Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng kế toán quản trị bài 1 ths võ minh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.48 KB, 16 trang )

Minh Long 1
Bài giảng 1: KHÁI QUÁT VỀ KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ (KTQT)
Kế toán quản trị
Kế toán quản trị
ThS Võ Minh Long
ThS Võ Minh Long
Giảng viên Khoa Kế Toán -
Giảng viên Khoa Kế Toán -
Tài Chính Ngân Hàng -
Tài Chính Ngân Hàng -
Đại Học Mở TP. HCM
Đại Học Mở TP. HCM
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Minh Long 2
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng này, Học viên có thể:
Sau khi học xong bài giảng này, Học viên có thể:
- Hiểu khái quát về kế toán quản trị và vai trò
- Hiểu khái quát về kế toán quản trị và vai trò
của nó trong doanh nghiệp.
của nó trong doanh nghiệp.
- Phân biệt
- Phân biệt
đư
đư
ợc kế toán quản trị và kế toán tài
ợc kế toán quản trị và kế toán tài
chính.


chính.
- Mối quan hệ của kế toán quản trị và các môn
- Mối quan hệ của kế toán quản trị và các môn
học khác….
học khác….
Minh Long 3
Hệ thống
thông tin
kế toán quản
trị
Người ra
quyết định
Quyết định
Hoạt động
Doanh
nghiệp
Tác động
Kết nối
Hoạt động doanh nghiệp

Người ra quyết định
Minh Long 4
Thông tin về kế toán và hoạt động tổ chức

Cấu trúc và hoạt
động của tổ chức:
Tổ chức là một
nhóm người liên
kết với nhau để
cùng thực hiện

một mục tiêu hay
nhiều mục tiêu
chung.
Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu
Minh Long 5
Các tổ
chức
Mục tiêu chính: kinh
doanh có lợi nhuận…
Mục tiêu chính: hoạt động
xã hội, từ thiện …
Mục tiêu chính: phục vụ
cộng đồng, vì sự an sinh
và phát triển chung của xã
hội…
D
o
a
n
h

n
g
h
i

p
Đ
o
à

n

t
h

N
h
à

n
ư

c
Thông tin về kế toán và hoạt động tổ
chức (tt)
Minh Long 6
- Các tổ chức có những đặc điểm chung dưới đây:
+ Có một hoặc nhiều mục tiêu hoạt động.
+ Có chiến lược và điều kiện để đạt những mục tiêu
đó.
+ Có một hoặc nhiều nhà quản trị để điều hành các
mặt hoạt động của tổ chức.
+ Có cấu trúc tổ chức để liên kết các phạm vi trách
nhiệm trong nội bộ tổ chức đó.
+ Có nhu cầu lớn về thông tin, nhất là thông tin kế
toán.
Thông tin về kế toán và hoạt động
tổ chức (tt)
Minh Long 7


Thông tin kế toán trong hoạt động sản xuất kinh
doanh:
- Cung cấp các thông tin kinh tế về một tổ chức: chính phủ,
các doanh nghiệp…. Nó được biểu hiện dưới hình thái giá
trị và được tổng hợp thành các báo cáo.
- Thông tin kế toán cần thiết cho người ra quyết định quản trị
ở bên trong doanh nghiệp và cũng rất cần thiết cho những
người ở bên ngoài doanh nghiệp => cần có thêm kế toán
quản trị. Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo
hoạt động của một tổ chức. Những thông tin này phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã qua nên số liệu
có tính lịch sử, không đủ để đáp ứng nhu cầu quản lý của
nhà quản trị bên trong doanh nghiệp => cần phải có kế
toán quản trị.
Thông tin về kế toán và hoạt động tổ chức (tt)
Minh Long 8

Chức năng phân tích: định hướng vào việc tính toán,
phân tích các chi phí, kết quả và mối tương quan của
chúng.

Chức năng lập kế hoạch và dự toán: lập kế hoạch và
xây dựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bước thực
hiện để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch phải lập
thường có dạng là dự toán, nó liên kết các mục tiêu lại
với nhau và chỉ rõ cách huy động và sử dụng những
nguồn lực sẵn có để đạt được những mục tiêu đã đề ra.
- Để chức năng này được thực hiện tốt, có tính hiệu lực và
khả thi thì chúng ta phải dựa trên những thông tin chủ
yếu do kế toán quản trị cung cấp.

Kế toán quản trị với chức năng quản lý
Minh Long 9

Chức năng kiểm tra và đánh giá:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đòi hỏi phải kiểm tra và đánh
giá việc thực hiện nó một cách thường xuyên. Phương
pháp thường dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu
kế hoạch hoặc dự toán => nhận diện các sai biệt giữa kết
quả đạt được với mục tiêu đề ra.
- Hai chức năng này có liên quan với nhau. Các nhà quản trị
thừa hành thường đánh giá từng phần trong phạm vi kiểm
soát của họ. Các nhà quản trị cấp cao hơn đánh giá dựa
vào các báo cáo thực hiện của từng bộ phận thừa hành mà
kế toán quản trị cung cấp.
Kế toán quản trị với chức năng
quản lý (tt)
Minh Long 10
Kế toán quản trị với chức năng
quản lý (tt)

Chức năng ra quyết định:
- Phần lớn thông tin do kế toán quản trị cung cấp nhằm
phục vụ chức năng ra quyết định của nhà quản trị.
Đó là chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu
quản trị doanh nghiệp và được vận dụng liên tục
trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị giúp các nhà quản trị vận dụng các
kỹ thuật phân tích vào những kịch bản khác nhau =>
nhà quản trị lựa chọn, ra quyết định thích hợp nhất.
Minh Long 11

Kế tốn quản trị với chức năng
quản lý (tt)

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với
q trình kế tốn
Chức năng quản lý Quá trình kế toán
Xác đònh mục tiêu
Chính thức hóa thành các chỉ tiêu
kinh tế
Lập kế hoạch
Triển khai bản dự toán chung và
các bản dự toán chi tiết
Tổ chức thực hiện Thu thập kết quả thực hiện
Kiểm tra, đánh giá Soạn thảo báo cáo và thực hiện
Minh Long 12
Thông tin
kế toán
tài chính
của DN
Ban quản lý
Công chúng
Đối thủ cạnh tranh
Những nhà cung cấp
Khách hàng
Người cho vay
Bộ phận luật pháp
Cơ quan thuế
Nhà đầu tư
Cổ đông
Phân biệt kế toán quản trị

và kế toán tài chính
Minh Long 13
Thông tin
kế toán
quản trị
của DN
Ban Giám đốc
Các phòng ban khác
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Phòng marketing
Phân biệt kế toán quản trị
và kế toán tài chính (tt)
Minh Long 14
Phân biệt kế tốn quản trị
và kế tốn tài chính (tt)

Điểm khác nhau
Các chỉ tiêu Kế toán quản trò Kế toán tài chính
Đối tượng sử
dụng thông tin
Những nhà quản trò bên
trong doanh nghiệp
Chủ yếu những người
bên ngoài doanh nghiệp
Đặc điểm
thông tin
- Hướng về tương lai.
- Linh hoạt, nhanh và
không quy đònh cụ thể.

- Biểu hiện hình thái giá
trò và vật chất.
- Phản ánh quá khứ.
- Tuân thủ các nguyên
tắc.
- Biểu hiện dưới hình
thái giá trò.
Yêu cầu
thông tin
Đòi hỏi tính kòp thời cao
hơn tính chính xác.
Đòi hỏi độ chính xác
cao, khách quan.
Minh Long 15

Điểm khác nhau (tt)
Các chỉ tiêu Kế toán quản trò Kế toán tài chính
Phạm vi cung cấp
thông tin
Từng bộ phận Toàn doanh nghiệp
Các loại báo cáo Báo cáo đặc biệt
Báo cáo tài chính nhà
nước quy đònh
Kỳ hạn lập báo cáo Thường xuyên Đònh kỳ
Quan hệ với các
môn học
Nhiều Ít
Tính pháp lệnh Không có Có

Điểm giống

nhau
Đều cùng nghiên cứu quá trình sản xuất kinh
doanh, cùng sử dụng hệ thống ghi chép ban
đầu và cùng thể hiện trách nhiệm của nhà
quản lý.
Minh Long 16
Các phương pháp nghiệp vụ
cơ sở trong kế toán quản trị

Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được: để có
quyết định tối ưu, nhất thiết kế toán quản trị phải dùng
dạng so sánh.

Phân loại chi phí: phân loại theo mục đích của nhà quản
trị. Ví dụ: phân loại chi phí thành định phí và biến phí để
làm căn cứ phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng -
lợi nhuận.…

Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kế toán theo
dạng phương trình: rất tiện dụng cho việc tính dự toán
một số quá trình chưa xảy ra căn cứ trên những dữ kiện đã
có và mối quan hệ đã xác định.

Trình bày dạng thông tin dưới dạng đồ thị: thể hiện dễ
thấy và rõ ràng nhất mối quan hệ và xu hướng biến thiên
của thông tin.

×