Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giao an van 6-ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.96 KB, 142 trang )

Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn :16-8-2010
CON RồNG CHáU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
- Kể đợc truyện.
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Soạn bài
-Nghiên cứu sgv và stk.
-Su tầm một số tranh ảnh liên quan đến bài học.
Học sinh: -Soạn bài.
- Su tầm nhũng bức anh đẹp về LLQ và AC.
C.Các b ớc lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn sị sách vở của học sinh.
2.Bài mới:
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt
Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một
nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động 2:

GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu.
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy


phần? Nội dung của từng phần?
?Đọc phần chú thích hãy nêu khái niệm
truyền thuyết?
I.Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng
2.Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con.
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng,cháu Tiên
4. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử
thời quía khứ.
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca
dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
1
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân

dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
Hoạt động 3
- Gọi HS đọc đoạn
?Trong trí tởng tợng của ngời xa
LLQ và AC là ai?Em hãy tìm những
chi tiết thể hiện tính chất kì lạ,đẹp đẽ
về nguồn gốc và hình dạng của LLQ
và ÂC?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và
Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý
nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1
trong bốn con vật thuộc nhóm linh
mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng.
Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp
toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng t-
ợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên
phải chăng tác giả dân gian muốn ca
ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế
nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng
hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
VN ta.
?Vậy qua các chi tiết trên, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là
sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của
con ngơì, thiên nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất

hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta
đều sinh ra từ trong cùng một bọc
II.Tìm hiểu văn bản
1.Giới thiệu lạc long quân - âu cơ
Lạc Long Quân
-Vị thần thuộc nòi
rồng,con trai thần
Long Nữ.
-Thần mình rồng ở
dới nớc,có sức
khoẻ vô địch.
-Có nhiều phép
lạ,giúp dân diệt trừ
yêu quái.
-Thần dạy dân
cách trồng
trọt,chăn nuôi,ăn
ở .
Âu Cơ
-Sống ở vùng núi
cao phơng Bắc.
-Dòng họ Thần
Nông.
-Xinh đẹp tuyệt
trần.
-Dạy dân các
phong tục lễ

nghi.
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao
quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi
ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh
sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết
giữa các cộng đồng ngời Việt
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
2
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ.
DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, c-
ờng tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh
nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ,
keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết
giữa các cộng đồng ngời Việt.
?Em hãy quan sát bức tranh trong
SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh
gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
nh thế nào?
? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS
chống ngoại xâm và công cuộc xây
dựng đất nớc, em thấy lời căn dặn
của thần sau này có đợc con cháu
thực hiện không?

* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc ta đã
chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi
khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ,
già, trai, gái từ miền ngợc đến miền
xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi
xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh
đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân
một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả n-
ớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày
nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã,
đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn
dặn của Long Quân xa kia bằng
những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thờng có chi
tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào
là chi tiết tởng tợng kì ảo?
? Trong truyện này, chi tiết nói về
LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở
kì lạ là những chi tiết tởng tợng kì ảo.
Vai trò của nó trong truyện này nh
thế nào?

b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây đất n-
ớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT:

làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi ngời ở mọi
vùng đất nớc đều có chung một nguồn gốc, ý chí
và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không có thật
đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất
định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống
nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng, lập
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
3
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
- Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc
bằng những sự việc nào?
? Việc kết thúc nh vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS
trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy
đời vua Hùng trị vì. còn một bằng
chứng nữa khẳng định sự thật trên đó
là lăng tởng niệm các vua Hùng mà

tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ
hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ
hội đó đã trở thành một ngày quốc
giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc hành
quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
Hoạt động 4:
?Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi
là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa
gì?
HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 5: Củng cố và luyện tập
.
kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con Rồng,
cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên là có thật
III.Tổng kết
IV.luyện tập
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em
thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích nguồn
gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng
Hoạt động 6: Huớng dẫn về nhà

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc
quà dâng vua.
Ngày soạn :17-8-2010
Ngày dạy:
Tiết 2 : BáNH CHƯNG, BáNH GIầY
(Truyền thuyết)
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
4
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
-Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh
giầy.
Học sinh:Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện
truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao em thích?

2.Bài mới: Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng
từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá
dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng,
bánh giầy".
Hoạt động 2:

- Gv gọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
?Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
I .Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho con
nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng
Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo làm
hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh giầy
vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động 3:


Truyện cổ dân gian thờng có các cuộc thi
tài Truyện STTT là thi tài để kén phò
mã,còn ở truyện này là thi tài để truyền
ngôi vua.
II.Tìm hiểu văn bản
1.Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
5
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
?Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
?ý định của vua ra sao?(quan điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
?Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức
gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi đổi
mới và tiến bộ so với đơng thời đó là
không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Qua
đây, ta thấy vua Hùng là vị vua anh minh.
- Cho HS đọc phần 2
?Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh th-

ờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi
khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
?Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc
chí vua, không nhất thết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
2: Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời thiệt
thòi nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra
ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua
nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại

bánh.
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc
no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự
thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân
ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
* ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng,
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
6
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời
Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình,nhân dân no ấm.
Hoạt động 4:
?Căn cứ vào câu nói của HV về hai loại

bánh,hãy nêu ý nghĩa của truyện?
?Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong
truyền thuyết này?
III. TổNG KếT
ý nghĩa:-giải thích nguồn gốc hai loại
bánh cổ truyền của dân tộc.
-Giải thích phong tục làm bánh,tục thờ
cúng tổ tiên ngày tết.
-Đề cao lao động,đề cao nghề nông.
NT:Chi tiết hoang đờng.
-Chi tiết có thực đúng với lịch sử.(vua
Hùng truyền ngôi,dân biết làm bcbg.
Hoạt động 5:
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
IV. Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha
ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị nhng rất linh
thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết
nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy.

3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi
tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông, thể
hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của
sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là
cách "đọc", cách "thởng thức" nhận xét về
văn hoá. Những cái bình thờng, giản dị
song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng
chính là ý nghiã t tởng, tình cảm của nhân
dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
-Nắm nội dung bài học.
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
7
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Ngày soạn:18-8-2010
Ngày dạy:
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
A.Mục tiêu bài học
Gíp hs:-Hiểu đợc từ và cấu tạo từ Tiếng Việt,cụ thể: +Khái niệm về từ
+Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy.
-Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B.chuẩn bị
Giáo viên:-Nghiên cứu sgv và stk
-Soạn bài

-Bảng phụ
Học sinh: Soạn bài
c.các bớc lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
2.Bài mới: ở Tiểu học các em đã đợc học về tiếng và từ.Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu thêm về cấu tạo của từ Tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ Tiếng Việt.
Hoạt động 2:
-Gv treo bảng phụ viết vdụ.
?Câu văn này ở vbản nào?
?Mỗi từ đợc phân cách bằng dấu gạch
chéo,em hãy lập danh sách các từ và các
tiếng ở câu trên?
?Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ
trong câu văn trên?
?Vậy tiếng dùng để làm gì?
?9 từ trong vdụ trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?( Tạo ra câu có ý nghĩa).
?Từ dùng để làm gì?
?Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1 từ?
?Từ nhxét trên em hãy rút ra kniệm từ là
gì?
-Gv nhấn mạnh khái niệm.
I.KHáI NIệM Về Từ
1.V í dụ
Thần /dạy /dân /cách /trồng trọt/,chăn
nuôi/ và /cách /ăn ở./
2.Nhận xét
- Ví dụ trên có 9 từ,12 tiếng
-Có từ chỉ có 1 tiếng,có từ có 2 tiếng.

-Tiếng dùng để tạo từ.
-Từ dùng để tạo câu.
-Khi 1 tiếng có thể tạo câu.tiếng ấy trở
thành một từ.
3.Kết luận
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
Hoạt động 3:
-Gv treo bảng phụ
?ở Tiểu học các em đã đợc học về từ đơn
và từ phức,em hãy tìm những từ đơn,từ
phức ở vdụ trên?
II.Từ ĐƠN Và Từ PHứC
1.Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/,
chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm
/bánh chng/, bánh giầy/.
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
8
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
?Qua việc lập bảng,hãy phân biệt từ
ghép,từ láy có gì khác nhau?
?Em hãy nhắc lại thế nào là từ đơn,từ
phức?
?Hai từ phức trồng trọt,chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+Giống: đều là từ phức
+Khác:Chăn nuôi gồm 2 tiếng có quan hệ
về nghĩa.
Trồng trọt gồm 2 tiếng có quan hệ láy

âm.
?bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
-Gv vẽ sơ đồ bài học hôm nay.
*Điền vào bảng phân loại sau:
-Từ đơn: Từ,đấy,nớc,ta,chăm,.
-Từ ghép: Chăn nuôi,bchng,bgiầy.
-Từ láy: Trồng trọt
2. Nhận xét
-Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng.
-Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng trở
lên.Từ phức có 2 kiểu:
+Từ ghép:Ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
+Từ láy:là kiểu từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
3.Kết luận
Ghi nhớ(sgk)
Hoạt động 4:
III.LUYệN TậP
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân
thuộc: cậu mợ, cô dì, chú
cháu,anh em.
- Bác cháu,chị em,dì cháu ,cha anh
Bài 3: -Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
-Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh
sắn, bánh đậu xanh
- Tả dáng điệu:
Lừ đừ, lả lớt,
nghênh ngang,
ngông nghênh,

thớt tha
Hoạt động 5. H ớng dẫn về nhà ::
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang
liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
Bài 1. a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
-Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rng rức
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
9
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
Ngày soạn :20-8-2010
Tiết 4:
GIAO TIếP,VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC
BIểU ĐạT
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2 Bài mới: Các em đã đợc tiếp xúc với một số vbản ở tiết 1 và 2.Vậy vbản là gì? Đợc sử
dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào?Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc
mắc đó.
Hoạt động 2:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
* Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em
đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt
điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn
nói, bạn nhận đợc những tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều
giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
-?Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
*Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
I. tìm hiểu chung về văn bản

và ph ơng th c biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
-Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ.
b.Văn bản
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập
trờng kiên định
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
10
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao
này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
?Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
?Bức th em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
?Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có

sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích
rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời
nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung:
báo cáo thành tích năm học trớc, phơng h-
ớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng là
một dạng văn bản nói.
-Bức th:Là một văn bản vì có chủ đề, có
nội dung thống nhất tạo sự liên kết. đó
là dạng văn bản viết.
* Khái niệm : Văn bản là một chuỗi lời
nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng ph-
ơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.
Hoạt động 3:
II. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
a. VD:
TT Kiểu văn bản
phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ

1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật,
con ngời
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh
giá.
+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phơng pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết
minh thí .ngiệm
6 Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định
thể hiện, quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông báo,
giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
11
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?

- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
Hoạt động 4: III.Luyện tập
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
-Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
- Soạn bài: Thánh Gióng *Đọc văn bản
*Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu
Tuần 2 - Tiết 5 Ngày soạn :26-8-2010

Vănbản: Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A.MụC TIÊU Bài HọC :Giúp học sinh:
-Nắm đợc nội dung,ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này .
B.Chuẩn bị
Giáo viên :-Nghiên cứu sgv,stk
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
12
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
-Soạn bài
Học sinh:- Soạn bài
B.Các b ớc lên lớp
Hoat động1 : Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể lại truyền thuyết Bánh chng,bánh giầy?
?Vì sao 2 thứ bánh của LL đợc vua chọn để tế trời,đất,Tiên Vơng? Căn cứ vào lời nói của
Hùng Vơng em hãy nêuéy nghĩa của truyện?
2.Bài mới: Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN
nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết
bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
Hoạt động 2
I. Đọc và tìm hiểu chung:
GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự
việc chính của truyện?
*Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích

1,2,4,6,10,11,17,18,19
1. Đọc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi
đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những
dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. Chú thích:
4.Bố cục 4 đoạn
Đ1: nằm đấy Đ2: .cứu nớc
Đ3: lên trời Đ4: còn lại
Hoạt đông 3:
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
13
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
? Phần mở đầu truyện ứng với sự
việc nào?
?Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi
nào?
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết
này?
?Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng?

*Trong dân gian còn truyền tụng
những câu ca về sức ăn uống phi th-
ờng của G:
Bảy nong cơm ba nong cà
Uống1hơi nớc,cạn đà khúc sông.
Ước mong của G lớn nhanh để kịp
đánh giặc cứu nớc.
?Những ngời nuôi G lớn lên là ai?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng
góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời
ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái
cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái
hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói
đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu nói
là nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức đối với
đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thờng
thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến thì đứng ra cứu nớc đầu tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. Cơm ăn mấy cũng ko

no,áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ.
-Cha mẹ G làm lụng nuôi con.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân
dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái bình thờng,
giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của
cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân.
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò
- Kể đợc truyện.
- Nắm nội dung bài học hôm nay.
- Tìm hiểu tiếp văn bản
- Soạn: Thánh Gióng
Trả lời nhũng câu hỏi phần đọc hiẻu văn bản
Tiết 6
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: ?Kể lại truyền thuyết Thánh gióng?
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
14
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
2.Bài mới:
Hoạt động 2
*Để thắng giặc,G phải trở thành tráng
sĩ.
?Em nghĩ gì về cái vơn vai thần kì của
Gióng?
?Đoạn tả cảnh G ra trận đánh giặc rất

hào hùng.Tìm những chi tiết về việc
Gióng ra trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghiã gì?
*Gióng đánh giặc không những bằng
vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc,
bằng những gì có thể giết đợc giặc. Bác
Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai
có gơm thì dùng gơm, không có gơm
thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc.
?Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều
để nhận tớc lộc mà lại về trời?
*G cũng nh nhdân hay chính là
nhdân,đánh giặc vì lòng yêu nớc,căm
thù giặc,sẵn sàng hi sinh mà ko đòi hỏi
đợc khen thởng hay ban cho danh
lợi.Dấu tích,chiến công của G để lại
còn có cả ao, hồ,dấu chân ngựa của G.
Hình ảnh chàng trai chiến thắng ngời
làng Phù Đổng từ đỉnh núi Sóc:cúi đầu
từ biệt mẹ già,bay khuất giữa mây
hồng.
II. Tìm hiểu văn bản
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc
-Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
-Vơn vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc
là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc.

Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng, ng-
ời anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức
mạnh, chiến công. Cái vơn vai của Gióng để
đạt đến độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trớc
nạn ngoại xâm.
-Tráng sĩ mặc áo giáp,cầm roi sắt nhảy lên
mình ngựa,ngựa phun lửa,lao thẳng đến nơi
có giặc.
-Roi sắt gãy tráng sĩ nhổ những cụm tre cạnh
đờng quật vào quân giặc.G đánh giặc bằng
cả vũ khí thô sơ,bình thờng nhất. Thể hiện
tinh thần tiến công mãnh liệt của ngời anh
hùng.
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi,
đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu
nớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi
hình ảnh của ngời anh hùng nên đã để gióng
về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng
là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.
Hoạt động 3:
III.Tổng Kết
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
15
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6

? Hình tợng TG trong truyện có ý nghĩa
gì?
?Theo em, truyện TG liên quan đến sự
thật LS nào?
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên
đến Đông Sơn.
Hoạt động 4: Luyện tập và hớng dẫn về nhà
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
-Soạn bài Từ mợn +Khái niệm từ mợn và từ Thuần Việt
+Nhận diện và sử dụng từ mợn.
Tiết 7 từ mợn ngày soạn:26/8/2010
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
-Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.

B. Chuẩn bị:
Gv: Nghiên cứu sgv và stk
Soạn bài
Hsinh: Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
2.Bài mới: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông
cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
?VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
I. từ thuần Việt và từ m ơn:
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến
thành một tráng sĩ mình cao hơn trợng.
2. Nhận xét:
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
16
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng, tráng sĩ?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu
thị gì?
?Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm

trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? từ thuần Việt?
?Từ địa phơng có đựoc coi là từ Thuần
Việt không?( Có)
?Từ láy có phải là từ Thuần Việt không?
( Có)
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?(hiệp sĩ,chiến sĩ,dợc
sĩ,hạ sĩ,nghệ sĩ.)
?Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu? (mợn tiếng TQ,chính xác là mợn
từ tiếng TQ cổ,đợc đọc theo cách phát âm
của ngời Việt nên gọi là từ hán Việt)
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
sơn?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh,
ga có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt
hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy theo
em, chúng ta thờng mợn tiếng của nớc
nào?
?Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận
xét của em về cách viết từ mợn
-hs đọc to phần ghi nhớ.
?Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ
nguồn gốc?
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ

tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự vật, hiện t-
ợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc ngoài.
- Các từ không phải là từ mợn đọc lên ta
hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải
thích.
3.Kết luận
a. Từ thuần Việt: do nhân dân ta tự sáng tạo
ra.
b. Từ mợn:vay mợn từ ngôn ngữ nớc ngoài
c. Nguồn gốc từ mợn:
* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu: P,Anh,Nhât
4. Cách viết từ m ợn
-Các từ mợn đã đợc Việt hoá cao thì viết
giống nh từ Thuần Việt.
-Các từ mợn cha đựơc Việt hoá cao thì khi
viết cần có dấu gách nối giữa các tiếng.
Hoạt động 3
Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
? Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
II. nguyên tắc m ợn từ
1. Ví dụ
-Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
17

Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
? mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
*Khi cần thiết(TV cha có )thì phải m-
ợn.Khi TV đã có từ thì ko nên mợn tuỳ
tiện.
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m-
ợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những
nội dung gì?
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 4 III.luyện tập
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem + Khán: xem + Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe + Thính: nghe + giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc + Độc: đọc + Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng + yếu: quan trọng + Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng + Yếu: quan trọng + Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng + Yếu: quan trọng + Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.

+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà
-Nắm nội dung bài học,học thuộc các ghi nhớ
-Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự. +Thế nào là văn bản tự sự
+Vai trò của phthức biểu đạt tự sự trong csống,trong giao tiếp.
Tiết 8: Ngày soạn :18-8-2009
TìM HIểU CHUNG Về Văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của rự
sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
Hoạt động 1: Khởi động
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
18
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
1.Kiểm tra bài cũ: Giao tiếp là gì?Văn bản là gi?
2.Bài mới: Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em
quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong
truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
Hoạt động 2:
- Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện không? Đó là những chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!

+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh
thế nào?
? Theo em ngời nghe muốn biết điều gì và
ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt, em phải
kể nhữngviệc nh thế nào về Lan? Vì sao?
Nếu em kể một câu chuyện không liên
quan đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
Truyện Thánh Gióng là một văn bản đến sự
tự sự.Văn bản tự sự này cho chúng ta biết
điều gì?(Kể chuyên TG thời Hvơng giúp
dân đánh giặc cứu nớc.)
?Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc
sau?

?Em có nhxét gì về mqhệ giữa các sviệc?
(Các sự việc đợc kể thành chuỗi có quan hệ
nhân quả,có sviệc mở đầu,có sviệc kết
thúc)
?Rút ra đặc điểm của phơng thức tự sự?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của ph ơng thức tự sự:
1. ý nghĩa của tự sự
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.

- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời,
sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê,
để học tập. Đối với ngời nghe là muốn tìm
hiêủ, muốn biết, đối với ngời kể là thông
báo, cho biết, giải thích
b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen,
chê qua việc ngời nghe thông báo cho biết.
2.Đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
-Bắt đầu: Sự ra đời của G
-Dbiến:+G biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc.
+G lớn nhanh nh thổi.
+G vơn vai thành tráng sĩ ra trận.
+G đánh tan giặc.
+G lên núi,cởi bỏ áo giáp,bay về trời.
-Kết thúc: +Vua nhớ công ơn,phong là Phù
Đổng Thiên Vơng,lập đền thờ.
+Dấu tích còn lại.
*Kể một chuỗi các sự việc ,sự việc nàydẫn
đến sự việc kia và cuối cùng là kết thúc.
*Ghi nhớ tr 28 sgk
Hoạt động 3: II.luyện tập
Bài 1 : Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự
thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cùng hơn chết.
Bài 2:
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
19
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6

- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá nên đã
mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh phần của chuột
và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng trong
cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc
lóc, cầu xin tha mạng
+Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá
nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò chắc mèo ta đang mơ.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà :
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bài tập SGK
-Soạn : SơnTinh Thuỷ Tinh +Đọc văn bản,giải nghĩa những từ khó
+Hệ thống các sviệc và nhvật trong truyện.
+Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu

Kiểm tra giáo án đầu tuần
TTCM


Lê Thanh
Tuần 3 Tiết 9 Ngày soạn:30/8/2010
Sơn tinh, thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở
châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc
giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B.chuẩn bị.
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
20
Trờng thcs quảng đông- giáo án: ngữ văn 6
Gv:-nghiên cứu sgv,stk,tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Soạn bài
Hsinh: Soạn bài
C.tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ: ?Em nghĩ gì về cái vơn vai thần kì của Gióng? Nêu ý nghĩa của hình t-
ợng Gióng?
2.Bài mới:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu
biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng
hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một
số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.
Hoạt động 2:
GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
?Em hãy tóm tắt các sự việc chính.
*Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của

vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
*Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
? Theo em, ST, TT có phải là từ thuần
Việt không? Nó thuộc lớp từ nào mà ta
mới học?
? VB ST,TT là truyện truyền thuyết, em
hãy xác định bố cục 3 phần của truyện?
? Truyện có mấy nhân vật? nhân vật nào
là nhân vật chính? Vì sao?
* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về vai trò
của các nhân vật trong bài sau: Sự việc và
nhân vật trong văn tự sự.
I.Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất
hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu
tợng của thiên nhiên, sông núi cùng đến

kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.
Hoạt động 3:
GV :Lê thị hồng hải Năm học: 2010-2011
21
Trêng thcs qu¶ng ®«ng- gi¸o ¸n: ng÷ v¨n 6
?Truyện được gắn với thời đại nào trong
lòch sử Việt Nam ?(Vua hùng dựng
nước)
?Truyện kể về thời Hùng Vương thứ
mấy ?(thời Hùng vương thứ 18 nghóa là
giai đoạn cuối cùng của nước văn Lang )
?PhÇn më trun giíi thiƯu víi chóng ta
®iỊu g×?
?Vì sao vua hùng băn khoăn việc kén rể
? ý ®Þnh cđa vua Hïng mn chän cho con
1 ngêi chång thËt xøng ®¸ng ®· dÉn ®Õn sù
viƯc g×?
?Cả hai nhân vật được miêu tả bằng
những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì
ảo như thế nào ?H·y liệt kê những chi
tiết kì lạ về hai vò thần?
?Vua hùng kén rể bằng cách nào ?
(thách cưới )
?Vậy vua hùng thách cưới những gì ?
?Sính lễ đó thuận lợi cho nhân vật nào?
(Thuận lợi cho ST.Vì đó là những sản
vật nơi rừng núi thuộc đất đai ST cai
quản. Qua ®ã ta thÊy vua Hïng ngÇm
®øng vỊ phÝa ST, vua ®· béc lé sù th©m
th, kh«n khÐo)

* GV: Ngêi ViƯt thêi cỉ c tró ë vïng ven
nói chđ u sèng b»ng nghỊ trång lóa níc.
Nói vµ ®Êt lµ n¬i hä x©y dùng b¶n lµng vµ
gieo trång, lµ quª h¬ng, lµ Ých lỵi, lµ bÌ
b¹n. S«ng cho rng ®ång chÊt phï sa
cïng níc ®Ĩ c©y lóa ph¸t triĨn nh÷ng nÕu
nhiỊu níc qu¸ th× s«ng nhÊn ch×m hoa
II.T×M HIĨU v¨n b¶n
1. Vua Hïng kÐn rĨ:
-Hùng vương có một người con gái tên
là Mò Nương,người đẹp như hoa ,tính
nết hiền dòu
->mn chän cho con mét ngêi chång
xøng ®¸ng.
2. S¬n Tinh, Thủ Tinh cÇu h«n vµ cc
giao tranh gi÷a hai thÇn:
a. S¬n Tinh, Thủ Tinh cÇu h«n:
Sơn Tinh Thuỷ tinh
-Ở núi Tản Viên.
-Vẫy tay về phía
đông…nổi cồn
bãi; Vẫy tay về
phía tây…mọc
lên từng dãy núi
đồi.
-Ở miền biển.
-Gọi gió - gió
đến;
Hô mưa- mưa
về.

-Hai vÞ thÇn khỉng lå, uy nghi, tµi n¨ng
siªu phµm, hä cã chung mét íc ngun lµ
®ỵc cíi MÞ N¬ng lµm vỵ
- Hai vÞ thÇn cïng xt hiƯn
- Vua Hïng b¨n kho¨n, khã xư, ®Ỉt ®iỊu
kiƯn.
- §å sÝnh lƠ cđa vua Hïng k× l¹ vµ khã
t×m:voi chÝn ngµ,gµ chÝn cùa,ngùa chÝn
hång mao->h¹n giao lƠ:trong 1 ngµy.

GV :Lª thÞ hång h¶i – N¨m häc: 2010-2011
22
Trêng thcs qu¶ng ®«ng- gi¸o ¸n: ng÷ v¨n 6
mµu, rng ®ång, lµng xãm. §iỊu ®ã ®·
trë thµnh nçi ¸m ¶nh ®èi víi tỉ tiªn ngêi
ViƯt.
?Ai đã sắm và đem được lễ vật đến trước
?
-Sơn Tinh sắm đủ lễ vật trước -> rước
Mò Nương
- Thủy Tinh tức giận đuổi theo giao
tranh.
Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn vỊ nhµ
-KĨ l¹i trun thut ST,TT.
-T×m c¸c chi tiÕt k× l¹ vỊ 2 vÞ thÇn ST,TT?
-T×m hiĨu cc ph©n tranh gi÷a 2 vÞ thÇn?KÕt qu¶?
-So¹n ®Çy ®đ c¸c c©u hái phÇn ®äc hiĨu.
……………………………………………………………
TiÕt 10: S¬n tinh, thủ tinh (T2)
(Trun thut)

Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng
1. KiĨm tra bµi cò: Em h·y kĨ l¹i trun thut ST,TT?Nªu c¸c chi tiÕt k× l¹ vỊ 2 vÞ thÇn?
2.Bµi míi:C¶ 2 vÞ thÇn ®Ịu xøng ®¸ng lµm rĨ Vua Hïng,nhng Vua Hïng b¨n kho¨n: ChØ
cã 1 nµng mµ 2 chµng rĨ. Vua cho r»ng thÕ còng h¬i nhiỊu. Vua Hïng kÐn rĨ b»ng c¸ch
thi tµi d©ng lƠ vËt,ai ®em lƠ vËt ®Õn sím sÏ ®ỵc ríc MÞ N¬ng.ST ®Õn tríc lÊy ®ỵc vỵ,TT
®Õn sau nªn ®ïng ®ïng nỉi giËn,qut ®¸nh ST ®Ĩ cíp lÊy MÞ N¬ng.TiÕt häc h«m nay
chóng ta t×m hiĨu vỊ cc ph©n tranh gi÷a 2 vÞ thÇn,kÕt qu¶ ai sÏ th¾ng ?
Ho¹t ®éng 2:
?Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa
ST,TT?
?TT dâng nước đánh ST nói lên cảnh
tượng nào ?
?Theo dâi cc giao tranh gi÷a ST vµ TT
em thÊy chi tiÕt nµo lµ nỉi bËt nhÊt? V×
sao?
?Trong đoạn văn này ,tác giả dân gian
đã kết hợp phương thức biểu đạt nào ?
II.T×M HIĨU v¨n b¶n
b.Cuộc giao tranh giữa S T,TT
*. Diễn biến :
-Hai thÇn giao tranh qut liƯt.
- Thuỷ Tinh :dâng nước sông lên cuồn
cuộn đánh ST. Nước ngập ruộng
đồng ,nhà cửa…
->cảnh tượng lũ lụt hàng năm-> ®¹i diƯn
cho c¸i ¸c.
- Sơn Tinh :Bốc từng dãy đồi ,dời từng
dãy núi . Nước dâng bao nhiêu đồi núi
cao lên bấy nhiêu .
(tưởng tượng )

->sức mạnh chế ngự thiên tai ,lũ lụt của
nhân dân ta ->®¹i diƯn cho chÝnh nghÜa.
Chi tiÕt: níc s«ng d©ng miªu t¶ ®øng
tÝnh chÊt ¸c liƯt cđa cc ®Êu tranh chèng
thiªn tai gay go, bỊn bØ cđa nh©n d©n ta.
GV :Lª thÞ hång h¶i – N¨m häc: 2010-2011
23
Trêng thcs qu¶ng ®«ng- gi¸o ¸n: ng÷ v¨n 6
(miêu tả )
?Trước sự nổi giận củaTT,ST ®ã chống
trả lại vì lí do gì?(Bảo vệ hạnh phúc gia
đình ,đất đai và cuộc sống muôn loµi
trên mặt đất ).
?Từ đó em hãy cho biết ý nghóa tượng
trưng của hai nhân vật này ?
?KÕt qu¶ cđa cc giao tranh ntn?
?Em hãy hình dung cuộc sống thế gian
sẽ như thế nào nÕu TT th¾ng? (Thế gian
ngập nước không còn sự sống )
HS thảo luận nhóm: Tại sao ST luôn
chiến thắng TTvàsự việc ST thắng TT
đã thể hiện ước mơ gì của người Việt
Cổ?
Gv cho HS đại diện nhóm trả lời
GV chốt ý .ST có nhiều sức mạnh
hơn ,có sức mạnh tinh thần có sức mạnh
vật chất ,đòa trận đồi núi cao ,vững chắc
,có tinh thần bền bØ.ST đại diện cho
nhân dân thực hiện ước mơ chiến thắng
lũ lụt ,chế ngự thiên tai.

*ý nghÜa tỵng trng cu¶ c¸c nh©n vËt:
-TT:lµ hiƯn tỵng ma to,b·o lơt ghª gím
h»ng n¨m ®ỵc h×nh tỵng hãa.T duy thÇn
tho¹i ®· h×nh tỵng hãa søc níc vµ hiƯn t-
ỵng b·o lơt thµnh kỴ thï hung d÷,trun
kiÕp cđa ST/
-ST:lµ lùc lỵng c d©n ViƯt cỉ ®¾p ®ª
chèng lò lơt,lµ íc m¬ chiÕn th¾ng thiªn tai
cđa ngêi xa ®ỵc h×nh tỵng hãa.TÇm vãc vò
trơ,tµi n¨ng vµ khÝ ph¸ch cđa ST lµ biĨu t-
ỵng sinh ®éng cho chiÕn c«ng cđa ngêi
ViƯt trong cc chiÕn tranh chèng b·o lơt.
* Kết quả
_ Sơn Tinh chiến thắng
_ Thủy Tinh thất bại : rút quân
c.Sự trả thù hàng năm .
Hàng năm Thủy Tinh tạo mưa ,gió bảo
lụt để đánh Sơn Tinh. –> Thất bại .
->Giải thích nguyên nhân của hiện
tượng lũ lụt.
Ho¹t ®éng 3 III.Tỉng kÕt
?Mét kÕt thóc trun nh thÕ ph¶n ¸nh sù
thËt LS g×?
?Ngoµi ý nghÜa trªn, Trun thut ST,TT
cßn cã ý nghÜa nµo kh¸c khi g¾n liỊn víi
thêi ®¹i dùng níc cđa c¸c vua Hïng?
1. Néi dung:
- Gi¶i thÝch hiƯn tỵng ma giã, b·o lơt;
- Ph¶n ¸nh íc m¬ cđa nh©n d©n ta mn
chiÕn th¾ng thiªn tai, b·o lơt.

- Ca ngỵi c«ng lao trÞ thủ, dùng níc cđa
cha «ng ta.
GV :Lª thÞ hång h¶i – N¨m häc: 2010-2011
24
Trêng thcs qu¶ng ®«ng- gi¸o ¸n: ng÷ v¨n 6
? C¸c nh©n vËt ST, TT g©y Ên tỵng m¹nh
khiÕn ngêi ®äc ph¶i nhí m·i. Theo em,
®iỊu ®ã cã ®ỵc lµ do ®©u?
?Em h·y nªu ý nghÜa cđa trun?
-Hs ®äc phÇn ghi nhí.
* NghƯ tht: X©y dùng h×nh tỵng h×nh t-
ỵng nghƯ tht k× ¶o mang tÝnh tỵng trng
vµ kh¸i qu¸t cao.
Ho¹t ®éng 4. Híng dÉn vỊ nhµ
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 3 SGK
- So¹n: T×m hiĨu nghÜa cđa tõ. –T×m hiĨu nghÜa cđa tõ lµ g×?
C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ.
………………………………………………….
TiÕt 11 nghÜa cđa tõ Ngµy so¹n:31/8/2010
A. Mơc tiªu bµi häc: Gióp hs n¾m ®ỵc:-ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ
-Mét sè c¸ch gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ
B. Chn bÞ: -Gv: Nghiªn cøu sgv,stk, so¹n bµi.
-Hs: So¹n bµi
C. tiÕn tr×nh d¹y häc:
Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng
1.KiĨm tra bµi cò:?ThÕ nµo lµ tõ Thn ViƯt?Tõ mỵn?Nªu nguyªn t¾c mỵn tõ?
2.Bµi míi:Em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ "nao nóng". VËy nghÜa cđa tõ lµ g×? Dùa vµo
®©u ®Ĩ ta gi¶i thÝch? Bµi häc h«m nay c¸c em sÏ hiĨu râ ®iỊu ®ã.
Ho¹t ®éng 2:

- GV ®a b¶ng phơ ®· viÕt s½n VD
?Bé PhËn nào là từ cần được giải thích?
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
Nghóa của từ ?
? Mçi chó thÝch trªn gåm mÊy bé phËn?
? Bé phËn sau dÊu hai chÊm cho ta hiĨu
g× vỊ tõ?
?NghÜa cđa tõ øng víi phÇn nµo trong
m« h×nh?(gv vÏ m« h×nh lªn b¶ng)
?VËy em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ?
i. NghÜa cđa tõ lµ g×?
1.Ví dụ .
2. Nhận xét:
*Tập quán :Thói quen của một cộng đồng
đòa phương ,dân tộc …được
hình thµnh tõ lâu trong đờisống
được mọi ngêi làm theo.
 
Từ cần được nội dung giải thích nghÜa
giải thích nghóa của từ .
- Mçi chó thÝch gåm hai bé phËn: mét bé
phËn lµ tõ vµ bé phËn sau dÊu hai chÊm ®Ĩ
nãi râ nghÜa cđa tõ Êy.
- Bé phËn sau dÊu hai chÊm cho ta biÕt ®ỵc
tÝnh chÊt,ho¹t ®éng, quan hƯ mµ tõ biĨu thÞ
- Nghi· cđa tõ øng víi phÇn néi dung.
3.KÕt ln:: NghÜa cđa tõ lµ néi dung (sù vËt,
tÝnh chÊt, ho¹t ®éng, quan hƯ) mµ tõ biĨu thÞ.
**Bµi tËp:
1. Em h·y ®iỊn c¸c tõ "®Ị b¹t, ®Ị cư, ®Ị xt"vµo chç trèng:

- tr×nh bµy ý kiÕn hc ngun väng lªn cÊp trªn. (®Ị ®¹t)
GV :Lª thÞ hång h¶i – N¨m häc: 2010-2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×