.000.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đãký) (Đãký) (Đãký)
Trang: 20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4./ Sổ cái:

Nội dung: Sổ cái là sổ kế toán dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản
Kế toán quy đònh số liệu ghi trên sổ cái dùng để lập báo cáo tài chính đối chiếu
với số liệu ghi trên sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ, theo dõi kế tóan chứng từ ghi sổ, sổ cái
mở cho từng tài khoản , Mỗi tài khoản mở cho một trang tùy theo nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhiều
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản 111
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu tháng 30.714.040
05 06/01/05 Quang kế toán nộp
tiền tạm ứng
141 1.500.000
17 06/01/05 Thông kinh doanh
ứng mua vât tư qua
Lào
141 30.000.000

Cộng phát sinh 32.214.040 30.000.000
Số dư cuối tháng 2.214.040
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đãký) (Đãký) (Đãký)
5./ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ quỹ dùng để theo dõi cập nhật chi tiết phát sinh hàng ngày tại đơn vò để tính

số dư tồn hàng ngày.
+ Cuối ngày kiểm tra thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ nộp cho kế toán
+ Hàng ngày kiểm tra đối chiếu số liệu phát sinh trong tháng kế tóan và thủ quỹ
phải xác nhận.
Trang: 21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Chứng từ DIỄN GIẢI SỐ TIỀN
Số
Ngày
Thu Chi
1 2 3 4 5
05 06/01/05 Quang kế toán nộp
tiền tạm ứng
1.500.000
17 06/01/05 Thông kinh doanh
ứng mua vât tư qua
Lào
30.000.000



Kế toán Thủ quỹ Giám đốc
(Đãký) (Đãký) (Đãký)
B./ Kế toán tiền gửi ngân hàng
1./ Ủy nhiệm chi
+ Công dụng: Ủy nhiệm chi dùng để thanh tóan cho người bán hoặc thanh tóan một
khỏan thiếu nợ nào đó thông qua hệ thống ngân hàng.
+ Trách nhiệm và phương pháp ghi: Ủy nhiệm chi phải ghi rõ ngày tháng lập, ghi rõ tên
doanh nghiệp đòa chỉ và số tài khỏan tại ngân hàng, ghi rõ mục đích chuyển tiên, ghi rõ

tên đơn vò nhận tiền, số tài khỏan tại ngân hàng.
Trang: 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MẪU BIỂU:
ỦY NHIỆM CHI
Số: 1616
Lập ngày 15/01/2005
Số tiền bằng số: 1.404.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm lẻ bốn ngàn
Nội dung: Dòch tài liệu tiếng Lào
Đơn vò / Người yêu cầu: Công ty cao su Đăk Lăk
Số CMND:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Số tài khỏan: 63110000000896
Tại ngân hàng: BIDV Đăk Lăk
Đơn vò / Người hưởng: Văn phòng giao dòch báo công nghiệp Việt Nam
Số CMND:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Số tài khỏan: 102010000101806
Tại ngân hàng: Công thương CN
1
KT trưởng Chủ TK Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận
(Đã ký) (Đã ký) Giao dòch viên Kiểm sóat Giao dòch viên Kiểm sóat
(Đã ký) (Đã ký)
Trang: 23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2./ Giấy báo có
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: NL 00023332 Ngày lập: 15/01/05 SBT: 06
Ký hiệu chứng từ và nội dung lọai nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có - 101 CT cho các

CTKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NHN
o
Tỉnh Đăk Lăk Mã NH 62204012 Ngân
hàng thành viên nhận lệnh NHĐTPT Tỉnh Đăk Lăk Mã NH 62202019
Người trả/ chuyển tiền: Bảo hiểm xã hội tỉnh đăk lăk
Đòa chỉ/ Số CMND:
Tài khỏan : 42140102001 Tại: 62204012 NHN
o
Tỉnh Đăk Lăk
Người thụ hưởng: Công ty cao su Đăk Lăk
Đòa chỉ/ Số CMND:
Tài khỏan : 63110000000896 Tại: 62202019 NHĐTPT Tỉnh Đăk Lăk
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách:
Nội dung: TT trợ cấp ốm đau thai sản Duyệt ngày 07/01/05
Số tiền: 3.957.000 VNĐ
Bằng chữ: Ba triệu chín trăm năm bảy ngàn đồng chẵn
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 15 giờ 20 phút NHCT: Tổng chi nợ
Ngày: Ngày : 12/01/05
Kế toán Kiểm sóat
(Đã ký) (Đã ký)
Trang: 24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3./ Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2005
Ngày
Tháng
Ghi sổ

CHỨNG TỪ
DIỄN
G
Đã
ghi sổ
cái
Số Hiệu
Tài
Khoản
SỐ PHÁT SINH
Số Ngày
Tháng
N CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
17/01/05 1616 15/01/05 Dòch tài
liệu tiếng
Lào
1361
112
1.404.000
1.404.000
17/01/05 NL
00023332
15/01/05 TT trợ cấp
ốm đau thai
sản
112
5114
3.957.000
3.957.000


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đãký) (Đãký) (Đãký)
Trang: 25

×