Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài giảng Luật hình sự Việt Nam-Chương 10 ĐỒNG PHẠM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.17 KB, 44 trang )


chơng X
Đồng phạm
1. Khái niệm

Đồng phạm là trờng hợp có 2 ngời trở
lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm

Sự nguy hiểm của đồng phạm so với phạm tội
đơn lẻ thể hiện ở chỗ:

Do có nhiều ng#ời tham gia nên tính chất
nguy hiểm của hành vi phạm tội tăng lên


HQ th#ờng là nghiêm trọng hơn so với tr#ờng
hợp phạm tội đơn lẻ

Do có nhiều ng#ời tham gia nên chúng th#
ờng quyết tâm thực hiện tội phạm đến cùng

Chúng dễ dàng thực hiện một tội phạm mà
một ng#ời khó có thể hoặc không thể thực
hiện đ#ợc

Chúng dễ dàng che dấu tội phạm gây khó
khăn cho việc phát hiện, điều tra, xử lý tội
phạm

1.1. Những dấu hiệu của MKQ của đồng phạm


Có từ 2 ngời trở lên tham gia

Đây là dấu hiệu về số l#ợng

Những ng#ời tham gia đồng phạm là những ng#ời
có NLTNHS và đạt một độ tuổi nhất định.

Nếu tội phạm đòi hỏi có CT đặc biệt thì trong đồng
phạm tội đó chỉ cần ng#ời thực hành là chủ thể đặc
biệt

Cùng thực hiện tội phạm

Cùng thực hiện tội phạm nghĩa là những ng#ời đồng
phạm phải tham gia vào tội phạm bởi một trong 4
hành vi sau:


HV thùc hiÖn téi ph¹m: HV ®#îc m« t¶ trong
CTTP. Ng#êi cã HV nµy lµ ng#êi thùc hµnh.

HV tæ chøc thùc hiÖn téi ph¹m: Tæ chøc thùc
hiÖn HV ®#îc m« t¶ trong CTTP. Ng#êi cã HV
nµy lµ ng#êi tæ chøc.

HV xói giôc ng#êi kh¸c thùc hiÖn téi ph¹m: Xói
giôc ng#êi kh¸c thùc hiÖn HV ®#îc m« t¶ trong
CTTP. Ng#êi cã HV nµy lµ ng#êi xói giôc.

HV gióp ng#êi kh¸c thùc hiÖn téi ph¹m: HV

gióp ng#êi kh¸c thùc hiÖn HV ®#îc m« t¶ trong
CTTP. Ng#êi cã HV nµy lµ ng#êi gióp søc.


Trong một vụ đồng phạm:

Có thể có cả 4 loại HV, có thể chỉ có 1 loại HV;

Một ng#ời đồng phạm có thể tham gia thực hiện
1 HV có thể tham gia thực hiện nhiều HV;

Ng#ời đồng phạm có thể tham gia từ đầu, có thể
tham gia khi tội phạm xảy ra nh#ng ch#a kết
thúc

Những hành vi đ#ợc thực hiện trong mối liên kết
thống nhất với nhau. Hành vi của mỗi ng#ời là
điều kiện hỗ trợ cho hoạt động chung của đồng
bọn


Có thể những ng#ời đồng phạm cùng trực tiếp
thực hiện một tội phạm, có thể có 1 hoặc 1 số
ng#ời tham gia trực tiếp, những ng#ời khác chỉ
có HV góp phần vào việc thực hiện TP

HQ của TP là kết quả chung do hành vi của tất
cả những ng#ời tham gia đồng phạm đ#a lại

Có mối QHNQ giữa HV của mỗi ng#ời với HQ

trong đó HV của ng#ời thực hành là nguyên
nhân trực tiếp, HV của những ng#ời khác
thông qua hành vi của ng#ời thực hành mà gây
ra HQ

1.2. Những dấu hiệu của MCQ của đồng phạm

Dấu hiệu lỗi: Những ngời tham gia đồng phạm có
lỗi cố ý

Mỗi ng#ời đồng phạm không chỉ cố ý với HV phạm
tội của mình mà còn biết và mong muốn sự cố ý của
những ng#ời đồng phạm khác. Sự cố ý này thể hiện ở
lý trí và ý chí:

Về lý trí:
(i) Mỗi ng#ời đồng phạm không chỉ nhận thức đ#ợc
tính chất nguy hiểm cho XH trong HV của mình mà
còn biết cùng hành động với mình còn có những ng#
ời đồng phạm khác và HV của những ng#ời này cũng
nguy hiểm cho XH

(ii) Mỗi ng#ời đồng phạm không những thấy tr#ớc
đ#ợc HQ nguy hiểm cho XH do HV của mình
mà còn thấy tr#ớc đ#ợc HQ đó là kết quả của tất
cả các HV của những ng#ời đồng phạm khác.

Về ý chí:
(i) Tất cả những ng#ời đồng phạm cùng mong
muốn có hoạt động chung

(ii) Tất cả những ng#ời đồng phạm cùng mong
muốn hoặc có ý thức để mặc cho HQ xảy ra.

Nh# vậy, có thể có đồng phạm với lỗi CYTT và
có thể có đồng phạm với lỗi CYGT

Sơ đồ về cấu trúc lỗi trong đồng phạm
cùng cố ý
ý chí
lý trí
Thấy trớc
đợc HQ
do HV của
mình và
ngời
khác
Mong
muốn có
hoạt
động
chung
Mong
muốn
hoặc bỏ
mặc cho
HQ xảy
ra
NT đợc
HV của
mình và

của ngời
khác là NH
cho XH


Dấu hiệu mục đích: Đối với các tội phạm có
mục đích là dấu hiệu bắt buộc thì chỉ coi là
đồng phạm khi và chỉ khi những ngời đồng
phạm tội đó có cùng mục đích

Đ#ợc coi là cùng mục đích khi:

Những ng#ời tham gia đồng phạm cùng chung
mục đích

Những ng#ời tham gia đồng phạm biết rõ và chấp
nhận mục đích đó

Đối với các tội phạm mà mục đích không phải là
dấu hiệu bắt buộc thì vấn đề cùng mục đích không
đặt ra

2. Các loại ngời đồng phạm
2.1. Ngời thực hành

Ngời thực hành là ngời trực tiếp thực hiện
tội phạm (Khoản 2 Điều 20)

Coi là trực tiếp thực hiện tội phạm nếu:


Tr#ờng hợp 1: Tự mình thực hiện hành vi đ#ợc
mô tả trong CTTP

Có thể có sử dụng công cụ hoặc không sử dụng
công cụ ph#ơng tiện

Nhiều ng#ời thực hiện hành vi đ#ợc mô tả
trong CTTP, có 2 tr#ờng hợp:

(i) Mỗi ng#ời tham gia đều thực hiện trọn vẹn
HV đ#ợc mô tả trong CTTP
Ví dụ: MKQ tội A có quy định các HV: a, b, c.
X và Y là 2 ng#ời thực hành trong đó X thực
hiện HV: a, b, c và Y cũng thực hiện: a, b, c
(ii) Mỗi ng#ời tham gia chỉ thực hiện một phần
HV đ#ợc mô tả trong CTTP. Tổng hợp HV của
họ tạo nên HV trong MKQ của TP
Ví dụ: MKQ tội A có quy định các HV:a, b, c.
X, Y và Z là 3 ng#ời thực hành trong đó, X
thực hiện a; Y thực hiện b và Z thực hiện c.
Nh# vậy: X+Y+Z = a+b+c = MKQ tội A


Tr#ờng hợp thứ 2: Ng#ời thực hành không trực
tiếp thực hiện HV đ#ợc mô tả trong CTTP mà có
HV tác động đến ng#ời khác để ng#ời này thực
hiện HV đ#ợc mô tả trong CTTP nh#ng ng#ời bị
tác động là ng#ời không phải chịu TNHS.

Ng#ời bị tác động thực cất là công cụ của ng#ời

kia. Ng#ời bị tác động có thể là ng#ời:
(i) Không có NLTNHS hoặc ch#a đến tuổi chịu
TNHS
(ii) Không có lỗi hoặc chỉ có lỗi vô ý do sai lầm
(iii) Đ#ợc loại trừ TNHS do bị c#ỡng bức về tinh
thần


Trong thực tiễn, ở một vụ án đồng phạm có thể
có các dạng ng#ời thực hành sau:

Chỉ có ở dạng thứ nhất;

Chỉ có ở dạng thứ 2 (2 ng#ời tác động trở lên)

Có cả 2 dạng ng#ời thực hành

Ng#ời thực hành th#ờng là ng#ời giữ vai trò
quan trọng trong vụ án đồng phạm nh#ng cũng
có thể không. Tuy nhiên, về mặt pháp lý họ là
nhân vật trung tâm vì có nhiều vấn đề về đồng
phạm đ#ợc giải quyết dựa vào HV của họ nh#:
định tội, l#ợng hình, xác định các giai đoạn

2.2. Ngời tổ chức

Ngời tổ chức là ngời củ mu, cầm đầu,
chỉ huy việc thực hiện tội phạm

Tr#ớc khi có BLHS85 khái niệm ng#ời chủ

m#u, cầm đầu, chỉ huy đ#ợc dùng để chỉ
ng#ời tổ chức trong các vụ án phản CM

Thực tiễn đấu tranh chống tội phạm trong
thời gian gần đây cho thấy vai trò ng#ời tổ
chức khá đa dạng nên việc quy định nh# tại
Khoản 2 điều 20 BLHS99 là phù hợp


Ng#ời chủ m#u là ng#ời đề ra âm m#u, ph#
ơng h#ớng hoạt động của đồng phạm. Chủ m#u
có thể trực tiếp điều khiển hoạt động của nhóm,
có thể không

Ng#ời cầm đầu là ng#ời thành lập nhóm đồng
phạm hoặc tham gia vào việc soạn thảo kế
hoạch, phân công, giao trách nhiệm cho đồng
bọn, đôn đóc, điều khiển hoạt động của đồng
phạm

Ng#ời chỉ huy là ng#ời điều khiển trực tiếp của
nhóm đồng phạm có vũ trang hoặc bán vũ
trang


Tóm lại, trong mối quan hệ với những ng#ời
đồng phạm khác, ng#ời tổ chức là ng#ời thành
lập nhóm đồng phạm hoặc điều khiển hoạt
động của nhóm


Ng#ời thành lập nhóm có thể có những HV cụ
thể:

Đề x#ớng việc thành lập nhóm;

Thực hiện đề x#ớng đó;

Thiết lập các mối liên hệ tổ chức giữa những
ng#ời tham gia trong đồng phạm với nhau

Ng#ời điều khiển hoạt động của nhóm bao
gồm:


Vạch ra ph#ơng h#ớng hoạt động;

Vạch kế hoạch thực hiện;

Phân công vai trò cho những ng#ời đồng
phạm

Trực tiếp điều khiển việc thực hiện vụ việc
cụ thể của nhóm

Với vai trò đó ng#ời tổ chức luôn bị coi là
ng#ời nguy hiểm nhất trong đồng phạm, do
đó họ là đối t#ợng phải bị nghiêm trị

2.3. Ngời xúi giục


Ngời xúi giục là ngời kích động, dụ dỗ, thúc
đẩy ngời khác thực hiện tội phạm

Đặc điểm của ng#ời xúi giục là tác động đến t# t#
ởng, ý chí của ng#ời khác khiến họ thực hiện TP

Ng#ời xúi giục có thể:

Nghĩ ra việc PT và thuc đẩy ng#ời khác thực hiện

Thúc đẩy ng#ời khác thực hiện ý định PT đã có

Tham gia vào việc thực hiện TP hoặc không tham
gia

Sự xúi giục có thể thực hiện bằng nhiều thủ đoạn:


Kích động;

Lôi kéo;

Dụ dỗ;

Lừa phỉnh;

Hứa hẹn

C#ỡng ép


Ng#ời xúi giục áp dụng thủ đoạn nào là tuỳ
thuộc vào tâm lý ng#ời bị xúi giục, khả năng
của ng#ời xúi giục và mối quan hệ giữa họ

Điều kiện để xác định một hành vi kích động,
thúc đẩy, dụ dỗ là hành vi xúi giục trong đồng
phạm:


Hành vi xúi giục phải là trực tiếp, nghĩa là:

Ng#ời xúi giục phải nhằm vào một hoặc một số
ng#ời nhất định;

Việc kêu gọi, hô hào chung chung không h#
ớng tới những đối t#ợng xác định thì không
phải là hành vi xúi giục

Hành vi xúi giục phải cụ thể, nghĩa là:

HV đó phải nhằm gây ra một TP nhất định

Việc truyền bá, phổ biến, gieo rắc những t# t#
ởng xấu khiến ng#ời khác đi vào con đ#ờng
phạm tội không phải là HV xúi giục


Về MCQ: Ng#ời xúi giục phải có ý định
rõ ràng là thúc đẩy ng#ời khác phạm tội.


Nếu chỉ có lời nói hoặc việc làm ảnh h#
ởng đến việc phạm tội của ng#ời khác nh#
ng không có ý định thúc đẩy thì không
phải là HV xúi giục

Lợi dụng chức vụ quyền hạn, tôn giáo, tín
ng#ỡng, sự nhẹ dạ của ng#ời ch#a thành
niên để thúc đẩy họ phạm tội là những
tình tiết tăng nặng

2.4. Ngời giúp sức

Ng#ời giúp sức là ng#ời tạo ra điều kiện
tinh thần hay vật chất cho việc thực hiện
tội phạm

Ng#ời giúp sức có thể là giúp sức về vật
chất, có thể giúp sức về tinh thần

HV giúp sức về vật chất có thể là:

Cung cấp công cụ, ph#ơng tiện cho ng#ời
khác phạm tội;

Khắc phục các trở ngại khách quan


HV giúp sức về tinh thần có thể là:

Sự chỉ dẫn;


Sự góp ý;

Việc cung cấp tình hình;

Việc hứa hẹn tr#ớc sẽ che dấu tội phạm
và ng#ời phạm tội (việc hứa hẹn tr#ớc có
thể xảy ra tr#ớc hoặc trong khi ng#ời thực
hành thực hiện tội phạm)

HV giúp sức có thể đ#ợc thực hiện bằng
hành động hoặc không hành động


Hành vi giúp sức về mặt tinh thần giống
với hành vi xúi giục vì nó đều tác động
vào ý chí ng#ời đồng phạm khác, nh#ng
khác nhau ở chỗ:

Hành vi xúi giục tác động vào tinh thần
ng#ời đồng phạm tạo ra quyết tâm phạm
tội cho họ

Hành vi ng#ời giúp sức về mặt tinh thần
tác động vào tinh thần, củng cố quyết tâm
phạm tội vốn đã có ở ng#ời đồng phạm.

×