Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

Giáo án Ngữ Văn 8 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.56 KB, 241 trang )

Tuần 1 (Từ tiết 1 -> tiết 4) Ngày soạn :
Ngày giảng :

Tiết 1 + 2 : TÔI ĐI HỌC
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở
buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trường
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sách, vở
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò
thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm,
ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên…
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc CT. Em hiểu gì về tác giả, tác
phẩm?
- Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng
sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ,
ông đốc.
- Đọc lại các CT : 2, 6, 7.
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của
“tôi” được kể theo trình tự không gian
và thời gian nào?(trên đường tới trường
→ nhìn thấy ngôi trường → ngồi vào
chỗ của mình; từ hiện tại nhớ về dĩ
vãng)


Hoạt động 2 :
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
→ Chú thích.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong
buổi tựu trường đầu tiên
1
tâm trạng hỗn hợp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường?
- Cảm giác quen mà lạ của nhân vật “
tôi” có ý nghĩa gì?
- Chi tiết “ tôi không học… sơn nữa ” có
ý nghĩa gì?
- Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi
tiết “ Ghì thật chặt hai quyển …” và “
muốn thử sức mình tự cầm bút thước ”?
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có
người thạo mới cầm nổi mút thước, tác
giả nhận xét : “ ý nghĩ ấy…trên ngọn
núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa
của BPNT được sử dụng trong câu văn
trên ”?
(NTSS → kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
Hoạt động 3 :
- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí
trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?

(đông người, ai cũng đẹp)
- Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa
gì?
(Không khí ngày khai trường, tinh thần
hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả
đối với mái trường)
- Hình ảnh so sánh : “ Trường… như cái
đình ” có ý nghĩa gì?
- Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu
tiên đến trường học, tác giả dùng hình
ảnh so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh
so sánh đó?
(Miêu tả sinh động, khát vọng bay
bổng)
Hoạt động 4 :
- Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của
NV “tôi” như thế nào?
Hoạt động 5 :
- Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới
trường
- Có sự thay đổi lớn trong lòng
- Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự
nghiêm túc học hành
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với
bộ quần áo mới, vở mới.
- Muốn được chững chạc như bạn
b. Khi đứng giữa sân trường
- Cảm thấy mình bé nhỏ so với trường
→ lo sợ

c. Khi ông đốc gọi tên
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
d. Khi cùng các bạn đi vào lớp
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới
khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết
→ giàu cảm xúc với trường, người thân
e. Khi ngồi trong lớp học
2
cậu học trò khi xếp hàng vào lớp?
- Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”?
Hoạt động 6 :
- Những cảm giác mà NV “tôi” nhận
được khi bước vào lớp học là gì?
- Những chi tiết cuối văn bản nói thêm
điều gì về NV “tôi”?
(yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả
việc học)
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những người lớn đối với các em bé
lần đầu tiên đi học?
(Mọi người yêu thương, chăm chút,
khuyến khích)
Hoạt động 7 :
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
- Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em
được tạo nên từ đâu?
Hoạt động 8 :
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi vật, với bạn.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin

III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- BT1 : Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong
bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”?
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao?
(thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm
thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu
sắc, chi tiết)
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Soạn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày soạn :
Ngày giảng :
3
Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ

C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị
2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ :
đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là
nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ.
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình
bầy thành ba hàng.
- Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”?
Vì sao?
- Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu ”?
Hoạt động 2 :
- Qua phân tích, em hiểu như thế nào về
phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ?
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn làm
theo hồ sơ.
Bài 2 + 3: Học sinh đọc bài và
xác định yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cho
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp
1. VD (Sơ đồ, SGK)

2. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập

1. Lập sơ đồ
a. Y phục :
- Quần : quần đùi, quần dài…
- Áo : áo dài, áo sơ mi…
b.Vũ khí :
-Bom : bom bi
-Súng : súng trường, đại bác
4
điểm, nhận xét.
Bài 4:
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu
học tập.
- Mỗi nhóm đại diện một em lên
chữa 1 ý - giáo viên nhận xét.
BT2 :
a. Chất độc
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
BT3 :
c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả
dứa…
d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô…
e. Mang : xách, khiêng, gánh…
BT4 :
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Báo điện
d. Hoa tai

BT5 :
- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi

V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6, 7 (SBT)
- Xem trước bài : Trường từ vựng
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
5
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy
trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của
mình.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (luyện tập)
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ : Nội dung chính của VB “ Tôi đi học ”
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Đọc văn bản “Tôi đi học”- Thanh Tịnh
? Đối tượng chính mà văn bản phản ánh

là ai?.
? Văn bản miêu tả sự việc gì? Sự việc đó
đã hay đang diễn ra?.
? Hồi tưởng lại sự việc lần đầu tiên đi
học nhằm mục đích gì?

Giáo viên: Chủ đề của văn bản.
- Bài tập: Bánh trôi nước - HXH.
? Đối tượng bài thơ đề cập đến.
? Qua hình tượng bánh trôi nước t/giả
muốn nói lên điều gì?

G/v: Chủ đề của bài thơ.
? Qua 2 nội dung vừa tìm hiểu, em hiểu
thế nào là chủ đề của văn bản?.
? Chỉ rõ đối tượng và vấn đề chính
trong chủ đề của văn bản “Thiên
trường ”.
Nội dung cần đạt
I. Chủ đề của văn bản.
- Đối tượng: Tôi.
- Vấn đề chính: Hồi tưởng ngày đầu tiên
đi học.
→ Cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
- Đối tượng: Bánh - Vẻ đẹp
- Vấn đề chính: Số phận
* Ghi nhớ 1:
- Đối tượng: Cảnh ở phủ Thiên Trường
-> T/yêu thiên nhiên

- Vấn đề chính:
-> T/yêu QH đ/nước
* Lưu ý:
Đối tượng mà văn bản biểu đạt có thể là
6
* G/v: Một văn bản hay

có tính
thống nhất.
? Nhắc lại chủ đề của văn bản “Tôi
? Để tái hiện lại những ngày đầu tiên đi
học, tác giả đã đặt nhan đề văn bản sử
dụng các từ ngữ, các câu như thế nào?.

Tất cả góp phần làm rõ chủ đề.
? Dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu
tiên của “tôi” theo mạch cảm xúc nào?

Theo trình tự của buổi tựu trường.
(Theo bố cục của văn bản).
Các phần của văn bản đều hướng vào
làm rõ tâm trạng mơn man.
- Trong truyện nhiều lần tác giả dùng
NT so sánh + miêu tả.

Cảnh vật và tâm trạng hoà quyện.
G/v:
Đó chính là tính thống nhất về chủ đề.
? Thế nào là tính thống nhất.
* Bài tập:

Chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của
văn bản: Tiếng gà trưa - L7.
- Chủ đề: Đ.tượng: Tiếng gà trưa.
có thật, có thể là tưởng tượng, có thể
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Nhan đề → hiểu ngay văn bản muốn
nói về chuyện: “Tôi đi học”.
- Các từ ngữ: ngập ngừng, e sợ, rụt rè,
lúng túng.
- Từ: Tôi, lúng túng được nhắc lại nhiều
lần.
- Các câu:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm.
+ Tôi quên sao được.
+ Tôi bặm môi.
Mẹ dắt tay
- Dòng hồi tưởng: Khi đến trường
Ngồi trong lớp
- Chọn phương thức biểu đạt.
* Ghi nhớ 2:
Văn bản có tính thống nhất về chủ đề
khi chỉ biểu đạt chủ đề đã được xác định
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất về chủ đề:
7
V/đề chính: Tiếng gà
gợi lên trong lòng người
chiến sỹ trẻ t/cảm gđ

gắn liền với t/y QH.
? Tác giả đã chọn phương thức biểu đạt
nào? (Biểu cảm).
? Vậy muốn tạo đựơc văn bản ta phải
làm gì?
- HS đọc ghi nhớ 3.
- Đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ.
+ Nhan đề: Tiếng gà trưa gợi nhớ về 1
miền quê thân thuộc.
+ Các từ ngữ then chốt: Tiếng gà trưa
được lặp lại nhiều lần.
- Dòng cảm xúc:
+ Tiếng gà trưa → hiện tại
IV. Cách hiểu, các viết một văn bản.
* Ghi nhớ 3:
III. Luyện tập.
- Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
- G/viên hướng dẫn hs theo trình tự
* Chủ đề: Đ/tượng: Rừng cọ sông Thao
Vấn đề chính Vẻ đẹp
Tình cảm
- Xác định chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao. Qua đó bày tỏ
tình cảm yêu mến quê nhà của người dân sông Thao.
- Tính thống về chủ đề:
+ Nhan đề: Giới thiệu về rừng cọ và tình cảm yêu mến tự hào.
+ Các từ ngữ: Cây cọ, nón cọ, lá cọ, rừng cọ.
Từ tôi được nhắc đi nhắc lại
- Các phần của văn bản.
+ Giới thiệu cảnh đẹp của quê tôi: Rừng cọ.
+ Cây cọ: Màu, Thân, Búp, Lá.

+ Rừng cọ.
8
+ ích lợi của cây cọ.
+ Tình yêu thủy
⇒ Tất cả đều hướng về chủ đề.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT)
- Soạn : Bố cục văn bản
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 2 (Từ tiết 5 -> tiết 8)

Tiết 5 + 6 : TRONG LÒNG MẸ
Nguyên Hồng
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của NV chú bé
Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm
B. Chuẩn bị
- Ảnh tác giả
- Hồi kí “ Những ngày thơ ấu ”
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :

- Phân tích tâm trạng NV “ tôi ” trong buổi tựu trường.
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo
nên từ đâu?
9
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời
thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, Những kỷ niệm ấy được viết lại…
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Trình bày những hiểu biết của em về
Nguyên Hồng?
- Xuất xứ của đoạn trích?
- Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể hiện
cảm xúc, lời dối của bà cô
- Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17.
- Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần
Hoạt động 2 :
- NV “ Cô tôi ” có quan hệ ntn với bé
Hồng?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ “ cười hỏi ”
của bà cô?
(Không phản ánh đúng tâm trạng và tình
cảm của bà cô)
- Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất
giả dối, giả vờ).
- Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với
giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì?
(Sự giả dối, độc ác)
-Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của
bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm

tanh bẩn?
- Qua phân tích, em thấy bà cô là người ntn?
- Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với
bé Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì?
(tương phản, đặt hai tính cách trái ngược :
hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô > < tâm hồn
trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng)
-Nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản
đó?
(Làm bật tính cách tàn nhẫn của người cô)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- “ Những ngày thơ ấu ” (hồi kí) gồm
9 chương.
- “ Trong lòng mẹ ” là chương IV
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
4. Bố cục : 2 phần
II. Phân tích
1. Nhân vật bà cô
- Cử chỉ : cười hỏi, rất kịch
- Giọng nói : ngọt ngào
- Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, nhiếc
móc
→ Là người lạnh lùng, độc ác, tàn
nhẫn
10
Hoạt động 3 :
- Theo dõi phần đầu VB, em thấy cảnh ngộ
bé Hồng có gì đặc biệt?

- Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có
phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản
ứng như vậy?
- Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé ”, bé
Hồng có ý nghĩ gì?
- Hình ảnh so sánh “ giá những cổ tục… nát
vụn ” có ý nghĩa gì?
- Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé
Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu
mãnh liệt đối với mẹ)
- Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đường đi học
về, cảm xúc sung sướng cực điểm của chú
bé được thể hiện ntn?
- Hình ảnh so sánh “ và cái hôm đó…giữa
sa mạc ” có ý nghĩa gì?
(so sánh độc đáo, mới lạ → bộc lộ tâm trạng
thất vọng cùng cực → tuyệt vọng → phong
cách văn chương sâu sắc, nồng nhiệt của
Nguyên Hồng)
- NV người mẹ được kể qua cái nhìn và cảm
xúc tràn ngập yêu thương của người con.
Điều đó có tác dụng gì?
(Niềm sung sướng vô bờ, dào dạt, miên man
được nằm trong lòng mẹ, được cảm nhận
bằng tất cả các giác quan → giây phút thần
tiên, người mẹ vừa vĩ đại, vừa thân thương)
- Cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng
mẹ được diễn tả ntn?
- Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ
những biểu hiện tình cảm đó?

- Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
- Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình
mẫu tử.Em có đồng ý với nhận xét này
2. Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời người cô
- Phản ứng thông minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ ( cúi
đầu không đáp → cười và đáp lại)
- Đau đớn, phẫn uất (lòng thắt lại,
khoé mắt cay cay, nước mắt ròng
ròng…)
- Căm tức thành kiến và cổ tục xã
hội.
- Quyết tâm trả thù mãnh liêt.
b. Cảm giác sung sướng cực điểm
khi được ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, sốc
sốc, lập cập.
- Lên xe và khóc nức nở.
- Chìm ngập trong cảm giác vui
sướng, rạo rực, ấm áp.
→ Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu
mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thương.
IV. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
11
không? Vì sao?
- Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi kí?

(người viết kể lại những chuyện, những điều
chính mình đã trải qua, đã chứng kiến)
Hoạt động 4 :
V. Luyện tập
- Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của
chú bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 –
15 dòng để chia sẻ với chú bé.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm BT 1…4 (SBT)
- Soạn : Trường từ vựng
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hoạt động
ngôn ngữ như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ… giúp ích cho việc học, viết
văn.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ :
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ?

- Chữa BT 4, 5
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD (SGK)
- Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
I. Thế nào là trường từ vựng
1.VD
- Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh
12
chung nào về nghĩa?
- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là
trường từ vựng? Cho một vài VD?
(Dụng cụ nấu nướng)
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
- HS đọc VD trường từ vựng “ mắt ”
(SGK)
- Các từ thuộc trường “ mắt ” ở VD a
thuộc các từ loại nào?
- Từ “ ngọt ” có thể thuộc những trường
từ vựng nào?
- HS đọc VD d
- Các từ in đậm trong đoạn trích được
tác giả sử dụng với biện pháp NT nào?
Hoạt động 3 :
- HS đọc VB “ Trong lòng mẹ ”
- Cá nhân suy nghĩ
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
- Thảo luận nhóm

tay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ
bộ phận của cơ thể con người → tạo
thành trường từ vựng.
2. Ghi nhớ (SGK)
3. Lưu ý
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn (tính hệ
thống).
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc
điểm ngữ pháp).
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau do hiện tượng nhiều
nghĩa.
d. Người ta thường dùng cách chuyển
trường từ vựng để tăng thêm tính NT
của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân
hoá, ẩn dụ, so sánh)
II. Luyện tập
BT1 :
- Các từ thuộc trường từ vựng “ người
ruột thịt ” : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.
BT2 : Đặt tên trường từ vựng :
a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của người.
e. Tính nết của người.
g. Phương tiện để viết.
BT4 : Xếp từ theo trường từ vựng :

- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính…
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính…
BT5 : Tìm các trường từ vựng của mỗi
từ
- Lạnh :
+ Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm
ấp…
13
- HS đọc kỹ đoạn thơ
- Các từ : chiến trường, vũ khí, chiến sĩ
vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự
nhưng ở đây được dùng để nói về lĩnh
vực nào?
+ Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh
nhạt, nồng ấm, nồng hậu…
- Lưới :
+ Trường công cụ (lưới, câu, giậm,
vó…)
+ Trường hành động (lưới, câu, đánh
giậm, thả vó…)
+ Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới
điện, mạng lưới, cán bộ…)
BT6 :
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ
trường “ quân sự ” sang trường “ nông
nghiệp ”
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT : 3, 7 (SGK)
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.



____________________________________________
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 8 : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân
bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch, phù hợp đối tượng và nhận thức của người
đọc.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Chủ đề của VB là gì? Tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ntn?
- Chữa BT 2, 3.
14
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
- VB trên có thể chia làm mấy phần?
Chỉ ra các phần đó?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết :
Bố cục VB mấy phần? NV của từng

phần là gì? Các phần của VB quan hệ
với nhau ntn?
Hoạt động 2 :
- Phần thân bài VB “ Tôi đi học ” kể về
những sự kiện gì? Các sự kiện ấy được
sắp xếp theo thứ tự nào?
- Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của
bé Hồng trong phần thân bài?
I. Bố cục văn bản
1. VB : Người thầy đạo cao đức trọng
- VB có ba phần :
+ Mở bài (Từ đầu… danh lợi) : giới
thiệu tổng quát NV.
+ Thân bài (tiếp…vào thăm) : Kể rõ đạo
cao đức trọng của NV.
+ Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi
người đều thương tiếc.
- Mối quan hệ giữa các phần :
+ MB : Giới thiệu NV
+ TB : NV sẽ được làm rõ
+ KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm
2. Ghi nhớ 1, 2 (SGK)
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản
1. VD :
a. Tôi đi học
- Hồi tưởng những kỷ niệm về bước tựu
trường.
+Cảm xúc :
• Trên đường đến trường

• Khi bước vào lớp
→ Thứ tự thời gian
- Liên tưởng đối lập những cảm xúc về
cùng một đối tượng trước đây và buổi
tựu trường đầu tiên ; con đườn, ngôi
trường…
b.Trong lòng mẹ
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét
cao độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ
15
- Khi tả người, vật, con vật, phong
cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình
tự nào?
- Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc
trong phần TB để thể hiện chủ đề “
Người thầy…”
- Từ các bài tập trên và bằng những hiểu
biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp
nọi dung phần TB của VB?
Hoạt động 3 :
mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô
nói xấu mẹ em.
- Niềm sung sướng cực độ của bé Hồng
khi được ở trong lòng mẹ.
c. Trình tự miêu tả
- Người, vật, con vật : chính thể – bộ
phận
- Người : ngoại hình – nội tâm
- Phong cảnh : thứ tự không gian
d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An

- Là người tài cao
- Là người đạo đức, được học trò kính
trọng
III. Luyện tập
BT1 :
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến
gần - đến tận nơi - đi xa dần
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc
hoàng hôn
c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
của chúng (đoạn 2, 3) đối với luận điểm
cần chứng minh (đoạn 1)
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 2, 3 (SGK); 3, 4(SBT)
- soạn bài:Tức nước vỡ bờ
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
16
Tuần 3 (Từ tiết 9 -> tiết 12) Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9 : Tức nước vỡ bờ
(Trích “ Tắt đèn”)
Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Qua đoạn trích, ta thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội
đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong XH ấy.
- Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh, thấy

được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân, thấy được
những nét đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
17
B. Chuẩn bị
- Ảnh Ngô Tất Tố
- Tác phẩm : “ Tắt đèn ”
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ được thể hiện ntn
trong cuộc đối thoại với người cô?
- Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ trên đường đi học về và khi
được ngồi ở trong lòng mẹ?
2. Bài mới : Giới thiệu vài nét về Ngô Tất Tố và tiểu thuyết “ Tắt đèn ”
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Dựa vào CT, em hãy giới thiệu
những nét chính về tác giả Ngô Tất
Tố?
- Đọc có sắc thái biểu cảm, chú ý lời
đối thoại.
- Đọc lại CT : 3, 4, 6, 9, 11
- Gọi HS tóm tắt
Hoạt động 2 :
- Khi bọn tay sai xông vào, nhà chị
Dậu lúc ấy có ai? Sức khỏe của anh
Dậu ntn? Những đứa con của chị ra
sao?
- Anh Dậu đang là mục tiêu gì của
bọn tay sai?
- Chị Dậu bán cả con và ổ chó cho

Nghị Quế có đủ tiền nộp sưu cho
chồng và em chồng không?
- Qua đó, em thấy tình thế của chị
Dậu ntn?
Hoạt động 3 :
- Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt
hạng)
- Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá
với vai trò gì? (thúc sưu của những
người còn thiếu)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
→ Chú thích
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
4. Tóm tắt
II.Phân tích
1. Tình thế của chị Dậu
- Bọn tay sai đi thúc sưu
- Anh Dậu là người thiếu sưu
- Chị Dậu không có tiền nộp sưu.
→ Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập.
2. Nhân vật cai lệ
18
- Hắn và tên người nhà Lí trưởng
xông vào nàh anh dậu với ý định gì?
(thu nốt suất sưu của người em đã
chết)
- Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn
ngữ của tên cai lệ được thể hiện ntn?

(không phải ngôn ngữ của con người,
giống như tiếng sủa, gầm của thú dữ;
dường như rên; hết nói tiếng người,
không có khả năng nghe tiếng nói của
đồng loại).
(ra tay đánh trói kẻ thiếu sưu, bỏ
ngoài tai mọi lời van xin, hành động
đểu cáng táng tận lương tâm)
- Em có nhận xét gì về bản chất tính
cách tên cai lệ?
(Là hiện thân sinh động của “ nhà
nước” sát nhân)
Hoạt động 4 :
(GV nhắc lại tình thế của chị Dậu)
- Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để
bảo vệ chồng bằng cách nào?
- Vì sao chị lại phải thiết tha van xin?
(bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang
có tội, biết rõ thân phận mình)
- Vì sao chị dậu cự lại?
(cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu )
- Chị cự lại ntn?
- Theo em, sự thay đổi thái độ của chị
dậu có hợp lý không?
- Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật
ngã hai tên tay sai? (lòng căm hờn,
lòng yêu thương chồng)
(Hành động của chị Dậu chỉ là bột
phát)
- Qua đoạn trích, em có nhận xét gì

về tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã
hội TDPK đương thời?
- Thái độ hống hách
- Ngôn ngữ hách dịch
- Hành động vũ phu
→ Là kẻ tàn bạo, không chút tình người
3. Nhân vật chị Dậu
- Cố thiết tha van xin
- Cự lại
+ Bằng lí lẽ : vị thế của kẻ ngang hàng, sẵn
sàng đè bẹp đối phương.
+ Bằng lực : sức mạnh tiềm tàng.
→ Chị Dậu yêu thương chồng tha thiết
III. Tổng kết
-ND : Ghi nhớ
19
- Nét đặc sắc về NT của đoạn trích là
gì?
-NT : Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu
tả tâm lý nhân vật chân thực hợp lý.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, tập đọc diễn cảm
- Soạn bài : Lão Hạc
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của VB
quan hệ với nhau ntn?
- Nội dung phần thân bài được sắp xếp ntn?
20
- Chữa BT3
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
* TL nhóm (2 bạn)
- Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn?
- Em thường dựa vào dấu hiệu nào để
nhận biết đoạn văn?
- Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn?
- Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào
là đoạn văn? → HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
- HS đọc đoạn 2a
- Tìm từ ngữ duy trì đối tượng?
- Thế nào là từ ngữ chủ đề?

- HS đọc đoạn 2b
- Tìm câu nêu ý khái quát của đoạn?
- Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của
câu chủ đề trong đoạn văn?
- Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề của đoạn văn? Chúng đóng
vai trò gì trong VB?
Hoạt động 2 :
- Hãy phân tích và so sánh xách trình
bày ý của các đoạn văn trong văn bản
trên ?
- Đoạn 1 có câu chủ đề không ?
- Yếu tố nào duy trì đối tượng trong
đoạn văn ?
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu
trong đoạn văn NTN ?
- ND của đoạn vă được trình bày theo
trình tự nào ?
- Câu chủ đề của đoạn 2 được đặt ở vị trí
nào ?
I. Thế nào là đoạn văn
1.VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt
đèn ”
-Đoạn văn :
+Vai trò
+Hình thức
+Nội dung
+Số lượng câu
2. Ghi nhớ 1 (SGK)
II.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong

đoạn văn
1.Từ ngữ chủ đề
* Đoạn 1 : Ngô Tất Tố; ông; nhà nho;
nhà báo; học giả.
2. Câu chủ đề
- Đoạn 2 : Tắt đèn…của Ngô Tất Tô
+ Vị trí : đầu đoạn
+Cấu tạo : gồm hai thành phần :
chủ ngữ - vị ngữ
3. Ghi nhớ 2 (SGK)
III. Cách trình bày nội dung đoạn văn
1. Nhận xét
- Đoạn 1 :
+Không có câu chủ đề
+ Yếu tố duy trì đối tượng : NTT, ông…
+ Quan hệ câu độc lập
+ ND triển khai theo trình tự : Quê
hương- gia đình – con người – nghề
nghiệp – tác phẩm
- Đoạn 2 :
+ Câu chủ đề : đầu đoạn
+ ND triển khai theo trình tự phân tích
ND – NT
21
- Ý của đoạn văn được trình bày theo
trình tự nào ?
- Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu
có thì nó ở vị trí nào ?
- ND của đoạn văn trình bày theo trinh
tự nào ?

- Qua đó , em hiểu có mấy cách trình
bày ND trong đoạn văn ?
Hoạt động 3 :
- Đoạn 2b
+ Câu chủ đề cuối đoạn
+ ND trình bày theo trình tự : các ý cụ
thể đến ý kết luận
2. Ghi nhớ (sgk )
II. Luyện tập
Bài 1 : VB có 2ý ; 2đoạn
Bài 2 : cách trình bày ND trong đoạn
văn
+ a : diễn dịch ( câu 1 : câu chủ đề )
+ b : Song hành ( không có câu chủ đề )
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 3 ,4 ( SGK )
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


____________________________________________
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 11 + 12 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu cần đạt
- Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc
trong tâm hồn mình.
- Luyện tập viết bài văn đoạn văn
B. Chuẩn bị
1. GV : Đề bài, đáp án.

2. HS : Ôn luyện
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra
22
2. Bài mới
Đề bài:
“Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học”.
* Yêu cầu:
- Thể loại: Văn tự sự.
- Nội dung: Những kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường.
- Cảm xúc: Cảm xúc, tâm trạng trong ngày đầu tiên tựu trường.
* Lưu ý:
- Cần xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ 3.
- Xác định trình tự kể: + Theo thời gian, không gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.
+ Theo diễn biến của tâm trạng.
- Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn (số lượng đoạn
cho mỗi phần - nhất là phần thân bài và cách trình bày các đoạn văn).
- Thực hiện đúng các bước tạo lập văn bản đã học ở lớp 7.
+ Tìm hiểu đề bài.
+ Tìm ý.
+ Lập dàn ý.
+ Viết thành bài văn, chú ý liên kết.
+ Tự kiểm tra, sửa chữa.
- Thu bài chấm
3. Nhận xét giờ làm bài của học sinh
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Lão Hạc.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.



_______________________________________________
23

Tuần : 4 (Từ tiết 13 -> tiết 16) Ngày soạn :
Ngày giảng :

Tiết 13 + 14 : Lão Hạc
Nam Cao
A. Mục tiê u cần đạt
Giúp HS :
- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của NV lão Hạc, qua
đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người
nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8.
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn (qua NV ông giáo) : thương
cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ.
- Bước đầu hiểu được đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao : khắc họa NV tài
tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
B.Chuẩn bị
- Ảnh tác giả.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Phân tích diễn biến tâm lí của chị dậu trong đoạn trích. Theo em, sự thay đổi tháu
độ của chị có được miêu tả chân thực, hợp lí không? Qua đoạn trích, em có nhẫnét
ntn về bản chất tính cách của chị.
2. Bài mới : Giới thiệu : nhà văn và tác phẩm
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Yêu cầu đọc : Giọng điệu biến hoá đa
dạng, phù hợp với ngôn ngữ đối thoại.

Phần đầu chậm rãi, phần cuối gấp gáp
- HS tóm tắt
Hoạt động 2 :
- Vì sao lão Hạc đành phải bán cậu
Vàng?
(Tình cảnh : nghèo, cô độc, túng quẫn)
- Vì sao nói : con Vàng có vị trí quan
trọng trong cuộc đời lão Hạc?
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm (chú thích)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Tóm tắt
II. Phân tích
1. NV lão Hạc
a. Tình cảnh :
- Nghèo khổ, cô độc, túng quẫn
b. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc
xung quanh việc bán “ cậu Vàng ”
24
(Vàng – kỷ vật duy nhất của con trai, là
người bạn thân thiết của lão Hạc)
- Phân tích diễn biến tâm trạng của lão
Hạc xung quanh việc bán chó?
+ Qua lời kể
+ Qua diễn biến trên khuôn mặt. Các chi
tiết đó có ý nghĩa gì? (diễn tả nội tâm)
+ Những lời nói của lão Hạc với ông giáo
giúp em hiểu gì về tâm trạng của lão
Hạc?
- Qua tâm trạng đó, em thấy lão Hạc là

người ntn?
- Tại sao lão Hạc lại tử tự bằng cách ăn
bả chó?
(một ý muốn tự trừng phạt ghê gớm)
- Em hiểu ntn về nguyên nhân cái chết
của lão Hạc?
- Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận
người nông dân? (cơ cực, đáng thương ở
những năm đen tối trước CMT8)
+ Vì sao còn tiền (30 đồng), vườn (3 sào)
mà lão Hạc phải tìm đến cái chết?
+ Qua việc lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông
giáo, em có suy nghĩ gì về tính cách của
lão.
- Suy nghĩ của em về NV lão Hạc?
Hoạt động 3 :
-Em thấy thái độ, tình cảm của NV “ tôi ”
đối với lão Hạc ntn?
(Khi nghe lão Hạc kể chuyện, cách cư xử,
những ý nghĩ về tình cảnh, nhân cách lão
Hạc)
- Em hiểu thế nào về ý nghĩ của NV “ tôi
” qua đoạn “ Chao ôi! … che lấp mất”
- Hai lần NV “ tôi ” cảm thấy cuộc đời
đáng buồn. Điều đó có ý nghĩa gì?
(vừa có giá trị tố cáo sâu sắc lại mang ý
nghĩa nhân đạo cao cả)
- Suy tính, đắn đo nhiều lắm → việc rất
hệ trọng.
- Cõi lòng vô cùng đau đớn, xót xa, ân

hận.
- Băn khoăn, day dứt
* Là người sống rất tình nghĩa, thuỷ
chung, trung thực, thương con sâu sắc.
c. Cái chết của lão Hạc
- Nguyên nhân :
+ Đói khổ, túng quẫn
+ Lòng thương con âm thầm
+ Lòng tự trọng cao
2. Nhân vật ông Giáo
- Thông cảm sâu sắc, kính trọng và sẵn
sàng giúp đỡ khi lão Hạc nhờ cậy.
- Thương yêu chân thành, tìm cách giúp
đỡ ngầm.
- Luôn thương yêu và trân trọng những
người lao động nghèo khổ.
- Cách nhìn người đúng đắn.
* Là người có tấm lòng nhân đạo cao
cả
25

×