Tải bản đầy đủ (.doc) (315 trang)

giáo án dạy văn 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 315 trang )

Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
Tuần 01:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1, 2 - Văn bản: Phong cách Hồ chí minh
( Lê Anh Trà )
a. m ục tiêu cần đạt :
* Giúp HS :
- Thấy đợc những vẻ đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh Sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện theo gơng
Bác.
- Có kĩ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng.
* Tích hợp: Đức tính giản dị của Bác Hồ (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Su tầm tranh ảnh, bài viết về Bác.
HS: Đọc, soạn bài.
c. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức .
2.Bài cũ:GV kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích. I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tiếp. Lắng nghe, đọc bài.
H:ND mà văn bản đề cập đến là
gì ?
Vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh.
GV: Văn bản này thuộc chủ đề sự


hội nhập với thế giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc.
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ? Đọc đúng, diễn cảm,
thể hiện sự kính trọng
đối với Bác.
H: Hãy giới thiệu về tác giả ? Giới thiệu về tác giả 1. Tác giả : Lê Anh Trà
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
H: VB thuộc kiểu loại nào?
Phát biểu.
Phát hiện , trả lời.
2. Tác phẩm :
- Trích trong Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản
dị.
- Kiểu loại: VB nhật dụng.
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu các chú
thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ?
Tìm hiểu các chú
thích giáo viên đã h-
ớng dẫn.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản.
H: Văn bản có thể chia làm mấy
phần ? Nêu nội dung từng phần ?
GV bổ sung.
Theo dõi sgk, phát
hiện.
Bố cục: 2 phần.
- P1 ( Từ đầu : rất hiện đại) : Sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của HCM.

GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
1
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong lối
sống HCM.
Gọi HS đọc lại VB. Đọc thầm phần
1.
H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại
đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
Đọc bài.
Phát hiện ( dựa vào
sgk):
Trong cuộc đời hoạt
động CM, HCM đã đi
qua nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn
hoá.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh:
H: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại của HCM có gì đặc biệt?
H: Để có đợc vốn tri thức sâu rộng
ấy, Ngời đã làm những gì?
GV: - Nắm vững phơng tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
Phát hiện, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay

đồng thời phê phán những tiêu cực
của chủ nghĩa t bản.
H: Động lực nào đã giúp Ngời tiếp
thu vốn tri thức của nhân loại ?
Ham hiểu biết, học
hỏi, tự tôn dân tộc.
H: Em hiểu nh thế nào về sự nhào
nặn của nguồn văn hoá quốc tế và
văn hoá dân tộc của Bác?
Đó là sự đan xen kết
hợp bổ sung sáng tạo
hài hoà hai nguồn văn
hoá trong tri thức văn
hoá HCM.
- Những ảnh hởng quốc tế đã nhào
nặn với cái gốc dân tộc trở thành
một nhân cách rất Việt Nam.
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh ?
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần
tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa
kế và phát triển các giá trị văn hoá.
GV sơ kết tiết 1.
Thảo luận, phát biểu.
Lắng nghe.
* HCM tiếp thu một cách có chọn
lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
dựa trên nền tảng văn hoá dân
tộc.
Tiết 2. GV khái quát lại phần 1.

Gọi HS đọc lại phần 2.
H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung
chính ?
Theo dõi.
Đọc bài.
Phát biểu nội dung
chính.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh:
H: ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và Nhà nớc, Chủ tịch CHM có
lối sống nh thế nào?
Phát hiện. Suy nghĩ ,
trả lời.
- Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn
( đơn sơ).
- Trang phục: quần áo bà ba nâu,
áo trấn thủ, đôi dép lốp ( giản dị).
- T trang: chiếc va li con, t trang ít
ỏi.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, da
ghém, cà muối, cháo hoa ( đạm
bạc).
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để nói về lối sống của
Bác ? Tác dụng ?
Suy nghĩ, phát biểu.
* Nghệ thuật: đối lập - làm nổi
bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
Đó là một lối sống giản dị nhng

lại vô cùng thanh cao, sang
trọng.
H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác Suy nghĩ, giải thích.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
2
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
là sự kết hợp giữa giản dị và thanh
cao ?
GV: Đây không phải lối sống khắc
khổ của những ngời tự vui trong cảnh
nghèo cũng không phải tự thần thánh
hoá làm cho khác ngời - Đây là lối
sống có văn hoá đã trở thành quan
niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên.
Lắng nghe.
H: Em đã học văn bản nào nói về lối
sống giản dị của Bác ? Kể thêm một
vài câu chuyện về lối sống giản dị
của Bác?
Đức tính giản dị của
Bác Hồ. Tinh thần
tự học.v.v
H: ở phần cuối văn bản, tác giả đã so
sánh lối sống của Bác với Nguyễn
Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em có điểm gì giống và khác giữa lối
sống của Bác và các vị hiền triết ?
Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị,

thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó
chia sẻ khó khăn cùng
nhân dân, cùng CM.
* Hoạt động 3: HD tổng kết. III. Tổng kết:
H: Từ việc tìm hiểu văn bản Phong
cách HCM, hãy nêu nội dung v/b ?
GV bổ sung.
Nhận xét, khái quát,
trình bày.
Theo dõi, ghi chép.

1.Nội dung :
Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống
văn hoá dân tộc và tinh hoa văn
hoá nhân loại, giữa thanh cao và
giản dị.
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp
phong cách HCM ?
GV nhấn mạnh.
Khái quát, trình bày.
Ghi chép.
2. Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa kể chuyện và bình
luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm.

H: Trong cuộc sống hiện đại, văn hoá
trong thời kì hội nhập, tấm gơng của
Bác gợi cho em suy nghĩ gì ?
Rút ra ý nghĩa của
việc học tập và rèn
luyện theo gơng Bác
Hồ.
H: Nêu một vài biểu hiện mà em cho
là sống có VH ?
HS tự bộc lộ.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh luyện tập.
IV. Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập
( bảng phụ )
Làm bài tập trắc
nghiệm , nhận xét .
D. Củng cố. Dặn dò:
* Bài tập củng cố :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
1. ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM đợc nêu trong bài viết?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
(đúng).
B. Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xa.
C. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
2. Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp giữa kể và bình luận. B. Sự dụng phép nói quá.(đúng)
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
3
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
C. Sự dụng phép đối lập. D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.

* Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Su tầm những mẩu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị tiết Các phơng châm hội thoại : tìm hiểu VD sgk./.

********************************

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3 : TV. Các phơng châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
*Tích hợp: Hội thoại (TV8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần ví dụ. Phiếu học tập.
C. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lợng.
I. Ph ơng châm về l ợng .
GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc VD. Đọc ví dụ.
* Ví dụ 1.

H: Hãy giải thích nghĩa của từ bơi
(trong văn cảnh ) ?
Suy nghĩ , trả lời.
H: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba
trả lời ở dới nớc thì câu trả lời có
đáp ứng điều An muốn biết không ?
Vì sao ?
Phân tích, nhận xét.
1. Nhận xét :
- Câu trả lời không mang lại nội
dung An muốn biết vì trong nghĩa
của từ bơi đã có ở dới nớc.
H: Theo em bạn Ba cần trả lời nh thế
nào?
Suy nghĩ, trả lời. - Cần nói rõ địa điểm cụ thể.
H: Từ đó em rút ra bài học gì về giao
tiếp?
Rút ra kết luận.
2. Kết luận: Cần nói rõ nội dung,
không nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2. Đọc ví dụ 2.
* Ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây cời? Phân tích, giảI
thích.
1.Nhận xét:
các nhân vật trong truyện đều nói
nhiều hơn những gì cần nói.
H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả
lời nh thế nào?

Hỏi: Bác có thấy
con lợn nào chạy
qua đây không?
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
4
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
Trả lời: Tôi chẳng
thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cời em hãy cho
biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu
cầu gì?
Rút ra bài học.
2. Kết luận: Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
H: Từ hai tình huống giao tiếp trên
em rút ra bài học gì?
GV bổ sung, nhấn mạnh.
Khái quát lại bài
học.
Theo dõi, ghi chép.
* Ghi nhớ: Khi gt, cần nói cho có
nội dung; nội dung của lời nói
phải đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc gt, không thiếu, không thừa.
* Y/c hs đọc ghi nhớ. Đọc .
* GV Hớng dẫn HS làm bài tập 1
trang 9.
Vận dụng ph/châm về lợng phân tích
lỗi trong câu ở sgk. (làm miệng).

a. Thừa cụm từ
nuôi ở nhà.
b. Thừa cụm từ có
hai cánh.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về chất.
II. Ph ơng châm về chất .
GV treo ví dụ (bảng phụ). Gọi HS
đọc.
HS đọc ví dụ.
* Ví dụ.
H: Truyện Quả bí khổng lồ phê
phán điều gì?
Suy nghĩ, trả lời.
1. Nhận xét:
- Phê phán tính nói khoác.
H: Nói khoác là nói nh thế nào? Giải thích. - Nói không đúng sự thật.
H: Nh vậy trong giao tiếp có điều gì
cần tránh?
HS rút ra nhận
xét .
2. Kết luận:
- Đừng nói những điều mình không
tin là đúng sự thật.
GV đa tình huống. Nghe, xác định.
H: Nếu không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em trả lời với thầy
cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm có nên
không?
không nên.
H: Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? Rút ra nhận xét. - Đừng nói những điều mình không

có bằng chứng xác thực.
H: Từ hai tình huống trên em rút ra
yêu cầu gì trong giao tiếp?
GV bổ sung. Gọi HS đọc phần Ghi
nhớ.
Khái quát, trình
bày.
Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: Đừng nói những điều
mà mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
III. Luyện tập.
* Y/c hs đọc bt. Đọc yêu cầu bài tập
2 .
1. Bài tập 2 / 11.
H: Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống?
Lên bảng làm bài.
Nhận xét
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
H: Các từ ngữ trên chỉ những cách
nói liên quan đến một phơng châm
hội thoại: Đó là phơng châm hội
thoại nào?
Trả lời.
GV nêu y/c bài tập 4/11 sgk. Theo dõi.
4. Bài tập 4 / 11.
GV chia lớp thành hai nhóm. Nhóm 1: Phần a.

Nhóm 2: Phần b.
Thảo luận.
Trình bày.
a. Để đảm bảo phơng châm về chất,
ngời nói phải dùng cách nói trên
nhằm báo cho ngời nghe biết tính
xác thực của thông tin mà mình đa
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
5
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
GV đa đáp án bổ sung.
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài.
Gọi HS lên bảng làm bài tập củng
cố.
HS đối chiếu đáp
án và nhận xét.
HS lên bảng, làm
bài, nhận xét .
HS lên bảng làm
bài ( bảng phụ ) ,
nhận xét.
ra cha đợc kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phơng châm về lợng,
ngời nói dùng cách nói đó nhằm báo
cho ngời nghe biết việc nhắc lại nội
dung cũ là do chủ ý của ngời nói.
* Bài tập bổ sung :
Xây dựng một đoạn hội thoại (gồm
hai cặp thoại) trong đó phải đảm bảo
phơng châm về chất, PC về lợng.

D. C ủng cố. Dặn dò :
* Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:
Thế nào là phơng châm về lợng trong hội thoại?
a. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
b. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
c. Khi giao tiếp, cần nói cho đúng nội dung. ND lời nói phải đủ, không thừa, không thiếu.
* Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3,5 / 11 ( Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu, giải thích nghĩa thành ngữ. )
- Chuẩn bị tiết Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh : đọc
VD và trả lời câu hỏi sgk./.
********************************
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4: TLV. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
b. chuẩn bị:
GV: Soạn bài. NC tài liệu tham khảo.
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong sgk.
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức .
2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:

* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh:
* Hệ thống lại kiến
thức.
1. Ôn tập văn bản TM.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
6
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
H: Nhắc lại văn bản thuyết minh là
gì ?
Là kiểu văn bản
thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung
cấp tri thức về các
hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã
hội bằng phơng
thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
H: Nêu đặc điểm chủ yếu của văn
bản thuyết minh ?
Tri thức khách
quan, phổ thông.
H: Các phơng pháp thuyết minh th-

ờng dùng?
Liệt kê, định
nghĩa, phân loại,
nêu ví dụ, so
sánh
Đọc VB Hạ Long- đá và nớc?
Đọc
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
* Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và
nớc
H: Văn bản này thuyết minh đặc
điểm của đối tợng nào?
Khái quát, trình
bày.
- Đối tợng TM: Hạ Long - Đá và nớc.
H: VB có cung cấp đợc tri thức
khách quan về đối tợng không? Vì
sao ?
Bám sát ví dụ, trả
lời.
Giải thích.
- VB đã cung cấp đợc những tri thức
khách quan về đối tợng.
H: Tác giả đã vận dụng phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu ?
Phân tích, trình
bày.
- PPTM chủ yếu:
Phơng pháp liệt kê ( Hạ Long có nhiều

đảo, nhiều nớc, nhiều hang động )
H: Để cho bài văn sinh động, tác
giả còn vận dụng những biện pháp
nghệ thuật nào ?
GV bổ sung.
Suy nghĩ, trả lời.
Theo dõi.
- Các BPNT:
+ Biện pháp tởng tợng, liên tởng ( n-
ớc tạo sự di chuyển sự thú vị của cảnh
; tuỳ theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo
nên thế giới sống động )
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có hồn.
H: Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha ? Trình bày đợc
nh thế nhờ biện pháp gì ?
Tác giả đã trình
bày đợc sự kì lạ của
Hạ Long nhờ các
biện pháp tởng t-
ợng, liên tởng,
miêu tả
H: Để bài văn thuyết minh đợc sinh
động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ?
Cần đa thêm (sử
dụng) một số biện
pháp nghệ thuật
H: Khi sử dụng các biện pháp nghệ
thuật trong bài văn thuyết minh ta
cần chú ý điều gì?

GV bổ sung và chốt.
Sử dụng thích hợp
nhằm làm nổi bật
đặc điểm của đối t-
ợng, gây hứng thú
cho ngời đọc.
* Kết luận: Muốn cho VBTM đợc sinh
động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng thêm
một số BP nh kể chuyện, tự thuật, đối
thoại, nhân hoá.v.v Các BPNT này
cần đợc sử dụng thích hợp.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
7
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
Gọi HS đọc nội dung phần ghi
nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh luyện tập. II. Luyện tập.
Cho HS đọc VB: Ngọc Hoàng xử
tội Ruồi xanh. Xđ yêu cầu BT.
Xđ yêu cầu bài tập
1/13.
Bài tập 1/13.
H: Văn bản có tính chất TM
không? Tính chất đó thể hiện ở
những đặc điểm nào ? Những ph-
ơng pháp nào đã đợc sử dụng ?
Thảo luận phát
biểu.
- VB là một câu chuyện vui có tính chất

thuyết minh ( Giới thiệu về họ, giống,
loài, về các tập tính sinh sống, đặc điểm
cơ thể ).
- Phơng pháp: Định nghĩa, phân loại,
liệt kê.
H: Tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?
Suy nghĩ, nhận xét .
- biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá- gây
hứng thú cho ngời đọc.
Gọi HS xđ yêu cầu BT 2. Đọc yêu cầu bài
tập 2/15.
Bài tập 2 / 15:
H: Nhận xét về các biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng để thuyết minh ?
Suy nghĩ. Nhận
xét.
Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận
hồi nhỏ làm mấu chốt câu chuyện.
d. củng cố. Dặn dò:
* Hớng dẫn học và làm bài tập ở nhà : Học phần Ghi nhớ. Làm BT 2/15.
* Chuẩn bị : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
- Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
- Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt.
- Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút./.
***********************************
NS:
ND:
Tiết 5: TLV. luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh.

A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
1. Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2. Có kĩ năng trình bày một số vấn đề rõ ràng, trôi chảy.
B. chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài.
HS: Chuẩn bị bài theo nhóm.
c. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc lập dàn ý (ở nhà) của HS.
- Yêu cầu các nhóm trởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của nhóm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở bài
trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp ngh/th.
I. Bài tập.
* Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc quạt.
Y/c đại diện tổ 1,2 treo dàn ý đã Quan sát dàn ý
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
8
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
ghi ra bảng phụ ở nhà. của tổ 1, tổ 2.
H: Nhận xét dàn ý ?
GV bổ sung.
Thảo luận. Nhận
xét. Bổ sung, sửa
chữa.

Lu ý: dàn ý phải đảm bảo bố cục
ba phần, chi tiết và phải dự kiến
cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài thuyết minh (Tự thuật về
mình, phỏng vấn các loại quạt,
thăm một nhà su tầm các loại
quạt )
Rút ra dàn ý
chung.
1. Mở bài:
Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa quạt là
một dụng cụ ntn ? )
2. Thân bài:
- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc và có
nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản
( gặp ngời biết bảo quản thì nh thế
nào ? Ngời không biết bảo quản thì nh
thế nào ?
Ngày xa quạt giấy còn là sản phẩm mỹ
thuật )
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của ngời viết
với quạt.
H: Hãy đọc đoạn MB cho đề văn
thuyết minh về cái quạt?
Đại diện nhóm
1,2 trình bày.
GV nhận xét, bổ sung. Lắng nghe.
* Đề 2 : Hãy thuyết minh về chiếc bút.
Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý

đã lập ở nhà.
Trình bày.
I. Mở bài:
Giới thiệu về chiếc bút.
II. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản
của mỗi loại.
III. Kết bài:
Bày tỏ thái độ của ngời viết đối với
chiếc bút.
H: Hãy nhận xét dàn ý?
GV khái quát.
Thảo luận. Nhận
xét. Bổ sung, sửa
chữa dàn ý.
Lu ý: Khi trình bày dàn ý cần dự
kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật.
Rút ra dàn ý
chung.
H: Hãy trình bày phần mở bài cho
đề văn thuyết minh về chiếc bút ?
Cho nhóm khác nhận xét.
HS trình bày
phần mở bài đã
làm ở nhà. Nhận
xét.
H: Nếu hai đề văn trên ta không sử
dụng biện pháp nghệ thuật thì bài

văn sẽ nh thế nào ?
Không sinh
động, không hấp
dẫn.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS chốt lại kiến thức. II. Kiến thức cần nhớ.
H: Nêu vai trò của các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh ?
Rút ra nhận xét.
( nhắc lại kiến
thức )
Vai trò của các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh:
góp phần làm nổi bật đặc điểm của
đối tợng thuyết minh và gây hứng thú
cho ngời đọc.
d. củng cố. Dặn dò:
* Củng cố:
Điều cần lu ý khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp ngh/th là gì?
a. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
b. Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh.
c. Làm đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
* Hớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
9
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
- Từ việc lập dàn ý và viết phần mở bài cho các đề văn trên em hãy viết thành bài văn
hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị Đấu tranh cho một thế giới hoà bình : đọc và trả lời câu hỏi / sgk./.
***************************************

Tuần 02:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6, 7 : Văn bản. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( G.G Mác -két)
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất: nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Bồi dỡng lòng yêu chuộng hoà bình, căm ghét chiến tranh.
* Tích hợp: Một số tin tức chiến sự ở Trung đông.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Su tầm một số tranh ảnh về chiến tranh.
HS: Soạn bài.
c. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập đợc điều gì
từ phong cách đó của Bác ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
I. Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm:
H: Nêu cách đọc văn bản ?
Gọi HS đọc bài và nhận xét.

Đọc chính xác, rõ
ràng.
2 HS đọc, theo dõi,
rút kinh nghiệm.
H: Hãy giới thiệu về tác giả G.G
Mác-két?
GV nhấn mạnh.
Giới thiệu về tác
giả.
Theo dõi, ghi chép.
1. Tác giả:
- G.G Mác-két sinh năm 1923 là nhà
văn Cô-lôm-bi-a.
- Nhận giải Nô-ben về văn học năm
1982.
H: Nêu xuất cứ của văn bản ? Dựa vào sgk, trả
lời.
2. Tác phẩm:
- Trích trong Thanh gơm Đa-
môclét, bản dịch của nhà văn, báo
văn nghệ, ngày 27 / 9 / 1986.
H: Xác định kiểu VB ?
H: Nội dung mà văn bản đề cập
Suy nghĩ, trả lời.
- Kiểu VB: VB nhật dụng.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
10
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
đến?
GV: VB thuộc chủ đề chiến tranh

và hoà bình. ND đề cập đến nhiều
lĩnh vực: từ quân sự đến chính trị
Khái quát, trình
bày.

H: Phơng thức biểu đạt của văn bản? HS trả lời.
- Phơng thức biểu đạt: nghị luận
H: Xác định luận đề của văn bản ? Luận đề: Đấu
tranh cho một TG
hoà bình.
H: Để làm sáng tỏ luận đề trên tác
giả đã đa những luận điểm nào ?
GV bổ sung.
Khái quát, trình
bày.
Theo dõi, ghi chép.
- Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp, đe doạ loài
ngời. Vì vậy cần đấu tranh ngăn chặn
nguy cơ ấy.
H: Để giải quyết luận điểm trên tác
giả đã đa ra một hệ thống luận cứ
nh thế nào ?
Thảo luận, trả lời. - Hệ thống luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng
trữ có khả năng hủy diệt cả trái đất.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng
tỉ ngời.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí

trí của loài ngời, của tự nhiên, phản
lại sự tiến bộ.
+ Chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân.
Hớng dẫn h/s tìm hiểu các chú thích
1, 2, 3, 5.
Tìm hiểu các chú
thích GV đã hớng
dẫn.
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
( Phân tích các luận cứ ).
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Cho HS đọc lại đoạn đầu của VB.
H: Tác giả đã làm rõ nguy cơ của
chiến tranh hạt nhân bằng những lí
lẽ và dẫn chứng nào?
Đọc bài.
Phát hiện, trả lời.
- Thời gian cụ thể: 8.8.86.
- Số liệu chính xác, cụ thể: 50.000
đầu đạn hạt nhân; 4 tấn thuốc nổ
dành cho mỗi ngời; tất cả các hành
tinh sẽ bị huỷ diệt.v.v
H: Dẫn chứng, con số, ngày tháng
rất cụ thể và số liệu chính xác về
đầu đạn hạt nhân và khả năng huỷ
diệt của nó đợc nhà văn nêu ra ở đầu
văn bản có ý nghĩa gì ?
Thảo luận, trình

bày.
* Tất cả điều đó cho thấy tính chất
hiện thực, số lợng khổng lồ và sức tàn
phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân.
H: Cách lập luận trong đoạn văn này
có gì đặc biệt ? Tác dụng ?
GV nhấn mạnh, bố sung.
Suy nghĩ, trả lời.
Theo dõi, ghi chép.
* Cách vào đề trực tiếp, những chứng
cứ xác thực đã thu hút ngời đọc, gây
ấn tợng mạnh về tính chất hệ trọng
của vấn đề.
GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
(đến nay) vẫn đang đe doạ cuộc
sống của mọi ngời Sơ kết tiết 1.
Lắng nghe.
Tiết 2. GV khái quát lại ND luận cứ
1.
Y/c HS đọc thầm lại 5 đoạn tiếp
theo và nhắc luận cứ 2.
Theo dõi.
Làm việc với sgk,
trình bày.
2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất
đi khả năng để con ng ời đ ợc sống tốt
đẹp hơn:
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
11

Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
H: Tác giả đã chỉ ra sự tốn kém của
cuộc chạy đua vũ trang bằng cách
lập luận nh thế nào ?
Phát hiện, trả lời:
Đa ra hàng loạt
dẫn chứng với
những so sánh
thuyết phục.
* Đầu t cho các
lĩnh vực đ/s:
100 tỉ đô la để cứu
trợ cho 500 triệu trẻ
em nghèo khổ nhất
trên thế giới.
- Chi phí phòng
bệnh cho hơn 1 tỉ
ngời khỏi bệnh sốt
rét trong 14 năm,
cứu hơn 14 triệu trẻ
em.
- Lợng ca-lo cần
thiết cho 575 triệu
ngời thiếu dinh d-
ỡng.
- Trả tiền nông cụ
cho nớc nghèo
trong 4 năm.
- Xoá mù chữ cho
toàn TG

Chỉ là giấc mơ.
* Đầu t vũ khí
hạt nhân:
Mua 100 máy
bay và 7000 tên
lửa vợt đại
châu.
- Mua 10 chiếc
tàu sân bay.
- Mua 149 tên
lửa MX.
- Mua 27 tên
lửa MX.
- Mua 2 tàu
ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
Đã và đang
thực hiện.
H: Cách lập luận ấy đã có tác dụng
gì?
GV: Bằng cách lập luận đơn giản
có sức thuyết phục tác giả đã đa ra
những con số biết nói và nêu rõ sự
phi lí
Suy nghĩ. Nhận
xét.
Theo dõi, ghi chép.
* Cách lập luận đơn giản nhng có
sức thuyết phục cao đã cho thấy
tính chất chi phí và sự tốn kém ghê

gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
H: Đoạn văn này đã gợi cho em
những suy nghĩ gì về ch/tr hạt
nhân ?
Bộc lộ cảm xúc:
Cần loại bỏ chiến
tranh hạt nhân
GV yêu cầu HS theo dõi 4 đoạn tiếp
theo.
Theo dõi sgk.
3. Chiến tranh hạt nhân không những
đi ng ợc lại lí trí của con ng ời mà còn
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên:
H: Hiểu thế nào là lí trí của tự
nhiên ?
Giải thích:Quy luật
của TN, lôgíc tất
yếu của TN.
H: Vì sao chiến tranh hạt nhân lại
phản sự tiến hóa của tự nhiên ? Dẫn
chứng chứng tỏ ?
Suy nghĩ, tìm dẫn
chứng
Sự sống của trái đất và con ngời là
quá trình tiến hoá hết sức lâu dài của
tự nhiên, tính bằng hàng triệu năm:
trải qua 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc, rồi 180 triệu năm nữa bông
hồng mới nởnếu chiến tranh hạt
nhân nổ ra, sự tiến hoá sẽ trở về điểm

xuất phát ban đầu.
H: Trong lịch sử loài ngời đã trải Trình bày hiểu biết
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
12
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
qua thảm hoạ nào của chiến tranh
hạt nhân ? GV: Năm 1945, Mĩ ném
bom xuống hai thành phố của Nhật
Bản (Hi-rô-s-ima, Na-ga-sa-ki).
của mình.
GV đọc lại đoạn cuối văn bản. Lắng nghe.
4. Nhiệm vụ đấu tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình.
H: Trớc nguy cơ hạt nhân đe doạ
loài ngời và sự sống trên trái đất,
thái độ của tác giả ntn?
Phát hiện, trả lời. - Đem tiếng nói tham gia vào bản
đồng ca, kêu gọi mọi ngời ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân.
- Đề nghị mở nhà băng lu trữ trí nhớ
sau thảm hoạ hạt nhân.
H: Với ý tởng Mở nhà băng lu trữ
trí nhớ có thể tồn tại sau thảm họa
hạt nhân tác giả muốn gửi gắm
thông điệp gì ?
GV nhấn mạnh.
HS thảo luận, trả
lời.
Theo dõi, ghi chép.
* Tác giả lên án thế lực hiếu chiến

đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân, kêu gọi mọi ngời yêu chuộng
hoà bình.
* Hoạt động 3: HD Tổng kết. III. Tổng kết:
H: Qua văn bản này t/g muốn gửi tới
nhân loại thông điệp gì ?
Khái quát, trình
bày.
1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ thế giới loài ngời.
Ngăn chặn và xoá bỏ nó là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể mọi ngời.
H: Tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì ?
Phát biểu cá nhân,
bổ sung.
2. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ;
Chứng cứ phong phú, xác thực.
H: Bằng vốn hiểu biết của em hãy
cho biết hiện nay nhân loại đã làm
gì để ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân ?
GV: Kí hiệp ớc cấm sản xuất, sử
dụng vũ khí hạt nhân.
Trả lời.
H: Em sẽ làm gì để tham gia vào
bản đồng ca ấy?
Bộc lộ.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh luyện t ập. IV. Luyện tập.
* HS làm bài tập trắc nghiệm.

1. Vì sao văn bản Đấu tranh cho một thếgiới hoà bình đ ợc coi là văn bản nhật dụng ?
a. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
b. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
c. Vì nó bàn về vấn đề lớn lao luôn đặt ra ở mọi thời đại.
* Bài tập :
Hãy phát biểu suy nghĩ của em sau khi đọc, học văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình của G. G. Mác két?
d. củng cố. Dặn dò:
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị : Các phơng châm hội thoại: tìm hiểu VD sgk./.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 8. TV. Các phơng châm hội thoại ( tiếp )
A. Mục tiêu cần đạt :
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
13
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
* Giúp HS:
1. Nắm đợc phơng châm quan hệ, ph/châm cách thức và phơng châm lịch sự.
2. Biết vận dụng các phơng châm này trong giao tiếp.
3. Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại.
* Tích hợp: Một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần VD trong sgk.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
* Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợng, phơng châm về chất?
* Chữa bài tập 3, 5 / 11.

3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu ph/châm quan hệ.
I. Ph ơng châm quan hệ :
H: Trong tiếng Việt có thành ngữ
Ông nói gà, bà nói vịt, thành ngữ
này dùng để chỉ tình huống hội thoại
nh thế nào ?
Phân tích, trả lời.
1. Ví dụ:
Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt
chỉ tình huống mỗi ngời nói một
đằng, không khớp nhau.
H: Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra
nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy ?
Tởng tợng, trình
bày.
Ngời nói và ngời nghe sẽ không hiểu
nhau.
H: Qua đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
Nhận xét khái quát.
2. Kết luận: Cần nói đúng đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. Đọc ghi nhớ.
GV: Muốn biết câu nói tuân thủ ph-
ơng châm quan hệ không ta cần biết

nghĩa thực của câu nói.
Nghe.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm cách
thức.
II. Ph ơng châm cách thức :
H: Trong tiếng Việt, hai thành ngữ
trên dùng để chỉ những cách nói nh
thế nào ?
Thảo luận, trả lời.

1. Ví dụ:
-Thành ngữ: Dây cà ra dây muống
chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
-Lúng búng nh ngậm hột thị chỉ
cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
H: Những cách nói đó ảnh hởng đến
giao tiếp ntn ?
Suy nghĩ, trả lời. Những cách nói đó làm cho ngời
nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung truyền đạt.
H: Có thể hiểu câu Tôi đồng ý với
những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy theo mấy cách ?
GV bổ sung: Có thể hiểu theo hai
cách:
+ Cách 1 : đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.
+ Cách 2 : đồng ý với nhận định (của
ngời nào đó) về truyện ngắn của ông

Thảo luận, trả lời.
Theo dõi.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
14
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
ấy.
H: Để ngời nghe không hiểu lầm,
phải nói nh thế nào?
Suy nghĩ, phát biểu
H: Nh vậy trong giao tiếp cần tuân
thủ điều gì ?
GV nhấn mạnh.
Rút ra bài học.
Lắng nghe, ghi
chép.
2. Kết luận: Khi giao tiếp, cần chú
ý nói ngắn gọn, rành mạch, rõ
ràng, tránh nói mơ hồ.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu ph/châm lịch sự.
III. Ph ơng châm lịch sự:
1. Ví dụ : Ngời ăn xin
Gọi HS đọc VD trong sgk. Đọc ví dụ.
H: Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy đợc nhận từ ngời
kia một cái gì đó ?
Suy nghĩ, trả lời. Cả hai ngời đều nhận đợc từ nhau sự
tôn trọng, tình cảm chân thành và sự
cảm thông, chia sẻ.
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện này ?

Rút ra bài học.
2. Kết luận: Cần tế nhị và tôn trọng
ngời khác.
Cho HS đọc phần Ghi nhớ. Đọc ghi nhớ/23.
* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập:
GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm
thực hiện 1 bài tập.
Nêu yêu cầu bài tập 1, 2/23.
* Nhóm 1 (bài tập 1).
* Nhóm 2 (bài tập 2).
Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày.
Cho nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.
Tập hợp nhóm.
Suy nghĩ, trao đổi,
thống nhất.

Đại diện nhóm trình
bày.
Nhận xét.
Theo dõi, bổ sung.
Bài tập 1.
Qua những câu trên, cha ông muốn
khuyên chúng ta nên dùng những lời
lẽ lịch sự, nhã nhặn khi giao tiếp.
VD:
1. Một câu nhịn là chín câu lành.
2. Vàng thì thử lửa, thử than.
Chim kêu thử tiếng, ngời ngoan thử

lời
Bài tập 2.
- Phép tu từ từ vựng liên quan đến
phơng châm lịch sự là phép nói
giảm nói tránh.
Vd: Bài viết cha đợc hay.(viết dở).
Gọi HS xác định yêu cầu BT.
H: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi
chỗ trống ?
Xđ yêu cầu bài tập.
Lựa chọn, trả lời.
Bài tập 3.
a. Nói mát. d. Nói leo.
b. Nói hớt.
e. Nói ra đầu ra đũa.
c. nói móc.
H: Mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?
* Liên quan đến phơng châm lịch
sự: a, b, c, d.

Bài tập 5.
H: Giải thích nghĩa của các thành
ngữ và cho biết mỗi thành ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?
Thảo luận, phát
biểu.
a. Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa
xói thô bạo (không tuân thủ phơng
châm lịch sự ).

b. Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ,
không hết ý ( không tuân thủ phơng
châm cách thức )
D. củng cố. Dặn dò:
* GV hệ thống hoá kiến thức: cả năm PCHT đã học.
* Hớng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Nắm đợc nội dung bài học.
- Về nhà: Bài tập 3, 4 / 23.
- Chuẩn bị Sử dụng yếu tố mtả trong văn bản th/minh: Đọc trả lời các câu hỏi sgk./.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
15
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
*********************************
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9: TLV. Sử DụNG YếU Tố Miêu Tả
TRONG VĂN BảN THUYếT MINH.
A. Mục tiêu cần đạ t :
* Giúp HS:
1. Hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2. Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
* Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
* Có thể sự dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật đó cần chú ý điều gì?

3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu vai trò của yếu tố
miêu tả trong văn bản TM.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh:
Gọi HS đọc văn bản Cây chuối
trong đời sống VN.
Đọc văn bản.
1. Ví dụ: Văn bản Cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
H: Hãy giải thích nhan đề của
văn bản ?
Suy nghĩ, trả lời. Nhan đề thể hiện: Đặc điểm, vai trò, tác
dụng của cây chuối với đời sống con
ngời VN.
H: Chỉ ra những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối ?
Phát hiện, trình bày. - Những câu văn TM:
+ Cây chuối thân mềm .
+ Cây chuối rất a nớc .
+ Chuối phát triển rất nhanh .v.v
H: Hãy tìm những câu văn có
yếu tố miêu tả về cây chuối và
cho biết nếu ta lợc bỏ yếu tố
miêu tả đó thì bài văn sẽ nh thế
nào?

GV bổ sung.
Nếu lợc bỏ những yếu tố miêu
tả đó thì bài văn sẽ trở nên khô
khan, kém hấp dẫn.
Phát hiện, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.
- Những câu văn có yếu tố miêu tả:
+ thân mềm, vơn lên nh những trụ cột
nhẵn bóng.
+ chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô
tận.
+ chuối trứng cuốc khi chín vỏ chuối
có những vệt lốm đốm nh vỏ trứng
cuốc.v.v
H: Hãy nêu vai trò của yếu tố
miêu tả trong bài văn Thuyết
minh ?
GV nhấn mạnh.
Nêu tác dụng của yếu
tố miêu tả.
2. Kết luận: Yếu tố miêu tả làm cho
bài văn TM sinh động, hấp dẫn, đối t-
ợng TM nổi bật, gây ấn tợng.
Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
16
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
H: Theo yêu cầu chung của văn

bản TM : Cây chuối trong đời
sống Việt Nam có thể bổ sung
những gì ?
GV: Cần bổ sung thêm công
dụng của thân cây chuối, lá
chuối (tơi, khô), nõn chuối, bắp
chuối
Suy nghĩ, trả lời.
Gọi HS đọc ND và xđ yêu cầu
BT.
Xđ yêu cầu bài tập 1.
Bài tập 1/ 26.
H: Bổ sung yếu tố miêu tả vào
các chi tiết thuyết minh đã cho ?
GV nhận xét, cho điểm .
Thảo luận, làm bài.
Trình bày, nhận xét.
Bổ sung.
VD: - Thân cây thẳng đứng tròn nh
những chiếc cột nhà màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ
nh làn gió
- Lá già mệt nhọc, héo úa khô dần
dùng để gói bánh gai.
- Nõn chuối màu xanh non tràn đầy sức
sống
- Bắp chuối mập mạp dùng chế biến
nhiều món ăn ngon
Gọi HS đọc đoạn văn.
H: Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả

trong đoạn văn ?
GV gợi ý.
Đọc đoạn văn.
Chỉ ra yếu tố miêu tả.
Theo dõi.
Bài tập 2 / 26.
Các yếu tố miêu tả: Tách nó có tai;
Chén không có tai; Bng hai tay mà mời;
Xoa xoa rồi mới uống.v.v
D. Củng cố. Dặn dò:
- Học ghi nhớ : sgk, làm bài tập 3 / sgk.
- Chuẩn bị Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Cần tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề văn Con trâu ở làng quê Việt Nam./.
****************************
NS:
ND:
Tiết 10: TLV. Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
a. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp HS :
1. Củng cố về văn thuyết minh.
2 .Rèn kĩ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn thuyết minh.
3. Giáo dục tình cảm gắn bó với quê hơng yêu thơng loài vật.
B. chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Hớng dẫ HS chuẩn bị bài.
HS: Chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của GV.
c. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
3. Bài mới.

GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
17
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
a. Giới thiệu bài.
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn
ý cho văn.
I. Tìm hiểu đề , tìm ý, lập dàn ý.
Đọc đề bài
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
H: Nhắc lại các bớc làm một bài
TLV?
H: Cho biết những yêu cầu của đề
bài?
Nhớ lại, trình bày.
Suy nghĩ, trả lời.
1. Tìm hiểu đề:
Trình bày vị trí của con trâu trong đời
sống của ngời nông dân, trong nghề
nông của ngời Việt Nam.
2. Tìm ý, lập dàn ý:
H: Theo em, đối với đề văn này,
cần phải trình bày những ý nào?
GV bổ sung.
Suy nghĩ, trả lời.
Theo dõi. Dàn ý :
H: Nên sắp xếp bố cục của bài nh
thế nào? Nội dung từng phần gồm
những gì?

Sắp xếp. Lập dàn ý.
Nhận xét.
* Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng VN.
* Thân bài:
- Nguồn gốc hình dáng:
- Con trâu trong nghề làm ruộng
( là sức kéo để cày bừa, kéo xe )
- Con trâu nguồn cung cấp thịt, da
để thuộc, sừng trâu dùng để làm đồ mĩ
nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông
dân Việt Nam.
- Con trâu trong một số lễ hội.
- Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn.v.v
* Kết bài : Con trâu trong tình cảm
của ngời nông dân.
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS luyện tập . II. Luyện tập.
GV chia lớp làm 4 nhóm thực
hiện.
H: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả
để triển khai các ý (đã cho) cho đề
văn giới thiệu con trâu ở làng quê
Việt Nam ?
Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét khái quát.
Nhóm 1: Triển khai
ý 1.

* Nhóm 2: Triển
khai ý 2.
* Nhóm 3: Triển
khai ý 3.
* Nhóm 4: Triển
khai ý 4.
Làm ra nháp, trình
bày.
Nhận xét theo hớng
dẫn của GV.
Theo dõi.
* Một số cách Mở bài:
Phần mở bài cần định hớng đợc
yếu tố miêu tả sẽ sử dụng.
- C1: ở Việt Nam, đến bất kì miền
quê nào đều thấy hình bóng con trâu
trên đồng ruộng
- C2: ( Nêu mấy câu ca dao tục ngữ về
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
18
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
con trâu ).
GV gợi ý: Cần giới thiệu từng loại
việc, có sự miêu tả con trâu trong
từng việc đó (vận dụng tri thức
của bài văn tham khảo sgk ).
* Một số cách triển khai các ý:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: Trâu
cày bừa rất khoẻ (trâu có thể cày từ 1,5
-> 4 sào một ngày )

Cần giới thiệu hình ảnh dũng
mãnh của trâu trong hội chọi trâu,
tinh thần thợng võ của nông dân
miền duyên hải.
Các nhóm nhận xét.
.
- Trâu trong lễ hội chọi trâu Đồ Sơn.
Cần miêu tả cảnh trẻ em chăn
trâu, hình ảnh những con trâu cần
cù gặm cỏ
- Hình ảnh những chú bé ngồi trên lng
trâu gợi cảnh sống thanh bình ở làng
quê VN.
GV nhận xét và cho điểm. Rút kinh nghiệm.
D. củng cố. Dặn dò:
* Củng cố:
- Tri thức trong văn bản thuyết minh cần đảm bảo tính chất gì ?
- Vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Khi đa yếu tố miêu tả vào văn
bản TM cần chú ý điều gì ?
* Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức về văn TM.
- Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 1- Văn thuyết minh.
- Soạn bài : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em./.
*******************************
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 11, 12.VB. tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
a. mục tiêu cần đạt:

* Giúp HS:
1. Hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện
nay và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đề này.
2. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn bản nhật dụng.
3. Giáo dục sự nhận thức đúng đắn về ý thức, nhiệm vụ của xã hội và bản thân với nhiệm vụ
bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
* Tích hợp: Công ớc LHQ về quyền trẻ em.
B. chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Su tầm một số hình ảnh trẻ em lao động nặng nhọc, là nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực. Công ớc LHQ về quyền trẻ em.
HS: Soạn bài. Tìm đọc Công ớc LHQ về quyền trẻ em.
c. các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : H/d HS đọc, tìm hiểu chú thích.
I. Tìm hiểu chung:
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
19
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?
GV đọc một đoạn, gọi HS đọc
tiếp.
Đọc rõ ràng, rành
mạch.
Theo dõi, đọc bài.

H: Nêu xuất xứ của văn bản ? Phát hiện, trả lời. - Xuất xứ: Văn bản trích trong Tuyên
bố của hội nghị cấp cao thế giới về
trẻ em.
H: Em hiểu thế nào là lời tuyên
bố?
Giải thích: Nói rõ một
cách nghiêm chỉnh
cho mọi ngời biết một
việc quan trọng, cần
thiết.
H: Theo em lí do nào khiến tuyên
bố này ra đời?
GV: Những năm cuối thế kỉ XX,
khoa học kĩ thuật phát triển, kinh
tế tăng trởng, tính cộng đồng,
hợp tác giữa các quốc gia mở
rộng. Đó là những đ/k thuận lợi
đối với nhiệm vụ bảo vệ, chăm
sóc trẻ em. Nhng vẫn còn có
nhiều khó khăn, nhiều vấn đề cấp
bách đặt ra: sự phân biệt về mức
sống, tình trạng chiến tranh, bạo
lực, trẻ em bị tàn tật, bóc lột, thất
học
Suy nghĩ, trả lời.
Lắng nghe.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các
chú thích 3, 5, 2, 6, 7.
H: VB đợc chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần là gì?

GV bổ sung.
Toàn văn còn có hai phần nữa là
Những cam kết và Những bớc
tiếp theo.
H: Em có nhận xét gì về bố cục
này?
Tìm hiểu chú thích
theo hớng dẫn .
Khái quát, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.
Suy nghĩ, nhận xét.
- Bố cục: 4 phần:
+ Mở đầu: Lí do của bản Tuyên bố.
+ Sự thách thức: Thực trạng trẻ em
trên thế giới.
+ Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi
để thực hiện nhiệm vụ quan trọng.
+ Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ thể.
* Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết
các phần chặt chẽ.
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu vb. II. Tìm hiểu văn bản:
Cho HS đọc thầm lại phần Mở
đầu.
H: Hãy cho biết nội dung và ý
nghĩa của từng mục vừa đọc?
GV bổ sung, nhấn mạnh.
Sơ kết tiết 1.
Làm việc với sgk.
Khái quát, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.

1. Mở đầu:
Mục 1: làm nhiệm vụ mở đầu, nêu
mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị
cấp cao thế giới.
Mục 2: Khái quát những đặc điểm của
trẻ em; Khẳng định quyền đợc sống,
đợc phát triển trong hoà bình, hạnh
phúc.
Tiết 2: GV nhắc lại những vấn
đề cơ bản của tiết 1.
Gọi HS đọc phần Sự thách
thức.
Lắng nghe.
Đọc phần 2 của văn
bản.
2. Sự thách thức.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
20
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
H: Bản tuyên bố đã nêu ra
những thực tế nào về cuộc sống
của trẻ em trên thế giới ?
Phát hiện, trả lời. Trẻ em trên thế giới đang bị rơi vào
hiểm hoạ khổ cực về nhiều mặt:
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng
Hãy chỉ ra những mặt gây hiểm
hoạ, khổ cực cho trẻ em trên thế
giới hiện nay ?
GV bổ sung và chốt.

Phát hiện, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.
H: Em hiểu nh thế nào về chế độ
a-pac-thai, nh thế nào về AIDS ?
Dựa vào phần chú
thích, giải thích.
H: Hãy nhận xét cách phân tích
các nguyên nhân trong phần 2 ?
Tác dụng của cách phân tích đó?
GV: cách phân tích ngắn gọn nh-
ng nêu khá đầy đủ, cụ thể
nguyên nhân khiến trẻ em rơi vào
hiểm hoạ, khổ cực. Đó là thách
thức lớn với các nhà chính trị.
HS nhận xét .
Lắng nghe.

Gọi hs đọc lại phần 3. Theo dõi, đọc bài.
3. Cơ hội:
H: Tóm tắt lại các điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ?
H: Hãy trình bày những suy nghĩ
về điều kiện của đất nớc ta hiện
tại?
GV: VD về một số việc làm của
Đảng và Nhà nớc ta đối với trẻ
em: trờng cho trẻ em câm điếc,
bệnh viện nhi, công viên, nhà

xuất bản.v.v
Khái quát, tóm tắt.
Liên hệ, trình bày.
Theo dõi, ghi chép.
- Sự liên kết lại của các quốc gia cùng
ý thức cao của cộng đồng quốc tế
trong việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em
Đã có công ớc về quyền trẻ em.
- Chính trị quốc tế đã có sự cải thiện:
giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều
kiện cho một số tài nguyên to lớn đợc
chuyển sang phục vụ các mục tiêu
kinh tế, tăng cờng phúc lợi trẻ em.
H: Em có đánh giá gì về những
cơ hội trên?
HS tự bộc lộ.
Cho hs đọc lại phần 4. Theo dõi phần 4.
4. Nhiệm vụ.
H: Nêu những nhiệm vụ cấp thiết
của cộng đồng quốc tế, của từng
quốc gia đối với sự sống còn của
trẻ em ?
GV nhấn mạnh.
Phát hiện trả lời.
Lựa chọn, ghi chép.
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh
dỡng của trẻ em.
- Quan tâm chăm sóc trẻ em bị bệnh
tật, có hoàn cảnh khó khăn.
- Đối xử bình đẳng với trẻ em.

- Xoá mù chữ cho trẻ em (PCTHCS)
- Gia đình là nền tảng để trẻ em lớn
khôn và phát triển
- Khuyến khích trẻ tham gia sinh hoạt
văn hoá xã hội.
- Cần cấp bách khôi phục kinh tế.
- Các nớc cần phối hợp thực hiện.
H: Em có nhận xét gì về những
nhiệm vụ mà bản tuyên bố đa ra
và cách trình bày chúng ?
GV:
Nhận xét . * Các nhiệm vụ đa ra cụ thể, toàn
diện. Cách trình bày thể hiện tính cấp
thiết, quan trọng của từng nhiệm vụ.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
21
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
* Hoạt động 3: HD Tổng kết.
H: Hãy nêu khái quát nội dung
của văn bản ?
H: Qua bản tuyên bố em
nhận thức nh thế nào về tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, sự quan tâm
của cộng đồng quốc tế về vấn đề
này ?
GV nhấn mạnh(bảng phụ).
Tổng hợp nội dung
của văn bản.


Tự bộc lộ.
Theo dõi, ghi chép.
III. Tổng kết:
Bảo vệ quyền lợi, chăm sóc sức khoẻ,
chăm lo đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những nhiệm vụ có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu của từng
quốc gia.
Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang
đợc cộng đồng quốc tế dành sự quan
tâm thích đáng.
* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập IV. Luyện tập. Củng cố:
H: Phát biểu ý kiến về sự quan
tâm, chăm sóc của chính quyền
địa phơng, tổ chức xã hội nơi em
ở với trẻ em ?
Phát biểu ý kiến.
Gọi HS làm bài tập trắc nghiệm.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lên bảng làm bài
tập, nhận xét.
* Bài tập củng cố: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền. ?
A. Là một văn bản nghệ thuật. B. Là một văn bản nhật dụng.
2. Bản tuyên bố này liên quan chủ yếu đến vấn đề nào trong đời sống xã hội của con
ngời ?
A. Bảo vệ chăm sóc phụ nữ. B. Bảo vệ môi trờng sống.
C. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
D. dặn dò:
Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:

- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị: Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo )./.
**********************************
NS:
ND:
Tiết 13 : TV. Các phơng châm hội thoại (tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS.
1. Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp: Phơng châm hội
thoại cần đợc vận dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Có kĩ năng vận dụng các phơng châm hội thoại một cách linh hoạt.
3. Giáo dục HS thái độ lịch sự trong giao tiếp.
B. chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
c. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
* Phân biệt sự khác nhau giữa phơng châm lịch sự với phơng châm cách thức và phơng châm
quan hệ ? Chữa bài tập 4 / 23 ?
* Những câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phơng châm hội thoại nào trong giao tiếp ?
1. Ai ơi chớ vội cời nhau. 2. Một câu nhịn, chín câu lành.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
22
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
Ngẫm mình cho tỏ trớc sau hãy cời. 3. Lời nói đọi máu
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu quan hệ giữa các ph-
ơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
I. q uan hệ giữa các ph ơng châm hội
thoại với tình huống giao tiếp:
Gọi HS đọc văn bản. Đọc văn bản.
1. Ví dụ:
Văn bản: Chào hỏi
H: Nhân vật chàng rể có tuân thủ
đúng phơng châm lịch sự không? Vì
sao ?
Phân tích, trả lời. Trong tình huống giao tiếp này
chàng rể đã gây phiền hà cho ngời
khác, không thể coi là lịch sự.
H: Trong tình huống nào, lời hỏi
thăm kiểu nh trên đợc coi là lịch
sự ? Giải thích vì sao ?
GV điều chỉnh.
HS tìm tình huống
phù hợp .
H: Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện trên ?
H: Từ tình huống trên hãy cho biết
khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
GV nhấn mạnh.
HS rút ra bài học.
Theo dõi, ghi chép.
2. Kết luận:
Cần vận dụng phơng châm hội
thoại phù hợp với đặc điểm của
tình huống giao tiếp.

* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu những trờng hợp
không tuân thủ phơng châm hội thoại.
II. Những tr ờng hợp không tuân thủ
ph ơng châm hội thoại :
1. Tìm hiểu các VD:
H: Trong những ví dụ đã phân tích
khi học về các phơng châm hội
thoại, tình huống nào PCHT không
đợc tuân thủ ?
Nhớ lại, phân tích,
trình bày.
a) Trừ tình huống của PCLS, còn lại
tất cả các tình huống khác đều
không tuân thủ PCHT.
Cho HS đọc mẫu đối thoại. Đọc đoạn đối thoại 2
/ sgk

H: Câu trả lời của Ba có đáp ứng
yêu cầu thông tin mà An mong
muốn không ? Phơng châm hội
thoại nào đã không đợc tuân thủ ?
Vì sao?
Phát hiện, trả lời. b) PC về lợng đã không đợc tuân
thủ, vì để tuân thủ PCVC. (không
biết chính xác nên không nói năm cụ
thể).
Cho HS đọc tình huống.
H: Khi bác sĩ không nói thật về tình
trạng bệnh nhân (nguy kịch) thì ph-
ơng châm hội thoại nào không đợc

tuân thủ ? Theo em vì sao bác sĩ lại
phải làm nh vậy?
Đọc tình huống 3 /
sgk.
Suy nghĩ, trả lời.
c) Khi bác sĩ không nói thật về tình
trạng của bệnh nhân thì PCVC đã
không đợc tuân thủ. Nhng đó là việc
làm nhân đạo, cần thiết cho sk của
bệnh nhân.
H: Khi nói tiền bạc chỉ là tiền
bạc có phải ngời nói không tuân
thủ phơng châm về lợng hay
không ?
Thảo luận, trả lời. d) - Xét về nghĩa tờng minh, câu
này không tuân thủ phơng châm về
lợng.
- Xét về hàm ý nó vẫn tuân thủ ph-
ơng châm về lợng:
H: Phải hiểu ý nghĩa của câu này
nh thế nào?
Tìm hàm ý của câu
đó.
Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống
chứ không phải là mục đích cuối
cùng của con ngời (răn dạy con ng-
ời).
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
23
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch

H: Qua những tình huống trên cho
thấy, trong những trờng hợp nào,
PCHT có thể không đợc tuân thủ?
GV nhấn mạnh( bảng phụ).
Khái quát, rút ra bài
học.
Theo dõi, ghi chép.
2. Kết luận:
Trong những trờng hợp sau, PCHT
có thể không đợc tuân thủ:
- Ngời nói vô ý, vụng về.
- Ưu tiên cho một yêu cầu nào đó
quan trọng hơn.
- Muốn gây một sự chú ý nào đó.
Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc tình huống/sgk.
H: Câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phơng châm hội thoại
nào ?
Làm việc với sgk.
Thảo luận, trả lời.
* Bài tập 1 / 38:
- ông bố không tuân thủ phơng
châm cách thức.
H: Phân tích để làm rõ sự sai phạm
ấy?
Phân tích, trả lời. - Đứa bé nhỏ tuổi không thể nhận
biết Tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao. Cách nói của ông bố với cậu

bé là không rõ.
Đọc yêu cầu bài tập
2.
Bài tập 2/38:
H: Thái độ và lời nói của Chân, Tay,
Tai, Mắt đã vi phạm phơng châm
nào trong giao tiếp ?
Thảo luận, trả lời
Lời nói của chân, tay, Tai, Mắt
không tuân thủ phơng châm lịch sự.
d. củng cố. Dặn dò:
* Củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Để không vi phạm các phơng châm hội thoại cần phải làm gì?
A. Nắm đợc các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rõ nội dung mình định nói.
C. Biết im lặng khi cần thiết.
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
* Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Xây dựng hoàn chỉnh đoạn hội thoại ở phần bài tập.
- Chuẩn bị cho viết bài TLV số 1 ( Văn thuyết minh ) : Tìm hiểu đề và tìm ý cho những
đề trong sgk./.

******************************
Ngày soạn :10/9
Ngày giảng :12/9
Tiết 14, 15 : Viết bài tập làm văn số 1
văn thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
1. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để làm cho bài văn

hấp dẫn, sinh động.
2. Rèn kỹ năng diễn đạt ý, trình bày đoạn văn, bài văn.
3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: Đề kiểm tra. Đáp án và biểu điểm.
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị vở viết bài TLV.
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
24
Giáo án Ngữ văn 9. Trờng THCS Phúc Trạch
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức .
2. Bài mới :
- GV đọc và chép đề bài lên bảng.
- Hết giờ GV thu bài, kiểm tra số lợng bài viết của HS.
Đề bài : Cây lúa Việt Nam.
* Đáp án và biểu điểm :
I. Về hình thức: Có bố cục một bài văn TM rõ ràng, cân đối, mạch lạc. (1.0 điểm).
Văn phong đúng với thể loại TM, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.( 1.0 điểm).
II. Về nội dung:
1. Giới thiệu đợc cây lúa trong đời sống con ngời VN (2.0 điểm).
2. Trình bày đợc đặc điểm, vai trò .v.v của cây lúa VN ( 4.0 điểm). Cụ thể:
- Các giống lúa: VN 20; R; Tám thơm; Lúa nếpcho 1.0 đ.
- Cách trồng, chăm sóc, thu hoạch và đặc điểm trong từng thời kì của lúa ( có sử dụng yếu
tố miêu tả) cho 1.0 đ.
- Vai trò của cây lúa trong đời sống VN: rất quý giá.
Công dụng: ra, rơm lợp nhà, đun bếp, trồng nấm; Vỏ trấu độn phân chuồng; cám để nuôi
heo; hạt lúa là vàng, hạt gạo là ngọc; gạo làm bún, làm bánh, nấu cơm.v.vcho 2.0 đ.
3. Thái độ của con ngời VN trong việc trồng, châm sóc và sử dụng lúa (2.0 điểm).
* Lu ý: Bài viết có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để làm tăng phần sinh động
hấp dẫn.

GV tuỳ từng bài làm cụ thể của HS để điều chỉnh điểm cho thích hợp.
Một số câu ca dao có thể sử dụng:
- Trên đồng cạn, dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Lúa chiêm lấp ló đầu bờ,
Hễ nghe sấm động, phất cờ mà lên.
- Ai ơi bng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.v.v
D. Dặn dò:
Soạn bài Chuyện ngời con gái Nam Xơng : đọc và trả lời câu hỏi trong sgk./.

**********************************
Tuần 04(14- 19.9.2009)
Ngày soạn :12.9.
Ngày giảng :14.9
Tiết 16, 17: VB: Chuyện ngời con gáI nam xơng.
(Trích Truyền kì mạn lục Nguyễn Dữ )
A. Mục tiêu cần đạt.
* Giúp HS:
1. Thấy đợc đức tính truyền thống và số phận oan trái của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ
phong kiến, những thành công về nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
2. Kĩ năng cảm thụ, phân tích truyện truyền kì.
3. Giáo dục thái độ trân trọng đối với ngời phụ nữ.
* Tích hợp: Với lịch sử XH VN cuối TK XVI- đầu TK XVII.
B. Chuẩn bị:
GV: Lu Thị Nghĩa. Năm học: 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×