Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án phụ đạo lớp 2-tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.29 KB, 8 trang )

TUẦN 24 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
LUYỆN: ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt được cả bài. Đọc đúng các từ khó: sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn
tĩnh, lủi mất, , quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát
âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.

2/ Củng cố - Dặn dò:
- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.



LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết chính xác , không mắc lỗi bài Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên .
- Làm đúng các bài tập tiếng có âm vần dễ lẫn : l / n ; ươt / ươc .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
HĐ1:Hướng dẫn nghe –viết
-Đọc đoạn viết
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
-Ngày hội đua voi của Tây Nguyên diễn
ra vào mùa nào?
- Những con voi đợc miêu tả như thế
nào?
- Bà con Tây Nguyên đi xem hội như thế
nào?
- HS đọc bài
- Nói về ngày hội đua voi
của đồng bào Ê – đe, Mơ –
nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nòch
kéo đến .
-Mặt trời chưa mọc bà con
đã nườm nượp đổ ra. Các
Hướng dẫn HS viết đúng:
Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, nục nòch,
nườm nượp, rực rỡ.

- Đọc mẫu đoạn viết lần 2.
-Đọc từng cụm từ .
-Đọc cho HS dò bài.
-Đọc chậm HS sửa lỗi
-Thống kê số lỗi .
Chấm, chữa bài
Chấm bài của 15 bài
-Nhận xét bài viết của HS.
HĐ2:HD làm Bài tập chính tả
. Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập ?
HD làm bảng con

-HS HS làm phiếu học tập
Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố-dặn dò:
chò mặc những chiếc váy
thêu rực rỡ, cổ deo vòng
bạc…
-Viết từ khó vào bảng con:
-Nghe đọc viết bài vào vở .
- HS dò lại bài viết
- HS đổi vở sửa bài.
Bài tập 2:
a. Điền vào chỗ trống l hay
n ?
-Đọc kết quả .
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập
lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói

nhạt
Làn ao lóng lánh bóng
trăng loe
b. Tìm những tiếng có nghóa
để điền vào chỗ trống :
- Đổi bài cho nhau tự chấm.
LUYỆN : TỐN
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành bảng chia 4.
Âm đầu
Vần
b r l m th tr
ươt / rượt Lượt
lướt
Mượt
mướt
thượt trượt
ươc bước rước lược / Thước trước
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ HS thực hành làm bài tập.
- GV u cầu HS làm bài cá nhân.
Bài 1: HS tính nhẩm.
Bài 2: Giải bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Bài 3:HD tương tự BT2

2/Củng cố - Dặn dò: (2’)
- HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bảng chia 4.
- HS làm bài vào vở BT.
- 1 số HS nêu KQ. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu u cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Nhóm đơi đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét bài bạn.
-Hs làm bài vào vở
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY
I.MỤC TIÊU:
- Rèn KN nghe, nói : Biết đáp lại lời khẳng đònh phù hợp với tình huống
giao tiếp , thể hiện thái độ lòch sự .
- Rèn KN viết : Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh
Bài tập 1 : Đọc lại lời các nhân vật
trong tranh .
-Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi
giữa ai với ai ?
-Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé Cô ơi,
hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán
vé trả lời thế nào?
-Khi đó các bạn nhỏ đáp lại lời co
bán vé thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách cách nói

của các bạn nhỏ?
-Em hãy tìm các lời khác thay thế lời
đáp của các bạn HS?
* Khi đáp lời người khác các em cần
phải lích sự
Bài tập 2 : Bài tập 2 yêu cầu?
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đóng
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của
bài .
Cả lớp quan sát tranh minh họa
trong SGK , đọc lời các nhân
vật .
-Cuộc trao đổi giữa các bạn
học sinh đi xem xiếc với cô
bán vé.
-HS thảo luận nhóm cặp, đóng
lại tình huống như tranh SGK
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Các bạn nhỏ nói: Hay quá !
-Các bạn nhỏ đã thể hiện sự
lòch sự đúng mực trong giao
tiếp.
-Thích quá! Tuyệt thật; Cô ơi
cho cháu một vé với….
vai thể hiện lại từng tình huống trong
bài. Có thể thêm lời thoại.
1 cặp lên làm mẫu.
a. Mẹ ơi, đấy có phải con hươu sao
không ạ ?
-Phải đấy , con ạ .


M: -Trông nó dễ thương quá !
- Nó giống con hươu trong phim thế,
mẹ nhỉ?
-Nó xinh quá !
- Nhận xét vai diễn của các tình
huống.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
- GV treo bảng nội quy nhà trường lên
yêu cầu HS tự nhìn bảng chép lại 2
đến 3 điều trong bản nội quy.
-Bản nội quy có tác dụng gì?
*Củng cố -dặn dò:
-Nêu tác dụng bản nội quy.
-Nhận xét tiết học.
Bài tập 2: Nói lời đáp của
em.
-Từng cặp HS đóng vai thể
hiện.
-Đại diện các cặp trình bày
trước lớp.
b. – Con báo có trèo cây được
không ạ ?
-Được chứ ! Nó trèo giỏi
lắm .
- -Thế hả mẹ?
c) c. Thưa bác , bạn Lan có nhà
không ạ ?
- - Có . Lan đang học bài ở
trên gác.

- -Cháu cảm ơn bác . thưa
bác , cho cháu gặp bạn ấy
một chút ạ !
Bài 3: Đọc và chép lại từ 2
đến 3 điều trong nội quy của
trường em .
-Đc bản nội quy.
-Chép 2 đến 3 điều vào vở.
- Bắt buộc mọi HS đều phải
tuân theo để giữ nề nếp trong
nhà trường.
LUYỆN TỐN
MỘT PHẦN TƯ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Nhận biết : “Một phần tư ” .
-Biết viết và đọc
4
1
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài
tập .
A B

C D
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì?
-HD quan sát các hình SGK đếm
số ô vuông và tìm đúng các
hình đã tô màu

4
1
số ô vuông.
Các cặp thảo luận và ghi kết
quả đúng trên bảng con.
-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài ?
-Muốn tìm được
4
1
số con thỏ em
phải làm thế nào?
-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 1: Đã tô màu
4
1
hình nào ?
-Quan sát cá hình vẽ SGK và tìm
các hình đã tô màu
4
1
-Đã tô màu
4
1
hình A , hình B ,
hình C.
-Hình D tô màu
3
1
vì có tất cả 6

ô vuông , tô màu 2 ô vuông .
Bài 2 : Hình nào có
4
1
số ô vuông
được tô màu.
-Đã tô màu
4
1
hình A , hình B ,
hình D.
-Hình A: có 8 ô vuông, đã tô
màu 2 ô vuông.
-Hình B : có 12 ô vuông, đã tô
màu 3 ô vuông .
-Hình D : có tất cả 16 ô vuông,
đã tô màu 4 ô vuông .
- Hình C : có tất cả 16 ô vuông ,
nhưng số ô vuông tô màu 8 ô
(đã tô màu một nửa )
Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào
4
1
số con thỏ?
-Em phải đếm số thỏ có tất cả và
đếm số thỏ đã khoang ở mỗi hình.
-Hình a đã khoanh vào
4
1
số con

thỏø . Vì trong hình cò tất cả có 8
con , khoanh 2 con , và còn bên
ngoài 6 con .
*Củng cố :
-GV chuẩn bò một số hình khác nhau và trong đó có 1 só hình chia
đúng 4 phần yêu cầu các nhóm thi tô màu
4
1
ở mỗi hình. Nhóm
nào tô nhanh đúng nhóm đó thắng cuộc.
*.Dặn dò :
-Về nhà xem lại bài , ôn lại bảng chia 4 .
Nhận xét tiết học .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ về loài thú .
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : “như thế nào ?”
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài tập .
-Gọi SH đọc đề bài.
Phân nhóm.
-HD làm bài, đọc thầm bài và thảo
luận phân ra 2 nhóm theo yêu cầu và
làm trên bảng nhóm sau đó dán kết
quả lên bảng.
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 2: -Nêu yêu cầu bài tập ?

-HD dựa vào câu hỏi và tìm ý trả lời
cho các câu hỏi đó theo cặp.
( HS có thể có nhiều cách trả lời khác
nhau)
Bài tập 1: Xếp tên các con
vật dưới đây vào nhóm thích
hợp :
a.Thú dữ , nguy hiểm .
b.Thú không nguy hiểm .
(hổ , báo , gấu , lợn lòi , chó sói ,
sư tử , ngựa vằn , bò rừng , khỉ ,
vượn , tê giác , sóc , chồn , cáo ,
hươu
- Thảo luận nhóm
Thú dữ
nguy hiểm
Thú không
nguy hiểm
hổ , báo ,
gấu, lợn lòi,
chó sói, sư
tử , bò rừng,
tê giác
ngựa vằn, thỏ,
vượn, sóc
chồn, cáo, hươu
.
- Các nhóm đổi bài, tự chấm.
Bài 2 : Dựa vào hiểu biết của
em về các con vật , trả lời

những câu hỏi sau :
- HS hỏi đáp lẫn nhau.
a.Thỏ chạy như thế nào ?
-Thỏ chạy nhanh như bay .
b.Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác như thế nào ?
- Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác nhanh thoăn thoắt .
-Gọi từng cặp hỏi đáp. GV giúp đỡ HS
yếu.
Nhận xét chốt ý đúng
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài tập ?
-Nêu bộ phận in đậm trong mỗi câu?
-Các câu này thuộc kiểu câu gì đã học?
-Gọi HS nói mẫu.
-Giúp HS yếu làm bài tốt.
-Chấm một số bài, nhận xét.
* Khi đặt câu nói về đặc điểm việc làm
của con vật ta dùng cụm từ “như thế
nào?”
c. Gấu đi như thế nào ?
-Gấu đi lặc lè.
d.Voi kéo gỗ như thế nào ?
-Voi kéo gỗ băng băng.
- Đại diện các cặp trình bày.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm dưới
đây :
- HS dưa vào SGK nêu bộ phận
in đậm từng câu.

- Kiểu câu Ai thế nào?
-Vài cặp làm mẫu 1 vài câu
sau đó làm vào vở.
a.Trâu cày rất khỏe .
- Trâu cày như thế nào ?
b.Ngựa phi nhanh như bay .
-Ngựa phi như thế nào ?
c.Thấy một chú ngựa béo tốt
đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi .
d. Đọc xong nội quy , Khỉ Nâu
cười khành khạch .
-Thấy một chú ngựa béo tốt
đang ăn cỏ , Sói thèm như thế
nào ?
d. Đọc xong nội quy , Khỉ Nâu
cười khành khạch .
- Đọc xong nội quy , Khỉ Nâu
cười như thế nào ?
*Củng cố:
Đặt câu cho bộ phận in đậm in của các câu sau:
Chú thỏ chạy rất nhanh.
Con voi này rất khoẻ.
*Dặn dò : Về nhà xem lại nội dung bài.
Chuẩn bò nội dung bài tuần 24.
-Nhận xét tiết học.

×