Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra HKII vật lý 7 14-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.71 KB, 8 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ 7 Năm học 2014 – 2015
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA - BẢNG 1
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Số tiết
thực
Trọng số
LT VD LT VD
Sự nhiễm điện do cọ xát. Hai loại điện
tích. Chất dẫn điện, chất cách điện.
3 3 2,1 0,9 14,0 6,0
Dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
Nguồn điện. Sơ đồ mạch điện.
6 4 2,8 3,2 18,7 21,3
Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An
toàn khi sử dụng điện
6 3 2,1 3,9 14,0 26,0
Tổng 15 10 7,0 8,0 46,7 53,3
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ - BẢNG 2
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
Tròn
số


TN TL
Cấp độ
1, 2
(Lí
thuyết)
Sự nhiễm điện do cọ xát.
Hai loại điện tích. Chất
dẫn điện, chất cách điện.
14,0 2 1c - 0,5đ 1c - 1,5đ 2,0
Dòng điện, các tác dụng
của dòng điện. Nguồn
điện. Sơ đồ mạch điện.
18,7 2 1c - 0,5đ 1c - 1,5đ 2,0
Cường độ dòng điện.
Hiệu điện thế. An toàn
khi sử dụng điện
14,0 1 1c - 0,5đ 0,5
Cấp độ
3, 4
(Vận
dụng)
Sự nhiễm điện do cọ xát.
Hai loại điện tích. Chất
dẫn điện, chất cách điện.
6,0 1 1c - 0,5đ 0,5
Dòng điện, các tác dụng
của dòng điện. Nguồn
điện. Sơ đồ mạch điện.
21,3 2 1c - 0,5đ 1c - 1,5đ 2,0
Cường độ dòng điện.

Hiệu điện thế. An toàn
khi sử dụng điện
26,0 2 1c - 0,5đ 1c - 2,5đ 3,0
Tổng
100 10 6c - 3,0đ 4c - 7,0đ 10,0
- 1 -
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1.
Sự
nhiễm
điện do
cọ xát.
Hai
loại
điện
tích.
Chất
dẫn
điện,
chất
cách
điện.
1. Nêu được hai

biểu hiện của
các vật đã nhiễm
điện.
2. Nhận biết
được vật liệu
dẫn điện là vật
liệu cho dòng
điện đi qua và
vật liệu cách
điện là vật liệu
không cho dòng
điện đi qua.
3. Nêu được
dòng điện trong
kim loại là dòng
các êlectron tự
do dịch chuyển
có hướng.
4. Mô tả được
một vài hiện
tượng chứng
tỏ vật bị nhiễm
điện do cọ xát.
5. Nêu được
dấu hiệu về tác
dụng lực chứng
tỏ có hai loại
điện tích và
nêu được đó là
hai loại điện

tích gì.
6. Nêu được sơ
lược về cấu tạo
nguyên tử: hạt
nhân mang
điện tích
dương, các
êlectron mang
điện tích âm
chuyển động
xung quanh hạt
nhân, nguyên
tử trung hòa về
điện.
7. Kể tên được
một số vật liệu
dẫn điện và vật
liệu cách điện
thường dùng.
8. Vận dụng
giải thích được
một số hiện
tượng thực tế
liên quan tới sự
nhiễm điện do
cọ xát.
Số
câu hỏi
1 (4) 1 (7) 1 (1) 3
Số điểm

Tỉ lệ
0,5
5
1,5
15
0,5
5
2,5
25
2.
Dòng
điện,
các
tác
dụng
9. Mô tả được thí
nghiệm dùng pin
hay acquy tạo ra
điện và nhận biết
dòng điện thông
qua các biểu hiện
14. Nêu được
dòng điện có
tác dụng nhiệt
và biểu hiện
của tác dụng
này.
24. Mắc được
một mạch điện
kín gồm pin,

bóng đèn, công
tắc và dây nối.
25. Vẽ được sơ
- 2 -
của
dòng
điện.
Nguồn
điện.
Sơ đồ
mạch
điện.
cụ thể như đèn
bút thử điện
sáng, đèn pin
sáng, quạt
quay,
10. Nêu được
dòng điện là
dòng các hạt
điện tích dịch
chuyển có
hướng.
11. Nêu được tác
dụng chung của
nguồn điện là tạo
ra dòng điện và
kể tên các nguồn
điện thông dụng
là pin, acquy.

12. Nhận biết
được cực dương
và cực âm của
các nguồn điện
qua các kí hiệu
(+) , (-) có ghi
trên nguồn điện.
13. Nêu được
quy ước về chiều
dòng điện.
15. Nêu được
ví dụ cụ thể về
tác dụng nhiệt
của dòng điện.
16. Nêu được
tác dụng quang
của dòng điện
và biểu hiện
của tác dụng
này.
17. Nêu được
ví dụ cụ thể về
tác dụng quang
của dòng điện.
18. Nêu được
tác dụng từ của
dòng điện và
biểu hiện của
tác dụng này.
19. Nêu được

ví dụ cụ thể về
tác dụng từ của
dòng điện.
20. Nêu được
tác dụng hóa
học của dòng
điện và biểu
hiện của tác
dụng này.
21. Nêu được
ví dụ cụ thể về
tác dụng hóa
học của dòng
điện.
22. Nêu được
biểu hiện tác
dụng sinh lí
của dòng điện.
23. Nêu được
ví dụ cụ thể về
tác dụng sinh
lí của dòng
điện.
đồ của mạch
điện đơn giản
đã được mắc
sẵn bằng các
kí hiệu đã
được quy ước.
Mắc được mạch

điện đơn giản
theo sơ đồ đã
cho.
26. Chỉ được
chiều dòng
điện chạy
trong mạch
điện. Biểu diễn
được bằng mũi
tên chiều dòng
điện chạy
trong sơ đồ
mạch điện
Số
câu hỏi
1 (5) 1 (2) 1 (8) 1 (9) 4
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
5
0,5
5
1,5
15
1,5
15
4,0
40
- 3 -
3.

Cường
độ
dòng
điện.
Hiệu
điện
thế.
An
toàn
khi
sử
dụng
điện
27. Nêu được tác
dụng của dòng
điện càng mạnh
thì số chỉ của
ampe kế càng
lớn, nghĩa là
cường độ của nó
càng lớn.
28. Nêu được
đơn vị đo cường
độ dòng điện là
gì.
29. Nêu được
giữa hai cực của
nguồn điện có
hiệu điện thế.
30. Nêu được:

khi mạch hở,
hiệu điện thế
giữa hai cực của
pin hay acquy
(còn mới) có giá
trị bằng số vôn
ghi trên vỏ mỗi
nguồn điện này.
31. Nêu được
đơn vị đo hiệu
điện thế.
32. Nêu được khi
có hiệu điện thế
giữa hai đầu
bóng đèn thì có
dòng điện chạy
qua bóng đèn.
33. Nêu được
rằng một dụng cụ
điện sẽ hoạt động
bình thường khi
sử dụng nó đúng
với hiệu điện thế
định mức được
ghi trên dụng cụ
đó.
34. Nêu được
giới hạn nguy
hiểm của hiệu
35. Nêu mối

quan hệ giữa
các cường độ
dòng điện, các
hiệu điện thế
trong đoạn
mạch nối tiếp
36. Nêu mối
quan hệ giữa
các cường độ
dòng điện, các
hiệu điện thế
trong đoạn
mạch song
song.
37. Sử dụng
được ampe kế
để đo cường độ
dòng điện.
38. Sử dụng
được vôn kế để
đo hiệu điện thế
giữa hai cực
của pin hay
acquy trong
một mạch điện
hở.
39. Sử dụng
được ampe kế
để đo cường độ
dòng điện và

vôn kế để đo
hiệu điện thế
giữa hai đầu
bóng đèn trong
mạch điện kín.
40. Mắc được
mạch điện gồm
hai bóng đèn
song song và vẽ
được sơ đồ
tương ứng.
41. Nêu và thực
hiện được một
số quy tắc để
đảm bảo an
toàn khi sử
dụng điện.
42. Mắc được
mạch điện
gồm hai bóng
đèn nối tiếp
và vẽ được sơ
đồ tương ứng.
43. Xác định
được mối
quan hệ giữa
các cường độ
dòng điện, các
hiệu điện thế
trong đoạn

mạch nối tiếp.
44. Xác định
được mối
quan hệ giữa
các cường độ
dòng điện,
các hiệu điện
thế trong
đoạn mạch
mắc song
song.
- 4 -
điện thế và
cường độ dòng
điện đối với cơ
thể người.
Số
câu hỏi
1 (3) 1 (6) 1 (10) 3
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
5
0,5
5
2,5
25
3,5
35
TS

câu hỏi
4 (3TNKQ,
1TL)
4 (3TNKQ,
1TL)
1TL 1TL 10
TS điểm
Tỉ lệ
3,0
30
3,0
30
1,5
15
2,5
25
10,0
100
ĐỀ BÀI (DÀNH CHO LỚP 7A2)
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau (1,5đ)
1. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện ?
a) Chiếu sáng đèn pin vào thước nhựa. b) Nhúng vào nước ấm.
c) Cọ xát vào vải khô. d) Đặt gần nguồn điện.
2. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ?
a) Điện thoại di động. b) Ra-đi-ô. c) Ti vi. d) Nồi cơm điện.
3. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người
là:
a) 40V và 70 mA b) 40V và 100 mA
c) 50V và 70 mA d) 30V và 100 mA

* Tìm từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (1,5đ)
4. Có thể làm nhiễm điện một bằng cách Vật bị nhiễm điện thì
có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.
5. Dòng điện là dòng các hạt điện tích có hướng.
6. Trong đoạn mạch hai điện trở mắc thì dòng điện có cường
độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch.
II. Tự luận: (7,0đ)
7. (1,5đ) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Định nghĩa dòng điện trong kim loại ?
8. (1,5đ) Nêu biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện ? Nêu 1 ví dụ cụ thể về tác dụng
sinh lí của dòng điện ?
9. (1,5đ) Một mạch điện gồm: dây dẫn, 1 nguồn điện, 2 bóng đèn dây tóc, 1 ampe kế và 1
khóa K đóng mắc nối tiếp với nhau. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện.
10. (2,5đ) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
Biết ampe kế A chỉ 0,39A và ampe kế A
1
chỉ 0,12A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V.
a) Số chỉ của ampe kế A
1
cho biết gì?
b) Tính số chỉ của ampe kế A
2
?
c) U
1
hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ
1
,
U

2
hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ
2
. Tìm U
1
, U
2
?
- 5 -
-
+
D
2
D
1
K
A
2
A
1
A
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. (3,0đ) Mỗi đáp án đúng 0,5đ
1. c 2. d 3.a 4. cọ xát 5. dịch chuyển 6. nối tiếp
II. (7,0đ)
7. (1,5đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
8. (1,5đ)

- Biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện: Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua
cơ thể người và các động vật (dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập,
ngạt thở và thần kinh bị tê liệt). (1,0đ)
- Nêu được 1 ví dụ về tác dụng sinh lí của dòng điện (0,5đ)
9. (1,5đ) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện (1,0đ)
Xác định chiều dòng điện (0,5đ)
-
+
-
+
D
2
D
1
K
A
10. (2,5đ)
a) (0,5đ) Số chỉ ampe kế A
1
cho biết cường độ dòng điện qua đèn 1.
b) (1,5đ) Do 2 đèn mắc song song nên I = I
1
+ I
2
(0,5đ)
=> I
2
= I – I
1
= 0,39A – 0,12A = 0,27A (0,5đ)

Vậy số chỉ của ampe kế A
2
là 0,27A.

(0,5đ)
c) (0,5đ) Do 2 đèn mắc song song nên U
1
= U
2
= U
nguồn
= 12V.
(HS có bài giải khác, đúng thì vẫn được điểm tối đa)
GV ra đề: Hồng Ngọc Quý
- 6 -
ĐỀ BÀI (DÀNH CHO LỚP 7A1, 7A3)
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau (1,5đ)
1. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện ?
a) Chiếu sáng đèn pin vào thước nhựa. b) Nhúng vào nước ấm.
c) Cọ xát vào vải khô. d) Đặt gần nguồn điện.
2. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?
a) Tác dụng hoá học. b) Tác dụng phát sáng.
c) Tác dụng nhiệt. d) Tác dụng từ.
3. Giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện đối với cơ thể người là:
a) 70 mA b) 80 mA c) 90 mA d) 100 mA
* Tìm từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (1,5đ)
4. Có thể làm nhiễm điện một bằng cách Vật bị nhiễm điện thì
có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.
5. Dòng điện là dòng các hạt điện tích có hướng.

6. Trong đoạn mạch hai điện trở mắc thì dòng điện có cường
độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch.
II. Tự luận: (7,0đ)
7. (1,5đ) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Định nghĩa dòng điện trong kim loại ?
8. (1,5đ) Nêu biểu hiện tác dụng nhiệt của dòng điện ? Nêu 1 ví dụ cụ thể về tác dụng
nhiệt của dòng điện ?
9. (1,5đ) Một mạch điện gồm: dây dẫn, 1 nguồn điện 2 pin, 1 bóng đèn dây tóc, 1 ampe kế
và 1 khóa K đóng mắc nối tiếp với nhau. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng
điện.
10. (2,5đ) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
Biết ampe kế A
1
chỉ 0,2A và ampe kế A
2
chỉ 0,4A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V.
a) Số chỉ ampe kế A
1
cho biết gì?
b) Tính số chỉ ampe kế A?
c) U
1
hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ
1
,
U
2
hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ
2

. Tìm U
1
, U
2
?
- 7 -
-
+
D
2
D
1
K
A
2
A
1
A
ĐÁP ÁN
I. (3,0đ) Mỗi đáp án đúng 0,5đ
1. c 2. d 3.a 4. cọ xát 5. dịch chuyển 6. nối tiếp
II. (7,0đ)
7. (1,5đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
8. (1,5đ)
- Biểu hiện tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi dòng điện đi qua vật dẫn điện làm cho
vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng (1,0đ)
- Nêu được 1 ví dụ về tác dụng nhiệt của dòng điện (0,5đ)

9. (1,5đ) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện (1,0đ)
Xác định chiều dòng điện (0,5đ)
+
-
A
K
-
+
10. (2,5đ)
a) (0,5đ) Số chỉ ampe kế A
1
cho biết cường độ dòng điện qua đèn 1.
b) (1,5đ) Do 2 đèn mắc song song nên I = I
1
+ I
2
= 0,2A + 0,4A = 0,6A

(1,0đ)
Vậy số chỉ của ampe kế A
2
là 0,6A.

(0,5đ)
c) (0,5đ) Do 2 đèn mắc song song nên U
1
= U
2
= U
nguồn

= 12V.
(HS có bài giải khác, đúng thì vẫn được điểm tối đa)
GV ra đề
Hồng Ngọc Quý
- 8 -

×