Tiết 1,2.
Ngày soạn: Ngày dạy :
VAI TRò Và TáC DụNG CủA DấU CÂU
TRONG VĂN BảN NGHệ THUậT.
A. Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh nắm đợc những kiến thức và kỹ năng sau: Các loại dấu câu và
cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói và viết cụ thể:
- ý nghĩa, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Cảm nhân ,phân tích vai trò, tác dụng của dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Sử dụng thành thạo dấu câu trong những ngữ cảnh nói và viết cụ thể.
B.Chuẩn bị:
GV: Tài liệu dấu câu và tác dụng của dấu câu trong văn bản nghệ thuật, các bài tập
HS: Ôn tập các kiểu câu chia theo mục đích nói.
C.Kiểm tra bài cũ: không.
D.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung.
a) Hoạt động 1: Ôn tập về các loại
dấu câu đã học.
- Kẻ bảng, nêu câu hỏi để học sinh
thực hiện
? Em đã đợc học về các dấu câu ở các
lớp 6,7,8; hãy cùng các bạn trong
nhóm liệt kê các loại dấu câu, chức
năng của từng loại dấu câu đã học
theo bảng sau:
Cho hs thảo luận theo nhóm
Gọi đại diện nhóm lên bảng điền theo
mẫu.
Gọi hs khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
b) Hoạt động 2: Bài tập.
* Bài tập 1. GV hứơng dẫn HS thực
hiện các bài tập 1,2,3,4,5.
? Đặt dấu phẩy, dấu chấm phẩy vào
chổ thích hợp.
? Đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than
STT Dấu
câu
C. năng Ví dụ
1
2
3
4
Dấu (.)
Dấu (?)
Dấu (!)
Dấu (,)
................
Tách vế
2. Bài tập.
2.1 Bài tập 1:
a) Ngời ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét mặt
thơng yêu, nhớ những con đờng đã đi về năm tr-
ớc,nhớ ngời bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên
những con đờng vắng vẻ ngào ngạt mùi hoa xoan
còn thơm mát hơn cả hoa cau, hoa bởi; Ngời ta nhớ
heo may giếng vàng. Ngời ta nhớ cá mè, rau rút ;
Ngời ta nhớ trăng bạc, chén vàng...
(Vũ Bằng-Thơng nhớ mời hai)
b) Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu? Và lịch sử?
Bao giờ dải Trờng Sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vơn mây?
Rồi cờ sẽ ra sao? Tiếng hát sẽ ra sao?
1
Nguyễn Thế Kỳ Tự chọn văn 9 THCS Lê Hồng Phong
vào chổ thích hợp.
* Bài tập 2:
? Đặt dấu câu vào chổ thích hợp cho
đoạn văn sau:
* Bài tập 3
Ghi chữ Đ vào trớc câu đặt dấu
đúng, chữ S vào trớc câu đặt dấu câu
sai.
Nụ cời sẽ ra sao?
Ôi độc lập!
2.2 Bài tập 2.
Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến là hai nhà thơ
sống ở hai giai đoạn khác nhau nhng họ đã gặp nhau
ở một điểm chung đó là niềm yêu mến những làng
quê bình dị, những phong cảnh đẹp của đất nớc. Nh-
ng khác với thơ Nguyễn Trãi và một số nhà thơ cổ
khác, thơ Nguyễn khuyến là sự kết hợp hài hoà giữa
ớc lệ và tả thực nên cảnh quê hơng đất nớc trong thơ
ông hiện lên với những nét đặc trng không thể lẫn.
Thơ ông mang đậm hơi thở cuộc sống của làng quê.
Sau Nguyễn Khuyến có nhiều nhà thơ đã tiếp thu
những nét nghệ thuật đặc sắc của thơ cổ và thơ hiện
đại, làm nên những bức tranh phong cảnh sinh động
và đẹp đẽ.
2.3 Bài tập 3.
Con đờng nằm giữa hàng cây, toả rợp bóng mát.
Con đờng nằm giữa hàng cây toả rợp bóng mát.
Động Phong Nha gồm: Động khô và Động nớc.
Động Phong Nha gồm (Động khô và Động nớc)
Nơi đây vừa có nết hoang sơ, bí hiểm; lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Nơi đây vừa có nết hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Trên mái trờng, chim bồ câu gù thật khẻ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó củng hót theo tiếng đức không nhỉ.
Hơng cứ trầm trồ khen những bông hoa đệp quá!
Hơng cứ trầm trồ khen những bông hoa đệp quá.
* Hãy so sánh và chỉ ra sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa do có sự thay đổi về dấu câu của
từng cặp câu dới đây?
a, Mẹ đã về.
Mẹ đã về!
b, Bác tôi. Cụ Nguyễn Đạo Quán- là ngời giữ cuốn gia phả ấy.
Bác tôi (Cụ Nguyễn Đạo Quán) là ngời giữ cuốn gia phả ấy.
c, Đến bao giờ mẹ mới đợc gặp con?
Đến bao giờ mẹ mới đợc gặp con!
- Gv gọi hs phân tích ý nghĩa các dấu câu đặt sau các câu đã cho.
E. Củng cố- dặn dò.
* Củng cố:
Nêu các loại dấu câu và cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói và viết cụ thể.
* Dặn dò:
2
2
đ
Tìm trong sgk hoặc trong sách tham khảo những đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng dấu câu
nh một biện pháp tu từ và phân tích vai trò, tác dụng của chúng.
* Rút kinh nghiệm
Tiết 3,4.
Ngày soạn: Ngày dạy :
Vai trò và tác dụng của dấu câu
trong văn bản nghệ thuật. (tiếp )
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau:
- ý nghĩa, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Cảm nhận, phân tích vai trò, tác dụng của dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
B. Chuẩn bị:
GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
HS: Tìm những đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng dấu câu nh một biện pháp tu từ.
C. Kiểm tra bài cũ:
Gv sử dụng bảng phụ ghi đoạn văn
Gọi 1 hs lên đặt dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn vào chỗ thích hợp:
Thôi thì bây giờ mọi sự ông đã thơng cho cháu cả rồi, hôm nay tiện đợc ngày, tôi
củng biện cơi trầu đến kêu với ông để ông cho cháu đợc lễ các cụ trớc là lễ gia tiên, sau
là lễ bác nhà ta, sau nữa ông lại cho cháu lễ sông ông, (chẳng có tiền bạc gạo lợn, hay
mâm cao cổ đầy thì củng phải lấy đầu làm lễ gọi là chút lòng thành của con, cháu các cụ)
rồi xin phép ông để chúng tôi đa cháu về nhà làm ăn.
D. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
a) Hoạt động 1: Bài tập 4
Gv cho hs đọc các đoạn văn và trả lời câu
hỏi:
? Cùng một nội dung thông tin (ồ hắn kêu)
nhng sau mỗi câu tác giả lại dung các dấu
câu khác nhau. Em hãy so sánh và nhận ra
mục đích và tác dụng của dấu câu trong 2
câu văn trên.
Hs phân tích làm rõ đợc:
+ Câu 1: Dấu chấm lửng mang ý nghĩa miêu
tả, diễn tả một hành vi lạ lùng vủa Phí Phèo.
+ Câu 2: Dấu chấm than mang ý nghĩa cảm
thán, diễn tả ngạc nhiên, bất ngờ của ngời
chứng kiến trớc hành vi lạ lùng của Chí Phèo
sử dụng dấu câu nh một biện pháp tu từ.
Dấu chấm than đặt sau câu văn thứ ba có ý
nghĩa gì? Nếu thay bằng dấu chấm thì ý
nghĩa câu văn có gì thay đổi?
* Đoạn 1:
Bỗng choang 1 cái thôi phải rồi, hắn đập cái
chai vào cột cổng ồ hắn kêu Hắn vừa
chửi vừa kêu làng nh bị ngời ta cắt họng. ồ
hắn kêu lên!
* Đoạn 2:
Liên cầm tay em không đáp. Chuyền tàu
3
Hs phân tích:
Thể hiện tâm trạng khao khát của Liên về
một nơi náo nhiệt khác xa với không khí u
buồn nơi Liên đang sống.
? Theo cách viết thông thờng, em sẽ đặt dấu
gì sau câu thứ hai?
Theo em, tác giả đặt dấu chấm vào câu văn
với dụng ý gì?
HS phân tích đợc:
- Dấu câu: dấu hai chấm
- Dấu chấm có tác dụng thể hiện sự cơng
quyết của ngời nói.
Theo em, tại sao tác giả lại dùng dấu chấm
lửng trong câu Vậy mà dới mắt tôi thì?
Nừu không dùn dấu chấm lửng thì có cách
diễn đặt tơng đơng nào?
Cách diễn đạt nào hay hơn?
HS phân tích:
- Dấu chấm lửng diễn đạt ý cha trọn vẹn.
Trong trờng hợp này, dùng dấu chấm lửng
hay hơn vì tâm trạng của ngời anh đã đợc
làm rõ ở phần trớc của truyện.
b) Hoạt động 2: Bài tập 5.
- GV cho HS phân tích ý nghĩa tu từ của dấu
câu: dấu chấm, dấu chấm lửng, dấu chấm
than trong các ví dụ:
- HS phân tích tác dụng của dấu câu:
+ Dấu chấm than.
+ Dấu chấm lửng.
+ Dấu chấm.
Sự im lặng và xúc động thiêng liêng
đến tận cùng giây phút Bác trở về Tổ
quốc sau 30 năm xa cách.
*
- HS phân tích câu 1:
- Dấu chấm đột ngột giữa dòng thơ (chấm để
kết thúc một câu ngắn gọn và mở đầu một
câu có liên từ) tạo nên một cách ngắt câu đặc
biệt.
-> Biểu hiện tình cảm sâu lắng thiết tha, một
tâm trạng quyến luyến, một niềm tiếc nuối
đến xót xa của Bác khi đứng trên bong tàu
rời quê hơng ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Diễn tả sự xúc động sâu xa của tác giả trớc
giờ khắc trọng đại đó
đêm nay không đông nh mọi khi, tha vắng
ngời và hình nh kem sáng hơn. Nhng họ ở
hà nội về! Liên lặng theo mơ tởng
* Đoạn 3:
Trong t/p Chữ ngời tử tù Huấn Cao
một ngời tù tài hoa và đầy khí phách đã trả
lời viên quản ngục:
-Ngơi hỏi ta muốn gì? ta chỉ muốn có một
điều. Là nhà ngơi đừng đặt chân vào đây.
* Đoạn 4:
Trong truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi
nhà văn Tạ Duy Anh đã diễn đạt tâm trạng
của ngời anh khi đứng trớc bức tranh của em
gái mình:
Tôi giật sững ngời
Vậy mà dới mắt tôi thì
Con đã nhận ra con cha?- Mẹ vẫn hồi hộp.
* Ví dụ 1:
Ôi! Sáng xuân nay,xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về... Im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau,vui ngẩn ngơ
(Tố Hữu Theo chân Bác)
4
- GV gọi HS phân tích tiếp các câu 2,3
(VD2)
*
- GV gọi HS phân tích dấu chấm lửng dùng
trong đoạn.
HS phân tích đợc:
+ Dấu chấm lửng thể hiện lòng tự hào về
thành tích của các chiến sĩ.
->Thái độ mỉa mai đối với địch.
c) Hoạt động 3: Đọc bài tham khảo.
-GV cho HS đọc bài Dấu câu và tác dụng
của dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
GV sử dụng máy chiếu, gọi 2 HS đọc, cả lớp
chú ý theo dõi.
* Ví dụ 2:
Đất nớc đẹp vô cùng. Nhng Bác phải ra đi.
* * *
Luận cơng đến Bác Hồ. Và Ngời đã khóc.
* * *
Giặc nớc đuổi xong rồi. Trời xanh thành
tiến hát
( Chế Lan Viên Ngời đi tìm hình
của nớc )
* Ví dụ 3:
Một hồi kèn rúc
Từ các ngọn núi của trợ chiến, tiếng súng
chờ đợi gần một ngày trời bắt đầu nổ. Một
trận đấu hoả lực, một trận đấu mócchê bắt
đầu bằng toàn các thứ đạn của địch chiếm
đợc buổi sáng.
(Trần Đăng)
E. Củng cố, dặn dò.
- Nêu vai trò, tác dụng của dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Gv cho HS các câu hỏi về nhà luyện tập:
1, Viết đoạn văn ngắn có dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
2, Viết câu hoặc đoạn văn có dùng dấu chấm lửng, cho biết giá trị sử dụng của dấu
câu này.
3, Viết đoạn văn ngắn có sử dụng dấu phẩy, dấu chấm phẩy; chỉ ra sự khác nhau về
công dụng của hai dấu đó.
* Bổ sung
Tiết 5, 6.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Vai trò và tác dụng của dấu câu
Trong văn bản nghệ thuật (tiếp theo).
A. Mục tiêu:
- HS sử dụng thành thạo dấu câu trong những ngữ cảnh nói và viết cụ thể.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bài tập, tài liệu về dấu câu.
- HS: Làm các bài tập đã cho ở tiết 3,4.
C. Bài cũ:
Nêu nhận xét của em về cách sử dụng dấu chấm lửng trong các câu thơ dới đây:
Mai sau
Mai sau
5
Mai sau
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
(Nguyễn Duy).
D. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung
a) Hoạt động 1: Luyện tập
GV nêu yêu cầu bài tập:
? Tìm trong SGK, Sách tham khảo những
đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng dấu câu nh
mọt biện pháp tu từ và phân tích vai trò, tác
dụng của chúng.
Viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) trong đó
dùng dấu hai chấm để báo hiệi lời trích dẫn
và dùng dấu ngoặc kép để đ đóng khung lời
trích dẫn.
GV cho HS trình bày đoạn văn đã chuẩn bị .
GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.
? Viết một câu hoặc một đoạn văn, trongđó
có dùng dấu chấm lửng và cho biết giá trị sử
dụng của loại dấu này.
GV gọi HS trình bày.
Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV cho HS viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự
chọn) có sử dụng dấu phẩy, dáu chấm phẩy
và chỉ ra sự khác nhau về công dụng của hai
loại dấu cau đó.
GV gọi HS trình bày bài tập vừa thực hiện.
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Viết 2 câu cùng nội dung thông tin nhng
dùng dấu câu khác nhau(một câu dùng dấu
chấm và một câu dùng dấu chấm than) phân
tích sự khác nhau về ý nghĩa của hai câu đó.
HS nêu và phân tích ví dụ .
GV tuyên dơng những em cho ví dụ đúng,
phân tích đợc ý nghĩa của việc sử dụng dấu
câu.
GV cho điểm những bài làm khá.
Bài tập 1
1) Đoạn văn :
Nào là ga Tiên An ga Hà Thanh ga
Quảng Trị ga Mỹ Chánh ga Hiền Sĩ
ga Văn Xá - ga An Hoà - ga Huế- ga An
Cựu ga Hơng Thuỷ ga Phú Bài ga
Nong ga Truồi ga Cỗu Hai ga Nớc
Ngọt ga Thừa Lu ga Lăng Cô - ga
Liên Chiểu ga Nam Ô - ga TuaRan.
Nhấn mạnh, làm nổi bật những cái đ-
ợc liệt kê trong tuỳ bút Nhớ Huế của
Nguyễn Tuân.
2)
3)
4)
5)
VD:
_ Anh ấy đi rồi.
- Anh ấy đi rồi!
Phân tích:
Câu 1 có tính chất nh một thông báo khách
quan.
Câu 2 diễn tả tâm trạng buồn nhớ của một
ngời khi có ngời thân đi xa.
6
6
Viết một câu hoặc một đoạn văn ngắn trong
đó sử dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than
dfdặt trong ngoặc đơn với hàm ý châm biếm
nghi ngờ.
GV lu ý đây là bài tập khó, HS cần chọn tình
huống để đặt câu.
? Viết lời bình về công dụng dấu chấm lửng
trong hai câu thơ sau:
Anh đi đó, anh về đâu
Cánh buồm nâu Cánh buồm nâu
Cánh buồm...
(Nguyễn Bính Không đề).
HS phân tích.
Tìm các mẫu chuyện vui nói về việc sử dụng
dấu câu không thích hợp dẫn đến việc hiểu
sai ý nghĩa của câu.
Phân tích:
Do anh nhầm tởng chổ ngắt quãng là ngắt
câu nên anh hiiêủ lời dặn của bố là:
-Đừng uống trà! Uống rợu con nhé!
-Đừng đánh cờ! Đánh bạc con nhé!
b) Hoạt động 2: Tài liệu tham khảo.
GV cung cấp một số đoạn văn bình về vai trò
và tác dụng của dấu câu.
6)VD:
- Anh mà cũng có lòng tốt thế cơ à ( ?! )
7)
8)
VD: Một ông bố sắp mất, gọi con trai tới để
trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con:
- Đừng uống trà uống rợu con nhé!
- Đừng đánh cờ đánh bạc con nhé!
Anh con trai vốn có hiếu, luôn nghe lời bố.
Sau khi bố qua đời, anh đã lao vào uống r-
ợu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do
bố để lại.
1)
Đờng xa, gánh nặng, bớc chân đi thoăn
thoắt.
Dốc núi, đèo cao, đòn gánh kĩu kịt.
(Thép Mới)
_Phối hợp hai từ láy, dấu phẩy cắt hai câu
văn ra nhiều đoạn đều nhau, đối nhau diễn
tả cái nhịp nhàng, nhún nhẩy của đòn gánh
tre trên vai những ngời dân công đi chiến
dịch.
(Đinh Trọng Lạc)
2)
Ông giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp
khổ thì ta hoá kiếp cho nó để nó làm kiếp
ngời, may ra có sung sớng hơn một chút
Kiếp ngời nh kiếp tôi chẳng hạn!..
Dấu chấm lửng ở đây gắn với phơng tiện im
lặng diễn tả sự nghẹn ngào, ngập ngừng.
(Đinh Trọng Lạc )
3)
Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm
thế nào cho mất đợc những vết mảnh
chảitên mặt này? Tao khong thể là ngời l-
ơng thiện đợc nữa. Biết không! Chỉ còn một
cách Biết không! Chỉ còn một cách là
cái này! Biết không!...Hắn rút dao ra,
xông vào, Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí
7
7
7
Phèo đã văng dao tới rồi.
=>Nhịp điệu nhanh , gấp gáp, hệ thống dấu
câu,, nhịp điệu, ngữ điệu góp phần diễn tả
rất thanh công tâm trạng dồn nén, uất ức và
tình thế gấp gáp,khẩn trơng của màn bi
kịch này.
(Nguyễn Đăng Mạnh - Đỗ Ngọc Thống)
*) Đoạn văn tham khảo:
Nhớ quá, bất cứ cái gì của Hà Nội cũng
nhớ, bất cứ cái gì của Bắc Việt cũng nhớ,
nhớ từ cánh đồng lúa con gái còn mơn mởn
nhớ đi, nhớ từ tiếng hát của ngời mẹ ru con
buổi tra hè mà nhớ lại; Nhớ hoa sấu rụng
đầu đờng hàng trống,nhớ quả bàng rụng ở
Hải Hởu rụng xuống bờ sông đào, nhớ sen
Linh Đờng thơm ngào ngạt cả bầu trời mà
nhớ lên, nhớ nhãn Hng Yên, vải Vụ Bản, cá
Anh Vũ Việt trì, na Láng, bởi Vặn Phớc,
cam Bố Hạ, đào Sa Pa mà nhớ xuống.
(Vũ Bằng Thơng nhớ mời hai)
Tạo nên giọng điệu da diết, gấp gáp,
diễn tả niềm nhớ nhung, thổn thức cháy
bỏng cứ ăm ắp, cứ trào tuôn không thể kìm
giữ đợc, những cảm xúc chất chứa nỗi lòng
đau đáu khắc khoải của ngời con đi xa h-
ớng về đất Bắc.
E. Củng cố dặn dò:
* Củng cố:
* Dặn dò: - Tìm những lời bình hay về việc sử dụng dấu câu trong những văn bản văn
học
- Tìm hiểu một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân tích thơ trữ tình.
*) Rút kinh nghiệm:
Tiết 7, 8
Ngày soạn: Ngày dạy:
Một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý
khi phân tích thơ trỡ tình
A. Mục tiêu: Giúp HS:
Nắm đợc nọi dung và kỹ năng cơ bản : Những yếu tố hình thức nghệ thuật mà các
nhà thơ thờng dùng để biểu hiện tình cảm , t tởng của mình trong thơ trữ tình và những
điều cần chú ý khi phân tích các yếu tố đó.
B. Chuẩn bị:
GV: SGK, tài liệu về phân tích thơ.
8
HS: Ôn lại một số vấn đề về thơ trữ tình.
C. Kiểm tra bài cũ: ( 7)
Phân tích vai trò tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn sau:
Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc
(Cây tre Việt Nam Thép Mới)
HS: Dấu phẩy thể hiện trọn vẹn mọi sự nhọc nhằn cơ cực của ngời nông dân .
D. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy - trò. Nội dung
a) Hoạt động 1 : (47) Một số vấn đề về thơ
trữ tình.
? Hãy kể một số bài thơ em thuộc trong SGK
Ngữ văn 6,7,8
HS kể tên tác phẩm
GV treo bảng tên các bài thơ
? Em hiểu thế nào là trữ tình, tự sự
? Hai cách thể hiện này có gì khác nhau
Có bạn giải thích trữ tình là tính tình cảm,
còn tự sự là kể lại, thuật lại sự việc. Cách giải
thích đó có gì đúng, cha đúng?
Khi đọc t/p Lão Hạc hay Tắt Đèn, em có
thấy nhà văn Nam Cao và Ngô Tất Tố xuất
hiện trực tiếp không? Có khi nào Nam Cao
nói trực tiếp trong truyện Tôi thơng Lão
Hạc lắm không? Ngợc lại khi đọc đoạn thơ
sau:
Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ.
Màu nớc xanh, cá bạc chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
( Quê hơng Tế Hanh )
Thì t/c nhớ nhung với quê hơng trong đoạn
thơ có phải đã đợc Tế Hanh phát biểu một
cách trực tiếp không?
Có ngời khi phân tích bài thơ Bánh trôi nớc
của Hồ Xuân Hơng chỉ tập trung phân tích
hình tợng chiếc bánh trôi, từ đó làm nổi bật
phẩm chất cao đẹp và số phận chìm nổi của
ngời phụ nữ Việt Nam. Theo em , cách phân
tích đó còn thiếu điều gì quan trọng đối với
thơ trữ tình?
? Có hai ý kiến khác nhau khi phân tích bài
thơ Lợm của Tố Hữu:
1. Tập trung phân tích và làm nổi bật vẻ
đẹp của hình tợng Lợm ( Vui tơi, nhí
nhảnh, dũng cam, lạc quan)
2. Tập trung phân tích những tình cảm yêu
thơng trân trọng của nhà thơ đói với chú
1)
Tác giả thể hiện cảm xúc gián tiếp thông qua
hệ thống hình tợng nhân vật, các sự kiện xã
hội và diễn biến của câu chuyện nhà văn
đã
giấu mình.
Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình.
Nhà thơ công khai và trực tiếp nói lên những
tình cảm, suy nghĩ của chính mình.
9
bé trong bài thơ
?ý kiến của em thế nào? Tại sao em lựa
chọn , đề xuất ý kiến nh thế.
? Qua các bài thơ trữ tình đã học, hãy xác
định xem yếu tố hình thức nghệ thuật nào đ-
ợc chú ý khi phân tích. Những yếu tố nào ít
thấy đợc chú ý phân tích và yếu tố nào cha
biết bằng cách ghi kí hiệu vào trớc chữ cái
của các yeéu tố .
+ Yếu tố đợc chú ý
+ Yếu tố ít đợc chú ý
+ Yếu tố cha biết
b) Hoạt động 2 : (30) Bài đọc: Những yếu tố
hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân
tích thơ trữ tình.
GV cho HS đọc bài đọc
( 5 HS đọc)
GV chú ý cho HS khi đọc:
Bài đọc có mấy phần? Mỗi phần nêu nội
dung lớn gì?
Lập dàn ý đại cơng bài đọc.
? Những hình thức nghệ thuật nào thờng đợc
các nhà thơ sử dụng trong thơ trữ tình?
Ngoài các hình thức nghệ thuật mà bài viết
đã nêu còn có hình thức nào khác không?
Hãy liệt kê và cho ví dụ cụ thể?
Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì và tránh
đợc những lỗi gì khi phân tích, cảm thụ thơ
trữ tình?
HS nêu đợc một số lỗi cần tránh khi phân
tích thơ trữ tình
A. Thể thơ.
B. Vần thơ.
C. Thanh điệu bằng trắc.
D. Nhịp thơ.
E. Từ ngữ, hình ảnh.
F. Các biện pháp tu từ.
G. Không gian và thời gian
2)
Dàn ý bài đọc:
I. Đặc trng của thơ trữ tình và một số lỗi
cần tránh khi phân tích thơ trữ tình.
II. Một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần
chú ý khi phân tích thơ trữ tình:
1, Nhịp thơ
2, Vần thơ
3, Từ ngữ và các biện pháp tu từ
4, Không gian và thời gian
Tránh các lỗi:
- Chỉ phân tích nội dung và t tởng t/p
không hề thấy vai trò của hình thức nghệ
thuật.
- Có chú ý đến hình thức nghệ thuật nhng
tách rời các hình thức nghệ thuật ấy ra
khỏi nội dung.
- Suy diễn máy móc, gợng ép phi lý các
nội dung và vai trò, ý nghĩa của các hình
thức nghệ thuật
E. Củng cố, dặn dò : 4
* Củng cố: Nêu một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân tích thơ trữ tình.
*Dăn dò: Đọc lại các bài thơ đã học ở các lơp 6, 7, 8.
Phân tích đợc một số yéu tố hình thức nghệ thuật đã nêu.
*/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 9,10.
Ngày soạn: Ngày dạy:
10
Một số yếu tố hình thức nghệ thuật
cần chú ý khi phân tích thơ trữ tình
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm đợc:
- Các yếu tố nghệ thuật mà các nhà thơ thờng dùng để biểu hiện tình cảm, t tởng của
mình và những điều cần chú ý khi phân tích các yếu tố nghệ thuật đó.
- Biết vận dụng những hiểu biết ban đầu để phân tích một số tác phẩm trữ tình.
B.Chuẩn bị:
GV: Chọn một số bài tập để HS làm tại lớp, bảng phụ.
HS: Đọc lại các bài thơ trữ tình SGK lớp 6, 7, 8.
C. Bài cũ : Nêu các yếu tố nghệ thuật cần chú ý khi phân tích tác phẩm thơ trữ tình.
D . Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy trò. Nội dung
a) Hoạt động 1: Bài tập 1 .
GV cho HS đọc các đoạn thơ và trả lời các câu
hỏi ( GV sử dụng bảng phụ)
? Hãy chỉ ra các chữ mang vần trong 3 đoạn thơ
và xác định đó là những vần gì.
? Cách gieo vần trong đoạn thơ thứ 3 có gì đặc
biệt? Gieo vần nh thế đã giúp đợc gì cho việc
biểu hiện nội dung đoạn thơ.
(Vần : an, ơng, ắng, ọng khúc nhạc ngân
nga diễn tả niềm vui phơi phới trớc mùa
xuân đất nớc)
- GV cho HS đọc các câu thơ
? Thống kê các chữ mang thanh bằng, thanh
trắc trong ba đoạn thơ sau.Cách sử dụng thanh
bằng, thanh trắc của tác giả có gì đặc biệt?
Thanh bằng thờng diễn tả những gì nhẹ nhàng,
êm ái, bâng khuâng; Ngợc lại thanh trắc thờng
diễn tả những gì trúc trắc, nặng nề
Dựa vào đặc điểm này phân tích đặc điểm sử
dụng thanh bằng, trắc trong các câu thơ trên
b) Hoạt động 2: Bài tập 2
Khi đọc bài thơ Lợm đến những dòng thơ nh:
Ra thế
Lợm ơi!...
hoặc:
Thôi rồi, Lợm ơi!
Và:
Lợm ơi, còn không?
Có bạn vẫn đọc theo ngữ điệu nh khi đọc các
câu khác trong bài. Theo em nh thế đúng không?
Vì sao?
- Tiếng suối trong nh
- Gậm một khối căm hờn
Giơng mắt bé giểu oai linh rừng thẳm
- Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng tàn
Anh đi nghe tiếng ngời xa vọng
Một giọng thơ ngâm một gọng đàn.
(Tố Hữu)
- Ô ! Hay buồm vơn cây ngô đồng
Vàng rơi ! Vàng rơi ! Thu mênh mông.
(Bích Khê)
- Đoạn trờng thay lúc phân ly
Vó cầu khấp khểnh, bánh xe gập gành.
(Nguyễn Du)
- Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang Hồ mê chơi quên quê hơng.
(Tản Đà)
11
c) Hoạt động 3: Bài tập 3
Đọc những câu thơ sau và chỉ ra cách đọc đúng
nhất. Hãy đọc và ngắt nhịp cho chính xác.
d) Hoạt động 4: Bài tập 4 .
- Mở đầu bài thơ Hội Tây, Nguyễn Khuyến viết:
Kìa hội Thăng Bình tiếng pháo reo
Bao nhiêu cờ kéo với đèn treo
Chữ kìa trong câu thơ trên đã giúp nhà thơ diễn
tả đợc điều gì?
- Đọc các câu thơ:
+ Thoắt trông lờn lợt màu da
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao.
+ Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Có ý kiến cho rằng khi phân tích câu thơ trên
của Nguyễn Du chỉ cần chú ý các chữ lờn lợt,
ăn gì là đủ.ý kiến của em thế nào?
Có ngời nói trong bài thơ Khóc Dơng Khuê,
Nguyễ Khuyến viết thừa một chữ thôi và có thể
thay vào đó bằng chữ mất. ý kiến của em thế
nào?
e) Hoạt động 5: Bài tập 5 .
Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu
từ trong đoạn thơ sau:
HS: so sánh.
g) Hoạt động 6: Bài tập 6.
Ca dao có câu:
- Ngời sao một hẹn thì nên
Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời.
- Chờ em đã tám hôm nay
Hôm qua là chín, hôm nay là mời.
? Biện pháp tu từ sử dụng trong câu ca dao trên
là biện pháp nào. Các biện pháp ấy giúp tác giả
dân gian thể hiện đợc tâm trạng gì của nhân vật
trữ tình ?
? Hãy su tầm một số câu thơ có chứa biện pháp
tu từ trên.
- Một chiếc xe đạp/ băng vào bóng tối.
(Xuân Diệu)
- Càng nhìn ta/ lại càng say.
(Tố Hữu)
- Non cao/ tuổi vẫn cha già.
(Tản Đà)
- Sau lng thềm/ nắng/ lá rơi đầy.
(Nguyễn Đình Thi)
- Kìa: cho thấy Nguyễn Khuyến nh đứng
tách ra khỏi cáI hội tây ồn ào đầy những
trò nhăng nhítdo bọn thực dân bày ra mà
quan sát, mà ngẫm nghĩ, mà căn giận ,
mà đau đớn chua xót.
- Lờn lợt: thần tháicủa Tú Bà.
- Ăn gì liệt mụ vào 1 giống loài gì
đó.
Chúng đem bom nghìn cân
Giội lên trang giấy trắng
Mỏng nh một ánh trăng ngần
Hiền nh lá mọc mùa xuân
Ôi từng trang giấy
Trong lòng anh, đập khẽ, đêm nay
Nh bàn tay vẫy
Nh bàn tay ròng ròng máu chảy
(Chính Hữu)
12