Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
CÔNG NGHỆ XANH
I.1. CHI TIẾT VỀ CÔNG TY
1. Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
CÔNG NGHỆ XANH
Tên giao dịch: GREEN TECH TRADING AND SERVICE CO. LTD
Tên viết tắt: GREEN TECH CO., LTD
2. Địa điểm xây dựng: 48 Lữ Gia – Phường 15 – Q11 – Tp.HCM
3. Điện thoại: (08) 8665645 – 8665646
Fax: (08) 8665644
Website: www.greentechvn.com
I.2. CÁC CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Với nguồn nhân lực chất lượng, giàu kinh nghiệm, có tiềm lực tài chính, tâm huyết
cống hiến cho cộng đồng và là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực khoa học
môi trường, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Công nghệ xanh được nhà nước
giao cho những chức năng và nhiệm vụ như sau:
 Thiết kế công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao.
 Thiết kế các công trình xử lý chất thải.
 Thiết kế các công trình cấp thốt nước.
 Thi công và lắp đặt hệ thống xử lý môi trường (nước cấp, nước thải, xử lý chất
thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý khí thải và tiếng ồn, công trình cấp thốt nước,
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.)
 Dịch vụ khoa học công nghệ: đánh giá tác động môi trường, tư vấn lập dự án
khả thi bảo vệ môi trường, phân tích chất lượng môi trường ( nước cấp, nước
thải, khí thải và chất thải rắn), giám sát môi trường.
 Đào tạo dạy nghề.
• Tư vấn


 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
 Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
 Phương án bảo vệ môi trường
 Báo cáo nghiệm thu môi trường
 Xây dựng công trình giám sát môi trường
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
 Tư vấn công nghệ sản xuất sạch hơn
 Chuyển giao công nghệ môi trường
 Tư vấn nguồn vốn đầu tư môi trường
 Thiết kế hệ thống xử lý khói thải công nghiệp (khói thải, hơi dung môi, khí
độc hại…)
 Thiết kế hệ thống xử lý rác thải đô thị và công nghiệp
 Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đô thị và công nghiệp
 Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp đô thị (nước mặt/nước ngầm) và nước cấp
cho công nghiệp (nồi hơi, khử khống, làm mềm…)
 Tư vấn kỹ thuật và vệ sinh môi trường nông thôn
• Thi công lắp đặt và bảo trì thiết bị
 Công trình xử lý nước thải sinh hoạt và công
nghiệp
 Công trình xử lý nước cấp cho đô thị và công
nghiệp
 Công trình xử lý khí thải công nghiệp
 Hệ thống vệ sinh môi trường nông thôn (bể tự
hoại, hồ sinh học, đất ngập nước, xử lý bằng
đất…)
• Đào tạo
 Kiểm sốt ô nhiễm công nghiệp

 Hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước
thải/nước cấp
 Sản xuất sạch hơn

5. Sơ đồ tổ chức
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
HÌNH 1.1- Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
CÔNG NGHỆ XANH
I.3. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG TY THAM GIA THỰC HIỆN
I.3.1. Một số công trình xử lý nước thải
ST
T
Dự án Công suất
1 Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm - Công ty
dệt Sài Gòn Joubo, quận 8, Tp.HCM
Công suất 720 m
3
/ ngày
2 Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm - Công ty
TNHH dệt Daewon, KCN Nhơn Trạch,
Đồng Nai
Công suất 1200 m
3
/ ngày
3 Trạm xử lý nước thải thủy sản - Công ty
Xuất khẩu Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Bạc Liêu,
Công suất 400 m
3

/ ngày
4 Trạm xử lý nước thải dược - Công ty Vật
Tư Y Tế Cà Mau, Tp. Cà Mau
Công suất 1 m
3
/ giờ
5 Trạm xử lý nước mặt - Công ty Bê Tông
Châu Thới 620
Công suất 20 m
3
/ giờ
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 3
Công nhân
Tổ chức thi công
Công nhânCông nhân Công nhân
Giám đốc
Tư vấn P.kế hoạch
Thiết kế
Công nhân
Công nhân
Công nhân Công nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
6 Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Phan
Thiết
Công suất 1000 m
3
/ ngày
7 Trạm xử lý nước thải tẩy rửa - Công ty
TNHH Vina Cosmo, KCX Tân Thuận,

Tp.HCM
Công suất 20 m
3
/ giờ
8 Trạm xử lý nước thải sản xuất - Công ty
nước giải khát Bidrico, KCN Vĩnh Lộc,
Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m
3
/ giờ
9 Trạm xử lý nước thải xi mạ - Công ty Cổ
phần bao bì Tân Tiến, quận Tân Phú, Tp
HCM
Công suất 2 m
3
/ giờ
10 Trạm xử lý nước thải bệnh viện – Bệnh
viện Đa khoa Đồng Tháp
Công suất 10 m
3
/ giờ
11 Trạm xử lý nước thải thực phẩm - Công ty
bánh kẹo Artango, KCN Vĩnh Lộc, Tp. Hồ
Chí Minh
Công suất 2 m
3
/ giờ
12 Trạm xử lý nước thải Xi mạ - Công ty
Liên Doanh Tôn Phương Nam, KCN Biên
Hòa, Đồng Nai

Công suất 100 m
3
/ ngày
13 Trạm xử lý nước thải - Công ty bao bì Sài
Gòn, KCN Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 30 m
3
/ ngày
14 Trạm xử lý nước thải bệnh viện – Bệnh
Viện Nhiệt Đới, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m
3
/ giờ
I.3.2. Một số công trình xử lý nước cấp
ST
T
Dự án Công suất
1 Trạm xử lý nước cấp di dộng phục vụ dân
cư vùng lũ, Xã Bình Thạnh –Đồng Tháp
Công suất 5 m
3
/ giờ
2 Trạm xử lý nước cấp cho công ty dệt
nhuộm T & T, khu công nghiệp Tân Thới
Hiệp, Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh
Công suất 70 m
3
/ giờ
3 Trạm khử khống nước ngầm cho công ty
được phẩm Dược Hậu Giang- Cần Thơ

Công suất 10 m
3
/ giờ
4 Trạm khử khống cho công ty dược phẩm
Dược Đông Nam- Khu công nghiệp Tân
Tạo, Tp Hồ Chí Minh
Công suất 1 m
3
/ giờ
5 Trạm khử khống cho công ty dược phẩm
Dược O.E.M Khu công nghiệp Sóng Thần,
Bình Dương
Công suất 2 m
3
/ giờ
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
6 Trạm xử lý nước cấp cho công ty lương
thực thực phẩm Mì Miliket- Hóc Môn , Tp
. Hồ Chí Minh
Công suất 25 m
3
/ giờ
7 Trạm xử lý nước cấp cho công ty TNHH
Domex- Khu công nghiệp Linh Trung –
Thủ Đức Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 2 m
3
/ giờ

8 Trạm xử lý nước cấp cho công ty TNHH
Artango- Khu công nghiệp Vĩnh Lộc –
Bình Chánh -Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 3 m
3
/ giờ
9 Trạm xử lý nước cấp cho Trường Cao
Đẳng Sư Phạm Mẫu Giáo Trung Ương 3-
Quận 5 -Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 15 m
3
/ giờ
10 Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt công ty Tứ
Gia, Gò Vấp – Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m
3
/ giờ
11 Xử lý nước cấp nồi hơi công ty mì ăn liền
Miliket quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 5 m
3
/ giờ
12 Xử lý nước cấp nồi hơi công ty mì ăn liền
Vissan – Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, TP.
Hồ Chí Minh
Công suất 5 m
3
/ giờ
13 Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt công ty
thủy sản Vĩnh Lợi – Bạc Liêu

Công suất 70 m
3
/ giờ
Và một số báo cáo PA Bảo vệ Môi Trường cho các công ty như Công ty TNHH nhựa
Reliable Việt Nam, Cơ sở Phước Thành, Cơ sở dầu ăn Minh Huệ, Cơ sở Bún khô Đức
Hiếu, Công ty TNHH nhựa Giang Hiệp Thăng, Cơ sở Hiệp Đức, Cơ sở Hồng Hòa...
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
MỘT SỐ DỰ ÁN VÀ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CÔNG TY TNHH TM & DV
CÔNG NGHỆ XANH ĐÃ THỰC HIỆN
STT Dự án Năm thực
hiện
1 Đánh giá tác động môi trường dư án cầu Phú Mỹ 2003
2 Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà xưởng sản xuất dược phẩm và vật tư y tế, Cà Mau 2004
3 Đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp xuyên Á 2004
4 Báo cáo khả thi dự án xây dựng trạm trung chuyển Trần Phú, Q.5 2005
5 Đánh giá tác động môi trường dự án cầu tàu đón khách thị xã Châu đốc- An giang 2004
6 Báo cáo khả thi dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu du lịch Hòn Rơm, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận 2004
7 Lập dự án đầu tư thu gom và xử lý nước thải – rác thải cho huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận 2004
8 Thiết kế hệ thống thốt nước và xử lý nước thải công ty thủy sản Seapimex có công suất 250 m
3
/ngày.đêm 1996
9 Thiết kế thi công công trình xử lý nước thải nhà máy Cao Su Long Thành có công suất 4000 m3/ngày đêm 1996
10 Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy dệt nhuộm VICOTEX – Bảo Lộc, công suất 200 m
3
/ngày.đêm 1996
11 Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy xi mạ Vijalco, công suất 400 m
3
/ngày.đêm 1999

12 Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy thủy sản Agrex Sài Gòn, công suất 250 m
3
/ngày.đêm 1999
13 Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy Tôn Phương Nam, công suất 80 m
3
/ngày.đêm
1999
14 Thi công công trình xử lý nước thải bệnh viện Nhi Đồng 1, công suất 200 m
3
/ngày.đêm
1999
15 Thi công công trình xử lý nước thải bệnh viện Trung Tâm Y tế quận 4, công suất 20 m
3
/ngày.đêm
1999
16 Thi công công trình xử lý nước cấp công ty dược phẩm TW 24, công suất 200 m
3
/ngày.đêm
1999
17 Thi công công trình xử lý nước mặt khu Văn Miếu, TP Biên Hồ , Đồng Nai, công suất 200 m
3
/ngày.đêm
2001
18 Thi công, thiết kế công trình xử lý nước thải nhà máy mì ăn liền MILIKET, công suất 200 m
3
/ngày.đêm
2001
19 Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu dân cư tập trung Rạch Miễu, công suất 2000 m
3
/ngày.đêm 2000

SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
20 Thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản Công ty Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Lợi, công suất 350 m
3
/ngày.đêm 2002
21 Giám sát, đánh giá hiệu quả xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp AMATA- Biên Hòa 2003
22 Giám sát, đánh giá hiệu quả xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Lê Minh Xuân , TP Hồ Chí Minh 2003
23 Thi công công trình xử lý nước thải dược phẩm công ty dược phẩm VIDIPHA, công suất 15 m
3
/ngày.đêm 2002
24 Thiết kế Trạm xử lý nước thải khu thương Mại Bình Điền, công suất 2500 m3/ngày. 2003
25 Thiết kế Trạm xử lý nước thải xi nghiệp chăn nuôi heo Đồng hiệp, công suất 300 m
3
/ngày 2001
26 Thiết kế Công trình xử lý nước thải bệnh viện Đa Khoa Tây Ninh, công suất 300 m
3
/ngày.đêm 2000
27 Thiết kế Trung Tâm Y tế Bến Cầu Tây Ninh, công suất 50 m
3
/ngày.đêm 2000
28 Thiết kế Trạm xử lý nước thải Công Ty giấy Phạm Thu 500 m
3
/
ngày 2003
29 Thiết kế Trạm xử lý nước thải Công Ty cổ Phần thuốc trừ sâu Cửu Long, công suất 1m3/ngày 2003
30 Thi công công trình xử lý nước thải nhà Máy Cao Su Cẩm Mỹ, công suất 1500 m3/ngày. 2000
31 Thiết kế Trạm Xử Lý Nước Thải Công Ty giấy Vĩnh Huê, công suất 1830 m3/ngày. 2003
32 Thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Khu công nghiệp Phan Thiết, công suất 1200 m
3

/ngày 2004
33 Thiết kế, thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Công ty Dệt Nhuộm DAEWON, công suất 800 m3/ngày. 2004
34 Thiết kế Hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Viễn Đông, công suất 120 m
3
/ngày 2004
35 Thiết kế, thi công lắp đặt thiết bị Hệ thống xử lý nước Công ty Mỹ phẫm OEM. 2004
36 Thiết kế, thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Khu thử nghiệm Biên Hồ-Trung tâm kỹ thuật 3 2005
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG TY LIÊN DOANH TÔN PHƯƠNG NAM
II.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
HÌNH 2.1- Mặt tiền Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
II.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Tôn Phương Nam được thành lập vào năm 1995.
A- Chủ đầu tư
Công ty được thành lập do sự liên doanh của các bên như sau:
Bên Việt Nam: CÔNG TY THÉP MIỀN NAM, trụ sở đặt tại 56 Thủ Khoa Huân, quận 1,
TP. Hồ Chí Minh.
Bên nước ngồi: gồm:
- FEDERAL IRON WORKS SDN., BDH; trụ sở đặt tại 14 Jalan Tandan, Petaling
Jaya, Selangor, Malaysia.
- SUMITOMO CORPORATION.; trụ sở đặt tại 1-8-11, Harumi, Chuo-Ku, Tokyo
104 – 8610, Japan.
- Oâng LIM CHIN GUAN; quốc tịch Malaysia, địa chỉ:c/o Federal Iron Works
Sdn., Bhd., 14 Jalan tadan, 46050 Petaling Jaya Malaysia.
B- Giới thiệu doanh nghiệp
 Tên công ty : Công ty Liên Doanh TÔN PHƯƠNG NAM

SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
 Địa điểm : Đường số 9, Khu Công nghiệp Biên Hồ 1, phường An Bình, TP.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
 Điện thoại : 061.896614
 Fax: 061.836698
 Website: www.ssscvn.com
 Người đại diện : Lê Phú Hưng
 Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc
 Giấy phép đầu tư sốá :1264/GP
 Đăng ký lần đầu : Ngày 09 tháng 06 năm 1995
 Đăng ký thay đổi lần thứ 7: Ngày 12 tháng 02 năm 2003
 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: 25 năm kể từ ngày được cấp phép đầu tư
 Mục tiêu và phạm vi kinh doanh : Sản xuất tôn nhúng Kẽm, tôn mạ màu cung cấp
cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Công ty Liên Doanh Tôn phương Nam đã chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh vào tháng 9/1997. Hiện nay, do nhu cầu thị trường Tôn kẽm và Tôn mạ màu ngày
càng đòi hỏi cần sự nâng cao về số lượng và chất lượng, công ty đang thực hiện dự án nâng
cấp công nghệ dây chuyền mạ kẽm thành dây chuyền mini không oxy hố với công suất
100.000 tấn/năm.
II.1.2. Địa điểm xây dựng
Nhà xưởng sản xuất và trụ sở chính của Công ty Liên Doanh TÔN PHƯƠNG NAM
đặt tại đường số 9, KCN Biên Hòa 1 , Phường An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Với
vị trí này dự án có một số thuận lợi như sau:
- Công ty nằm trong KCN Biên Hòa 1 trên lô có diện tích 29729.5 m
2
nên rất thuận
lợi về cơ sở hạ tầng, cấp thốt nước, giao thông vận tải,…
- Công ty nằm gần vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, nằm gần trục đường giao

thông chính nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và phân phối sản phẩm.
- Nằm gần đô thị lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, nên dễ dàng thu hút được lượng lao
động có trình độ cao. Đồng thời cũng có nhiều thuận lợi trong việc tuyển dụng lao động có
tay nghề cao ở địa phương.
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
HÌNH 2.2- Mặt bằng Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
A - Hiện trạng nhà xưởng
Nhà xưởng của Công ty hiện đã được xây dựng trên lô đất có diện tích là 29729.5 m
2
,
bao gồm văn phòng, nhà xưởng sản xuất, nhà bảo vệ, đường giao thông, nhà xe, cây
xanh…
Các công trình được thiết kế nhằm tạo ra môi trường lao động xanh, sạch và hiện đại.
Các hướng tiếp giáp như sau:
- Hướng Bắc : Nhà máy VICASA
- Hướng Tây : Đất trống
- Hướng Đông : Xí nghiệp dây và cáp điện CADIVI
- Hướng Nam: Nhà máy Cơ khí Thực phẩm
B - Khoảng cách ly các khu dân cư và cơ sở công nghiệp khác
Vị trí xây dựng nhà xưởng, nằm trong khu công nghiệp cách xa khu dân cư nên các
hoạt động sản xuất không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư.
C - Nguồn cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu dùng nước
Nguồn nước cung cấp cho dự án là nước cấp của KCN . Sau khi nâng cấp dây chuyền
mạ kẽm, lượng nước tiêu thụ tối đa cho cả hai dây chuyền mạ kẽm khi đi vào sản xuất ổn
định là 32.000 m
3
/năm. Nước dùng chủ yếu cho mục đích phục vụ sản xuất và sinh hoạt
của công nhân.

D - N guồn điện và nhu cầu dùng điện
Nguồn điện sử dụng cho hoạt động dự án là mạng lưới điện Quốc gia.
Nhu cầu dùng điện cho năm sản xuất ổn định: 576.000 kWh/năm
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
E - Hệ thống giao thông vận tải
Các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực ngồi KCN gồm có:
- Quốc lộ 51: đây là tuyến đường huyết mạch nối liền TP. Hồ Chí Minh với các
vùng kinh tế trọng điểm : Đồng Nai, Vũng Tàu.
- Quốc lộ 1A: là tuyến đường giao thông huyết mạch của Quốc gia với lưu lượng xe
rất lớn.
Rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của Công ty.
F - Tồn trữ và xử lý chất thải rắn
Các chất thải rắn bao gồm: rác thải, phế liệu công nghiệp và rác thải sinh hoạt của
công nhân viên trong công ty sẽ được thu gom và hợp đồng với Công ty vệ sinh công cộng
địa phương có chức năng tập trung rác thải về bãi rác và xử lý đúng qui định.
Đối với chất thải nguy hại: hợp đồng với Công ty chuyên xử lý chất thải nguy hại
(được cấp phép của Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh Đồng Nai) thu gom và vận
chuyển xử lý đúng qui định. Trong khi chờ Công ty chuyên xử lý chất thải định kỳ đến thu
gom và chất thải đủ số lượng, chất thải nguy hại được bảo quản trong thùng và được chứa
trong nhà kho có phân cách từng ô riêng biệt cách ly với các phân xưởng khác.
G - Nguồn tiếp nhận nước thải
Hoạt động sản xuất của Công ty có phát sinh nước thải. Công ty nằm trong KCN nên
nước thải từ mọi hoạt động sinh hoạt phát sinh từ Công ty sẽ được thốt theo đường ống
thốt nước của KCN.
II.1.3. Quy trình sản xuất và các dòng vật chất
II.1.3.1. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
• Sản phẩm : Sản phẩm chính của công ty là Tôn mạ kẽm và tôn mạ màu


HÌNH 2.3- Các sản phẩm chính
• Công su ất sản phẩm:
Sản phẩm Công suất thực năm
2004
(Tấn/ năm)
Công suất thiết kế
(Tấn/ năm)
Tôn mạ kẽm 70.000 100.000
Tôn mạ màu 45.000 70.000
• Thị trường tiêu thụ: Trong nước và xuất khẩu
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
II.1.3.2. Quy trình sản xuất
A - Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ kẽm
HÌNH 2.4- Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ kẽm
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu chính của quá trình mạ kẽm là Tôn đen, Tôn đen được nạp vào máy
nhả cuộn và nối đầu cuộn tôn vào dãi tôn trên dây chuyền. Đầu tiên, tôn đen được đưa qua
công đoạn tậy rửa kiềm FC4370TN (thành phần chính: NaOH, Na
2
CO
3
, Na
5
P
3
O
10
,

C
6
H
11
NaO
7
) nhằm làm sạch lớp dầu bảo vệ trên mặt tôn đen. Công đoạn tiếp theo là tẩy rửa
bằng dung dịch HCl với nồng độ 32 % để tẩy sạch các rỉ sét trên bề mặt tôn.
Trước khi vào công đoạn mạ kẽm, tôn được đưa vào lò nung không oxy hố và gia
nhiệt lá tôn đến 510
o
C. Công đoạn này không dùng trợ dung và chì để gia nhiệt lá tôn như
trong công nghệ cũ mà được trang bị 7 động cơ DC với tổng côn suất 43 KW và bổ sung
một trạm cấp khí N
2
và H
2
nên giảm thiểu được những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
và ảnh hưởng sức khoẻ con người so với công nghệ cũ.
Lá tôn sẽ được giảm nhiệt độ đến 460
o
C nhờ vào phần làm nguội của lò nung
không Oxy hố. Thiết bị được bổ sung gồm:1 động cơ DC 30 KW,ø bộ cung cấp và giải
nhiệt nước tuần hồn 45 m
3
/ngày
Lá tôn tiếp tục được đưa qua bể mạ kẽm để phủ lên bề mặt tôn một lớp hợp kim mà
thành phần chính là kẽm. Sau khi mạ, dãy tôn sẽ qua bể Cromic ( công đoạn ZM3391V),
phản ứng xảy ra:
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 12

TÔN ĐEN
HCl
MẠ KẼM
FC4370TN
TÔN MẠ KẼM
Lò nung không oxy
hoá
ZM3391V
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
Zn + H
2
Cr
2
O
7
ZnCr
2
O
7
ZnCr
2
O
7
có tác dụng bảo vệ bề mặt tôn mạ kẽm
Cuối cùng, lá tôn thành phẩm được cuộn lại, đóng gói , nhập kho trước khi phân
phối
B - Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ màu
HÌNH 2.5- Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ màu
Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nguyên liệu chính của quy trình tôn mạ màu là tôn mạ kẽm được sản xuất trực tiếp
từ nhà máy. Cuộn tôn được nạp vào máy nhã cuộn và nối đầu cuộn tôn vào dãi tôn trên dây
chuyền. Lá tôn được đưa qua các công đoạn xử lý bề mặt trước khi sơn . Hố chất được sử
dụng chủ yếu gồm
+ PC338: Thành phần chính NaOH
+ B1310: Thành phần chính H
2
Cr
2
O
7
+ P6 : Thành phần chính H
2
Cr
2
O
7
Lá tôn sau khi được xử lý bề mặt sẽ tiếp tục được sơn một lớp sơn lót 2 mặt dãi tôn
và sây khô lần thứ nhất. Tiếp theo, dãi tôn được sơn lại và sấy khô lần thứ 2.
Cuộn tôn sau khi sơn sẽ cuộn lại thành cuộn và đóng gói, nhập kho trước khi phân
phối.
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 13
TÔN MẠ KẼM
B1310
P62
PC338
TÔN MẠ MÀU
SƠN LÓT
SƠN THÀNH PHẨM
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN

Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
II.1.4. AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Công ty hết sức chú trọng đến vấn đề này ngay từ lúc đầu thành lập bằng cách áp
dụng đồng bộ các biện pháp về kỹ thuật, tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục và
pháp chế.
Các biện pháp chung có thể áp dụng bao gồm :
• Đảm bảo khâu thiết kế phù hợp với yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Nội dung chủ yếu
của việc đảm bảo này được vận dụng cụ thể đối với nhà xưởng như sau:
- Đường nội bộ trong nhà xưởng đến được tất cả các nơi trong phân xưởng, đảm bảo
tia nước phun từ vòi rồng của xe cứu hỏa có thể khống chế được bất kỳ lửa phát
sinh ở vị trí nào trong công ty.
- Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị trật tự, gọn và khoảng cách an tồn cho công
nhân làm việc khi có cháy nổ xảy ra.
- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa phải được bố trí
thật an tồn.
• Đảm bảo các thiết bị máy móc không để rò rỉ dầu mỡ.
• Cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác.
• Giảm tới mức thấp nhất lượng chất cháy nổ trong khu vực sản xuất.
Những vấn đề này cần theo đúng các hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy do Bộ Nội
Vụ ban hành.
Một vấn đề khác rất quan trọng là xí nghiệp thường xuyên tổ chức các lớp phòng cháy,
chống cháy tốt cho tồn thể cán bộ công nhân. Việc tổ chức này đặc biệt chú ý đến các nội
dung sau đây:
• Tổ chức học tập nghiệp vụ rộng khắp: tất cả các khu vực sản xuất đều có tổ nhân viên
kiêm nhiệm công tác phòng hỏa. Các nhân viên này được tuyển chọn trong số công
nhân của xí nghiệp và được huấn luyện, thường xuyên kiểm tra.
• Cấm tuyệt đối hút thuốc tại các phân xưởng, kho tàng…
• Tổ chức định kỳ thao diễn cứu hỏa với sự cộng tác chặt chẽ của cơ quan phòng cháy
chữa cháy chuyên nghiệp.
II.2. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM

Trên cơ sở phân tích qui trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm khác nhau của
công ty. Có thể xác định các nguồn gây ô nhiễm chính của công ty như sau:
II.2.1. NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC
II.2.1.1. Nước mưa chảy tràn
Loại nước thải này là nước mưa rơi, chảy trên bề mặt trên các công trình phụ và trên
mặt đất thuộc phạm vi của Công ty. Trong quá trình chảy trên bề mặt nước mưa có thể lôi
kéo theo một số các chất bẩn, bụi, cát. Nước mưa chảy tràn có thành phần tính chất ô
nhiễm nhẹ có thể xả thẳng vào hệ thống thốt nước mưa chung của công ty trước khi thốt
vào Hệ thống thốt nước trong khu vực.
II.2.1.2. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt, thải ra từ hoạt động sinh hoạt của nhân viện, công nhân trong
công ty, loại nước thải này có chứa các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD,
COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi khuẩn gây bệnh ecoli.
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
Công ty có132 người trong thời gian đi vào hoạt động ổn định, tổng lượng nước thải sinh
hoạt tính tốn như sau :
132 người x 60 lít 1 nguời /1ngày = 7920 lít/ngày= 7.92 m
3
/ngày
Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(theo Metealf và Eddy)
STT CHẤT Ô NHIIỄM
NỒNG ĐỘ (MG/L)
Giới hạn Trung bình
1 pH 6,8 – 8 7,0
2 SS 100 – 800 400
3 COD 200 – 1300 750

4 BOD 100 – 600 350
5 Tổng Nitơ 20 – 110 60
6 N_NO
2
0 – 2 0
7 N_NO
3
0 – 2 0
8 Chất tẩy rửa 5 – 20 10
9 SO
4
2-
- 50
Bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt cao hơn tiêu
chuẩn thải dành cho nguồn loại B (TCVN_5945:1995) và áp theo tiêu chuẩn TCVN 6980-
2001. Vì vậy cần thiết phải xử lý trước khi thải vào Hệ thống thốt nước khu công nghiệp.
II.2.1.3. Nước thải sản xuất
Sau khi phân tích quy trình công nghệ sản xuất của công ty, nước thải phát sinh trong
quá trình sản xuất của công ty với lưu lượng tổng cộng là 100 m
3
/ngày từ các nguồn như:
1. Nước thải kiềm:
Lưu lượng : 57 m
3
/ngày
Nguồn thải :
* Phân xưởng mạ : 41 m
3
/ngày đêm
* Phân xưởng sơn : 16 m

3
/ngày đêm
2. Nước thải acid:
Lưu lượng : 27 m
3
/ngày đêm
Nguồn thải :
- Bể acid : 2 m
3
/ngày đêm
- Bể rửa acid : 25 m
3
/ngày đêm
3. Nước thải Cromic:
Lưu lượng : 15 m
3
/ngày
Nguồn thải :
* Phân xưởng mạ : 2 m
3
/ngày đêm
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
* Phân xưởng sơn : 13 m
3
/ngày đêm
II.2.2. CHẤT THẢI RẮN
Cũng giống như bất kỳ một nhà máy xí nghiệp công nghiệp nào, hoạt động sản xuất đều
ít nhiều sinh ra những loại chất thải rắn khác nhau. Ở xưởng sản xuất các chất thải rắn phát

sinh trong quá trình hoạt động gồm có:
II.2.2.1. Rác thải sinh hoạt:
Sinh ra do các hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trong công ty bao gồm: thực
phẩõm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai... Lượng chất thải rắn có thành phần chủ
yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy.
Ước tính lượng thải trung bình 0,3 kg/người/ngày, như vậy lượng chất thải rắn sinh
hoạt sẽ là
0,3 kg/người/ngày x 132 người = 39,6 kg/ngày.
II.2.2.2. Chất thải công nghiệp: bao gồm các loại xỉ kẽm sau khi mạ, các phế phẩm
tôn
Xỉ kẽm : 15 tấn/tháng
Tôn phế phẩm : 15 tấn/tháng
II.2.2.3. Chất thải nguy hại:
Bùn thải Cromic trong quá trình xử lý nước thải: 0,6 tấn/tháng
Cặn xả từ bồn dầu : 0,5 tấn/tháng
Bao bì, thùng chứa, giẻ lau: 4,2 tấn/tháng
II.2.3. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Hoạt động sản xuất của công ty có phát sinh chất ô nhiễm vào môi trường không
khí. Lượng khí phát thải ước tính khoảng 16.600 m
3
/h. Các nguồn phát thải và chỉ tiêu cơ
bản cụ thể như sau
- Khí thải lò hơi: Bụi, SO
2
, NO
x
, CO
2
- Khí thải từ lò mạ kẽm và bể tẩy axit: Bụi, HCl, Zn, Pb.
- Phân xưởng sơn: Dung môi hữu cơ (Etylacetate, Xylen, THC,…)

- Khu vực lò mạ – phân xưởng mạ kẽm: HCl
Ngồi ra, các phương tiện vận chuyển ra vào Công ty là các loại xe ôtô, xe tải vận
chuyển nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm. Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là xăng, và dầu
diezel khi đốt cháy sẽ sinh ra khói bụi gây ô nhiễm không khí. Nguồn ô nhiễm này phân bố
rải rác không liên tục, tải lượng ô nhiễm không nhiều do đó không đáng kể
II.2.4. Ô NHIỄM NHIỆT
Trong quá trình hoạt động nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ các máy móc thiết bị. Nhiệt
độ môi trường làm việc trong phạm vi phân xưởng sản xuất phát sinh chủ yếu do:
- Nhiệt thừa phát sinh từ các máy móc thiết bị sản xuất khác;
- Bức xạ nhiệt mặt trời xuyên qua trần mái tole vào những ngày nắng gắt;
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.NGUYỄN PHƯỚC DÂN
Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
- Nhiệt tỏa ra do thắp sáng;
- Nhiệt tỏa ra do người;
- Quá trình tích tụ nhiệt trong nhà xưởng do chưa được thông thống tốt.
Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu Nam Bộ khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa
khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phần làm tăng
nhiệt trong nhà xưởng.
Nhiệt độ trong nhà xưởng cao sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và năng suất làm
việc của công nhân, do đó cần có biện pháp để hạn chế nhiệt thừa trong nhà xưởng tạo điều
kiện làm việc tốt cho công nhân.
II.2.5. Ô NHIỄM ỒN
Trong hoạt động sản xuất, tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị , máy móc. Vì vậy trong
quá trình xây dựng nhà xưởng, công ty có chú ý đến kết cấu nhà xưỡng nhằm giảm đến
mức thấp nhất tiếng ồn trong quá trình hoạt động.
II.2.6. KHẢ NĂNG GÂY CHÁY NỔ
Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
- Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác (chẳng hạn như tia lửa hàn) vào khu
vực chứa nguyên vật liệu dễ cháy nói chung;

- Lưu trữ nhiên liệu không đúng qui định;
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt.... bị quá tải trong quá
trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;
Do vậy, công ty rất chú trọng đến các công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo
an tồn trong lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra
II.3. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
Nước thải của nhà máy bao gồm nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa
chảy tràn với lưu lượng cụ thể:
- Nước thải công nghiệp: 100 m
3
/ngày đêm
- Nước thải sinh hoạt: 30 m
3
/ngày đêm
- Nươc mưa chảy tràn
Nguồn tiếp nhận nước thải này là cống thốt nước của kcn biên hòa 1 ra sông Đồng Nai.
Tiêu chuẩn cho phép theo các giá trị giới hạn của tiêu chuẩn TCĐN – 1998 và TCVN
5945 – 1995
Nguồn thải và các chỉ tiêu cơ bản như sau:
- Nước thải sản xuất gồm các chỉ tiêu: pH, SS, COD, Cr,Zn, Pb, dầu mỡ,
khống, tổng sắt
- Nước thải sinh hoạt gồm các chỉ tiêu: pH, BOD, COD, SS, tổng nitơ, tổng
photpho, NH
4
+
, dầu mỡ động vật, tổng coliform.
- Nước mưa chảy tràn thường chứa các chất bẩn, hóa chất, dầm mỡ vương vãi.
SVTH: NGUYỄN VÕ QUÍ CHÂU – 90100235 Trang 17

×