Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may bài 1 ths nguyễn tuấn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 34 trang )

RELAX

Bài 1: Cơ sở thiết kế mặt bằng XNCN
Bài 2: Qui hoạch tổng thể XNCN
Bài 3: Vật liệu xây dựng

BÀI GIẢNG

Bài 4: Nhà công nghiệp

THIẾT KẾ NHÀ
XƯỞNG VÀ
LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ MAY

Bài 5: An tồn trong nhà xưởng cơng nghiệp
Bài 6: Chiếu sáng và thơng gió cơng nghiệp
Bài 7: Lắp đặt vận hành thiết bị may
Bài 8: Giải pháp thiết kế nhà xưởng may

GIỚI THIỆU
GV-ThS. Nguyễn Tuấn Anh


Bài 1
CƠ SỞ THIẾT KẾ MẶT
BẰNG XÍ NGHIỆP
CƠNG NGHIỆP


1. Một số khái niệm.


- Qui hoạch mặt bằng tổng thể đó là tổng hợp các giải
pháp về mặt kỹ thuật và mỹ thuật nhằm giải quyết mối
quan hệ giữa nhà xưởng với sản xuất, giữa xí nghiệp với
khu qui hoạch.
>> Qui hoạch tổng thể xí nghiệp phải thể hiện được tính
khoa học, đáp ứng tối đa các yêu cầu kinh doanh, tạo điều
kiện tốt nhất cho người lao động và thể hiện sức biểu cảm
thẩm mỹ cao nhất. Cụ thể đó là:
+ Hài hịa với cảnh quan và mối quan hệ với khu cụm
công nghiệp.
+ Phân bố hợp lý giữa các phân xưởng và cơng trình
trong xí nghiệp.
+ Đánh giá được các chỉ tiêu sinh thái và hiệu quả kinh tế
của phương án thiết kế.


- Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp.
Mục đích của khu cơng nghiệp:
+ Tác động đến đầu tư, sản xuất công nghiệp phục vụ xuất
khẩu và tiêu dùng nội địa.
+ Kiểm sốt và bảo vệ mơi trường sinh thái tốt hơn.
+ Nâng cao trình độ người lao động.
+ Chuyển giao cơng nghệ.
+ Hình thành khu đơ thị vệ tinh, phát triển kinh tế và thu
hẹp khoảng cách giữa các vùng.
+ Tiết kiệm nguồn nhân lực và sử dụng hiệu quả quỹ đất.
+ Đạt các mục tiêu về an ninh quốc phịng.

* Khu cơng nghiệp ở nước ta hình thành từ năm 1994.



- Khu chế xuất cịn gọi là khu cơng nghiệp chế biến xuất
khẩu được qui định về địa giới và chế độ thuế quan đặc biệt
(xuất nhập khẩu miễn thuế, tuy nhiên nếu sử dụng nguyên
liệu trong nước vẫn đóng thuế).
+ Khu chế xuất thường gần sân bay, hải cảng.
+ Khu chế xuất đầu tiên là Shanon ở Iceland (1958).
+ Ở Việt Nam khu chế xuất đầu tiên là Tân Thuận ở
TP.HCM thành lập năm 1992.
- Khu công nghệ cao là mơ hình tổ chức quản lý kinh tế
trình độ cao nhằm:
+ Tiếp nhận vốn đầu tư, kỹ thuật và cơng nghệ cao từ
nước ngồi.
+ Phát huy nguồn trí lực, tài nguyên trong nước.
* Ở Việt Nam có 2 khu cơng nghệ cao đó là Hịa Lạc (Hà
Nội) và Khu công nghê cao TP.HCM.


- Cụm cơng nghiệp là tập hợp một nhóm các xí nghiệp
hoạt động ở nhiều lĩnh vực trên một địa bàn nhưng không
được tổ chức quản lý chặt chẽ như đối với khu cơng
nghiệp.
- Xí nghiệp cơng nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh
doanh các mặt hàng và dịch vụ cơng nghiệp. Xí nghiệp
cơng nghiệp đóng vai trị chủ yếu cho ngành công nghiệp
quốc gia.
- Kiến trúc dân dụng là nghệ thuật xây dưng nhà và
cơng trình được phát sinh từ nhu cầu con người, phục vụ
trực tiếp con người.

- Kiến trúc công nghiệp là nghệ thuật xây dựng nhà
xưởng và cơng trình cơng nghiệp phục vụ sản xuất và con
người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ xã hội.

* Kiến trúc cơng nghiệp mang tính thời đại.


2. Xác định địa điểm.
2.1. Tìm hiểu qui hoạch.
- Vị trí khu đất trong vùng qui hoạch.
- Thời gian triển khai các dự án ở vùng qui hoạch.
- Ảnh hưởng các dự án đến XNCN được xây dựng.
2.2. Tìm hiểu diện tích khu đất.
- Diện tích tự nhiên (diện tích tổng thể).
- Diện tích sử dụng (diện tích xây dựng).
- Diện tích khơng sử dụng (diện tích chưa hoặc khơng thể
sử dụng).
- Diện tích có thể cơi nới (diện tích có thể cải tạo để sử
dụng).


- Mục đích của việc xác định diện tích:
+ Chọn loại hình và cơng nghệ sản xuất phù hợp.
+ Tận dụng tài nguyên đất sẵn có và dự trù mở rộng.
+ Qui hoạch chi tiết và chính xác nhà xưởng XNCN.
+ Nâng cao hiệu quả đầu tư, tiết kiệm chi phí.
+ Định hướng phát triển cho xí nghiệp trong tương lai.
2.3. Tìm hiểu hệ thống cung cấp và xử lý nước.
- Đảm bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của
XNCN được thường xuyên và ổn định.

- Hạn chế tối đa những tác hại ô nhiễm do nguồn nước
thải sinh ra trong sản xuất.
- Giảm bớt chi phí do việc đầu tư hệ thống cung cấp và xử
lý nước thải.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp.


2.4. Tìm hiểu hệ thống cung cấp năng lượng.
- Đảm bảo điện được cung cấp liên tục và ổn định.
- Giảm thất thoát điện năng do truyền tải.
- Đảm bảo an toàn do sản xuất và người lao động.
- Giảm chi phí đầu tư ban đầu trong nâng hạ tải hoặc
đường dây đi vào xí nghiệp.
- Đảm bảo các nguồn năng lượng cần thiết khác như xăng
dầu, khí đốt...
2.5. Tìm hiểu vị trí và hệ thống giao thơng sẵn có.
- Tạo thuận lợi cho vận chuyển người và hàng hóa.
- Tiết kiệm đầu tư và chi phí vận chuyển.
- Giảm thời gian và đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
- Giảm thất thốt và đảm bảo chất lượng hàng hóa.


2.6. Tìm hiểu hệ thống thơng tin liên lạc.
- Đảm bảo thông tin liên lạc được kịp thời đặc biệt là với
các đối tác như khách hàng hoặc nhà cung cấp.
- Khai thác tốt nguồn thông tin trên điện thoại hay mạng
đảm bảo nhanh, liên tục và chính xác.
- Tiết kiệm chi phí, thời gian và các khoản đầu tư khác
3. Chuẩn bị tài liệu.
3.1. Tài liệu dây chuyền công nghệ.

- Tài liệu cơng nghệ đóng vai trị quyết định giải pháp bố
trí mặt bằng tổng thể XNCN:
+ Thể hiện đặc trưng loại hàng hóa sản xuất.
+ Biểu hiện tính liên tục và mối quan hệ giữa các phân
xưởng, công trình cơng nghiệp, giữa máy móc thiết bị, giữa
các cơng đoạn sản xuất.


- Tài liệu công nghệ bao gồm:
+ Sơ đồ dây chuyền SX tồn xí nghiệp thể hiện mối quan
hệ giữa các xưởng, cơng trình, bộ phận.
+ Sơ đồ dây chuyền công nghệ trong từng phân xưởng thể
hiện mối quan hệ bên trong xưởng giữa các vị trí và thiết bị
làm việc.
+ Sơ đồ vận chuyển thể hiện việc đi lại, phương tiện,
hướng đi của thành phẩm, bán thành phẩm, hệ thống vận
chuyển năng lượng…
3.2. Tài liệu chỉ dẫn xây dựng.
- Tài liệu kỹ thuật về các loại nhà, chỉ dẫn việc chọn và xây
dựng nhà phù hợp với điều kiện cụ thể.
- Tài liệu về việc chỉ dẫn thầu (nhà thầu, tư vấn thầu, giá
thầu, chi phí phát sinh...)
- Tài liệu về giá cả vật liệu và đơn giá) xây dựng.


- Tài liệu hướng dẫn tổ chức và giám sát thi công.
- Thủ tục và hồ sơ cấp phép xây dựng gồm:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng hay báo cáo kinh tế - kỹ
thuật, xem xét và đánh giá tính khả thi của cơng trình.
+ Thủ tục xin cấp phép giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất hoặc hợp đồng cho thuê đất.
+ Thủ tục xin cấp phép xây dựng mới hoặc xin phép cải
tạo cơng trình cũ.
4. Yếu tố tự nhiên.
4.1. Địa hình, địa mạo.
- Địa hình thể hiện mức độ gồ ghề, độ dốc và hình dạng
của khu đất. Địa hình ảnh hưởng đến:
+ Chi phí san phẳng và gia cố nền cho cơng trình.
+ Giải pháp bố trí các hạng mục cơng trình.
+ Độ bền cơng trình.


- Yêu cầu đối về địa hình khi chọn khu đất đó là:
+ Có kích thước và hình dạng phù hợp cho việc xây dựng
trước mắt cũng như mở rộng sau này.
+ Cao ráo, tránh ngập úng trong mùa mưa lũ, có mực
nước ngầm phù hợp và thốt nước dễ dàng.
+ Bằng phẳng, dốc 0.5-1% để giảm chi phí san nền.
+ Hình dạng vng vắn, khơng q hẹp để dễ bố trí cơng
trình và tăng tính thẩm mỹ.
4.2. Địa chất.
- Địa chất thể hiện đặc trưng các lớp đất đá dưới cơng
trình làm cơ sở cho:
+ Tính tốn nền móng cơng trình.
+ Chọn loại cơng trình và giải pháp thi cơng phù hợp.
+ Xác định độ bền của cơng trình theo thời gian.


- Người ta phân thành 03 cấp đất (độ cứng tăng dần),
phần lớn các thành phần trong các cấp đất là:

+ Đất phù sa.
+ Đất cát (lớn, vừa, mịn, bồi, ngậm nước, chảy ướt).
+ Đất màu.
+ Đất mùn.
+ Đất đen.
+ Hoàng thổ (khi nước vào bị xẹp xuống).
+ Đất thịt.
+ Đất sét (đất dính, dẻo, lạnh có thể bị giãn nở).
+ Đá (granite, nham thạch, cường độ chịu lực lớn).
+ Đá vụn (đá cuội, sỏi)
+ Đất nửa đá (đá macma, silicat, sét thạch cao…)
+ Đất khác: đất đồi, đất kiềm thổ, đất mặt đê, đá vôi, đất
cao lanh, đá bọt, đá ong…


- u cầu địa chất đối với cơng trình cơng nghiệp:
+ Cơng trình khơng nằm trên những vùng có địa chất
khơng ổn định như mỏ khống sản, hay động đất, xói mịn,
cát chảy, lở đất...
+ Đất có cường độ chịu lực từ 1.5-2.5kG/cm2 nhằm giảm
chi phí gia cố nền móng cơng trình (tốt nhất là nền đất sét,
sét pha cát, đất đá ong, đất đồi…)
+ Có biện pháp thích hợp với các mức độ xâm thực, dao
động của mực nước ngầm.
4.3. Khí hậu.
- Đặc điểm khí hậu Việt Nam.
+ Thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm của bán cầu
Bắc giới hạn vĩ độ 8o22’B-23o22’B, kinh tuyến 102o10’109o21’.



+ Nhiệt độ chênh lệch (Đông Bắc 13-14oC, Tây Bắc và Bắc
Trung bộ 9-10oC)
+ Bức xạ mặt trời cao (miền Bắc 95-100Kcal/cm2, miền
Nam 130-135Kcal/cm2).
+ Độ ẩm cao (Bắc 75-90%, Nam 80-85%).
+ Lượng mưa trung bình (Bắc 1703mm, Trung 2890mm,
Nam 1979mm).
+ Tháng mưa nhiều (Bắc 5-9, Trung 9-12, Nam 5-10)
- Chịu ảnh hưởng của các hướng gió và bão:
+ Gió mát (hướng Nam, Đơng Nam, Tây Nam) , gió nóng
(gió Lào - Tây Nam ở miền Trung), gió lạnh (Đơng Bắc và Tây
Bắc).
+ Tốc độ gió trung bình cả nước 2-3.6m/s.
+ Nằm trên hành lang dịch chuyển Đông Tây của các
hướng bão từ Thái Bình Dương, Nam Trung Quốc.




- Phân bố khí hậu xây dựng của Việt Nam

Vùng

Mùa lạnh

Mùa nóng

1

Gió nhẹ, tháng 1 (t=12.5oC),

gió mùa Đơng Bắc.

Gió lớn, tháng 6 (t=27oC), gió
Đơng Nam.

2

Gió nhẹ, tháng 1 (t=14oC), gió
mùa Đơng Bắc.

Gió mạnh, tháng 6 (t=25oC),
gió Đơng Nam.

3

Gió nhẹ, tháng 1 (t=15oC), gió
Bắc.

Gió mạnh, tháng 6 (t=28oC),
gió Đơng Nam.

4

Gió nhẹ, tháng 1 (t=23.9oC),
gió Bắc.

Gió mạnh, tháng 7 (t=32oC),
gió Đơng Nam

5


Gió mạnh, tháng 1 (t=18.8oC),
gió Bắc

Gió nhẹ, tháng 1 (t=30oC), gió
Tây, Tây Nam.

6

Gió mạnh, tháng 1 (t=25.7oC),
gió Bắc

Gió nhẹ, tháng 1 (t=29oC), gió
Nam.

7

Gió nhẹ, tháng 1 (t=20oC), gió
mùa Đơng Bắc.

Gió nhẹ, tháng 1 (t=23.9oC),
gió Đơng Nam.


- Hoa gió là biểu đồ ghi tần suất của địa phương trong một
khoảng thời gian nào đó. Dựa vào hoa gió người ta xác định
mặt bằng, hướng nhà và các bộ phận hợp lý.
- Hạn chế tác động xấu của khí hậu đối với nhà xưởng.
+ Bức xạ mặt trời:
>> Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào nhà.

>> Nhà quay hướng Nam, hay Đông Nam.
>> Mở cửa hồi vừa phải.
>> Tận dụng và thơng gió tự nhiên.
+ Nhiệt độ:
>> Tổ chức thơng gió tốt.
>> Kết cấu bao che hướng Nam, Đông Nam.
>> Chống lạnh hướng Đông Bắc, Tây Bắc.
>> Kết cấu mái tránh nứt nẻ, nhà bán lộ thiên, mở cửa sổ
hai tầng cho hai mùa nóng lạnh.


+ Mưa:.
>> Tổ chức thoát nước trên mái.
>> Thiết kế mái, tường chống thấm.
>> Thiết kế các tấm che mưa tốt.
+ Độ ẩm khơng khí:
>> Tổ chức thơng gió giảm độ ẩm.
>> Chọn vật liệu xây dựng chịu độ ẩm, xâm thực.
>> Tránh để đọng ẩm trên sàn, tường, mái...
+ Gió bão.
>> Kết cấu nhà chịu lực vững chắc.
>> Kết cấu bao che nhẹ, thoáng, chống tốc mái tốt.
>> Kết cấu lưới chống vỡ kính.
>> Bố trí bố trí bộ phận chống bụi, nóng, độc cuối hướng
gió.


5. Yếu tố kinh tế văn hóa xã hội.
5.1. Chỉ số về con người.
- Số người trong độ tuổi lao động: để dự kiến tuyển dụng,

phát triển trình độ đội ngũ nhân viên, thiết kế qui mơ xí
nghiệp, giải pháp đưa đón, bố trí chỗ ở…
- Chênh lệch giới tính: phù hợp với tính chất cơng việc, bố
trí cơng trình phụ (nhà trẻ, phịng hút thuốc…).
- Trình độ văn hóa: khả năng quản lý nắm bắt kỹ thuật, bố
trí tổ chức nhân sự…
- Sự chuyển dịch lao động: do độ thị hóa, định hướng phát
triển kinh tế ở địa phương, sự mất cân bằng giới tính, tỷ lệ
thất nghiệp, sự ổn định kinh tế...
- Thu nhập đầu người: mức lương tối thiểu, biến động giá
cả, chỉ số tiêu dùng, sự hài lòng điều kiện sống…
- Phong tục tập quán: lối sống, lễ hội, cách ăn mặc, tín
ngưỡng thờ cúng, thái độ khai thác sử dụng tài nguyên.


5.2. Phong thủy trong xây dựng.
a. Vai trò của thuật phong thủy trong xây dựng.
- Xuất hiện lần đầu tiên ở Trung Quốc (3000 TrCN).
- Phong thủy là nghệ thuật đặt nền móng và bố trí cơng
trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng cơng trình.
- Bản chất của phong thủy là tốt đẹp và có giá trị cuộc
sống, nhưng hiện nay đang tồn tại 02 vấn đề trong việc áp
dụng thuật phong thủy trong xây dựng:
+ Mang tính khoa học: mang nhiều lợi ích trong xây dựng
cần tiếp tục khai thác và phát triển.
+ Mê tín, dị đoan, thiếu thuyết phục: do sự vận dụng sai,
võ đoán xa rời thực tế, sự lợi dụng của một số thầy cúng,
thầy pháp cần trừ bỏ, không áp dụng.



b. Những quan niệm cơ bản.
- Định nghĩa của phong thủy: “Cao nhất thốn vi sơn, đệ
nhất thốn vi thủy - Cao lên một tấc là núi, thấp xuống một
tấc là thủy” ở đâu có chênh lệch về độ cao ở đó có sự vận
động của “khí - năng lượng chính của vũ trụ ”.
>> Khí luân chuyển sinh lực, quá nhanh gây xáo trộn, quá
chậm gây tù túng, vậy khí cần lưu thơng và ơn hịa.
- Quan niệm: “Khí ngưng vì núi, khí tan vì nước, nước bắt
nguồn từ núi, nơi tận cùng của núi là nước”. “Sơn thủy biểu
hiện hư và thực - hình thức tồn tại vật chất”.
- Thầy cúng xưa trải qua 03 giai đoạn tìm địa điểm xây
dựng:
+ Tầm long: tìm mảnh đất phù hợp để xây dựng.
+ Điểm huyệt: chọn vị trí phù hợp để đặt cơng trình.
+ Lập hướng: xác định trục, hướng chủ đạo (mặt tiền)
của ngôi nhà.


- Những hướng cơ bản trong thuật phong thủy:
+ Bắc (Hắc quy - rùa đen): tượng trưng màu đen, mùa
đông mang khí êm dịu, mát mẻ và bí ẩn.
+ Nam (Chu tước - chim phượng): tượng trưng màu đỏ,
mùa hè mang khí thuận, thống và may mắn.
+ Đơng (Thanh long - rồng xanh): tượng trưng màu xanh,
mùa xuân mang khí che chở, trí tuệ, tu dưỡng.
+ Tây (Bạch hổ - hổ trắng): tượng trưng màu trắng, mùa
thu mang dịng khí hỗn loạn, nguy hiểm.
- Những nguyên tắc phong thủy khi xây dựng nhà của
người xưa:
+ Nguyên tắc ”Tránh hư trọng thực”:

>> Tránh hư - nên tránh: xây nhà quá nhu cầu, cổng bề
thế hơn nhà chính, sân gồ ghề, tường rào khơng kín, giếng
nước khơng phù hợp, đất rộng (sân to nhà bé).


×