Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Một số biện pháp tạo hứng thú cho trẻ 4 5 tuổi khám phá khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.04 KB, 10 trang )

i - đặt vấn đề
Bác Hồ kính yêu đã nói :
Vì lợi ích mời năm trồng cây ,
Vì lợi ích trăm năm trồng ngời .
Vic quan trng nht trong s nghip trng ngi l phi chm súc, giỏo dc cỏc em
ngay t nh hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch mt cỏch ton din. ú chớnh l nhim
v ca ngnh Giỏo dc mm non - mt xớch u tiờn trong h thng giỏo dc quc dõn.
Đây là thời kỳ gi vai trũ quan trng nhất trong vic lnh hi nhng khỏi nim o
c s ng v vic hỡnh thnh nhng hnh vi phự hp vi khỏi nim y. Chớnh vỡ th
nhim v ca nh giỏo dc l phi quan tõm trang b cho tr nhng tri thc khoa hc v
nhõn cỏch ton din theo kp thi i.
Trong công tác giáo dục trẻ mầm non thì việc cho trẻ khám phá khoa học là không
thể thiếu, có tác dụng giáo dục về mọi mặt đối với trẻ nh là : ngôn ngữ , đạo đức , trí tuệ ,
thẩm mỹ thể lực Khám phá khoa học là phơng tiện để giao tiếp và làm quen với môi tr-
ờng xung quanh, môi trờng xã hội để giao lu và bầy tỏ nguyện vọng của mình và đồng thời
là công cụ của t duy .
Khi núi n tr mm non khụng ai khụng bit tr la tui ny rt thớch tỡm hiu,
khỏm phỏ mụi trng xung quanh bởi thế giới xung quanh thật bao la rộng lớn, có biết
bao điều mới lạ hấp dẫn, và còn có bao lạ lẫm khó hiểu, trẻ tò mò muốn biết, muốn đợc
khám phá. Khám phá khoa học mang lại nguồn biểu tợng vô cùng phong phú, đa dạng,
sinh động, đầy hấp dẫn với trẻ thơ, từ môi trờng tự nhiên ( cỏ cây, hoa lá, chim muông )
đến môi trờng xã hội ( công việc của mỗi ngời trong xã hội, mối quan hệ của con ngời với
nhau ) và trẻ hiểu biết về chính bản thân mình, vì thế trẻ luôn có niềm khao khát khám
phá , tìm hiểu về chúng . Khám phá khoa học ũi hi tr phi s dng tớch cc cỏc giỏc
quan chớnh vỡ vy s phỏt trin tr nng lc quan sỏt, kh nng phõn tớch, so sỏnh, tng
hp nh vy kh nng cm nhn ca tr sẽ nhanh nhy, chớnh xỏc, nhng biu tng,
kt qu tr thu nhn c tr nờn c th, sinh ng v hp dn hn. Qua những thí nghiệm
nhỏ trẻ đợc tự mình thực hiện trong độ tuổi mầm non s hỡnh thnh tr nhng biu tng
v thiờn nhiờn chính là cơ sở khoa hc sau ny ca tr.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc cho trẻ khám phá khoa học và làm sao để
những giờ học đó trở nên thú vị, không khô khan với trẻ nên tôi đã chọn đề tài Một số


biện pháp tạo hứng thú cho trẻ 4- 5 tuổi khám phá khoa học.
II- GiảI quyết vấn đề
1) Thuận lợi :
Lớp luôn nhận đợc sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trờng
- Cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại, có khu bể vầy, cát sỏi, vờn thiên nhiên phong phú
đa dạng với nhiều chủng loại cây khác nhau.
- Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con và có nhận thức tốt về việc
khám phá khoa học
2) Khó khăn :
- Vốn hiểu biết về môi trờng xã hội còn hạn chế .
3) Biện pháp
3.1) Biện pháp 1: Cho trẻ làm thí nghiệm
Ngày nay khoa học kỹ thuật đã có những bớc tiến quan trọng vì vậy đối với các em
thiếu nhi thì việc trang bị cho mình những kiến thức bao quát và chính xác về các lĩnh vực
của tự nhiên và con ngời là rất cần thiết.Không phải thí nghiệm nào cũng là 1 phát minh
tuy nhiên không có phát minh nào là không có thí nghiệm.Những thí nghiệm nhỏ, đơn
giản, dễ tiến hành nhng lại hiệu qủa vì đem dến cho các em những hiểu biết về thế giới
xung quanh, từng bớc các em sẽ có điều kiện để suy nghĩ, khám phá những bí ẩn của cuộc
sống. Dói đây là một số thí nghiệm tôi đã tiến hành và kết quả thu đợc ở các em rất tốt, trẻ
rất hứng thú, say mê với các thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Con chim ở trong lồng

* Mục đích yêu cầu
- Tr nhn bit vi tc nhanh, ỏnh sỏng cú th lm ta khụng nhn rừ c cỏc vt
* Chuẩn bị
- V hỡnh 1 con chim v 1 cỏi lồng lờn 2 mt bỡa hỡnh trũn bng nhau
- 1 cái que, bng dính
* Tiến hành
BC 1:
- Dựng bng dính dỏn 2 ming bỡa con chim v cỏi lồng , kp cái que gia

BC 2:
- Kp cáI que vo lũng bn tay. Xoay que chy ti chy lui tht nhanh. Bn s thy con
chim xut hin trong cỏi lồng
- Cú th cho tr lm nhiu hỡnh khỏc nhau: con chim v cỏi lng, con kh v cnh cõy
Thí nghiệm 2: Nến cháy nhờ khí gì?
* Mục đích yêu cầu
- Cn cho tr nhn bit khụng khớ xung quanh
- Tr nhn bit nến chỏy nh cú khớ ụxi. Khi khớ ụxi ht thỡ nến s b tt
* Chuẩn bị
- Nến
- Diêm, bật lửa
- Cốc thuỷ tinh: 2 cốc
- 2 miếng giấy bạc: 1 miếng khoét lỗ, 1 miếng không khoét lỗ.
* Tiến hành
BC 1:
- Cho tr quan sỏt v gi tờn cỏc dựng ca cụ ó chuẩn b
- Hi tr: Gn nn vo trong cc bng cỏch no?
- Sau đó cô châm lửa cho nến cháy
BC 2 :
- Cô đặt 2 tờ giấy bạc lên miệng 2 cốc có nến đan gcháy
- Cô hỏi trẻ: Chuyện gì sẽ xảy ra với chiếc cốc đợc đặt miếng giấy bạc có lỗ thủng ? Còn
với tờ giấy bạc không có lỗ thủng thì sao?
- Cho trẻ quan sát hiện tợng xảy ra: Nến ở cốc đợc đắt tờ giấy bạc có lỗ thủng sẽ tiếp tục
cháy còn nến ở chiếc côc sđợc đặt tờ giấy bạc không có lỗ thủng sẽ cháy 1 lúc rồi tắt.
- Giải thích: Nến cháy đợc là nhờ khí oxi, vì vậy khi đặt tờ giấy bạc không có lỗ thủng lên
cốc thì lợng khí oxi trong cốc cháy hết thì nến tắt. Còn cốc đợc đặt tờ giấy bạc khoét thủng
1 lỗ nến vẫn cháy vì cốc đó vẫn đợc cung cấp oxi
Thí nghiệm 3: Vật chìm, vật nổi
* Mục đích:
- Giỳp tr tha món nhu cu tỡm tũi v khỏm phỏ

- Giỳp tr phỏt trin kh nng tỡm tũi, sỏng to nghiờn cu tỡm ra cỏi mi tớch ly cỏc
kin thc
- Rốn luyn kh nng phõn tớch, tng hp v ỏnh giỏ cỏc s vt , hin tng.
* Chun b:
- Cỏc mu vt thớ nghim nh xp bitis, si, ming nha hỡnh con vt, ming st,
ming g, bông hoá học, bông y tế, lá cây khô, xốp bọt biển
Bng thí nghim:
Vt thớ
nghim
Kt qu
Hỡnh chỡm
Hỡnh ni
- Cỏch chi:
Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cá nhân, trẻ cho lần lợt từng đồ vật vào chậu nớc và
quan sát xem vật nào nổi, vật nào chìm sau đó ghi lại kết quả vào bảng.
3.2) Biện pháp 2: Sử dụng trò chơi
Trẻ mầm non chơi mà học, học mà chơi . Sau thi gian trũ chuyn, m thoi vi cụ
tr c hot ng, c tham gia vo cỏc trũ chi hng thỳ. Qua ú, tr khụng ch ngi
nghe cụ núi v tr li cỏc cõu hi ca cụ m tr cũn cú c hi bc l cỏc hiu bit ca
mỡnh thụng qua cỏc trũ chi. Ngoi ra trũ chi cũn cú tỏc dng cng c, b sung v phỏt
trin thờm cỏc tri thc m tr va lnh hi, tỏi to li biu tng đã hc thụng qua nhng
hot ng thc tin. Do ú trũ chi cng c trong giừo hoạt động khám phá l rt quan
trng.Trũ chi cng phong phỳ a dng bao nhiờu thỡ cỏc tri thc tr lnh hi cng sõu sc
v tr cng nh lõu by nhiờu. Dói đây là một số trò chơI tôi đã tổ chức và thu đợc kết quả
tốt :
+ Trũ chi 1: Tỡm nh cho cỏc con vt s dng trong cỏc tit: Mt s con vt nuụi
trong gia ỡnh (gia cm, gia sỳc ,vt nuụi núi chung)
* Chun b: Bỳt mu, bn gh,mi tr cú mt t giy cú v hỡnh ging mu di.
* Cỏch chi: Tr ngi theo bn, mi tr cú mt t giy ging mu di, tr dựng bỳt ni
con vt gia tng ng vi ngụi nh ca chỳng ri tụ mu.Sau khi chi xong cụ nhn

xột kt qu.
* Lut chi: Thi xem ai tỡm c nhiu con ng cho con vt nht.
+ Trũ chi 2: Ghộp hỡnh con cá s dng trong tit: Tìm hiểu về con cá
* Chun b: Cỏc chi tit con vt nh u, mỡnh, uụi, vây, ni hot ng, thc n2 bng
gn,bn chi tit.
* Cỏch chi: Chia lm hai i,s lng tr mi i bng nhau. Khi cú hiu lnh chi ln
lt tng tr mi i chy lờn tỡm mt chi tit con vt ca i mỡnh gn lờn bng .Kt
thỳc trũ chi i no ghộp c nhiu chi tit nht l i thng cuc.
* Lut chi: . Chơi theo luật tiếp sức, đi no ghộp c nhiu chi tit nht l i thng
cuc
+ Trũ chi 3: Hóy xp cho ỳngs dng trong cỏc tit: Bỏc nụng dõn, quỏ trỡnh phỏt
trin ca cõy t ht, th t cỏc mựa trong nm.
* Chun b:
- 3 b tranh v cỏc giai on phỏt trin ca cõy i vi tit Quỏ trỡnh phỏt trin ca cõy
t ht: Ht hạt ny mm cõy non cõy trởng thành.
- 3 b tranh v cỏc thi im: Lm t, gieo cy, chm súc, thu hoch i vi tit Bỏc
nụng dõn.
- 3 b tranh v cỏc mựa v c im ca tng mựa: Xuõn - h - thu - ụng.
- 2 bng, bn tranh.
* Cỏch chi: Chia lm 2 i, s tr mi i bng nhau.Khi cú hiu lnh bt u, ln lt
tng tr mi i chy lờn tỡm mt tranh theo ỳng th t gn lờn bng .i no ghộp
nhanh v ỳng nht thỡ i ú thng cuc.
* Lut chi: i no xp nhanh v ỳng nht l i chin thng.
+ Trò chơi 4: Trồng rau đúng luống sử dụng trong giờ: Một số loại rau
* Chuẩn bị: Một số loại rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
- 2 luống cây.
* Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội phảI chọn loại rau cô yêu cầu trồng
đúng vào luống rau mà cô đã quy định. Thời gian chơi là 1 bản nhạc. Đội nào trồng đợc
nhiều rau đúng yêu cầu hơn đội đó chiến thắng.
* Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức. Loaị rau trồng sai luống sẽ không đợc tính.

3.3) Biện pháp 3: Cho trẻ tiếp xúc nhiều với thiên nhiên
Giờ hoạt động ngoài trời là giờ trẻ tích luỹ thêm nhiều kiến thức về tự nhiên: Mây,
ma , nắng thì bầu trời thay đổi nh thế nào? thời tiết ra sao? Hoặc trong hoạt động có mục
đích Tìm hiểu về hoa cúc mặt trời trẻ sẽ biết đợc tại sao hoa lại có tên nh vậy, tôI đã tìm
những bông hoa già có nhị đã kết thành hạt màu đen và lấy cho trẻ xem để trẻ biết đợc cây
đó lớn lên từ hạt. Sau đó cho trẻ tìm xem những cây con lớn lên từ hạt mọc ở đâu? Nếu
phát hiện ra bồn cây có cỏ thì cho trẻ nhổ cỏ bỏ vào thùng rác. Qua hoạt động này không
chỉ cung cấp kiến thức cho trẻ mà còn giáo dục trẻ ý thức chăm sóc, bảo vệ cây.
Trờng tôi còn xây dựng lịch hoạt động tự chọn cho từng lớp vào thời gian cụ thể. Trẻ
lớp tôi rất thích những hoạt động đó. Mỗi lần tổ chức tôi lại suy nghĩ, tìm tòi ra những
hoạt động khác nhau với mục đích cung cấp kiến thức khác nhau làm cho trẻ không chán.
Ví dụ: Hoạt động bể vầy ở tháng 9 hoạt động có mục đích là: Vật thấm nớc, vật
không thấm nớc. Các góc chơi: Thả thuyền, con vật phun nớc, câu cá, mò cua bắt ốc. Nhng
tháng 10 thì lại phảI tổ chức hoạt động có mục đích khác nh: Vật chìm vật nổi, các góc
chơi khác nh: Gánh nớc tới cây
+ Hoạt động cát sỏi, bóng rổ: Tháng 3 hoạt động có mục đích là: Cát đổi màu, cho
trẻ làm tranh cát với cát đã đợc nhuộm màu thì trẻ sẽ biết thêm đợc tác dụng của cát không
phải chỉ dùng làm nguyên vật liệu xây nhà. Các góc chơi khác: Kim kỉm kìm kim, ô tô chở
cá đến cho các bạn khác sàng cát, đồ hình con vật, chơi cắp cua bỏ giỏ, ô ăn quan, nhặt sỏi
to, sỏi nhỏ xếp hình quả, hoa
Tháng tiếp theo tôi lại tổ chức hoạt động có mục đích là: với các góc chơi khác: Xây lâu
đài cát, nhặt sỏi xếp theo ý thích
+ Hoạt động chăm sóc cây: Lần đầu tổ chức sẽ cho trẻ tìm hiểu về cây mình cần
chăm sóc, sau đó cho trẻ tới nớc, nhổ cỏ cho cây.
3.4) Biện pháp 4: Sử dụng đồng dao, ca dao, câu đố
Đồng dao là những bài hát dân gian có nội dung và hình thức phù hợp với trẻ em.
Đồng dao có lịch sử lâu đời, hình thành và phát triển cùng gia đình và xã hội. Qua những
bài đồng dao giúp các em có những cảm xúc tốt đẹp, giáo dục các em trở thành những ngời
có ích trong tơng lai Qua đôi mắt trẻ thơ, thiên nhiên gắn bó với các em nh chị lúa, cô
đậu nành, anh da chuột.

Trong chủ đề thế giới thực vật, tôi đã sử dụng bài đồng dao Họ nhà rau để cung
cấp thêm kiến thức cho trẻ về đặc điểm các loại quả khác nhau. Trẻ rất dễ nhớ và hứng thú
đọc qua đó phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
Họ nhà rau
Nghe vẻ nghe vè
Nghe vè cái rau
Thú ở hỗn hào
Là rau ngành ngạnh
Trong lòng bất chánh
Vốn thiệt rau lang
Đất rộng bò ngang
Là rau muống biển
Quan đòi không kiện
Bình bát nấu canh
ăn hơI tanh tanh
Là rau diếp cá
Không ba không má
Rau má mọc bờ
Thò tay sợ dơ
Nó là rau nhớt
ăn cay nh ớt
Vốn thiệt rau răm
Sống trớc ngàn năm
Là rau vạn thọ
Tính hay sợ vợ
Vốn thiệt rau co
Làng hiếp chẳng cho
Thiệt là rau húng
Lên chùa mà cúng
Vốn thiệt hành hơng

Giục ngựa buông cơng
Là rau mã đề.
+ ở chủ đề Thế giới động vật tôi dạy trẻ bài bài Gà cục tác ngắn gọn nhng trẻ
biết những đặc điểm rõ nét về con gà, trẻ thuộc nhanh, cung cấp cho trẻ hình ảnh về con
gà rất sinh động.
Con gà cục tác, cục te
Hay đỗ đầu hè, hay chạy rông rông
Má gà thì đỏ hồng hồng
Cái mỏ thì nhọn, cái mồng thì tơi
Cái chân hay đạp, hay bơi
Cái cánh hay vỗ lên trời gió bay.
Bài Làng chim lại cung cấp cho trẻ tên gọi 24 loài chim với 24 động tác khác
nhau. Qua đó trẻ không chỉ biết đợc tên gọi mà còn biết đợc đặc điểm vận động đặc trng
của 24 loài chim, làm giàu vốn hiểu biết, phát triển trí tởng tợng cho trẻ:
Hay chạy lon ton
Là gà mới nở
Cái mặt hay đỏ
Là con gà mào
Hay bơi dói ao
Mẹ con nhà vịt
Hay la, hay hét
Là con bồ chao
Hay bổ, hay nhào
Là con bói cá
- Tôi còn sử dụng câu đố để kích thích t duy, óc phán đoán cho trẻ, làm phong phú vốn từ.
Ví dụ : Cho trẻ làm quen với con cua :
Con gì tám cẳng hai càng.
Đầu thì không có, bò ngang cả đời
Trẻ đoán ngay đợc đó là con cua , nhng trong đầu trẻ biểu tợng về con cua đợc chính xác là
con cua có hai càng to , có tám chân, lại bò ngang nữa .

. Cho trẻ làm quen với con cá, tôi dùng câu đố .
Con gì có vẩy có vây
Không đi trên cạn mà bơi dới hồ
Trẻ trả lời đó là con cá nhng trẻ lại biết thêm con cá có đặc điểm cụ thể: có vây có
đuôi , vẩy, môi trờng sống của chúng
Từ đó trẻ có thể so sánh xem con cá và con cua có đặc điểm gì giống nhau ,có đặc
điểm gì khác nhau ? Sau đó trẻ có thể phân nhóm .
- Tôi cho trẻ thi đố vui hai đội ra câu đố cho nhau và giải câu đố đội bạn
Nhà hình xoắn ở dới ao
Chỉ có một cửa ra vào mà thôi
Mang nhà đi khắp mọi nơi
Không đi đóng cửa nghỉ ngơi một mình .
( con ốc )
Con gì đầu bẹp .
Hai ngạnh hai bên
Râu ngắn vểnh lên
Mình trơn bóng nhẵn
( con cá trê)
3.5) Biện pháp 5: ứng dụng công nghệ thông tin
Ngày nay lĩnh vực công nghệ thông tin phát triển vơí tốc độ nhanh chóng, tôi cũng
cập nhật thông tin từ internet để download hình ảnh, video clip ứng dụng vào dạy trẻ. Trẻ
đợc chính xác hoá các biểu tợng, hấp dẫn, cuốn hút trẻ vào giờ hoạt động hơn. TôI còn
thiết kế các bài giảng điện tử trên chơng trình powerpoint hoặc kidpix nh: ở bài dạy Một
số loại quả tôI đã thiết kế trò chơI củng cố trên chơng trình powerpoint, hoặc bài Tìm
hiểu về bác nông dân tôI cho trẻ xem hình ảnh công việc của bác có lồng nhạc. ở giờ họat
động Trò chuyện về ngày 30 tết tôi cho trẻ xem hình ảnh bắn pháo hoa trên máy tính, trẻ
rất thích.
3.6) Biện pháp 6: Kết hợp giữa cô giáo và phụ huynh để đạt hiệu quả dạy trẻ cao
nhất
Ph huynh thng khụng bit tr trng c hc nhng gỡ v hc nh th no

v nh chia s vi tr. Lỳc ny tr s l si dõy liờn h quan trng gia GV v gia ỡnh.
Vic cụ giao nhim v cho tr v nh tỡm hiu trc vn s khỏm phỏ ó to cho tr
hng thỳ nht nh v to thúi quen hng ngy chia s vi b m nhng iu va hc
lp. Trc v sau mi hot ng khỏm phỏ thỡ yờu cu tr v nh tỡm hiu trc bng cỏch
hi b m, xem tivi Lp li nhiu ln nh cỏch ny s to thnh mt thúi quen tt v l
s kt hp tuyt vi gia gia ỡnh, nh trng v bn thõn tr. Lm tr s luụn hỏo hc
mi khi tr v nh v k vi b m nhng iu va khỏm phỏ . Vì thế tôi thờng xuyên trao
đổi với phụ huynh vào giờ đón trả trẻ để hiểu đợc tính cách trẻ và để phụ huynh luyện thêm
cho trẻ .
Cháu A, cháu B rất thích đọc câu đố cho bố mẹ nghe .
Cháu C, cháu D rất hay hỏi về những gì lạ xung quanh .
Trao đổi với phụ huynh mua cho trẻ những quyển truyện, tranh về con vật, cây cỏ
phù hợp với lứa tuổi để trẻ có đợc vốn kiến thức về thiên nhiên, về xã hội phong phú
4. Kết quả thực hiện
Từ việc áp dụng những biện pháp gây hứng thú cho trẻ với giờ hoạt động khám phá,
tôI dã thu đợc kết quả sau:
kết quả đánh giá của trẻ
TT
Nhận thức Đầu năm Cuối năm Tăng, giảm
Số lợng Tỷ lệ % Số lợng Tỷ lệ % Số lợng Tỷ lệ %
1 Giỏi 3 10 10 33.33 +7 +23.33
2 Khá 6 20 15 50 +9 +30
3 Trung bình 17 56.66 5 16.66 -12 - 40
4 Yếu 4 13.33 0 0 - 4 -13.33
Iii-Kết luận.
1. Bài học kinh nghiệm
- Giáo viên nm vng mc tiờu cng nh phng phỏp ging dy ca mụn hc.
- Nm vng c im tõm sinh lý cng nh c im nhn thc ca tng la tui t
ú xõy dng c nhng giỏo ỏn mang tớnh sỏng to, khoa hc phự hp vớ la tui .
- Có sự hiểu biết về các lĩnh vực khám phá .

- Có sự đổi mới trong phơng pháp dạy trẻ.
- Luôn tìm tòi, u t thi gian nghiờn cu, su tm thờm cỏc trũ chi ỏp dng trong v
ngoi tit hc, những bài thơ, đồng dao hay, các thí nghiệm đơn giản nhng thú vị.
- Làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh .
2. Kiến nghị s phạm
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi trong viậc tạo hứng thú cho trẻ hoạt động khám
phá đã đợc thực hiện trong trờng mầm non Mai Dịch.
Rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và Ban giám hiệu nhà trờng.
Hà Nội, ngày 4/4/2011.
Ngời viết
NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn

×