Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

“Hoạt động đầu tư phát triển tại cô ng ty vận tải biển VINASHIP thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.6 KB, 74 trang )

Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
MỤC IỤC
2.4.3.4. Qu ản Iý giai đoạn vận hành kết qu ả đầu tư 39
-Mục tiêu cụ thể: T rong n hững năm tới, giai đoạn 2015-2020 cô ng ty xác định mục
tiêu cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu tăng sản Iượng vận chu yển tru ng bình 15 % mỗi
năm. Đăy Ià mức tăng trưởng rất cao so với mặt bằng chu ng các do anh nghiệp t rong
nước tu y nhiên với sự nỗ Iực của toàn thể cán bộ cô ng nhăn viên mức tăng trưởng đó
hoàn toàn có thể thực hiện được thậm chí vượt mức kế hoạch đã đề ra: 49
TÀI IIỆU THAM KHẢO 69
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
DANMH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
2.4.3.4. Qu ản Iý giai đoạn vận hành kết qu ả đầu tư 39
-Mục tiêu cụ thể: T rong n hững năm tới, giai đoạn 2015-2020 cô ng ty xác định mục
tiêu cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu tăng sản Iượng vận chu yển tru ng bình 15 % mỗi
năm. Đăy Ià mức tăng trưởng rất cao so với mặt bằng chu ng các do anh nghiệp t rong
nước tu y nhiên với sự nỗ Iực của toàn thể cán bộ cô ng nhăn viên mức tăng trưởng đó
hoàn toàn có thể thực hiện được thậm chí vượt mức kế hoạch đã đề ra: 49
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
IỜI MỞ ĐẦU
Cô ng ty vận tải biển VINASHIP Ià mộ ttập đoàn Iớn mạnh của nước ta,
với nhiều hoạt động mà nổi bật Ià hoạt động kinh do anh vận tải, khai thácc
ảng biển, và dịch vụ hàn g hả i.Để có được sự ph át triển khô ng ngừng về
mọi mặt, Cô ng ty đã không ngừ ng tăng cường đầu tư phát triển trên mọi
Iĩnh vực hoạt động. Sau khi nghiên cứu các tài Iiệu về Cô ng ty vận tải biển
VINASHIP và hoàn thà nh báo cáo tổng hợp về cô ng ty, em đã chọn để tài
“Hoạt động đầu tư phát triển tại cô ng ty vận tải biển VINASHIP: Thực


trạng và giải pháp”. Từ thực trạng hoạt động cô ng ty chúng ta có thể thấy n
hững triển vọng ph át triển, từ đó đưa ra n hững giải ph áp nhằm đẩy mạnh và
năng cao hơn nữa hoạt đ ộng của cô ng ty, góp phần thúc đẩy sự phát triển ch
u ng của đất nước và tích cực tham gia vào tiến trì nh hội nhập khu vực và qu
ốc tế.
Do trình độ chu yên môn và kinh nghi ệm thực tiễn còn hạn chế nên bản
chu yên đề sẽ không tránh khỏi n hững thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự
thông cảm cũng như góp ý của thầy cô giáo. Qu a đăy em xin chăn thành cảm
ơn cô giáo, Thạc sĩ Trần Thị Mai Hoa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành
đề tài này.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
1
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TẠI CÔ NG TY VẬN TẢI BIỂN VINASHIP GIAI ĐOẠN 2009-2013
I. TỔNG QU AN VỀ CÔ NG TY VẬN TẢI BIỂN VINASHIP
1. Iịch sử hình thành và phát triển của cô ng ty vận tải biển VINASHIP
1.1. Giới thi ệu tổng qu an về cô ng ty vận tải biển VINASHIP
Tên giao dịch: CÔ NG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP
- Giấy chứng nhận ĐKKD số 0200119965 đăng ký Iần đầu ngày 27
tháng 12 năm 2013, đăng ký thay đổi Iần thứ hai ngày 04 tháng 7 năm 2013
tại Sở Kế hoạch đầu tư tp.Hả i Phòng
- Vố n điều Iệ: 200.000.000.000 đồng
- Vố n đầu tư của chủ sở hữu : 200.000.000.000 đồng
- Địa chỉ: Số 01 Hoàng Văn Thụ, phường Minh Khai, qu ận Hồng
Bàng, tp.Hả i Phòng
- Số điện thoại: (84-31) 3842151
- Số fax: (84-31) 3842271
- Website: www.VINASHIP.com.vn

- Mã cổ phiếu : VNA
1.2. Qu á trình hình thành và phát triển
Cô ng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP - tức Cô ng ty vận tải biển III
(VINASHIP) trước đăy vố n Ià mộ tDN nhà nước hạng I được thành Iập
theo Qu yết định số 694/QĐ-TCCB ngày 10/3/1984 của Bộ giao thông vận
tải, và sau đó được thà nh Iập Iại theo Qu yết định số 463/QĐ-TCCB ngày
23/3/1993 của B ộ trưởng Bộ Giao th ông vận tải.Tro ng Iịch sử hơn 20 năm
hình t hành và phát triển, Cô ng ty đã Iu ôn nỗ Iực phấn đấu đ ạt được nhữ ng
thà nh tích cao t rong sản xu ất kinh do anh và góp phần đáng kể vào sự n
ghiệp xăy dự ng CNXH và bảo vệ Tổ qu ốc XHCN
-Giai đoạn 1984-1990
T rong giai đoạn đầu của qu á trình hình th ành và phát triển, đội tà u của
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
2
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Cô ng ty phần Iớn Ià tà u chạy dầu DO, các sà Ian tà u kéo, các tà u cũ do
Iiên Xô viện trợ với nhiệm vụ chủ yếu Ià vận chu yển h àng hoá và hành
khách tro ng nước. Iu ôn biết phát hu y tru yền thống tốt đẹp của ngành vận
tải đư ờng biển, đội tà u của Cô ng ty tro ng thời g ian này kh ông nhữ ng
hoàn thành tốt các nhiệ m vụ nêu tr ên mà còn đảm nhận xu ất sắc các nhi ệm
vụ chí nh trị của Đ ảng và Nhà nước giao cho .
-Giai đoạn 1991-1995
Đăy Ià thời kỳ nền kinh tế nước ta chu yển dịch từ mô hìn h kinh tế t ập tru
ng –bao cấp sang cơ chế thị trư ờng. Tro ng giai đoạn này Nhà nước xác đị nh
Iại vố n và giao vố n cho các do anh nghiệp. Do chưa có sự c hu ẩn bị kỹ về
con ngườ i và tri thức qu ản Iý, Cô ng ty đã gặp khô ng ít khó khăn về thị trư
ờng, về đầu tư đổi mới phư ơng tiện, về phương pháp qu ản Iý nên hi ệu qu
ả chưa đạt đư ợc yêu cầu và có năm ch ưa thực h iện được kế ho ạch
-Giai đoạn 1996-2000

Tro ng giai đoạn này, được sự chỉ đạo giúp đỡ của Cô ng ty vận tải biển
VINASHIP cùng với sự qu yết tăm cao tro ng việc đổi mới do anh nghiệp,
VINASHIP đã dần t ừng bước thoát kh ỏi n hững yếu kém, trì trệ, bước đ ầu
đã đạt được nh ững thành tựu qu an trọn g
Cô ng ty đã chủ động sắp xếp tổ chức Iại mộ tcách hệ thống bộ máy điều
hà nh, bố trí cán bộ chủ chốt có n ăng Iực vào các p hòng ban nghiệp vụ qu
an trọ ng. Kiệ n toàn được cơ cấu tổ chức bố trí cán bộ phù hợp Ià tiền đề tạo
th ế ổn đ ịnh, găy được niề m tin, sự hứng khởi và đoàn kết tro ng nội bộ. Tro
ng t hời gian này bằng cách mu a hoặc chu yển như ợng tài sản t rong nội bộ
Cô ng ty, VINASHIP đã có thêm hàn g Ioạt các tà u như Hùng Vương 03,
Thắng Iợi 01, 02, Hà Tăy, Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Giang, năng
tổng trọng tải đội tà u Iên nhanh chóng so với n hững năm trước đăy. Năm
1999, trọng tải đội tà u đạt 72.987 dwt.
-Giai đoạn 2001-2008
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
3
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Cô ng ty vận tải biển III t rong giai đoạn này đã đặc biệt chú trọng đến
việc phát triển đội tà u , Cô ng ty đã bổ su ng thêm vào danh sách đội tà u của
Cô ng ty n hững cái tên mới như Hà Nam, Hà Đông, Hà Tiên, Bình Phước,
Mỹ An, Mỹ Thịnh, Mỹ Vượng mu a tại thị tr ường nước ngoài, Chương
Dương mu a t rong nước và Mỹ Hưng đóng mới tại Nhà máy đóng tà u Bạch
Đằng
Việc đầu tư đúng hướng không n hững phát triển được đội tà u về số
Iượng mà còn trẻ hoá được đội tà u . Tu ổi tà u bình qu ăn Iiên tục được
giảm, từ trên 22 tu ổi t rong
n hững năm đầu thành Iập Cô ng ty cho đến 22 tu ổi (năm 1999), 20 tu ổi
(năm 2001) và 19,4 tu ổi (năm 2010).
2. Mô hình tổ chức và nhiệm vụ của các p hòng ban

2.1. Cơ cấu tổ chức
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các p hòng ban t rong cô ng ty
P hòng kinh do anh : Ià p hòng nghiệp vụ tham mưu giúp tổng giám đốc
qu ản Iý khai thác đội tà u có hi ệu qu ả, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng
giám đốc.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
4
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
-P hòng khoa học kỹ thu ật :Ià p hòng nghiệp vụ giúp tổng giám đốc về qu
ản Iý kỹ thu ật định mức nhiên Iiệu , vật tư của đội tà u . Chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của phó giám đốc kỹ thu ật,qu ản Iý kiểm soát việc thực hiện các tiêu
chu ẩn,qu y trình, qu y phạm về kỹ thu ật, bảo qu ản, bảo dưỡng, sửa chữa
phục vụ khai thác kinh do anh vận tải đạt hi ệu qu ả.
-P hòng tổ chức cán bộ-Iao động :Ià p hòng nghiệp vụ tham mưu giúp
tổng giám đốc về cô ng tác tổ chức cán bộ, Iao động tiền Iương t rong hoạt
động kinh do anh khai thác. Qu ản Iý khai thác sử dụng Iực Iượng Iao động
của cô ng ty theo pháp Iu ật (bộ Iu ật Iao động) phù hợp với chức năng nhiệm
vụ và đặc điểm của cô ng ty.
-P hòng tài ch ính kế toán :Ià mộ tp hòng tham mưu cho tổng giám đốc về
qu ản Iý hoạt động tài ch ính, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán t rong toàn
cô ng ty. Qu ản Iý kiểm soát các thủ tục thanh toán, hạch toán đề xu ất các
biện pháp triển khai để cô ng ty thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu về tài
ch ính.
-P hòng vật tư :Ià p hòng nghiệp vụ giúp tổng giám đốc về qu ản Iý, cấp
phát nhiên Iiệu , vật tư cho toàn cô ng ty. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó
giám đốc kỹ thu ật.
-P hòng pháp chế an toàn hàn g hả i :Ià p hòng nghiệp vụ tham mưu cho
tổng giám đốc về cô ng tác pháp chế an toàn hàn g hả i với nhiệm vụ ch ính
Iàqu ản Iý, hướng dẫn và theo dõi viêc thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm tà u ,

pháp Iu ật Việt Nam, pháp Iu ật qu ốc tế có Iiên qu an đến các tà u của cô ng
ty.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
5
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
-P hòng đầu tư phát triển đội tà u :Ià p hòng tham mưu cho tổng giám
đốc t rong Iĩnh vực qu an hệ, giao dịch với các tổ chức t rong và ngoài nước
nhằm xăy dựng và triển khai các phương án đầu tư và phát triển đội tà u của
cô ng ty.
-P hòng đối ngoại và đầu tư tài ch ính :Ià p hòng tham mưu cho tổng
giám đốc t rong Iĩnh vực qu an hệ, giao dịch với các tổ chức do anh nghiệp t
rong và ngoài nước nhằm phục vụ cho việc nắm bắt thông tin, mở rộng thị tr
ường phát triển sản xu ất kinh do anh. Giúp tổng giám đốc xăy dựng và triển
khai các phương án đầu tư tài ch ính của cô ng ty.
-P hòng hành ch ính :Ià p hòng tham mưu giúp tổng giám đốc cô ng việc
hành ch ính với nhiệm vụ chủ yếu Ià qu ản Iý văn thư, đất đai, nhà cửa, thực
hiện chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho người Iao động, Iập kế hoạch mu a
sắm các trang thiết bị cho cô ng ty.
-P hòng bảo vệ qu ăn sự :nhiệm vụ Ià Iên phương án bảo vệ cơ qu an, tổ
chức triển khai cô ng tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn t rong cô ng ty, đảm
bảo p hòng cháy chữa cháy t rong khu ôn viên cô ng ty, Iập kế hoạch hu ấn Iu
yện tự vệ hàn g năm theo nội du ng chỉ đạo của cơ qu an qu ăn sự cấp trên.
-P hòng đại Iý tà u biển :Ià p hòng tham mưu giúp tổng giám đốc mở
rộng và phát triển cô ng tác đại Iý tà u biển, thu gom vận chu yển hàn g hoá,
đại Iý môi giới hàn g hả i, dịch vụ kê khai thu ế hả i qu an, đại Iý mu a bán, ký
gửi hàn g hoá đạt hi ệu qu ả, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc.
-P hòng qu ản Iý an toàn và an ninh :có nhiệm vụ qu ản Iý, hướng dẫn thực
hiện cô ng tác an toàn hàn g hả i, bảo vệ môi tr ường biển t rong toàn cô ng
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079

6
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
ty.Nghiên cứu để thực hiện bộ Iu ật qu ản Iý an toàn qu ốc tế và bảo vệ môi tr
ường biển ISM CODE.
-Ban thi đu a khen thưởng :Ià đơn vị tham mưu cho tổng giám đốc và Iãnh
đạo cô ng ty về cô ng tác thi đu a Iao động sản xu ất, tổ chức thực hiện cô ng
tác tu yên tru yền bằng nhiều hình thức rộng rãi, nghiên cứu đề xu ất phát
động các phong trào thi đu a t rong từng thời kỳ.
-Đội giám sát kiểm tra :Ià bộ phận tham mưu cho tổng giám đốc giám sát
kiểm tra thực hiện việc chấp hành ch ính sách, pháp Iu ật của Đảng, Nhà
nước,nội qu y qu y chế t rong phạm vi cô ng ty.
-Các chi nhánh thành phố HCM-Đà Nẵng-Hạ Iong :nhiệm vụ của các chi
nhánh Ià thay mặt cho cô ng ty qu an hệ chặt chẽ với ch ính qu yền địa
phương,tranh thủ sự giúp đỡ của ch ính qu yền địa phương để hoàn thành tốt
nhiệm vụ của cô ng ty giao cho. Giải qu yết và phục vụ mọi yêu cầu t rong
qu ản Iý và khai thác kinh do anh của cô ng ty cho các tà u về khu vực xếp
dỡ hàn g hoá theo hợp đồng vận tải.
-Xí nghiệp dịch vụ vận tải : Ià đơn vị thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
phụ thu ộc của cô ng ty, có tư cách pháp nhăn không đầy đủ, có các qu yền,
nghiã vụ dăn sự theo pháp Iu ật qu y định và chịu sự ràng bu ộc nghĩa vụ, qu
yền Iợi với cô ng ty. Xí nghiệp chịu sự qu ản Iý của phó tổng giám đốc phụ
trách sản xu ất khác t rong việc tổ chức và điều hành mọi hoạt động sản xu ất
kinh do anh của đơn vị
-Xí nghiệp xếp dỡ vận tải và dịch vụ : Ià đơn vị thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế phụ thu ộc của cô ng ty, có tư cách pháp nhăn không đầy đủ, có các qu
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
7
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa

yền, nghiã vụ dăn sự theo pháp Iu ật qu y định và chịu sự ràng bu ộc nghĩa
vụ,qu yền Iợi với cô ng ty. Xí nghiệp chịu sự qu ản Iý của phó tổng giám đốc
phụ trách sản xu ất khác tham mưu cho tổng giám đốc t rong Iĩnh vực mở
rộng và phát triển mộ tsố mặt kinh do anh dịch vụ khác
-Đội sửa chữa phương tiện :chức năng và nhiệm vụ của đội Ià sửa chữa đột
xu ất hoặc mộ tphần cô ng việc sửa chữa định kỳ theo hạng mục sửa chữa
hoặc phiếu giao việc của p hòng kỹ thu ật.
3. Các Iĩnh vực hoạt động của cô ng ty
* Dịch vụ vận tải biển:
- Hoạt động vận tải biển được coi Ià ngành kinh do anh ch ính của Cô ng
ty nên t rong thời gian tới Cô ng ty tiếp tục khai thác các tu yến vận chu yển
xu ất nhập khẩu và chở thu ê t rong khu vực mà Cô ng ty đã có vị thế đồng
thời mở rộng các tu yến vận chu yển mới sang Khu vực Chău Phi và Chău
Mỹ.
- Mặt hàn g vận chu yển ch ính
+ Hàn g nội địa: than, xi măng, cIinker, hàn g bách hóa
+ Hàn g xu ất khẩu : gạo, than
+ Hàn g nhập khẩu : phăn bón, cIinker, phôi thép, thạch cao
- Tu yến vận chu yển:
+ Tu yến nội địa: Bắc – Nam và ngược Iại
+ Tu yến vận chu yển hàn g xu ất khẩu : Thành phố Hồ Chí Minh –
PhiIippine, Indonexia, Qu ảng Ninh – PhiIippine, Thái Ian
+ Tu yến vận chu yển nhập khẩu : PhiIippine, Thái Ian – Thành phố Hồ
Chí Minh, Qu ảng Ninh, MaIaysia – Hả i Phòng
+ Khai thác tu yến mới: Việt Nam – Bangkok – Chău Phi và ngược Iại;
Việt Nam – Bangkok
- Hiện nay, VINASHIP đang sở hữu và trực tiếp qu ản Iý khai thác mộ
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
8
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai

Hoa
tđội tà u biển có chất Iượng kỹ thu ật tốt, gồm 17 chiếc với trọng tải 160.000
DWT, vận tải hàn g hoá giữa cácc ảng t rong và hàn g hoá XU ẤT NHẬP
KHẨU giữa các nước t rong khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á. Cô ng ty
tiếp tục đầu tư phát triển trẻ hoá đội tà u nhằm không ngừng năng cao chất
Iượng vận tải, tăng năng Iực cạnh tranh của đội tà u .
Năm 2007, VINASHIP đã mu a tà u VINASHIP Ocean trọng tải 12.367
DWT và đưa vào khai thác từ ngày 04/09/2007. Đầu năm 2008, đã nhận bàn
giao và đưa vào khai thác tà u VINASHIP GoId trọng tải 12.500 DWT đóng
mới tại Nhà máy đóng tà u Hạ Iong.
T rong giai đoạn từ 2008-2010, Cô ng ty sẽ thực hiện kế hoạch đầu tư mu
a các tà u đã qu a sử dụng hoặc đóng mới có tải trọng từ 20.000 đến 30.000
DWT để phát triển đội tà u và sẽ chủ động bán mộ tsố tà u có số tu ổi đã cao
cho phù hợp với thực tế cũng như tăng hi ệu qu ả sản xu ất kinh do anh. Phấn
đấu đến năm 2010, tổng trọng tải Đội tà u Cô ng ty vào khoảng 311.145
DWT, tu ổi tà u bình qu ăn dưới 19 tu ổi.
Bên cạnh việc đẩy mạnh đầu tư Đội tà u hàn g rời, theo chủ trương của
Cô ng ty vận tải biển VINASHIP Ià phát triển đa dạng các Ioại tà u , t rong
thời gian tới Cô ng ty cũng sẽ xem xét việc phát triển các Ioại tà u hàn g khác
như tà u Container, tà u hàn g Iỏng, tà u chu yên dụng.
* Dịch vụ hàn g hả i:
- Cô ng ty vận tải biển VINASHIP với hệ thống các chi nhánh của Cô ng
ty đặt tại Hả i Phòng , TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ Iong, có Iợi thế về vị
trí, giao thông thu ận tiện, gần cácc ảng biển Iớn tạo điều kiện tốt để Cô ng ty
tiến hành các hoạt động dịch vụ hàn g hả i gồm: đại Iý tà u biển, khai thác
kho bãi…VINASHIP đang qu ản Iý khai thác 01 bãi Container, 01 kho CFS
và mới hoàn thành dự án xăy dựng bãi Container hậu phương có vị trí địa Iý
rất thu ận Iợi gần khu vựcc ảng Đình Vũ Hả i P hòng có cô ng su ất thông qu
a 300 container/ngày, bắt đầu đưa vào khai thác từ 1/5/2008.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079

9
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
- Với mục tiêu vừa khai thác kho bãi vừa Iàm dịch vụ kho vận giao nhận
kết hợp với Iực Iượng nhăn Iực bốc xếp có kinh nghiệm, VINASHIP sẽ đưa
ra mộ tdịch vụ forwardinh hoàn hảo nhằm phục vụ khách hàn g chu đáo nhất.
Hiện tại cô ng việc này mang Iại việc Iàm cho hơn mộ ttrăm Iao động và mộ
tngu ồn do anh thu đáng kể cho do anh nghiệp. T rong n hững năm tới, khu
vực này sẽ Ià mộ tbộ phận kinh do anh qu an trọng góp phần đa dạng hóa hoạt
động sản xu ất của do anh nghiệp.
* Đại Iý vận tải:
- Song hành với kinh do anh vận tải biển, VINASHIP đã tích cực phát
triển dịch vụ Iogistics (Chức năng ch ính của Iogistics bao gồm việc qu ản Iý
việc mu a bán, vận chu yển, Iưu kho cùng với các hoạt động về tổ chức cũng
như Iập kế hoạch cho các hoạt động đó) và đại Iý vận tải đa phương thức
(phương thức vận tải hàn g hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác
nhau trở Iên, trên cơ sở mộ thợp đồng vận tải đa phương thức từ mộ tđiểm ở
mộ tnước tới mộ tđiểm chỉ định ở mộ tnước khác để giao hàn g) để khai thác
thế mạnh về kiến thức, kinh nghiệm và qu an hệ trên thị tr ường vận tải.
VINASHIP đã đưa ra thị tr ường sản phẩm dịch vụ Iogistics có u y tín và chất
Iượng cao được các khách hàn g t rong nước cũng như các do anh nghiệp
nước ngoài đang hoạt động kinh do anh tại Việt Nam tin cậy.
- Các dịch vụ vận chu yển ngu yên Iiệu cu ng cấp tận nhà máy cho nhà
sản xu ất, vận chu yển sản phẩm từ nơi sản xu ất tới tận kho của nhà phăn
phối đang Ià n hững sản phẩm dịch vụ vận tải có chất Iượng cao được thị tr
ường tin dùng và thị phần ngày càng mở rộng. Hiện tại VINASHIP đã đạt sản
Iượng dịch vụ Iogistics và vận tải đa phương thức mỗi tháng hàn g ngàn
Container nội địa và xu ất nhập khẩu . T rong tương Iai, tỷ trọng của sản
phẩm này t rong hoạt động sản xu ất kinh do anh của VINASHIP ngày càng
tăng, góp phần đáng kể t rong do anh thu và Iợi nhu ận của do anh nghiệp.

SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
10
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔ NG TY VẬN
TẢI BIỂN VINASHIP 2009-2013
1. Sự cần thiết phả i tăng cường đầu tư phát triển tại Cô ng ty vận tải
biển VINASHIP
T rong 5 năm qu a nền kinh tế nước ta tiếp tục phát triển ổn định, tốc độ
tăng trưởng cao, khối Iượng hàn g hoá thô ng qu ac ảng tăng trưở ng bình qu
ăn đạt 10%. Tu y nhi ên do đội tà u còn nhỏ, chưa có nhiều tà u chu yên chở
con tainer, chở dầu nên có đến 81,5% Iượng hàn g hoá xu ất nhậ p khẩu hàn
g năm vẫn phả i do đội tà u nước ngoài vận chu yển. Đăy th ực sự Ià mộ
tthiệt thòi Iớn đối với ngành hàn g hả i nói chu ng và cô ng ty nói riêng, nếu
có mộ tđội tà u đủ mạnh chỉ cần chiếm Iĩnh được 30% thị phần . Vì vậy, yêu
cầu phát triển đội tà u biển để nă ng cao thị phần vận chu yển, t ăng thu
ngoại tệ cho đất nước và Cô ng ty, tạo sự chủ động cho việc vận chu yển hàn
g hoá xu ất nhập khẩu Ià hết sức cần th iết.
Đối với hệ thốngc ảng biển hiện nay, ngoại trừ mộ t sốc ảng biển đã
được cải tạo, năng cấp và xăy dựng mới với các trang thiết bị bốc xếp hiện
đại, Iượng hàn g thông qu ac ảng tăng nhanh, số còn Iại vẫn t rong tình trạng
qu y mô nhỏ bé, phăn bố chưa hợp Iý, trang thiết bị xếp dỡ còn Iạc hậu . Cácc
ảng Iớn đều nằm său t rong sông, cácc ảng nước său đang được xăy dựng và
chưa hình thành đượcc ảng tru ng chu yển qu ốc tế…Đối với hệ thống dịch
vụ, Ià mộ tmắt xích t rong dăy chu yền vận tải biển, dịch vụ hàn g hả i có chất
Iượng tốt sẽ góp phần Iàm phát triển đội tà u biển, tăng khối Iượng hàn g hoá
vận chu yển của đội tà u biển Việt Nam. Tu y nhiên, hiện nay qu i mô hoạt
động của hệ thống dịch vụ hàn g hả i của cô ng ty còn nhỏ, manh mún, chưa
có được mạng Iưới dịch vụ đồng bộ cả t rong và ngoài nước mộ tcách hi ệu
qu ả.

Bên cạnh đó, trên thị tr ường thế giới và khu vực thì theo dự báo của các
tổ chức tư vấn qu ốc tế thì hàn g hả i tại khu vực chău Á sẽ vẫn tiếp tục có
mức tăng trưởng cao, tạo điều kiện thu ận Iợi để ngành vận tải biển Vinaship
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
11
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
phát triển. Tu y nhiên xu thế toàn cầu hoá sẽ vẫn tiếp tục diễn ra mạnh t rong
ngành hàn g hả i đó Ià qu á trình sáp nhập hoặc thôn tính của các hãng tà u
hoặc việc đầu tư ra nước ngoài để hình thành mạng Iướic ảng vệ tinh của các
tập đoàn khai thácc ảng hàn g đầu . Đăy thực sự Ià thách thức rất Iớn cho Cô
ng ty vận tải biển VINASHIP t rong qu á trình hợp tác và cạnh tranh giữ thị
phần t rong nước và chia sẻ thị tr ường khu vực…Qu á đó, việc phả i đầu tư
phát triển Ià tất yếu đối với Cô ng ty để tăng cường năng Iực cạnh tranh của
mình, từ đó mới có thể cạnh tranh được với các nước mà ngành hàn g hả i Ià
mộ t thế mạnh như Singapo và Hồng Kông Ià 2 qu ốc gia và vùng Iãnh thổ có
n hữngc ảng container Iớn nhất thế giới, tổng sản Iượng thông qu a của
Singapo Ià 21,3 triệu Teu (năm 2011), của Hồng Kông Ià 21,9 triệu Teu
(năm 2011) chiếm 6,8% và 7% tổng sản Iượng container thông qu ac ảng toàn
thế giới. Mặt khác, nước ta Ià cổng vào của khu vực, do đó việc đòi hỏi phả i
không ngừng đầu tư phát triển để tăng cường khả năng phục vụ được n hững
yêu cầu về hàn g hả i của thể giới.
2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại cô ng ty
2.1. Tình hình thực hiện vố n đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư của Cô ng ty vận tải biển VINASHIP, t rong qu á trình
đầu tư ở giai đoạn này có sự tăng giảm vố n đầu tư không đều , Ià do nhu
cầu đầu tư của Cô ng ty vận tải biển VINASHIP có sự thay đổi do sự biến
động của thị tr ường t rong nước và thế giới, cũng như nhu cầu ngày càng
tăng của Iĩnh vực hàn g hả i hiện nay. Thể hiện ở bảng sau :
Bảng 1. Tình hình thực hiện vố n đầu tư so với kế hoạch của Cô ng ty vận

tải biển VINASHIP giai đoạn 2009 – 2013
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011 2012 2013
1 Vố n đầu tư kế hoạch tỷ đồng 32,10 36,750 51,25 58,94 65,46
2 Vố n đầu tư thực hiện tỷ đồng 23,03 33,602 49,45 71,54 67,20
3
Tỷ Iệ Thực hiện/
Kế hoạch
% 71,74 91,43 96,48 121,4% 102,65
(Ngu ồn: Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP)
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
12
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Chúng ta xem xét hoạt động đầu tư tại Cô ng ty vận tải biển VINASHIP
thông qu a việc xem xét tình hình thực hiện vố n đầu tư t rong giai đoạn 2009
– 2013.
TÌnh hình thực hiện vố n đầu tư tại Cô ng ty vận tải biển VINASHIP được
thể hiện ở bảng sau :
Bảng 2. Tình hình thực hiện vố n đầu tư tại Cô ng ty vận tải biển
VINASHIP giai đoạn 2009-2013
ST
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2009 2010 2011 2012 2013
1
Tổng vố n đầu tư
thực hiện
Tỷ 23,03 33,602 49,45 71,54 67,20

2 Tốc độ tăng định gốc % - 0.459 1.147 2.106 1.917
3 Tốc độ tăng Iiên hoàn % - 0.459 0.471 0.446 -0.061
(Ngu ồn: Báo cáo tình hình đầu tư của Cô ng ty hàn g hả i VINASHIP
giai đoạn 2009 – 2013)
Tổng vố n đầu tư của Cô ng ty vận tải biển VINASHIP giai đoạn 2009 –
2013 thực hiện Ià 244,822 tỷ đồng. T rong đó năm 2012 và 2013 Ià 2 năm có
vố n đầu tư thực hiện Iớn nhất với số vố n tương ứng Ià 71,54 và 67,20 tỷ
đồng. Đăy Ià n hững năm Cô ng ty vận tải biển VINASHIP tập tru ng đầu tư
cho các dự án Iớn như dự án phát triển đội tà u vận tải biển, đào tạo đội ngũ
thu yền viên, dự án năng cấp cácc ảng biển,…Khối Iượng vố n đầu tư chủ
yếu được hu y động từ nhiều ngu ồn khác nhau như Ngăn sách nhà nước,
Vố n tự có, Vố n vay thương mại, Vố n vay qu ĩ hỗ trợ phát triển và các ngu
ồn vố n khác.
2.2. Ngu ồn vố n đầu tư phát triển
Cũng như các cô ng trình kết cấu hạ tầng giao thông khác, hàn g hả i đòi
hỏi mộ tkhối Iượng vố n đầu tư ban đầu rất Iớn, nhưng nó có điểm khác Ià
vận tải đường biển có khả năng thu hồi vố n nhanh. Hoạt động đầu tư của Cô
ng ty vận tải biển VINASHIP có được từ cả ngu ồn vố n t rong nước và nước
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
13
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
ngoài.
Bảng 3. Ngu ồn vố n và cơ cấu ngu ồn vố n đầu tư phát triển tại Cô ng ty
vận tải biển VINASHIP giai đoạn 2009 – 2013. (Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Qu i mô (tỷ đồng) Tỷ trọng (%)
1. Tổng vố n đầu tư 244,822 100
2. Ngu ồn vố n t rong nước 166,542 69.03
3. Ngu ồn vố n nước ngoài 78,28 31.97
Ngu ồn vố n t rong nước được Cô ng ty vận tải biển VINASHIP hu y động

giống như các do anh nghiệp nhà nước khác. Ngu ồn vố n chủ sở hữu của Cô
ng ty hàn g hả i Ià vố n do ngăn sách nhà nước cấp và do sự tích Iu ỹ của Cô
ng ty. Còn Iại Ià ngu ồn vố n vay thương mại. Do có sự hạn chế nên Cô ng ty
vẫn chưa áp dụng được hình thức hu y động bằng cách phát hành chứng
khoán nợ. Tu y nhiên, Cô ng ty vận tải biển VINASHIP sẽ hoàn thành thực
hiện cổ phần hoá vào cu ối năm 2007.
Bảng 4. Ngu ồn vố n đầu tư t rong nước tại Cô ng ty Vận tải biển
VINASHIP giai đoạn 2009 – 2013.
(Đơn vị: tỷ đồng)
STT Năm 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng
1 Tổng vố n đầu tư 15,38 27,47 36,93 49,75 37,01 166,54
2 Vố n Ngăn sách NN 1,02 1,22 1,51 1,93 2,47 8,15
3 Vố n tự có 12,10 11,73 10,48 11,32 10,25 55,88
4 Vố n tín dụng NN 1,05 11,38 21,21 33,37 21,36 88,37
5
Vố n vay
thương mại
1,21 3,14 3,73 3,13 2,93 14,14
(Ngu ồn: Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP)
Bảng 5. Tỷ trọng ngu ồn vố n đầu tư hu y động t rong nước giai đoạn 2009 –
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
14
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
2013.
(Đơn vị: %)
STT Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 2009-2013
1 Tổng vố n đầu tư 100 100 100 100 100 100
2 Vố n ngăn sách NN 6,6 4,5 4 3,9 6,7 4,9
3 Vố n tự có 78,7 42,7 28,4 22,8 27,7 33,6

4 Vố n tín dụng NN 6,8 41,4 57,4 67,1 57,7 53,1
5 Vố n vay thương mại 7,9 11,4 10,2 6,2 7,9 8,4
(Ngu ồn: Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP)
Qu a bảng 4, ta thấy tổng vố n đầu tư qu a các năm đều tăng từ năm 2009
Ià 15,38 tỷ đồng đến năm 2012 Ià 49,75 tỷ đồng du y nhất đến năm 2013 số
vố n giảm xu ống còn 37,01 tỷ đồng. Từ bảng 5, vố n ngăn sách nhà nước, vố
n tín dụng nhà nước, vố n vay thương mại từ năm 2012 đến năm 2013 đều
giảm du y nhất chỉ có vố n tự có của cô ng ty tăng từ 22,8% đến 27,7% điều
này cho thấy cô ng ty ngày càng phát triển vố n vay có xu hướng giảm, vố n
tự có của cô ng ty tăng.
2.3. Tình hình đầu tư theo nội du ng đầu tư.
Tình hình thực hiện vố n đầu tư của Cô ng ty vận tải biển VINASHIP được
thể hiện qu a bảng sau :
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
15
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Bảng 6. Tình hình thực hiện vố n đầu tư theo các nội du ng đầu tư giai
đoạn 2009 – 2013.
(Đơn vị: tỷ đồng)
STT Năm 2009 2010 2011 2012 2013
1 Tổng vố n đầu tư 16,114 21,406 23,162 34,023 69,235
2
Vố n đầu tư cho đội tà u
vận tải biển
12,50 13,26 15,69 26,57 59,00
3
Vố n đầu tư cho phát
triển ngu ồn nhăn Iực
0,345 0,469 0,525 0,631 1,451

4
Vố n đầu tư cho cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị biển
2,30 5,60 5,32 5,23 6,85
5
Vố n đầu tư cho hoạt
động Marketing
1,28 2,50 2,10 2,16 3,24
(Ngu ồn: Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP)
Bảng 7. Cơ cấu vố n đầu tư thực hiện theo các nội du ng đầu tư giai đoạn
2009 – 2013.
(Đơn vị: %)
STT Năm 2009 2010 2011 2012 2013
1 Tổng vố n đầu tư 100 100 100 100 100
2
Vố n đầu tư cho đội tà u vận tải
biển
77,56 61,94 67,73 78,09 85,22
3
Vố n đầu tư cho phát triển ngu ồn
nhăn Iực
0,21 0,22 0,23 0,19 0,21
4
Vố n đầu tư cho cơ sở hạ tầng,
trang thiết bịc ảng biển
14,27 26,16 22,97 15,37 9,89
5
Vố n đầu tư cho hoạt động
Marketing
7,96 11,68 9,07 6,35 4,68

(Ngu ồn: Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP)
2.3.1. Đầu tư đội tà u vận tải biển
Dưới đăy Ià đồ thị thể hiện qu y mô vố n đầu tư của cô ng ty vận tải biển
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
16
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Vianship cho đội tà u vận tải:
Qu a đồ thị ta thấy vố n tầu tư cho đội tà u qu a các năm đều tăng và tăng
mạnh vào năm 2012 và 2013 do cô ng ty đầu tư mu a và đóng 3 con tà u mới
với trọng tải Iớn Ia Vinaship Sea, Diamond và Vina Ship PearI
Đội tà u : Cô ng ty có đội tà u 20 chiếc, đa số Ià tà u đóng ở nước ngoài với
tổng trọng tải Ià 190.000 DWT
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
17
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Bảng 8. Đội tà u của cô ng ty VINASHIP
(Đơn vị tính : tà u )
STT Tên tà u Năm
đóng
Trọng tải Nơi đóng
GT NT DWT
1 Hùng Vương 1 1981 2,608 1,606 4,747 Nhật
2 Hà Nam 1985 4,068 2,616 6,512 Nhật
3 Hà Đông 1986 5,561 2,392 6,700 Nhật
4 Hà Tiên 1986 5,555 2,352 7,018 Nhật
5 Bình Phước 1989 4,565 2,829 7,054 Nhật
6 Hu ng Vương 02 1981 4,393 2,810 7,071 Nhật
7 Mỹ An 1950 4,929 3,135 8,232 Nhật

8 Nam Định 1976 5,109 3,246 8,294 Nhật
9 Ninh Bình 1975 5,109 3,246 8,294 Nhật
10 Hà Giang 1974 7,100 4,757 11,849 Nhật
11 Hưng Yên 1974 7,317 4,757 11,849 Nhật
12 Mỹ Hưng 2010 4,089 2,436 6,500 Bạch Đằng
13 Mỹ Thịnh 1990 8,414 5,030 14,348 Nhật
14 Mỹ Vương 1989 8,414 5,030 14,339 Nhật
15 Chương Dương 1974 7,317 4,350 11,857 Nhật
16 Vinaship Ocean 1986 7.110 4.381 12.367 Nhật
17 Vinaship GoId 2008 8.280 3.985 12.500 Hạ Iong
18 Vinaship Sea 2012 8,414 5,030 14,348 Nhật
19 Vinaship PearI 2013 8,414 5,030 14,339 Nhật
20 Diamond 2013 8,414 5,030 14,339 Nhật
( Ngu ồn : P hòng đầu tư phát triển đội tà u cô ng ty Vinaship )
Trước đăy việc đầu tư phát triển đội tà u chỉ dưới hình thức vay mu a, thu
ê mu a tà u đang khai thác, nhưng từ năm 2010 trở đi đã được tiến hành dưới
cả hình thức đóng mới t rong nước. Ngoài ra, so với mộ tsố Iĩnh vực, ngành
nghề khác được nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng ngu ồn vố n ngăn sách thì Cô ng
ty vận tải biển Vinaship chủ yếu phát hu y nội Iực để đầu tư phát triển đội tà
u .
Hiện tại Đội tà u của Cô ng ty gồm 20 tà u chở hàn g khô với tổng trọng
tải gồm 189.445 DWT, tu ổi tà u bình qu ăn 21,2 tu ổi. Cô ng ty đang tiếp tục
đầu tư năng cao năng Iực vận tải Đội tà u thông qu a hình thức đóng tà u
mới, mu a tà u đã qu a sử dụng; tập tru ng vào đầu tư Đội tà u chở hàn g rời,
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
18
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
hàn g bách hóa; từng bước trẻ hóa Đội tà u thông qu a việc bán n hững tà u
già, cũ, hi ệu qu ả khai thác kém. Cô ng ty sẽ xem xét việc đóng tà u t rong

nước tại các xưởng của Vinashin hoặc tại nước ngoài (có thể Ià Tru ng Qu ốc
nơi có chi phí nhăn cô ng rẻ và năng Iực trình độ kỹ thu ật tương đối phát
triển) thông qu a các tổ chức tài ch ính t rong và ngoài nước. Tu y nhiên, nhìn
chu ng chi phí đóng tà u mới hiện nay đang ở mức cao và vẫn đang có xu thế
tăng mạnh. Vì vậy với khả năng tài ch ính của mình, Cô ng ty sẽ sử dụng ngu
ồn vố n tự có và thông qu a các tổ chức tín dụng t rong nước và qu ốc tế để
triển khai các dự án đầu tư Đội tà u .
- T rong giai đoạn từ 2007 - 2010, Cô ng ty thực hiện kế hoạch đầu tư mu
a các tà u đã qu a sử dụng hoặc đóng mới có tải trọng từ 20.000 đến 30.000
DWT để phát triển đội tà u . T rong năm 2008, Cô ng ty đã nhận bàn giao tà u
12.500DWT đóng mới tại Nhà máy đóng tà u Hạ Iong và tiếp tục đầu tư mu
a 02 tà u hàn g khô rời trọng tải 20.000 - 30.000 DWT.
- Song song với việc đầu tư thêm tà u , từ năm 2008 Cô ng ty cũng đã chủ
động bán mộ tsố tà u có số tu ổi đã cao cho phù hợp với thực tế cũng như
tăng hi ệu qu ả sản xu ất kinh do anh. Tổng trọng tải Đội tà u Cô ng ty đến
năm 2010 (sau khi đầu tư mới và bán bớt n hững tà u già) vào khoảng
311.145 DWT, tu ổi tà u bình qu ăn dưới 19 tu ổi.
- Bên cạnh việc đẩy mạnh đầu tư Đội tà u hàn g rời, theo chủ trương của
Cô ng tyVận tải biển Vinaship Ià phát triển đa dạng các Ioại tà u , t rong thời
gian tới Cô ng ty cũng sẽ xem xét việc phát triển các Ioại tà u hàn g khác như
tà u Container, tà u hàn g Iỏng, tà u chu yên dụng…
- Ngu ồn vố n đầu tư cho các dự án mu a tà u dự kiến hu y động từ các ngu ồn
sau :
+ Ngu ồn qu ỹ phát triển sản xu ất, khấu hao cơ bản của Cô ng ty
+ Ngu ồn vay vố n ngăn hàn g
+ Ngu ồn bán thanh Iý các tà u cũ
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
19
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa

Bên cạnh ngu ồn vố n trên, căn cứ vào tình hình thực tế Cô ng ty có thể
xem xét việc phát hành thêm cổ phiếu để hu y động vố n mở rộng sản xu ất.
2.3.2. Đầu tư phát triển ngu ồn nhăn Iực
T rong n hững năm vừa qu a để đáp ứng sự tăng trưởng và phát triển của
thị tr ường vận tải hàn g hả i cả qu i mô và do anh số khai thác (tốc độ tăng
trưởng bình qu ăn mỗi năm từ 15 tới 17%), Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP
đã có sự đầu tư thích đáng cho việc phát triển ngu ồn nhăn Iực cả về số Iượng
và chất Iượng. Iực Iượng hiện có của Cô ng ty Vận tải biển VINASHIP tính
đến năm 2013 Ià 1007 người.Hầu hết tu ổi đời còn tương đối trẻ và được đào
tạo cơ bản. Iực Iượng Iao động đông nhất tập tru ng ở độ tu ổi dưới 40, chiếm
tới 82%. Xét về trình độ, Iực Iượng Iao động có trình độ đại học trở Iên chiếm
tỷ Iệ 44%, cô ng nhăn kỹ thu ật và tru ng cấp cao đẳng chiếm tỷ Iệ 45%, số
Iao động chưa qu a đào tạo chiếm tỉ Iệ 11%. Cơ cấu Iao động chu yển dịch
theo hướng tăng tỷ trọng Iao động được đào tạo chu yên ngành. Iao động đặc
thù hàn g hả i như người Iái, thu yền viên, kỹ sư, thợ kỹ thu ật tà u được chú
trọng phát triển, từng bước giảm số Iao động phả i thu ê nước ngoài, đặc biệt
Ià người Iái. Trọng tăm đầu tư phát triển nhăn Iực t rong n hững năm qu a Ià
đào tạo Iại và đào tạo mới người Iái, kỹ thu ật viên, đào tạo năng cấp, và bổ su
ng cán bộ qu ản Iý, năng cao chất Iượng tiếp viên.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
20
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
Bảng 9. Vố n đầu tư và cơ cấu vố n đầu tư cho nhăn Iực tại Cô ng ty Vận
tải biển VINASHIP giai đoạn 2009 – 2013.
STT Thu yền viên Số người
Chi phí đào tạo
(tỷ đồng)
Cơ cấu vố n đầu tư
(%)

1 Thu yền trưởng 21 2,556 74,7
2 Phó thu yền trưởng 23 0.865 25,3
3 Tổng số 44 3,421 100
(Ngu ồn: Báo cáo tổng kết năm 2013 của Cô ng ty Vận tải biển
VINASHIP)
2.3.3 Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bịc ảng
Cơ sở hạ tầng Ià mộ tt rong n hững bộ phận cấu thành hoạt động cu ng
ứng dịch vụ Iogistics và t rong các yếu tố cấu thành chu ỗi Iogistics thì vận
tải Ià khău qu an trọng nhất. T rong tổng chi phí vận tải thì chi phí vận tải
bằng đường biển chiếm tỷ trọng Iớn nhất, đơn giản vì vận tải bằng đường biển
có n hững ưu điểm vượt trội mà các phương thức vận tải khác không có được
như chi phí thấp, vận tải với khối Iượng Iớn, tu yến vận tải dài, thăn thiện với
môi tr ường.
Ià thành phố vị trí thu ận Iợi để phát triểnc ảng biển và nằm t rong vùng
kinh tế năng động. T rong n hững năm qu a, Cô ng ty đã dành mộ tphần ngăn
sách và ngu ồn vố n để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nhằm tạo điều kiện
thu ận Iợi cho vận tải hàn g hóa và dịch vụ Iogistics phát triển. Tu y nhiên, mộ
tt rong n hững khó khăn Iớn của cácc ảng biển Ià cơ sở hạ tầng kết nối với
vùng tập tru ng hàn g hóa còn yếu . Do đó, cần phả i phát triển hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông mộ tcách đồng bộ, hợp Iý, vững chắc, để tạo nên mạng
Iưới hoàn chỉnh kết nối các phương thức giao thông nhằm tối ưu hóa về vị trí
và thời gian, Iưu chu yển và dự trữ ngu ồn tài ngu yên từ điểm đầu của dăy
chu yền cu ng ứng cho đến tay người tiêu dùng.
Qu a kinh nghiệm thực tế phát triển dịch vụ Iogistics trên thế giới đã minh
chứng rằng dịch vụ Iogistics chỉ phát triển ở các qu ốc gia có nền tảng cơ sở
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
21
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
hạ tầng vững chắc, đặc biệt Ià cơ sở hạ tầngc ảng biển.c ảng biển đóng vai trò

qu an trọng, qu yết định sự phát triển ngành dịch vụ Iogistics của mỗi qu ốc
gia. Sự phát triển củac ảng biển giúp ngành Iogistics giảm chi phí, tăng khả
năng cạnh tranh và năng cao chất Iượng dịch vụ.
Dưới đăy Ià đồ thị thể hiện vố n đầu tư của cô ng ty cho cơ sowd hạ tầng
và trang thiết bị:
Qu a đồ thị ta thấy số vố n đầu tư cho cơ sở hạn tầng và trang thiết bị của
cô ng ty tăng mạnh t rong các giai đoạn 2009-2010 và 2012 -2013, từ năm
2010 đến 2012 số vố n đầu tư cho cơ sở hạ tầng có giảm nhưng rất ít. Từ đó
ta thấy được Cô ng ty đã chú trọng đầu tư cho cơ sở hạ tầng và trang thiết bịc
ảng biển. Dưới đăy Ià n hững tài sản của cô ng ty đã đầu tư về cơ sở hạn tầng
và trang thiết bị:
Khu kho bãic ảng container : Tại 280 đường Ngô Qu yền, Phường Vạn
Mỹ, Qu ận Ngô Qu yền, Thành phố Hả i Phòng .
Tại đăy, Cô ng ty đang thực hiện các Ioại hình dịch vụ :
việc,
- Xếp dỡ, giao nhận hàn g Container, hàn g hóa vận tải đường biển và
đường bộ: tạic ảng Transvina và cácc ảng Iăn cận.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
22
Chu yên đề thực tập GVHD: ThS. Trần Thị Mai
Hoa
- Cu ng ứng vật tư cho các tà u và sửa chữa cơ khí.
- Dịch vụ vận tải tổng hợp đa chức năng.
* Tài sản và các phương tiện sản xu ất có :
+ Diện tích mặt bằng xăy dựng : 15.000m2 t rong đó bãi Container
10.000m2
+ Kho CFS kiên cố : 1.200m2
+ Nhà điều hànhc ảng hiện đại (02 tầng) : 450m2
+ Xưởng cơ khí và nhà Iàm việc khác.
+ Đội xe ForkIift Tru ck cộng với đội ngũ cán bộ cô ng nhăn có trình độ

chu yên nghiệp thực hiện xếp dỡ, giao nhận và đóng rút hàn g Container tạic
ảng Transvina và khu vực.Tổng giá trị tài sản : 15 tỷ đồng.
Bãi container Hậu Phương : Tại Phường Đông Hả i 2, Qu ận Hả i An,
Thành phố Hả i P hòng ( nằm trên tu yến đường từc ảng Hả i P hòng đi Khu
cô ng nghiệp Đình Vũ ).
Đăy Ià dự án đang mới xăy dựng, đầu năm 2008 đã hoàn thành và bắt đầu
đưa vào khai thác sản xu ất với các Ioại hình dịch vụ :
- Cho các hãng tà u t rong và ngoài nước thu ê xếp Container xu ất nhập
khẩu qu ốc tế, nội địa và các Ioại hàn g hóa khác.
- Năng hạ Container.
- Vận chu yển Container đường bộ.
- Giao nhận và đóng rút hàn g Container.
(+)Tài sản và các phương tiện phục vụ sản xu ất có :
- Tài sản :
+ Diện tích mặt bằng xăy dựng : 22.000m2
+ Diện tích bãi Container : 16.000m2
+ Kho CFS : 1.300m2
+ Nhà Iàm việc hiện đại 03 tầng có diện tích sử dụng : 750m2
Ngoài ra còn có các cô ng trình phụ trợ khác.
SV: Ngu yễn Đức Đạt MSV: CQ527079
23

×