Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án tuần 25.KNS - BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.44 KB, 19 trang )

Lịch báo giảng tuần 25
Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
21/02/2011
CC 25
ĐĐ 25
Thực hành kĩ năng giữa HKII
TĐ 1;2
Trường em
Thứ ba
22/02/2011
TD 24
Bài thể dục . Trò chơi
Tv 1
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
CT 1
Trường em
Toán 97
Luyện tập
Thứ tư
23/02/2011
Toán 98
Điểm ở trong, điểm lở ngoài một hình
TĐ 3;4
Tặng cháu
TNXH 25
Con cá
Thứ năm
24/02/2011
Toán 99
Luyện tập chung


TĐ 5;6
Cái nhãn vở
TC 25
Cắt, dán hình chữ nhật ( tiết 2 )
Thứ sáu
25/02/2011
CT 2
Tặng cháu
KC 1
Rùa và Thỏ
Toán 100
Kiểm tra giữa HKII
HĐTT 25
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
Môn: Đạo đức Tiết : 25
Bài : Thực hành kĩ năng giữa HKII

Môn: Tập đọc Tiết: 1 – 2
Bài : Trường em
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh
Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK
* HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay: biết hỏi – đáp
theo mẫu về trường, lớp của mình.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em
đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các
em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn
luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ
điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất
nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các
bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện
viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các
em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
2.Bài mới:
a. GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và
ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề
nhà trường qua bài “Trường em”.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay

Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em: Vì …
Cô giáo: (gi ≠ d)
Điều hay: (ai ≠ ay)
Mái trường: (ương ≠ ươn)
- Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò
về học tập môn tập đọc.
Nhắc tựa.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học
giống như một ngôi nhà, ở đây có
những người gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét
bạn đọc.
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.

Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì …
Nhận xét học sinh trả lời.
Luyện nói:
Nội dung luyện nói:
Hỏi nhau về trường lớp.

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về
trường lớp”
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
Rất thân, rất gần gủi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn
2
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Hai, mái, dạy, hay.
Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy …
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang
vần ai, ay.
2 em.
Trường em.

2 em.
Ngôi nhà thứ hai của em.
Vì ở trường … thành người tốt.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
lần, xem bài mới.
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
Môn: Thể dục Tiết : 25
Bài thể dục - Trò chơi
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung( có thể còn quên tên động
tác )
- Bước đầu biết cách thực tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được.
* Bước đầu biết cách xoay tròn các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối để khởi
động.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay
của hai bàn tay lạivới nhau rồi xoay vòng tròn) 5 ->
10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cảng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang
ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5

-> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu
gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay
vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2
khoảng 1 phút.
Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
+ Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp, lần 2
giáo viên chỉ hô nhịp. Xen kẻ nhận xét uốn nắn các
em tập cho đều và đúng các động tác. Lần 3 tổ chức
cho các em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển của
giáo viên.
+ Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm số
theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2 -> 3 phút).
+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm mẫu và
giải thích cách chơi. Tiếp theo cho học sinh dãn cách
cự ly 1 -> 2 mét để học sinh tập luyện. Có thể cho
học sinh tập theo đội hình vòng tròn hoặc chữ U.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được
nhiều nhất.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên 30 đến 40 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo số
lượng học sinh xung phong để bố trí cách thi cho
hợp lý.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục,
mỗi động tác 1X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã
học.
Môn: Tập viết Tiết: 1
Bài : Tô chữ hoa : A, Ă, Â, B
I/ Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B

- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au ; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
- Viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
* HS khá, giỏi viết đều nét, dẫn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định
trong vở TV
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Chữ mẫu, vở TV, bảng phụ
2. HS: Bảng, phấn, bút, vở TV
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học
sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương
trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ
vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau … .
Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt
trên đỉnh.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện

(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ A. Ă. Â …
Thu vở chấm một số em.
Học sinh mang những dụng cụ cần cho học
môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm
tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về
học môn tập viết tập 2
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.

Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Môn: Chính tả Tiết: 1
Bài : Trường em
I/ Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là….anh em ” 26 chữ trong khoảng 15
phút
- Điền đúng vần ai, ay: chữ c, k vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: SGK, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
a. GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học:
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn
26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các
em thường viết sai.

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
b.Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
c.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
d.Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng),
vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để
giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai,
giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
GÀ MÁI, MÁY CÀY
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
Môn: Toán Tiết: 97
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục
- Biết giải toán có phép cộng
- Làm các bài tập: bài 1, 2, 3, 4
II/ Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinhlên bảng.
>, <, =
40 – 10 … 20
20 – 0 … 50
30 … 70 – 40
30 + 30 … 30
- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập.
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm
cho kỹ rồi điền vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết
quả.
- Vì sao câu b sai?
Bài 4: Đọc đề bài toán.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết bao nhiêu cái bát con làm
sao?
- Hát.

- 4 em lên bảng làm.
- Lớp nhẩm theo.
- … hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị,
hàng chục thẳng hàng chục.
- Học sinh làm bài.
- 5 học sinh lên bảng sửa bài.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 60cm – 10 cm = 50 cm đúng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở sửa.
- Học sinh đọc đề.
- Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
- Phép tính cộng.
- Học sinh nêu.
- Có cộng 20 với 1 chục được không?
- Muốn cộng được làm sao?
- Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái
4. Củng cố:
- Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục
giống phép nào em đã học?
- Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện
nhẩm: 80 – 30.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1
hình.
- Đổi 1 chục = 10.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số cái bát có là:
20 + 10 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
- 2 học sinh sửa bài.
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- … nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5
chục.
Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
Môn: Toán Tiết: 98
Bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở
ngoài một hình
- Biết cộng, trừ số tròn chục
- Giải bài toán có phép cộng
- Làm các bài tập: bài 1, 2, 3, 4
II/ Chuẩn bị
1. GV: Hình vuông, hình tròn, bông hoa, con thỏ, con bướm bằng giấy, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, vở, bút
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng.

30 + 50 =
80 – 40 =
70 – 20 =
50 + 40 =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở
ngoài 1 hình.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở
ngoài hình.
 Giới thiệu phía trong và ngoài hình
vuông:
- Gắn hình vuông.
- Đính bông hoa lên phía trong, con
bướm phía ngoài.
- Nhận xét xem bông hoa và con bướm
- Hát.
- Lớp làm bảng con.
- Học sinh quan sát.
- … bông hoa ở trong, con bướm ở
nằm ở đâu?
 Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài
hình vuông:
- Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài
hình vuông.
 Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình
tròn.
b) Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
- Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc

từng dòng xem đúng hay sai rồi mới
điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Các con chú ý làm chính xác theo yêu
cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Hoa có bao nhiêu ta làm
sao?
4. Củng cố:
Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay.
- Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu
vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối
các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô
màu vào ngôi sao đó.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
ngoài.
- Học sinh quan sát.
- Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Vẽ điểm trong, ngoài hình hình
vuông.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.

- Lấy 20 cộng 10 trước được kết quả
cộng cho 10
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc.
- Hoa có 10 nhãn vở
- Thêm 20 nhãn vở
- Hoa có tất cả bao nhiêu?
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi
sao và tô màu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ
thắng.
Môn: Tập đọc Tiết: 3 – 4
Bài : Tặng cháu
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học
giỏi để trở thành người có ích cho đất nước
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- Họ thuộc lòng bài thơ
* HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
* TT HCM: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, Bác mong muốn các
cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em” ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút
tựa bài ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Vở: (vở ≠ vỡ)
Gọi là: (là: l ≠ n)
Nước non: (n ≠ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt
Nam.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2

Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
a Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cháu, sau.
Đọc mẫu từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
ao, au
2 em.
Tặng cháu.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ tặng vở cho ai?
2. Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
b.Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát
về Bác Hồ.

4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non
nhà.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
HỌC SINH HÁT BÀI: EM YÊU BÁC HỒ,
AI YÊU BÁC HỒ CHÍ MINH.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Môn: TNXH Tiết: 25
Bài : Con cá
I/ Mục tiêu:
- Kể tên và nêu lợi ích của cá
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ
- HS khá, giỏi: kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN ra quyết định: An cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Thảo luận nhóm, trò chơi
IV/ Phương tiện dạy học
-Một con cá thật đựng trong bình
-Hình ảnh bài 25 SGK.
-Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu).

V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khám phá:
Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày
trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên
giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con cá
Chỉ được các bộ phận của con cá.
Mô tả được con cá bơi và thở.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và
trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của con cá?
 Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
 Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
 Cá thở như thế nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm
một số thức ăn mà trong đó có cá.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến
lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời
các câu hỏi.
Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi
nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời

một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia
Giáo viên kết luận:
 Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi,
bằng vây và thở bằng mang
2. Kết nối:
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Biết một số cách bắt cá.
+ Biết ích lợi của cá
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên, một
em nêu câu hỏi, một em trả lời.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang
53 ?
+ Con biết những cách nào để bắt cá?
+ Con biết những loại cá nào?
+ Con thích ăn những loại cá nào?
+ Ăn cá có lợi ích gì?
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh
cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách
nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước).

Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ,
giúp cho xương phát triển.
3. Thực hành:
Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình
vẽ
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về
các bộ phận của con cá, gọi được tên con cá mà
mình vẽ.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành.
Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con cá mà
mình thích.
Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của
con cá.
4.Vận dụng :
Hỏi tên bài:
Trò chơi đi câu cá:
Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu.
Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi
trong thời gian 3 phút.
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn
thành các câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

Học sinh vẽ con cá và nêu được tên, các bộ
phận bên ngoài của con cá.
Học sinh nêu tên bài.
Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được
câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp.
Trong thời gian 3 phút đội nào câu được
nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc.
Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
Giỏo dc cỏc em cú ý thc n cỏ xng phỏt
trin tt.
Nhn xột. Tuyờn dng.
Hc bi, xem bi mi.
Thc hnh nh.
Th nm ngy 24 thỏng 02 nm 2011
Mụn: Toỏn Tit : 99
Bi : Luyn tp chung
I/ Mc tiờu:
- Bit cu to s trũn chc
- Bit cng, tr s trũn chc
- Bit gii toỏn cú mt phộp cng
- Lm cỏc bi tp : Bi 1, 2, 3, 4
II/ Chun b:
1. GV: Bng ph
2. HS: SGK, bng, phn, bỳt, v
III/ Cỏc hot ng dy hc:
Hoaùt ủoọng GV Hoaùt ủoọng HS
1. n nh:
2. Bi c:
- Giỏo viờn gn hỡnh vuụng, trũn lờn

bng.
- V 3 im trong hỡnh vuụng, 2
im ngoi hỡnh.
- V 3 im ngoi hỡnh trũn, 4 im
trong.
3. Bi mi:
a) Gii thiu: Hc bi luyn tp chung.
b) Hot ng 1: Hng dn lm bi tp.
Bi 1:
- Gi HS nờu yờu cu
- Gi HS c mu
- Cho HS lm bi
- Cha bi
Bi 2:
- Gi HS c yờu cu
- Cho HS lm bi
- Cha bi
Bi 3:
- Gi HS nờu yờu cu cõu a
- Cho HS lm bi
- Cha bi
- Gi HS nờu yờu cu cõu b
- Cho HS lm bi
- Cha bi
Bi 4:
- Gi HS c bi toỏn
- Hng dn HS gii bi toỏn
- Cho HS gii bi toỏn
4. Cng c:
Trũ chi thi ua: Ai nhanh hn?

- Chia 2 i: 1 i lờn v hỡnh, 1 i
- Hỏt.
- 2 hc sinh lờn bng v.
- Nhn xột.
- Vit ( theo mu )
- S 10 gm 11 chc v 0 n v
- Lm bi vo sỏch
- c bi lm
- 1 HS c yờu cu
- C lp lm vo sỏch, 2 HS lm vo bng ph
- Nhn xột
- t tớnh ri tớnh
- C lp lm vo v, 6 HS lm vo bng con
- Nhn xột
- Tớnh nhm
- C lp lm vo sỏch, 2 HS lm vo bng ph
- Nhn xột
- 2 HS c bi toỏn
- Lng nghe
- Lm vo v, 1 HS lm vo bng ph
- Nhn xột.
lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên
ngoài hình của đội vừa vẽ.
- Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
5. Dặn dò:
- Ôn lại các bài đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.

Môn: Tập đọc Tiết:5 - 6
Bài : Cái nhãn vở

I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
* HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Cái nhãn vở
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng
cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi
bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)

Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ≠ ăng) :
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận
cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.

Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi
tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
2 em.
Cái nhãn vở.
2 em.
Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
Con gái đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Môn: Thủ công Tiết: 25
Bài : Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
* HS khéo tay:


Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán
phẳng


Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác

II/ Chuẩn bị:
1. GV: Hình chữ nhật mẫu 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, thước, bút chì
2. HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ
nhật mẫu (H1)
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai
cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng
nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô
theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta

được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A ->
B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật
ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA
được hình chữ nhật.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình chữ nhật.
+ Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy
có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
A B
D C
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng
nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi
và thao tác theo.
A B

D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và
dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều
rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… nhật.
Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011
Môn: Chính tả Tiết: 2
Bài: Tặng cháu
I/ Mục tiêu:
- Nhìn bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 -17 phút
- Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng, Bài tập 2b
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS
chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu,
trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã

chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con
(theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và
viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
(câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập. Câu a
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác
dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau,
giúp, nước non…
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền chữ n hay l
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập
câu b.
diện 2 học sinh.
Giải
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
ĐỌC LẠI CÁC TỪ ĐÃ ĐIỀN 3 ĐẾN
5 EM.
Môn: Kể chuyện Tiết: 1
Bài : Rùa và Thỏ
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo
* HS khá, giỏi: kể được 2- 3 đoạn của câu chuyện
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Tự nhận thức bản thân (biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân)
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Trải nghiệm,Thảo luận nhóm, trò chơi , đặt câu hỏi, chia sẻ thông tin, phản hồi
tích cực .
IV/ Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh minh hoạ truyện kể
2. HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể
chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu
cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn
học này.
2.Bài mới :
a. Khám phá: Qua tranh giới thiệu bài và ghi
tựa.
- Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn.
Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các
em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ
người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này
các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng
cuộc.
.b. Kết nối:
Hoạt động 1: .Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần
với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện

Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai.
Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
c. Thực hành:
. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Học sinh lắng nghe
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
*.Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa,
Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu
chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành
Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn
giống một bà cụ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các
lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
d. Vận dụng:
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu
ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy
chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã

thành công.
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau,
xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn
biến của câu chuyện.
Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường
nhìn theo Rùa.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo
nhóm 3 em.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại
câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi
thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3
vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Môn : Toán Tiết : 100
Kiểm tra giữa HKII

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×