Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA lop 2 tuan 23 (CKTKN - KNS) khong can chinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.71 KB, 42 trang )

Ngµy so¹n: 06/02/2011
Ngµy d¹y: Thø 2 ngµy 2 th¸ng 2 n¨m 2011
TiÕt 1: Chµo cê
********************************************
Đạo đức(T1)
TIẾT 2 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi
và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ
nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
*Kó năng sống:Kó năng giao tiếp lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B.ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
1.Khởi động:
2.KTBC:
Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ
đồng tình hoặc không đồng
tình.
+ Với bạn bè người thân chúng
ta không cần nói lời đề nghò,
yêu cầu vì như thế là khách
sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm
ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác


một việc quan trọng thì mới
cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò
lòch sự là tự trọng và tôn trọng
người khác.
- GV nhận xét.
3.Kh¸m ph¸ a)GT: giáo viên ghi
tựa
- HS hát.
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
1
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu
hành vi
-Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại
kòch bản có mẫu hành vi đã chuẩn
bò.
-Yêu cầu HS nhận xét về đoạn
hội thoại
+Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm
gì và nói gì?
+Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua
điện thoại như thế nào?
+Em có thích cách nói chuyện của
hai bạn qua điện thoại không?Vì

sao?
+Em học được điều gì qua đoạn
hội thoại trên?
Kết luận:Khi nhận và gọi điện
thoại, em cần có thái độ lòch sự,
nói năng rõ ràng khiêm tốn.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Phát phiếu thảo luận và yêu cầu
HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4 em.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả
-Thảo luận, các nhóm khác theo
dõi nhận xét và bổ sung.
*GV kết luận về cách sắp xếp
đúng nhất.
3/) 4, H§ nèi tiÕp
Qua bài học giúp các em hiểu
được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
-Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin nghe.
-Chân bạn hết đau chưa.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Kó năng sống.
-HS nhận phiếu thảo luận và làm việc
theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả

Thứ tự:
-A lô,tôi xin nghe.
-Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin
phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
-Cháu cầm máy chờ một chút nhé!
-Dạ,cháu cảm ơn bác.
- Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
2
-Chuẩn bò tiết sau
TiÕt 3 Toán
SỐ BỊ CHIA,SỐ CHIA,THƯƠNG
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bò :
-SGK
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.KiĨm tra: Luyện tập.
- Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp
số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và
ghi lên bảng: Số bò chia,số
chia,thương
 Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi
của thành phần và kết quả phép
chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia
(từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
- HS lập lại.
3
Thương
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là
thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương

HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét
 Hoạt động 3:Luyện tập – thực
hành:
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi
viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2:
Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS
tìm kết quả của phép tính rồi viết
vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3:
Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu
lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi
tên từng số trong phép chia.
Bạn nhận xét.
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
Phép
chia
Số bò

chia
Số chia Thương
8:2=4 8 2 4
10:2=5 10 2 5
14:2=7 14 2 7
18:2=9 18 2 9
20:2=1
0
20 2 10
- HS quan sát mẫu.
2x4=8 2x5=10 2x6=12
8:2=4 10:2=5 12:2=6
- HS làm bài. Sửa bài
4
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8)
có thể lặp lại hai phép chia
tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 =
2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
3) Củng cố :
-HS đọc tên gọi thành phần và kết quả
của phép chia.
-GV nhận xét giờ học.
4 -Dặn dò:
HS về nhà hồn thành bài tập vào vở.
Phép
nhân
Phép
chia

Số bò
chia
Số
chia
thương
2x4=8 8:2=4 8 2 4
8:4=2 8 4 2
2x6=1
2
12:2=
6
12 2 6
12:6=
2
12 6 2
2x9=1
8
18:2=
9
18 2 9
18:9=
2
18 9 2
TiÕt 4: Thể dục
§i thêng theo v¹ch kỴ th¼ng hai tay chèng h«ng, ®i nhanh chun
sang ch¹y - Trò chơi “ Kết bạn”
I/ Mục tiêu :
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ( dang ngang). Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác về tư thế của bàn chân và bàn tay.
- Học trò chơi “kết bạn” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia

vào trò chơi chủ động.
II/ Đòa điểm phương tiện
-Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập.
-Phương tiện : Chuẩn bò còi và kẻ vạch cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp
1/ Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung
u cầu giờ học,chấn chỉnh đội
6 – 8’
1 - 2’
- Tập hợp hàng dọc chuyển
thành hàng ngang
5
hình, trang phục luyện tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Đứng giậm chân vỗ tay
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs
- Ôn bài TD phát triển chung
2/ Phần cơ bản
+ n đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông,dang ngang
Mục tiêu: thực hiện động tác
tương đối chính xác về tư thế của
bàn chân và bàn tay.
- cán sự điều khiển,Gv quan sát
sửa sai
- Chia nhóm tập luyện do cán sự

điều khiển.
- Cho các tổ trình diễn thi đua.
- Nhận xét
+ Trò chơi “kết bạn”
Mục tiêu: biết cách chơi và bước
đầu biết tham gia vào trò chơi.
- GV nêu tên và cách chơi, luật
chơi cho Hs chơi thử sau đo ùGV
cho chơi chính thức có biểu
dương,Hs nào vi phạm thì bò phạt
bằng hình thức vui như hát, múa
3/ Phần kết thúc
-Thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà
2 - 3’
2 - 3’
18 – 22’
10 – 15’
4 – 5’
4 – 5’
1 – 2’
1 - 2’

X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
Đội hình xuống lớp

X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
6
Ngày sọan: 06/02/2011
Ngày dạy:Thø 3 ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2011
Toán
TIẾT 1 BẢNG CHIA 3
A/ Mục tiêu:
- Lập ®ược bảng chia 3 .
- Nhớ ®ược bảng chia 3 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
B/ Chuẩn bò :
- SGK
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1.KiĨm tra
Số bò chia – Số chia – Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia
tương ứng và nêu tên gọi của
chúng.
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu phép chia
* Ôn tập phép nhân 3

- Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 3 chấm
tròn
- GV gắn 1 tấm bìa: Mỗi tấm bìa có mấy
chấm tròn?
- GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm
bìa có 3 chấm tròn và nêu: mỗi tấm bìa
có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả
bao nhiêu chấm tròn?
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3

- HS lấy các tấm bìa có 3 chấm
tròn
- Có 3 chấm tròn
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn

7
- Em làm như thế nào?
- Viết phép tính thích hơp để tìm số
chấm tròn có trong 4 tấm bìa.
* Hình thành phép chia
- GV nêu: Trên các tấm bìa có tất cả12
chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi tất
cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Em làm như thế nào?
- Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa?
- GV ghi bảng: 12 : 3 = 4
* Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12

ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4
- Yêu cầu HS nhắc lại
b) H§2: Lập bảng chia 3:
- GV xây dựng phép chia 3 bằng cách
nêu phép nhân và yêu cầu HS viết phép
chia 3 dựa vào phép nhân đã cho.
- HD HS lập bảng chia 3 trên các tấm bìa
và nêu kết kết quả
- GV ghi bảng bảng chia 3
- Nhìn bảng đọc bảng chia 3.
- Các phép chia có điểm gì chung ?
- Em có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 3?
- GV chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng chia 3
c)HĐ 3: Luyện tập
Bài 1 :
-HS tính nhẩm.
-Có thể gắn phép chia với phép nhân
tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc
bảng chia).
- Lấy 3 x 4 = 12
- HS viết bảng con
3 x 4 = 12
- Có 4 tấm bìa
- Lấy 12 : 3 = 4
- Phép tính 12 : 3 = 4
- HS đọc cá nhân 12 : 3 = 4
- HS thực hiện phép chia trên tấm

bìa
- HS tiếp nối nêu miệng kết quả
- HS nhìn bảng đọc bảng chia 3.
- Số chia đều là 3 là 3
- HS trả lời
- Đọc cá nhân.
- HS thi đọc thuộc

8
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc bài tóm tắt bài.
- Có tất cả bao nhiêu HS ?
- 24 HS chia đều cho mấy tô’?
- Muốn biết được mỗi tổ nhận được bao
nhiêu bạn HS, chúng ta làm như thế
nào?
- Gọi 1 HS làm bài bảng, lớp làm vào
vở
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được thương ta làm như thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp
sức
- GV nhận xét
3) Củng cố ø:
Qua bài học giúp các em hiểu được điều
gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học
- dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả
6:3=2 3:3=1 15:3=5
9:3=3 12:3=4 30:3=10
18:3=6 21:3=7 24:3=8
27:3=9
- 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả 24 HS
- 24 HS chia đều thành 3 tổ
- Thực hiện phép chia:
24 : 8 = 3
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng
- HS nhận xét bài của bạn
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học
- Điền số thích hợp vào bảng.
- Lấy số bò chia, chia cho số chia
- HS làm SGK
- HS chữa bài theo cách tiếp sức
Số bò
chia
1
2
2
1
2

7
3
0
3 15 24 18
Số chia
3 3 3 3 3 3 3 3
Thươn
g
4 7 9 10 1 5 8 6
9
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng
minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
-Kó năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II/ Chuẩn bò :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
Cò và Cuốc.
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc
Cò và Cuốc.
2.Bài mới

a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Bác só Sói
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý
giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh
nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả
nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép
và rất bình tónh.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét
bài đọc, nhận xét câu trả lời của
bạn.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
10
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn
trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho
học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt
giọng một số câu dài , câu khó

ngắt thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét
bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm
.
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn
1.
Tiết 2
H§4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,
TLCH:
Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan
thai, phát hiện, cuống lên, bình tónh, giở
trò, giả giọng, chữa giúp
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một
áo choàng khoác lên người,/ một chiếc

mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- khoan thai,phát hiện,bình tónh,làm phúc,
đá một cú trời giáng. (SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Sói thèm rỏ dãi.
11
thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
*Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp
đoạn 2 của bài.
Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa
ngựa?
*Ý 2:Ngựa bình tónh chống lại
Sói.
Câu 3: Ngựa đã bình tónh giả
đau như thế nào?
*Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học
đích đáng.
Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bò Sói
Đá?
Câu 5: Chọn một tên khác cho
chuyện ?
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong
nhóm .

- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học
sinh
3) Củng cố :
GV nhận xét tiết học; khen ngợi
Nó giả làm bác só khám bệnh cho ngựa.
-Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa
biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ
phép nhờ “bác só Sói” khám cho cái
chân sau đang bò đau Kó năng sống.
-Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám
bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì
mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau
Ngựa đònh lựa miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bò
sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống
đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời
giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng h
giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
+ Chọn tên là Lừa người lại bò người
lừa vì tên này thể hiện nội dung chính
của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì
câu chuyện ca ngợi sự thông minh
nhanh trí của Ngựa.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Học sinh lắng nghe
12
nhóm, cá nhân đọc tốt.

4. Dặn dò:
HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
TIẾT 3 Kể chuyện
BÁC SĨ SÓI
A/ Mục tiêu :
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
B / Chuẩn bò:
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Trong tiết kể chuyện này, các con
sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác
só Sói
- Ghi tên bài lên bảng.
b)Híng dÉn kĨ chun
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh
minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho
biết Sói lúc này ăn mặc như thế

nào?
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể
đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 em nhắc tựa bài.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa
đang ăn cỏ và một con Sói
đang thèm thòt Ngựa đến rỏ
dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu
đội một chiếc mũ có thêu
chữ thập đỏ, mắt đeo kính,
13
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực
hiện kể lại từng đoạn truyện trong
nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn
truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu
chuyện.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này
chúng ta cần mấy vai diễn, đó là
những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta
cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng

nhau dựng lại câu chuyện trong
nhóm theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
dặn dò
-Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe
cổ đeo ống nghe. Sói đang
đóng giả làm bác só.
- Sói mon men lại gần Ngựa,
dỗ dành Ngựa để nó khám
bệnh cho. Ngựa bình tónh đối
phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói
một cú trời giáng. Sói bò hất
tung về phía sau, mũ văng
ra, kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong
nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui
và dí dỏm; Giọng Ngựa giả
vờ lễ phép; Giọng Sói giả
nhân, giả nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu

chuyện. Sau đó một số
nhóm trình bày trước lớp.
Học sinh lắng nghe

14
Ngày sọan: 06/02/2011
Ngày dạy:Thø 4 ngµy 16 th¸ng 2 n¨m2011
TIẾT 1 Toán
MỘT PHẦN 3
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi: bài 2
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
B/ Chuẩn bò :
-SGK
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.KiĨm tra:
- Gọi HS đọc bảng chia 3
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi
lên bảng: Một phần 3
 Hoạt động 2: Giới thiệu “Một phần
ba” (1/3)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia thành 3 phần
bằng nhau, trong đó có một phần được tô

màu. Như thế là đã tô màu một phần ba
hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần
ba.
-Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu)
đïc 1/3 hình vuông.
 Hoạt động 3:
Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình
nào
- HS đọc bảng chia 3
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- HS tô màu 1 phần.
- HS lập lại.
15
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
- Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình
C)
- Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D)
Bài 2:
HS quan sát hình vẽ và trả lời:
-Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của
hình đó
-Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của
hình đó
-Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của

hình đó
Bài 3:
yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và
tự làm bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
+ Vì sao em nói hình b đã khoanh vào
một phần ba số con gà?
- GV nhận xét và sửa sai.
3) Củng cố :
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Hình A
- Hình C
- Hình D
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- Hình nào đã khoanh vào 1/3 số
con gà?
- HS làm miệng
- Vì hình b có 12
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
TiÕt 2: ¢m nhac ( GV chuyªn tr¸ch)
***************************
TIẾT 3 Tập Đọc

NỘI QUI ĐẢO KHỈ
A/ Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui
- Hiểu và có ý thức tn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2)
*GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến
tham quan du lòch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.
16
B/Chua å n bò :
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần
luyện đọc.
-HS: SGK.
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
Bác só Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác
só Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
và cho điểm.
2.Bài mới
H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Nội qui đảo khỉ.
- Ghi tên bài lên bảng.
H§2/H íng dÉ nLuyện đọc :
* Đọc mẫu lần 1 :
Giáo viên đọc với giọng đọc
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu
đọc .
-GV giải nghĩa từ Du lòch,nội quy, bảo tồn,
tham quan, quản lí,khoái chí.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
H§3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời
câu hỏi 3, 4 của bài.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo.
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết
bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó : tham quan,
khành khạch, khoái chí,…
17
trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
H§4/Thi đọc:

H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?

Câu 2: Con hiểu những điều quy đònh nói
trên ntn?
Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
lại khoái chí?
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
-Có bốn điều
+ Điều 1: Mua vé tham quan
trước khi lên đảo. Mọi quý
khách khi lên đảo tham quan
đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần
có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả
công cho cán bộ công nhân làm
việc trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú
nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
trong chuồng bò trêu chọc, chúng
sẽ tức giận, có thể gây nguy
hiểm cho người trêu chọc nên
không được trêu chọc thú nuôi
trong chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn
các loại thức ăn lạ có thể làm
chúng bò mắc bệnh, vì thế khách
tham quan không được cho thú
ăn các loại thức ăn lạ.

+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không
được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ
sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô
18
*GV rút nội dung
H§6/) Luyện đọc lại
GV cho học sinh luyện đọc lại
3) Củng cố :
*GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu
những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến
tham quan du lòch tại Đảo Khỉ chính là
được nâng cao về ý thức BVMT.
4 dặn dò
-Nhận xét tiết học.
nhiễm môi trường trên đảo, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của thú
nuôi trên đảo và đến chính
khách tham quan.
-Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái
chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng
của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế
và không bò làm phiền, khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
- Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
TIẾT 3 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ
NÀO?

A/ Mục đích yêu
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2 , BT3)
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :
-VBT
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨ m tra
- Kể tên các loài chim đã học ở tiết LTVC tuần
22
- Nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở BT
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
- 2 HS trả lời
- Nhận xét bài bạn .
19
a) Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
học :Từ ngữ về muôn thú.Đặt và trả lời câu
hỏi:Như thế nào?
b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau
nhờ đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn,

sau đó đưa ra kết luận và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp,
sau đó gọi một số cặp trình bày trước
lớp.
- Nhắc lại tựa bài
-Xếp tên các con vật dưới đây
vào nhóm thích hợp.
-Có 2 nhóm, một nhóm là thú
dữ, nguy hiểm, nhóm kia là
thú không nguy hiểm.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy
hiểm
Thú không
nguy hiểm
hổ, báo,
gấu, lợn lòi,
chó sói, sư
tử, bò rừng,
tê giác.
thỏ, ngựa vằn,
khỉ, vượn, sóc,
chồn, cáo,
hươu.
-Đọc đề bài và trả lời: Bài tập
yêu cầu chúng ta trả lời câu

hỏi về đặc điểm của các con
vật.
20
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài
một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì
chung?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
-Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
a) Thỏ chạy ntn?
-Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ
chạy rất nhanh./ Thỏ chạy
nhanh như tên bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này
sang cành khác ntn?
-Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất khéo léo./ Sóc
chuyền từ cành này sang cành
khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ
cành này sang cành khác
nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi ntn?
-Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc
lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi
lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
-Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo
gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo
gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ

21
- Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
-Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
-Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng
câu hỏi nào?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên
cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
3) Củng cố
- Hơm nay chúng ta học kiến thức gì?
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
hùng hục./
-Các câu hỏi này đều có cụm
từ “như thế nào?”
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
câu hỏi cho bộ phận được in
đậm trong các câu hỏi dưới
đây.
-HS đọc câu văn này.
-Từ ngữ: rất khoẻ.
-Trâu cày như thế nào?
a)Ngựa phi nhanh như thế
nào?
b)Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm như thế nào
c)Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu

cười như thế nào?
TIẾT 4
Chính tả
BÁC SĨ SÓI
A/ Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
22
sinh
1. Kiểm tra:
- GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “
Bác só Sói”
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
-Nội dung của câu chuyện đó thế nào?

HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
-Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau
các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
-HS lên bảng viết:
riêng lẻ, của riêng, tháng
giêng
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên
đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc
thầm tìm hiểu bài
-Bài Bác só Sói.
-Sói đóng giả làm bác só để
lừa Ngựa. Ngựa bình tónh
đối phó với Sói. Sói bò Ngựa
đá cho một cú trời giáng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết
lùi vào một ô vuông và viết
hoa chữ cái đầu tiên.

-Viết sau dấu hai chấm và
nằm trong dấu ngoặc kép.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa tên riêng của Sói.
Ngựa và các chữ đầu câu.
23
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài ,
tự bắt lỗi
HĐ4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét từ
6 – 8 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS
cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
-Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ
màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau
tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
3) Củng cố :

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
4 dặn dò
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
- Lớp thực hành viết từ khó
vào bảng con .
- 2 em thực hành viết trên
bảng.
giả làm, chữa giúp, chân
sau, trời giáng,…
-HS nhìn bảng viết vào vở
-Sửa lỗi.
-Bài tập yêu cầu chúng ta
chọn từ thích hợp trong
ngoặc đơn để điền vào ô
trống.
-Làm bài theo yêu cầu của
GV.
Đáp án:
a)nối liền, lối đi;
ngọn lửa, một nửa.
b)ước mong, khăn ướt;
lần lượt, cái lược
HS nhận xét bài của bạn và
chữa bài nếu sai
-Một số đáp án:
a)lá cây, lành lặn, lưng, lẫn,
lầm, làm, la hét, la liệt, lung
lay, lăng Bác, làng quê, lạc
đà, lai giống,… nam nữ, nữ

24
trước bài mới tính, nàng tiên, nâng niu,
náo động, nức nở, nạo vét,
nảy lộc, nội dung,…
b)ước mơ, tước vỏ, trầy
xước, nước khoáng, ngước
mắt, bắt chước, cái lược,
bước chân, khước từ,…; ướt
áo, lướt ván, trượt ngã, vượt
sông, tóc mượt, thướt tha,…
Ngµy so¹n 6/2/2011
Ngµy d¹y Thø 5 ngµy 17 th¸ng 2 n¨m 2011
TIẾT1 Tù nhiªn x· héi
ÔN TẬP:XÃ HỘI
A/ Mục tiêu :
- Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi
em sinh sống
-*HS khá giỏi:So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của
người dân vùng nơng thơn và thành thị
B/ Chuẩn bò :
- GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi.
- HS: Vở
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨm tra :
Cuộc sống xung quanh
- Kể tên một số ngành nghề ở thành
phố mà em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm
nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành

nghề đó cho các bạn trong lớp biết
được không?
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài
“ Ôn tập:xã hội”
- Cá nhân HS phát biểu ý
kiến. Bạn nhận xét.
25

×