Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

tap huan kiem tra danh gia va ngan hang de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.72 KB, 86 trang )

VŨ ANH TUẤN
TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CỐT CÁN DẠY HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MÔN HOÁ HỌC
CẤP THPT
(Lưu hành nội bộ)
Tháng 4/2010
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
PPDH: phương pháp dạy học
KTĐG: kiểm tra đánh giá
KT-KN: kiiến thức – kĩ năng
THPT: trung học phổ thông
SGK: sách giáo khoa
HS: học sinh
GV: giáo viên
Đ/c: đồng chí
GD và ĐT: Giáo dục và Đào tạo
KT: kiểm tra
2
BUỔI 1: HOẠT ĐỘNG 1
NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG DẠY HỌC MÔN HOÁ HỌC CẤP
THPT HIỆN NAY. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
Mục tiêu: Giúp HV:
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong dạy học môn Hoá học ở cấp THPT hiện
nay
- Quán triệt các văn bản chỉ đạo chuyên môn của Bộ, Sở và vận dụng sáng tạo trong dạy
học và KTĐG bộ môn.
- Biết tổ chức các nhóm học tập và giao lưu học hỏi
Kết quả cần đạt: Các thành viên tham gia sẽ:
- Hiểu rõ hơn và nhận thức đúng hơn những thuận lợi và khó khăn, sự cần thiết đổi mới
PPDH và KTĐG theo chuẩn KTKN của chương trình môn học.


- Hình thành một số kĩ năng vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể, khắc phục những khó khăn của
địa phương để nâng cao chất lượng dạy học theo chuẩn KT-KN.
- Tạo sự thân thiện, thái độ hợp tác trong quá trình học tập
Phương tiện đánh giá: Hoạt động giám sát các hoạt động cá nhân, nhóm kết quả trao đổi, thảo
luận; tài liệu của học viên.
Tài liệu/thiết bị: Phiếu học tập, giấy A4, A2, bút dạ, kéo, băng dính, máy tính, máy chiếu,
Tổ chức các hoạt động dạy học
3
PHIẾU HỌC TẬP 1
Làm quen và phân nhóm
Nhiệm vụ 1:
+ Chia lớp thành các nhóm học tập. Trong mỗi nhóm cử:
- Nhóm trưởng để điều hành
- Thư kí để ghi chép
- Theo dõi thời gian
- Hậu cần
+ Lập danh sách nhóm (Họ tên, đơn vị, số điện thoại, e-mail)
+ Nộp lại cho GV
Nhiệm vụ 2:
+ Tự giới thiệu: họ tên, đơn vị công tác, số năm công tác, thích gì nhất, ghét gì
nhất, mong đợi điều gì trong khoá học này, câu châm ngôn yêu thích nhất
+ Thảo luận nhóm, viết ra giấy A4: ý tưởng giới thiệu các thành viên trong
nhóm.
- Trình bày theo ý tưởng của nhóm:
- Giới thiệu thành viên trong nhóm.
- Kết quả mong đợi của nhóm trong khoá học
4
PHIẾU HỌC TẬP 2
Đ/c hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn trong giảng dạy môn hoá học
ở trường THPT hiện nay? Nguyên nhân của những khó khăn?


Nhiệm vụ : (Đóng vai là cán bộ quản lý hoặc giáo viên bộ môn)
+ Làm việc cá nhân (5 phút):
Mỗi GV suy nghĩ và viết ra giấy A4 ít nhất:
3 thuận lợi
3 khó khăn và nguyên nhân
+ Thảo luận nhóm viết ra ít nhất (15 phút):
5 thuận lợi
5 khó khăn và nguyên nhân
+ Báo cáo kết quả theo nhóm (10 phút):
5 thuận lợi
5 khó khăn và nguyên nhân
+ Chỉnh và nộp lại báo cáo cho GV (5 phút)
PHIẾU HỌC TẬP 3
Theo đ/c hiện nay cần những biện pháp chỉ đạo thực hiện như thế nào để
tháo gỡ những khó khăn và nâng cao chất lượng dạy học môn hoá học ở trường
THPT?
Nhiệm vụ: (Đóng vai là cán bộ quản lý hoặc giáo viên bộ môn)
+ Làm việc cá nhân như sau (5 phút):
Mỗi GV suy nghĩ và viết ra giấy A4 ít nhất:
3 giải pháp cấp TW
3 giải pháp cấp Sở
+ Thảo luận nhóm (10 phút):
Mỗi nhóm viết ra ít nhất:
5 giải pháp cấp TW
5 giải pháp cấp Sở
+ Báo cáo kết quả theo nhóm (10 phút):
5 giải pháp cấp TW
5 giải pháp cấp Sở
+ Chỉnh và nộp lại báo cáo (5 phút)

BUỔI 2: HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu: Lí do phải ban hành tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT- KN
môn hoá học- Ý nghĩa của tài liệu
1. Mục tiêu:
− GV biết được lí do phải tập huấn hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN
− Thống nhất được mục tiêu dạy học; giúp cho công tác chỉ đạo định hướng, kiểm tra, đánh
giá thống nhất.
− GV hiểu được ý nghĩa việc ban hành tài liệu chuấn KT-KN của chương trình; khai thác
trong dạy học; cách thức đạt được mục tiêu dạy học; không bị lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.
2. Kết quả cần đạt:
− GV biết được lí do phải tập huấn hướng dẫn thực hiện KT-KN
− Dựa vào chuẩn KT-KN để xác định mục tiêu của bài học.Thống nhất trên phạm vi cả
nước, giảm lệ thuộc vào SGK khi giảng dạy.
− GV thảo luận, làm rõ mục tiêu của đợt tập huấn
3. Phương tiện đánh giá:
− Quan sát các thành viên tham gia
− Kết quả thảo luận của GV
4. Tài liệu cần:
− Chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học; SGK
− Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
Thời
gian
Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của người tham gia Ghi chú
40 phút
Chiếu một số hình ảnh và clip video
dạy học về các tiết dạy cũ để GV
nghiên cứu
Theo dõi một số hình ảnh và clip
video dạy học về các tiết dạy cũ
15 phút

Gợi ý một số phân tích các tiết dạy
nói trên, tập trung vào việc GV chưa
hiểu chuẩn KT - KN
(Phiếu học tập 4)
Phân tích các hạn chế về cách làm
việc của GV và các hoạt động của
HS trong một số tiết dạy đã theo
dõi
15 phút
Gợi ý giải pháp khắc phục hạn chế
về:
- KT – KN chuẩn và trọng tâm bài
- Phương pháp lên lớp
(Phiếu học tập 5)
Đề xuất giải pháp với sự chỉ đạo
của Bộ GD và ĐT ⇒ thấy ý nghĩa
của việc ban hành Tài liệu.
5
PHIẾU HỌC TẬP 5
Theo đ/c: nên làm như thế nào để khắc phục được những hạn chế nói trên?
(viết ngắn gọn cách khắc phục các hạn chế trong cách tiến hành của GV và hoạt động của
HS)
6
PHIẾU HỌC TẬP 4
Theo đ/c: tiết lên lớp đã được quan sát có những hạn chế nào về cách làm việc
của GV và các hoạt động của HS?
(viết ra ít nhất 3 hạn chế trong cách tiến hành của GV và 3 hạn chế trong các hoạt
động của HS)
THÔNG TIN PHẢN HỒI
(các kết luận chung sau khi đã thảo luận)

PHIẾU HỌC TẬP 5
Đ/c hãy đề xuất những giải pháp để khắc phục các hạn chế đã nêu về cách làm
việc của GV và các hoạt động của HS?
(viết ra ít nhất 3 hạn chế trong cách tiến hành của GV và 3 hạn chế trong các hoạt
động của HS)
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu cấu trúc của tài liệu: Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN môn hoá học
1. Mục tiêu:
− GV hiểu được cấu trúc của tài liệu từ đó tạo điều kiện cho việc sử dụng tài liệu được tốt
hơn
− Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị kiến thức
− GV so sánh nội dung chuẩn KT-KN với chương trình và SGK từ đó rút ra nhận xét
− GV biết tài liệu hướng dẫn chuẩn KT-KN được xây dựng như thế nào? Từ đó biết cách
sử dụng tài liệu.
2. Kết quả cần đạt:
− GV hiểu được cấu trúc của tài liệu.
− GV biết cách sử dụng tài liệu.
3. Phương tiện đánh giá:
− Sơ đồ cấu trúc tài liệu
− Quan sát các thành viên tham gia
4. Tài liệu cần:
− Tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN môn Hóa học cấp THPT
− Bảng phụ hoặc giấy Tơrôki, băng dính hai mặt.
Thời
gian
Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của người tham gia Ghi chú
15 phút
Chiếu trên màn hình chuẩn KT – KN
của một bài học
Phiếu học tập 6

Trao đổi, chia sẻ ý kiến trong nhóm
nhỏ: phân tích từng nội dung trong
chuẩn KT – KN để xác định trọng
tâm và phương pháp tiến hành.
15 phút Sử dụng kỹ thuật hợp tác nhóm nhỏ
để thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
30 phút
Áp dụng kỹ thuật chuyên gia ⇒ Yêu
cầu trình bày
Phân tích từng nội dung trong
chuẩn KT – KN để xác định trọng
tâm và phương pháp tiến hành.
7
8
PHIẾU HỌC TẬP 6
Cấu trúc của Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN môn học?
(nêu rõ cấu trúc để thấy phần hướng dẫn thực hiện)
PHIẾU HỌC TẬP 7
Hãy cho biết Bộ GD&ĐT đang chỉ đạo dạy học bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
theo các cấp độ nhận thức nào? Hãy kể tên các mức độ nhận thức của Bloom, của
Nikko? Các mức độ nhận thức được thể hiện qua các cụm từ nào?
Lấy ví dụ minh hoạ cho các mức độ nhận thức ở trên.

Buổi 3: HOẠT ĐỘNG 4
Phương pháp học tích cực trong môn hoá học
Mục tiêu: Giúp HV hiểu và vận dụng được PPDH tích cực, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả
đối với các trường THPT, phù hợp với đối tượng HS địa phương.
Kết quả cần đạt: Các thành viên tham gia sẽ:
- Hiểu được PPDH tích cực trong giảng dạy là gì.

- Biết vận dụng một số kỹ thuật học tập tích cực trong dạy học phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh và đảm bảo tính hiệu quả.
Phương tiện đánh giá: Hoạt động giám sát các hoạt động cá nhân, nhóm kết quả trao đổi, thảo
luận; tài liệu của học viên.
Tài liệu cần: Phiếu học tập, giấy A4, A2, bút dạ, kéo, băng dính, máy tính, máy chiếu,
Tổ chức các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của người tham gia Ghi chú
30 phút
Chiếu trên màn hình một số hình ảnh
minh họa cho các kĩ thuật học tích
cực
Phiếu học tập 8 về yêu cầu áp dụng
kĩ thuật học tích cực cho một phần
trọng tâm của một hoặc hai bài học
(Sử dụng kỹ thuật hợp tác nhóm nhỏ)
Theo dõi và trao đổi nhóm nhỏ về
việc áp dụng từng kĩ thuật đã xem
cho một số phần trọng tâm của bài
học
30 phút
- Trình chiếu một giáo án, yêu cầu sử
dụng kĩ thuật hợp tác nhóm nhỏ phân
tích từng phần của giáo án xem đã
đạt chuẩn KT – KN chưa?
- Đề xuất giải pháp chỉnh sửa.
Áp dụng kĩ thuật thích hợp vào
phần trọng tâm theo phiếu HT 4
Trang bị cho GV một số kĩ thuật học tích cực (có phân tích và ví dụ kèm theo):

- Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hợp tác nhóm nhỏ, kĩ thuật các
mảnh ghép, kĩ thuật chuyên gia, kĩ thuật tư duy (so sánh đối chiếu và so sánh đối lập), kĩ thuật
điền khuyết, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật XYZ, Lược đồ tư duy v.v
9
10
PHIẾU HỌC TẬP 8
1) Học tích cực (Active learning) là gì? Tại sao phải học tích cực?
2) Có bao nhiêu kĩ thuật học tích cực ? Ứng dụng học tích cực vào lớp học như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 5
Vận dụng Chuẩn kiến thức kĩ năng và kĩ thuật học tích cực
trao đổi về một giáo án
1. Mục đích:
− GV vận dụng chuẩn KT – KN và kĩ thuật học tích cực để xem xét một giáo án của đồng
nghiệp
− GV hiểu việc thực hiện đúng chuẩn KT – KN và cách sử dụng kĩ thuật học tích cực vào
bài soạn một cách thích hợp
2. Kết quả cần đạt:
− GV hiểu được một bài hoặc một trích đoạn biết xác định đúng nội dung chuẩn KT-KN,
biết cách sử dụng thích hợp các kĩ thuật học tích cực
− Vận dụng được các kĩ thuật đã học để thiết kế các hoạt động của bài giảng.
− GV hiểu và vận dụng được các kĩ thuật trên vào dạy học
3. Phương tiện đánh giá:
− Sản phẩm thực hiện của các kĩ thuật
− Quan sát các thành viên tham gia
− Nghe các thành viên trao đổi tại các nhóm
4. Tài liệu cần:
− Giáo án của đồng nghiệp
− Kĩ thuật học tích cực
− Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN
− SGK

11
12
PHIẾU HỌC TẬP 9
1) Hãy cho biết bài soạn đã cho có những phần nào chưa thực hiện đúng chuẩn KT - KN?
2) Trong bài soạn đã sử dụng được phương pháp học tích cực chưa? Hãy bổ sung?
13
Bài 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
(SGK Hoá học 11 )
I. TRỌNG TÂM

:
II. PHƯƠNG PHÁP :
Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
- Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Học sinh : xem trước bài học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 :
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1. Thí dụ :
GV viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C
2
H
6
O

H
3
C–CH
2
–O–H
- HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và c thức liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
- CTPT : C
2
H
6
O - CTCT khai triển :
H H
| |
H C C OH
| |
H H
- CTCT rút gọn : CH
3
CH
2
OH
2. Nhận xét :
- CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hoạt động 3 :
II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC :
- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ .
Ví Dụ :
C
2

H
6
O có 2 CTCT
* H
3
C–O–CH
3
Đimetylete

H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học :
1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và
theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ
tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác .
- HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học :
Rút ra luận điểm
Ví Dụ : :
C
2
H
6
O có 2 thứ tự liên kết :
H
3
C–C–CH
3

: đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na.
H
3
C–CH
2
–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có
thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch
cacbon .
14
CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
3

(mạch không có nhánh )
CH
3
–CH–CH
3

|
CH
3

( mạch có nhánh )

CH
2
− CH
2
|
CH
2
CH
2
− CH
2
( mạch vòng )
→ HS nêu luận điểm 2

H
|
H C H
|
H
Chất khí cháy ;
Cl
|
Cl C Cl
|
Cl
Chất lỏng không cháy

- HS viết CTTQ → Rút ra qui luật .
3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các
nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )

2. Ý nghĩa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng , hiện tượng đồng phân .
- Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi
Ví dụ : C
4
H
10
- Trong số các ví dụ trên hoá trị của cacbon là bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về mạch cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố ?
Hoạt động 4 :
II. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
1) Đồng đẳng
- Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử
→ Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích
- HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau .
* Các ankan : CH
4
,C
2
H
6
,C
3
H
8
,C
4
H
10
,C

5
H
12
….C
n
H
2n+2

* Các ancol : CH
3
OH , C
2
H
5
OH , C
3
H
7
OH ,C
4
H
9
OH …C
n
H
2n+1
OH
- Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ?
• Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH

2
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành
dãy đồng đẳng .
• Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau
những nhóm CH
2
nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học
tương tự nhau .
Hoạt động 5 :
GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK : C
n
H
2n+2
và C
n
H
2n+1
OH
GV nhấn mạnh :
- Thành phần nguyên tử hơn kém nhau n nhóm(- CH
2
- )
- Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau).
- GV cho một số ví dụ :
CH
3
-

CH
2

- CH
2
- CH
3
; CH
3
– CH – CH
2
– CH
3





CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
; CH
3
– CH – CH

3

CH
3
Hoạt động 6 :
b) Đồng phân
→ HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân
15
* Định nghĩa:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân .
• Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có` cấu tạo hoá học khác nhau
vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau .
- Phân biệt các đồng phân :
*Đồng phân mạch cacbon
*Đồng phân vị trí liên kết bội
*Đồng phân nhóm chức …
Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 CTCT * H
3
C–O–CH
3
Đimetylete và * H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
C

3
H
6
O
2
có CH
3
COOCH
3
Metyl axetat; HCOOC
2
H
5
Etylfomiat
và CH
3
CH
2
COOH Axitpropionic
3. Củng cố :
Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống sgk )
Hoạt động 7 :vào bài
Viết CTCT của C
2
H
5
OH ? nhận xét liên kết có trong phân tử ?
- chỉ có liên kết đơn
- Ngoài liên kết đơn còn có lk gì ?
Hoạt động 8:

IV–LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
* Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Gv giới thiệu về liên kết σ và liên kết π .
- Hs nhận xét về đặc điểm của các loại liên kết đó .
- liên kết σ tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt
nhân nguyên tử
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục
nối 2 hạt nhân nguyên tử .
- Xác định kiểu liên kết → Rút ra khái niệm về liên kết đơn .
1. liên kết đơn :
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn(σ)
H
|
H C H
|
H
- Cho Hs quan sát mô hình CH
4
.Ví dụ :
2. Liên kết đôi :
- Xác định kiểu liên kết ?
- Đặc điểm của liên kết pi ?
-Quan sát mô hình C
2
H
4
?
→ Rút ra khái niệm liên kết đôi .
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết σ và một liên kết π).


H H

C C

H H
=

3. Liên kết ba :
- Mô hình C
2
H
2
.
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π ).
Ví dụ : H – C ≡ C – H
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung là liên kết bội .
16
THÔNG TIN PHẢN HỒI
(các kết luận chung sau khi đã thảo luận)
Buổi 4: HOẠT ĐỘNG 6
Thực hành soạn bài theo hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN
có áp dụng PP học tích cực
1. Mục đích:
− GV thực hành soạn một bài hoặc một nội dung trọng tâm của bài; biết xác định
đúng chuẩn kiến thức và kĩ năng và trọng tâm của bài học
− GV biết cách sử dụng Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN, SGK để soạn bài.
− Vận dụng được các kĩ thuật đã học vào bài soạn.
2. Kết quả cần đạt:
− GV soạn giảng được một bài hoặc một trích đoạn biết xác định đúng nội dung
chuẩn KT-KN, biết cách sử dụng thích hợp các kĩ thuật học tích cực

− Vận dụng được các kĩ thuật đã học để thiết kế các hoạt động của bài giảng.
− GV hiểu và vận dụng được các kĩ thuật trên vào dạy học
3. Phương tiện đánh giá:
− Sản phẩm thực hiện của các kĩ thuật
− Quan sát các thành viên tham gia
− Nghe các thành viên trao đổi tại các nhóm
4. Tài liệu cần:
− Kĩ thuật học tích cực
− Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN
− SGK
17
PHIẾU HỌC TẬP 10
Hãy sử dụng tài liệu “Hướng thực hiện chuẩn KT – KN”, SGK, các kĩ thuật học tích
cực để vận dụng soạn bài “Luyện tập chương 5 – SGK hoá học 12” THPT
HOẠT ĐỘNG 7
Thảo luận về giáo án đã soạn
1. Mục đích:
− GV các nhóm trình bày soạn giảng một bài hoặc một nội dung của bài; biết xác định
đúng mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của bài học
− GV thảo luận và trao đổi với nhau về cách sử dụng Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN,
SGK để soạn bài, đồng thời vận dụng được các kĩ thuật đã học vào bài soạn.
2. Kết quả cần đạt:
− Qua trao đổi, thảo luận để thấy được việc áp dụng vào dạy học sẽ giúp cho HS
tích cực học tập
− Biết cách sử dụng chuẩn KT-KN kết hợp với chương trình và SGK (thông qua các chủ đề
KT-KN biết tách nội dung chủ đề cho phù hợp với bài dạy và tiết dạy, soạn bài, lên lớp,
kiểm tra đánh giá,…Biết sử dụng SGK để minh họa cho mục tiêu của chuấn KT-KN)
− Qua trao đổi, thảo luận để thấy được sự cần thiết phải dạy học theo Chương trình và
Hướng dẫn chuẩn KT-KN.
3. Phương tiện đánh giá:

− Bài soạn của các nhóm
− Quan sát các thành viên tham gia
4. Tài liệu cần:
− SGK, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN của lớp 10,11,12
− Bảng phụ hoặc giấy tơrôki, bút dạ, băng dính hai mặt.
Thời
gian
Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của người tham gia Ghi chú
- Yêu cầu lần lượt các nhóm trình
bày kết quả trên bảng bằng phấn hoặc
trên giấy tơrôki
- Hướng dẫn thảo luận sau mỗi lượt
trình bày
- Theo dõi nhóm đồng nghiệp
trình bày
- Phát biểu ý kiến cá nhân hoặc ý
kiến chia sẻ về bài trình bày của
đồng nghiệp
Sử dụng kĩ thuật phòng tranh
− GV các nhóm trình bày soạn giảng một bài hoặc một nội dung của bài; biết xác định đúng
mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của bài học
− Sau khi quan sát bài của các nhóm khác, GV trong cùng nhóm áp dụng kĩ thuật 635 viết ý
kiến cá nhân lên một mẩu giấy, trưởng nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến để trao đổi
− GV thảo luận và trao đổi với nhau về cách sử dụng HD chuẩn KT-KN, SGK để soạn bài,
đồng thời vận dụng được các kĩ thuật nào đã học vào bài soạn.
18
19
THÔNG TIN PHẢN HỒI
(các kết luận chung sau khi đã thảo luận)
Buổi 5: HOẠT ĐỘNG 8

Trao đổi thảo luận về Đề kiểm tra
1. Mục đích:
− Học viên biết xác định đúng mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của đề kiểm tra
− Học viên thảo luận và trao đổi với nhau về cách sử dụng Hướng dẫn thực hiện
chuẩn KT-KN, SGK để soạn đề kiểm tra, đồng thời vận dụng được các kĩ thuật đã
học để soạn đề KT.
2. Kết quả cần đạt:
− Qua trao đổi, thảo luận để thấy được việc áp dụng vào soạn đề KT
− Biết cách sử dụng chuẩn KT-KN kết hợp với chương trình và SGK (thông qua các
chủ đề KT-KN biết tách nội dung chủ đề cho phù hợp với đề KT đã soạn
− Qua trao đổi, thảo luận để thấy được sự cần thiết phải soạn đề KT theo Chương
trình và Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN.
3. Phương tiện đánh giá:
− Đề KT có sẵn
− Quan sát các thành viên tham gia
4. Tài liệu cần:
− Sách giáo khoa, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN của lớp 10,11,12
− Bảng phụ hoặc giấy tơrôki, bút dạ, băng dính hai mặt.
Thời
gian
Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của người tham
gia
Ghi chú
10
phút
- Trình chiếu một đề KT trên màn
hình hoặc trên giấy tơrôki
- Theo dõi nhóm đồng nghiệp
phát biểu ý kiến
15

phút
- Hướng dẫn thảo luận sau khi
trình chiếu. Phiếu học tập số 11
- Phát biểu ý kiến cá nhân
hoặc ý kiến chia sẻ
15
phút
- Hướng dẫn các nhóm trình bày ý
kiến và ghi kết luận
- Các nhóm trình bày ý kiến
− Căn cứ vào chuẩn KT – KN của chương trình THPT, GV sử dụng các kĩ thuật: so sánh –
đối chiếu; suy nghĩ – thảo luận cặp đôi; sắp xếp nội dung theo chủ đề v.v… để phân tích một đề
thi tốt nghiệp THPT
− GV áp dụng kĩ thuật XYZ để xác định các mức độ nhận thức theo thang Bloom đối với
từng câu hỏi, sau đó dùng kĩ thuật so sánh đối lập để kiểm tra lại ma trận của đề kiểm tra này.
20
21
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
Môn thi: Hoá học
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút
Số câu trắc nghiệm: 40
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
I. PHÇN CHUNG CHO TÊT C¶ THÝ SINH [32 c©u - tõ c©u 1 ®Õn c©u 32]
Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng
A. thuận nghịch. B. không thuận nghịch.
C. xà phòng hóa. D. cho-nhận electron.
Câu 2: Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este.

Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22g CO
2
và 0,09g H
2
O. Vậy công thức phân
tử của rượu và axit là:
A. CH
4
O và C
2
H
4
O
2
. C. C
2
H
6
O và C
2
H
4
O
2
.
B. C
2
H
6
O và CH

2
O
2
.

D. C
2
H
6
O và C
3
H
6
O
2
.
Câu 3. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá
học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của
glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO
3
/NH
3
.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)
2
đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H
2

/Ni, t
0
.
Câu 4. Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 5: Số cấu tạo đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C
4
H
9
NO
2

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy
A. Mg, Cu, dung dịch NH
3
, NaHCO
3
.
B. Mg, Ag, CH
3
OH/H
2
SO
4
đặc, nóng.

C. Mg, dung dịch NH
3
, NaHCO
3
.
D. Mg, dung dịch NH
3
, dung dịch NaCl.
Câu 7: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó
xấp xỉ
A. 920. B. 1230. C. 1529. D. 1786.
Câu 8: Khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn thu được khi lên men 100 lít rượu 8
o
thành
giấm ăn là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml và giả sử phản ứng lên men giấm
đạt hiệu suất 80%)
A. 8347,8 gam. C. 6678,3 gam.
B. 6778,3 gam. D. 8437,8 gam.
Câu 9: Hợp chất X có phân tử khối bằng 58, tác dụng được với nước brom và tham gia phản
ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
2
=CH-CH
2
OH. B. CH
3
CH
2
-CH=O.
C. CH

2
=CH-O-CH
3
. D. CH
2
=CH-CH=O.
22
Câu 10: (X) là hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 67,75% C, 6,45%
H và 25,8% O. Công thức phân tử (X) là
A. C
8
H
10
O
2
. B. C
7
H
10
O
2
. C. C
7
H
8
O
2
. D. C
6
H

6
O.
Câu 11: Cho hiđrocacbon X và oxi (oxi được lấy gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hoàn
toàn X) vào bình dung tích 1 lít ở 406
o
5K và áp suất 1atm. Sau khi đốt áp suất trong bình (đo
cùng nhiệt độ) tăng 5%, lượng nước thu được 0,162g. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
. B. C
4
H
8
. C. C
3
H
6
D. C
4
H
10
.
Câu 12: Muốn trung hoà dung dịch chứa 0,9047g một axit cacboxylic thơm (X) cần 54,5 ml dd
NaOH 0,2M. (A) không làm mất màu dd Br
2
. Công thức cấu tạo thu gọn của (X) là
A. C
6

H
4
(COOH)
2
. B. C
6
H
3
(COOH)
3
.
C. CH
3
C
6
H
3
(COOH)
2
. D. C
6
H
5
COOH.
Câu 13: Chất nào trong các chất sau là hợp chất đa chức?
A. HOCH
2
-CHOH-CH=O. B. HOCH
2
-CHOH-COOH.

C. H
2
N-CH
2
-COOH. D. HOCH
2
-CHOH- CH
2
OH.
Câu 14: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau:
(I): Hầu hết các nguyên tử kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(III): ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(IV): Liên kết kim loại là liên kết ion được hình thành do sức hút tương hỗ tĩnh điện giữa các
ion dương kim loại và lớp electron tự do.
Những phát biểu đúng là
A. I. B. I, II. C. I, II, III. D. I, II, III, IV.
Câu 15: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot
và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. LiCl. B. KCl. C. NaCl. D. RbCl.
Câu 16: Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít
khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong
hợp kim là
A. 75%. B. 90%. C. 80%. D. 60%.
Câu 17: Nhóm các bazơ nào có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân là:
A. NaOH và Ba(OH)
2
. B. Zn(OH)
2
và KOH.

C. Cu(OH)
2
và Al(OH)
3
. D. Mg(OH)
2
và Fe(OH)
3
.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với kim loại nhóm IIA?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân năng lượng ion hoá giảm dần.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân khối lượng riêng tăng dần.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính khử tăng dần.
23
Câu 19: Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I
1
nhỏ là do
A. có khối lượng riêng nhỏ.
B. thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ.
C. điện tích của ion nhỏ (+1), mật độ electron thấp.
D. tính khử mạnh hơn các kim loại khác.
Câu 20: Biết khối lượng riêng của một số kim loại như bảng sau:
Al Li K Cs
g/cm
3 2,7 0,53 0,86 1,54
Thể tích (cm
3
) của một mol mỗi kim loại trên lần lượt là:
A. 10; 43,35; 13,20; 86,36.

B. 10; 13,20; 45,35; 86,36.
C. 10; 43,35; 86,36; 13,20.
D. 13,20; 43,35; 10; 86,36.
Câu 21: Điện phân 100ml dung dịch Ag
2
SO
4
0,2M với hai điện cực trơ trong 11 phút 30 giây
và dòng điện có cường độ I = 2A thì lượng bạc thu được ở catốt là
A. 2,16 gam. B. 21,6 gam. C. 1,544 gam. D. 0,772 gam.
Câu 22: Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si, P, S, ) với hàm
lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9% (4) thì hợp kim nào là gang và hợp
kim nào là thép?
Gang Thép Gang Thép
A. (1), (2) (3), (4) C. (1), (3) (2), (4)
B. (3), (4) (1), (2) D. (1), (4) (2), (3)
Câu 23: Chất không phải nguyên liệu, nhiên liệu cho quá trình luyện thép là
A. gang, sắt thép phế liệu.
B. khí nitơ và khí hiếm.
C. chất chảy là canxi oxit.
D. dầu ma-dút hoặc khí đốt.
Câu 24: Nguyên tử
27
X có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
1
. Hạt nhân nguyên tử X có :
A. 13 nơtron; 14 electron. B. 14 nơtron; 13 electron.
C. 13 proton; 14 nơtron. D. 13 nơtron; 13 proton.
Câu 25: Ngâm một lá kim loại nặng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thoát ra 336 ml khí
(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Nguyên tố kim loại đã dùng là
A. Mg. C. Al.
B. Zn. D. Fe.
Câu 26: Những dung dịch không hoà tan được Cu là dung dịch.
A. muối Fe
3+
.

C. HNO
3
loãng.
B. muối Fe
2+
.

D. hỗn hợp HCl và NaNO
3
.
Câu 27: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm thổ,
đại lượng có giá trị tăng dần là
A. bán kính nguyên tử. B. năng lượng ion hóa.
C. khối lượng riêng. D. độ cứng.
24

Câu 28: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7
e
.
C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bàn kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên từ thường bằng nhau.
Câu 29: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do
A. có khối lượng riêng nhỏ.
B. thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ.
C. mạng tinh thể lập phượng tâm khối, cấu trúc rỗng, liên két kim loại kém bền.
D. tính khử mạnh hơn các kim loại khác.
Câu 30: Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0 gam khí
hidro thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là
A. 50 gam. B. 55,5 gam. C. 60 gam. D. 60,5 gam.
Câu 31: Sắt không có tính chất vật lí sau?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy. B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.
C. Dẫn điện và nhiệt tốt. D. Có tính nhiễm từ.
Câu 32: Đối với phản ứng: 8H
+
+ 5Fe
2+
+ MnO
4

→ 5Fe
3+
+ Mn
2+
+ 4H

2
O, thì ý nào sau đây
đúng
A. Fe
2+
là chất oxi hóa. B. Fe
2+
tham gia quá trình oxi hóa.
C. H
+
tham gia quá trình oxi hóa. D. H
+
là chất oxi hóa.
II. PHẦN RIÊNG (Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm một phần dành cho chương
trình đó)
A. Phần dành cho thí sinh học chương trình Cơ bản (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Metyl Propionat là tên gọi của
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.
C. C
3

H
7
COOH. D. C
2
H
5
COOH.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 0,4032 lít CO
2
(đktc)
và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi
của X là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 35: Cho các câu sau:
a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không
phân nhánh.
b) Chất béo là các chất lỏng.
c) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhịêt độ thường và được
gọi là dầu.
d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
e) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các câu đúng là:
A. a, b, d, e. B. a, c, d, e. C. a, c, e. D. a, b, e.
25
Câu 36: X là hợp chất hữu cơ mạch hở đơn chức có chứa oxi. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X
cần 4 mol oxi thu được CO
2
và hơi nước với thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). X làm
mất màu nước brom và có thể trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH

3
-CO-CH
3
. B. CH
2
=CH-CH
2
-OH.
C. CH
3
-CH
2
-CH=O. D. HC ≡ C – CH
2
OH.
Câu 37: Biết Fe: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng hệ thống tuần

hoàn các nguyên tố hóa học là
Số thứ tự Chu kỳ Nhóm
A. 26 4 VIIIB
B. 25 3 IIB
C. 26 4 IIA
D. 20 3 VIIIA
Câu 38: Đốt một kim loại trong bình chứa khí clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thể
tích clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại bị đốt là
A. Mg. B. Fe C. Al. D. Cu.
Câu 39: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta
A. điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
B. dùng H
2
hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 40:. Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl
3
màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO
3
thấy xuất hiện dung dịch có
màu xanh nhạt.
C. Thêm Fe(OH)
3
màu đỏ nâu vào dung dịch H
2
SO
4

thấy hình thành dung dịch có
màu vàng nâu.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO
3
)
3
thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang
màu xanh.
B. Phần dành cho thí sinh học chương trình nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Số đồng phân chất thơm có cùng công thức phân tử C
7
H
8
O vừa tác dụng được với
natri vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 42: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở
dạng mạch hở?
A. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO
C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic…
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam.

×