Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

HỆ THỐNG CÂU ỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.14 KB, 81 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ

Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Hình dạng tháp tuổi đáy hẹp thân rộng cho biết:
A. Số người trong độ tuổi lao động ít
B. Số người trong độ tuổi lao động trung bình
C. Số người trong độ tuổi lao động đông
D. Số người dưới tuổi lao động đông.
* Đáp án: C
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
Trong 2 thế kỷ gần đây dân số thế giới . . . . . . . . . . . đó là nhờ . . . . . . . . . .
* Đáp án: tăng nhanh, tiến bộ về kinh tế - xã hội và ytế
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
Trong nhiều thế kỉ đầu, dân số thế giới……………. Nguyên nhân……………
* Đáp án: tăng chậm, do dịch bệnh, nghèo đói, chiến tranh.
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
* Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là:
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ.
* Đáp án: A
Câu 05: Vận dụng cao (Thời gian làm bài: 10 phút)
Dựa vào bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979-1999
Năm
Tỉ suất
1979 1999
Tỉ suất sinh 32,5 19,9
Tỉ suất tử 7,2 5,6
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-1999
* Đáp án:



Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
1
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
A. Nê-grô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Người Lai D. Môn-gô-lô-ít
* Đáp án: D
Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Dân cư tập trung đông chủ yếu dựa vào:
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các khu vực
B. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và hệ thống giao thông.
C. Ảnh hưởng của tự nhiên
D. Khả năng khắc phục trở ngại của con người.
* Đáp án: B
Câu 03: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài: 5 phút)
Năm 2009, Việt Nam có dân số: 85,8 triệu người, diện tích: 329.314km2. Vậy,
mật độ dân số nước ta là:
A. 259 người /km
2
B. 260 người /km
2

C. 261 người /km
2
D. 262 người /km
2
.
* Đáp án: A
Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 2 phút)

Căn cứ vào đâu để chia thế giới thành 3 chủng tộc chính:
A. Màu da B. Màu mắt
C. Đặc điểm hình thái bên ngoài D. Màu tóc
* Đáp án: C
Câu 05: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 5 phút)
Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Tại sao?
* Đáp án: Dân cư thế giới phân bố không đều:
- Tập trung đông: ở đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị lớn
- Thưa thớt: Ở hoang mạc, vùng địa cực, núi cao.
- Giải thích: + Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi hoặc có khí
hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa dân cư đông.
+ Các vùng núi, vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn, khí hậu
khắc nghiệt dân cư thưa thớt.

Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
Câu 01: Vận dụng (Thời gian làm bài: 2 phút)
Dựa vào lược đồ các siêu đô thị trên thế giới năm 2000(SGK) cho thấy châu lục
có nhiều siêu đô thị nhất là:
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mỹ D. Châu Phi
* Đáp án: A
Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Trong những năm gần đây, số siêu đô thị tăng nhanh chủ yếu ở:
A. Châu Âu B. Bắc Mĩ
C. Các nước đang phát triển D. Các nước phát triển.
* Đáp án: C
2
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
Câu 03: Vận dụng (Thời gian làm bài: 6 phút)
Nối ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
Loại hình quần cư Đặc điểm

a)
1/ b)
c)
2/ d)
đ)
* Đáp án: 1-b,đ
2- a,c,d
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế:
A. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
B. Sản xuất nông nghiệp, dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
D. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
* Đáp án: D
Câu 05: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 7 phút)
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và đô thị.
* Đáp án:
Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Nhà ở Nhà ở nằm giữa ruộng
đồng->làng xóm
Nhà ở san sát nhau->phố

Mật độ dân số Thấp Cao
Lối sống
Hoạt động kinh tế
Dựa vào truyền thống gia
đình dòng họ, có phong
tục tập quán, lễ hội, cổ
truyền.
Sản xuất nông, lâm, ngư

nghiệp
Cộng đồng có tổ chức,
mọi người tuân theo
pháp luật, có nếp sống
văn minh, trật tự, bình
đẳng.
Công nghiệp và dịch vụ
Bài 4: Thực hành : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
3
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Nhà cửa san sát
Dân cư thưa thớt
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
Mật độ dân số cao
Nhà cửa gắn với ruộng vườn
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. Nóng và ẩm quanh năm B. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm
C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm hơn 10
0
C
D. Mưa tập trung vào 1 mùa.
* Đáp án: B
Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng thuộc:
A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường hoang mạc

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường xích đạo ẩm.
* Đáp án: D
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
Quan sát hình và cho biết, kiểu rừng trong hình thuộc môi trường nào của đới
nóng?

A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới
C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc.
* Đáp án: A
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài 1 phút)
Vị trí của môi trường xích đạo ẩm là:
A. Khoảng giữa 2 chí tuyến
B. Từ 5
0
B đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
C. Từ 5
0
B đến 5
0
N
D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
* Đáp án: C
Câu 05: Vận dụng cao (Thời gian làm bài : 10 phút)
Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu

4
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7

* Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 27
0

C
Thấp nhất: 25
0
C
- Biên độ nhiệt năm: 2
0
C
-> Nóng quanh năm
- Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 1-> 12
+ Các tháng không mưa: 0
->Mưa quanh năm
 Đặc điểm : Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng rậm xanh quanh năm B. Thực vật nửa hoang mạc
C. Xavan D. Rừng thưa.
* Đáp án: C
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Đất feralit vùng nhiệt đới được hình thành trong điều kiện :
A. Cao nguyên có nhiều đồng cỏ xa van
B. Đồi núi có lượng mưa lớn quanh năm
C. Đồng bằng thấp trũng, úng nước
D. Đồi núi có lượng mưa phân hóa theo mùa, lớp phủ thực vật thưa thớt.
* Đáp án: D
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi:
A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm

C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông
và mùa hạ
D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn (3 tháng đến 9
tháng).
* Đáp án: D
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Vị trí của môi trường nhiệt đới là:
A. Khoảng giữa 2 chí tuyến
B. Từ 5
0
B và N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
C. Từ 5
0
B đến 5
0
N
D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
* Đáp án: B
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài: 3 phút)
Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
5
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
* Đáp án: Vùng nhiệt đới đất có màu đỏ vàng vì: ở miền đồi núi, trong mùa mưa,
nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên
mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng.

Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là:
A. Đông Nam Á B. Đông Nam Á và Nam Á

C. Trung Á D. Đông Á và Nam Á
* Đáp án: B
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa khác với khí hậu nhiệt đới ở chỗ:
A. Càng gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm
B. Lượng mưa trung bình năm dưới 1000mm
C. Gió thổi theo mùa và mưa theo mùa
D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 20
0
C
* Đáp án: C
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 1 phút)
Khi gió mùa mùa đông xâm nhập vào nước ta gây nên kiểu thời tiết:
A. Mát mẻ và có mưa lớn B. Bão, lũ lớn
C. Xoáy lốc và dông D. Khô lạnh.
* Đáp án :D
Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa được đặc trưng bởi:
A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm
C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông
và mùa hạ
D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn (3 tháng đến 9
tháng).
* Đáp án: A
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài : 10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được cách phân tích biểu đồ khí hậu
* Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu



6
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7

* Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 32
0
C
Thấp nhất: 17
0
C
- Biên độ nhiệt năm: 15
0
C
-> Nhiệt độ thay đổi theo mùa gió
- Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 3-> 11
+ Các tháng không mưa: 12 -> 2
->Mưa 1 mùa
Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

Bài 8: Giảm tải.

Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Khí hậu đới nóng thích hợp cho trồng cây:
A. Lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả
B. Lúa mì, khoai tây, ngô
C. Lúa nước, đậu tương, bông, các hoa quả (cam, quýt, đào, mận )
D. Lương thực nhiệt đới (đặc biệt là lúa nước) và cây công nghiệp.
* Đáp án: D
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 5 phút)
Môi trường đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông

nghiệp? Nên biện pháp khắc phục những khó khăn
* Đáp án:
- Thuận lợi: do nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quanh
năm, xen canh, tăng vụ.
- Khó khăn: + Sâu bệnh phát triển
+ Đất đai bị xói mòn bạc màu

hoang mạc phát triển.
+ Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán…
- Biện pháp: + Bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất.
+ Bố trí mùa vụ hợp lí
+ Phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi
+ Làm tốt công tác thuỷ lợi phòng chống thiên tai.
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Môi trường nào thích hợp nhất để trồng cây lương thực, đặc biệt lúa nước:
A. Nhiệt đới gió mùa B. Nhiệt đới
C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc.
* Đáp án: A
7
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Lợi ích của làm thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp:
A. Bảo vệ đất B. Phòng tránh lũ
C. Bảo vệ môi trường D. Phòng tránh bão.
* Đáp án: B
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài 10 phút)
* Quan sát hình ảnh và cho biết nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất:


* Đáp án: Lượng mưa lớn, địa hình có độ dốc cao, do con người chặt phá rừng ở

vùng đồi núi.

Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở
ĐỚI NÓNG
Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
Dân số ở đới nóng chiếm:
A. gần 50% dân số thế giới B. hơn 35% dân số thế giới
C. 40% dân số thế giới D. khoảng 60% dân số thế giới.
* Đáp án: A
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Ý nào sau đây không phải là hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở
đới nóng?
A. Gây nên hiện tượng "nhà kính", "thủy triều đen", "thủy triều đỏ"
B. Đời sống chậm cải thiện
C. Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường
D. Kinh tế chậm phát triển.
* Đáp án: A
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Vấn đề về tài nguyên, môi trường hiện nay đang có nhiều gay gắt nhất ở:
A. Các nước giàu tài nguyên B. Các nước đông dân
C. Các nước phát triển D. Các nước đang phát triển.
* Đáp án: B
8
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 6 phút)
Dân số ở đới nóng đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc
phục.
* Đáp án:
- Chất lượng cuộc sống của người dân thấp (bình quân lương thực thấp)
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt (Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc

màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch…)
- Môi trường bị ô nhiễm
- Biện pháp: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
+ Phát triển kinh tế
+ Nâng cao đời sống người dân
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
+ Phân bố lại dân cư.
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài : 15 phút)
Dựa vào biểu đồ hãy phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số với sản
lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng?


* Đáp án: - Gia tăng dân số tự nhiên: tăng (1975: 100% đến 1990: 158%)
- Sản lượng lương thực: tăng (1975: 100% đến 1990: 110%)
9
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
- Bình quân lương thực theo đầu người: giảm (1975: 100% đến 1990: 80%)
-> Lương thực tăng không kịp dân số nên bình quân giảm.

Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
Câu 01: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Nguyên nhân di dân tích cực là:
A. Thiên tai hạn hán
B. Chiến tranh, nghèo đói, thiếu việc làm
C. Khai hoang lập đồn điền xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ
D. Kinh tế chậm phát triên, xung đột giữa các dân tộc.
* Đáp án: C
Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 5 phút)
* Đô thị hóa tự phát gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục.
* Đáp án: - Đô thị hoá tự phát gây ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc

giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp
- Những giải pháp:
+ Gắn liền đô thị hoá với phát triển kinh tế
+ Phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của quá trình đô thị hóa ở đới nóng:
A. Tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp
B. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt
C. Môi trường nước và không khí ngày càng ô nhiễm
D. Việc làm ngày càng khó khăn.
* Đáp án: B
Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
Hình thức di dân ảnh hưởng đến môi trường nhất:
A. Di dân tự do vào các đô thị B. Di dân vì xung đột tộc người
C. Di dân tự do đến các vùng đất mới D. Di dân theo kế hoạch để xây dựng khu
kinh tế mới.
* Đáp án: A
Câu 05: Thông hiểu
* Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân di dân
* Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng.
* Đáp án: Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau:
- Di dân có kế hoạch: Do nhu cầu để phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ ở vùng núi, vùng biển.
- Di dân tự do: Do chiến tranh, thiên tai, nghèo đói, kinh tế chậm phát triển…

Bài 12: Thực hành : NHẬN BIẾT ĐĂC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA LÍ 7 BÀI 13- 22
10
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ

Bài 13: Môi
trường đới ôn
hòa

ĐÁP ÁN TG
1
Nhận biết Câu 1: Trong
khu vực đới ôn
hòa, loại gió
thường xuyên
ảnh hưởng đến
thời tiết và khí là
A.Gió Tín phong
đông bắc
B.Gió mùa tây
nam
C. Gió Tây ôn
đới

C. Gió Tây ôn đới

1’
Câu 2: Kể tên
các kiểu khí hậu
ở đới ôn hòa?
- Môi trường ôn đới hải dương
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải
- Môi trường hoang mạc
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận

nhiệt đới ẩm.
4
Câu 3: Trình bày
sự phân hóa của
môi trường đới
ôn hòa?
Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi theo thời
gian . Một năm có 4 mùa : xuân, hạ, thu,
đông.
- Môi trường đới ôn hoà thay đổi theo
không gian : Từ Bắc xuống Nam, từ Tây
sang Đông .
- Sự biến đổi của thiên nhiên theo không
gian : từ rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng
hỗn giao, cây bụi gai .
7
11
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
2
Thông hiểu Tại sao đới ôn
hoà thời tiết thất
thường ?
Do:
-Vị trí trung gian giữa lục địa và đại
dương
- Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh.
5’
3
Vận dụng Từ ảnh hưởng
của sự biến động

thời tiết đối với
đời sống và sản
xuất ở đới ôn hoà
con người đã có
những cách nào
phòng tránh và
thích nghi?
- Dự báo thời tiết
- Trồng cây trong nhà kính…
5’
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 14: Hoạt
động nông
nghiệp ở đới ôn
hòa

ĐÁP ÁN TG
2
Nhận biết Câu 1: So với
đới nóng, đới ôn
hòa có nền nông
nghiệp tiên tiến
hơn nhờ: A.Khí
hậu ôn hòa dễ
chịu
B.Áp dụng rộng
rãi những tiến bộ
khoa học kĩ thuật
C. lao động đông,
nhiều kinh

nghiệm
B.Áp dụng rộng rãi những tiến bộ khoa
học kĩ thuật
1’
Câu 2: Để sản
xuất ra khối
lượng nông sản
lớn, có giá trị
+ Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh, tưới tiêu
hợp lý  cung cấp đủ nước cho đồng
ruộng.
+ Trồng cây trong nhà kính  cây trồng
7
12
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
cao, nền nông
nghiệp tiên tiến
đới ôn hòa đã áp
dụng những biện
pháp gì?
phát triển trong mùa đông.
+ Trồng cây ven bờ ruộng  chắn gió
mạnh và giữ nước cho cây trồng.
+ Che phủ tấm nhựa lên các luống rau 
để chống sương giá và mưa đá.
+ Tạo giống mới  để cây trồng có năng
suất cao và thích nghi với thời tiết
khí hậu
Câu 3: Trình bày
sự phân bố các

loại cây trồng vật
nuôi chủ yếu ở
đới ôn hoà ?
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa trồng: lúa
nước, đậu tương, cam, quýt, mận …
- Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải: có
nho ,cam, chanh, ôliu
- Ở ôn đới hải dương có lúa mì, củ cải
đường, chăn nuôi bò thịt và bò sữa .
- Vùng ôn đới lục địa : trồng lúa mì ,
ngô, khoai tây; chăn nuôi bò , ngựa, lợn .
7
2
Thông hiểu Hình thức tổ
chức sản xuất
nông nghiệp: hộ
gia đình và trang
trại có gì giống
nhau và khác
nhau ?
- Khác nhau : là về quy mô
- Giống nhau là : trình độ sản xuất tiên
tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông
nghiệp.
5’
3
Vận dụng Cách khắc phục
những bất lợi do
khí hậu có mùa
đông lạnh là gì ?

- xây dựng hệ thống kênh mương, hệ
thống tưới tự động.
- các luống rau được che phủ bằng tấm
nhựa trong
- bằng các hàng rào cây xanh trồng trên
đông ruộng
- hệ thống tưới phun sương tự động có
thể phun cả hơi nước nóng khi cần thiết
để chống lạnh
- trồng cây trong nhà kính.
5’
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 15: Hoạt
động công nghiệp
ở đới ôn hòa

ĐÁP ÁN TG
13
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
3
Nhận biết Câu 1: Đặc điểm
nền công nghiệp ở
đới ôn hòa?
A.Công nghiệp
hiện đại
B.Cơ cấu các
nghành công
nghiệp hiện đại,
đa dạng
C. Công nghiệp

kém phát triển.
Đáp án : B
1’
Câu 2 Trình bày
các ngành công
nghiệp chủ yếu ở
đới ôn hoà ?
- Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp
phát triển sớm nhất trên thế giới, cách đây
khoảng 250 năm.
-Công nghiệp có 2 ngành quan trọng :
khai thác và chế biến ; hai ngành này có
mối quan hệ mật thiết với nhau .
- Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi
bật của nhiều nước ở đới ôn hoà.: luyện
kim , cơ khí, điện tử, viễn thông, hàng
không vũ trụ …
- ¾ sản phẩm công nghiệp của thế giơi
sử dụng là do các nước đới ôn hoà cung
cấp.
- Các nước có nền công nghiệp phát triển
hàng đầu thế giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
Đức, Liên Bang Nga,Anh, Pháp, Canada

7
Câu 3: Cảnh
quan công nghiệp
ở đới ôn hoà biểu
hiện như thế
nào ?

Nhiều nhà máy tập trung lại thành một
khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp
tập trung lại thành một trung tâm công
nghiệp , thường là thành phố công
nghiệp. Nhiều trung tâm công nghiệp tập
trung trên 1 vùng lãnh thổ , thành các
vùng công nghiệp như : Đông Bắc Hoa
Kì, trung tâm của Anh, vùng Rua của
Đức .
7
14
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
2
Thông hiểu Theo em việc
khai thác sử dụng
quá mức tài
nguyên và nguồn
năng lượng như
vậy có tác động
như thế nào đến
môi trường sống?
- Cạn kiệt tài nguyên
-
5’
3
Vận dụng Hiện nay không
khí Trái Đất ngày
càng nóng lên
cũng là một trong
những nguyên

nhân do chất thải,
khói bụi từ các
nhà máy, xi
nghiệp ở đới ôn
hòa… Qua bài
học này em có suy
nghĩ như thế nào
về vấn việc phát
triển kinh tế đi đôi
với bảo vệ môi
trường?
- Xây dựng " Khu công nghiệp xanh " để
giảm bơt gây ô nhiễm môi trường
- Cắt giảm chất thải ở các nhà máy bằng
nhiều biện pháp xử lí
- Tuyên truyền cho mọi người cùng
hiểu
5’
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 16: Đô thị
hóa ở đới ôn hòa

ĐÁP ÁN TG
4
Nhận biết Câu 1: Nguyên
nhân nào gây ô
nhiễm môi trường
ở đới ôn hòa?
A.Do khí thải của
nhà máy

B. Các chất thải
công nghiệp
C.Do khí thải của
Đáp án : D
1’
15
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
xe cộ
D.Do khí thải của
nhà máy, xe cộ,
chất thải công
nghiệp

Câu 2 Nêu những
nét đặc trưng của
đô thị ở đới ôn
hòa?
- Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong
các đô thị
- Sự phát triển đô thị được tiến hành theo
qui hoạch.
- Nhiều đô thị mở rộng kết nối với nhau
thành chuỗi đô thị hoặc chùm đô thị. Lối
sống đô thị đã trở thành phổ biến đối với
dân cư đới ôn hoà.
5
Câu 3: Nêu các
vấn đề xã hội nảy
sinh khi các đô thị
phát triển quá

nhanh ?
sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát
sinh nhiều vấn đề nan giải:
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Ùn tắc giao thông trong giớ cao điểm.
+ Thiếu việc làm, thiếu chỗ ở.
+ Thiếu các công trình công cộng.
+ Thiếu các lao động có trình độ.

5
2
Thông hiểu Sự phát triển đô
thị ở đới Ôn hòa
khác với đới nóng
như thế nào? Biểu
hiện ra sao?
- Đo thị ở đới ôn hòa phát triển mạnh
mẽ hơn ở đới nóng
- Biểu hiện: Những tòa nhà chọc trời,
hệ thống GT ngầm, kho tàng, nhà xe
dưới mặt đất… không ngừng mở rộng ra
xung quanh, còn vươn cả theo chiều sâu
và chiều cao.
7’
3
Vận dụng Để giải quyết vấn
đề về môi trường
và xã hội ở các đô
thị, nhiều nước ở
đới ôn hòa đã có

biện pháp gì?
Các biên pháp tiến hành:
Quy hoạch lại đô thị theo hướng “Phi tập
trung”, xây dựng nhiều Thành phố vệ
tinh, chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ
đến cắc vùng mới và đẩy mạnh đô thị hóa
nông thôn.
5’
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 17: Ô nhiểm
ĐÁP ÁN TG
16
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
môi trường ở đới
ôn hòa

5
Nhận biết Câu 1: Nguyên
nhân nào gây ô
nhiễm môi trường
ở đới ôn hòa?
A.Do khí thải của
nhà máy
B. Các chất thải
công nghiệp
C.Do khí thải của
xe cộ
D.Do khí thải của
nhà máy, xe cộ,
chất thải công

nghiệp

Đáp án : D
1’
Câu 2 Nêu những
hậu quả của o
nhiễm môi trường
nước ở đới ôn
hòa?
- Hậu quả:
+ Gây ra hiện tượng thuỷ triều đỏ, thuỷ
triều đen gây hại ven bờ và bề mặt các
đại dương
+ Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng
thuỷ hải sản, huỷ hoại cân bằng sinh thái.
+ Gây bệnh ngoài da và bệnh đường ruột
cho con người.
+ Thiếu nước sạch cho đời sống và sản
xuất.
5
Câu 3: Trình bày
hiện trạng ô
nhiễm không khí
ở đới ôn hòa?
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm
nặng nề
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy
và phương tiện giao thong thải vào khí
quyển.
- Hậu quả: Tạo lên những trận mưa axit,

tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho trái
đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến
đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước
đại dương dâng cao,…khí thải còn
làm thủng tầng ozon.
7
17
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
2
Thông hiểu Theo em chúng ta
cần phải làm gì
để bảo vệ nguồn
nước không bị ô
nhiễm?
Không thải nước có sử dụng thuốc trừ
sâu, phân bón hóa học xuống các dòng
sông, không vứt rác bừa bãi, nước trước
khi thải xuống sông phải được xử lí ….
5’
3
Vận dụng Hiện nay ở địa
phương em không
khí bị ô nhiễm
như thế nào?
Nguyên nhân?
- Học sinh tự bộc lộ tùy theo đại phương
sinh sống
5’
BÀI 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ

Bài 19: Môi
trường hoang
mạc
ĐÁP ÁN TG
7
Nhận biết Câu 11. Trên thế
giới khu vực có
khí hậu hoang
mạc phân bố ở:
a. Ven biển
nóng
b. Nằm sâu
trong lục địa
c. Dọc theo hai
đường chí
tuyến Bắc và
Nam
d. Câu b và c
đúng

Đáp án : d
1’
Câu 2 : Thực vật
và động vật ở
hoang mạc thích
nghi với môi
trường khắc
nghiệt khô hạn
Động thực vật thích nghi với môi trường
bằng cách tự hạn chế sự thoát nước, tăng

cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh
dưỡng trong cơ thể
5
18
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
như thế nào?
Câu 3: Nêu
những đặc điểm
của khí hậu
hoang mạc ?
- Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc
nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày,
đêm và giữa các mùa rất lớn.
+ Hoang mạc nóng: Biên độ nhiệt trong
năm cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
+ Hoang mạc lạnh (ôn đới): Biên độ nhiệt
trong năm rất cao, mùa đông rất lạnh,
mùa hạ không nóng.
- Lượng mưa : rất ít, lượng bốc hơi rất
lớn.
7
2
Thông hiểu Nêu sự khác
nhau về khí hậu
giữa hoang mạc ở
đới nóng và
hoang mạc ở ôn
hoa?
+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt
năm cao nhưng có mùa đông ấm áp (trên

10
o
C); mùa hạ rất nóng trên 36
o
C.
+ Hoang mạc đới ôn hoà : biên độ nhiệt
năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá
nóng (20
o
C), mùa đông rất lạnh (-24
o
C) ;
khí hậu ổn định hơn hoang mạc đới nóng
5’
3
Vận dụng Nêu một số ví dụ
để cho thấy
những tác động
của con người
làm tăng diện
tích hoang mạc
trên thế giới?
Diện tích hoang mạc trên thế giới đang
ngày càng mở rộng, một phần do cát lấn,
do biến động của khí hậu toàn cầu nhưng
chủ yếu là do tác động của con người:
Khai thác đât mà không phục hồi, chăm
sóc làm đất bị cạn kiệt, chặt cây xanh, lấy
củi hoặc để gia súc ăn hết cây non.
7’

TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 20: Hoạt
động kinh tế của
con người ở
hoang mạc
ĐÁP ÁN TG
8
Nhận biết Câu 1.Trong
hoang mạc, nơi
dân cư tập trung
Đáp án : b
1’
19
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
dông để trồng
trọt và chăn nuôi
gia súc thường
là:
a. Vùng đất
ven rìa
b. Trong các
ốc đảo
c. Giữa hoang
mạc
Câu 2 : Nêu các
hoạt động kinh tế
cổ truyền và kinh
tế hiện đại trong
các hoang mạc
ngày nay ?

*Hoạt động kinh tế cổ truyền:
- Chăn nuôi du mục và trồng trọt ở
các ốc đảo
-> Hoạt động KT chủ yếu
- Chuyên chở hàng hoá qua hoang
mạc (1 số dân tộc) .
* Hoạt động kinh tế hiện đại:
- Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học -
kĩ thuật : khai thác nước ngầm, khai thác
dầu mỏ, khoáng sản.
- Khai thác đặc điểm môi trường hoang
mạc để PT du lịch. ( đặc biệt là dân cư du
mục).
7
Câu 3; Nguyên
nhân làm cho
diện tích hoang
mạc tiếp tục mở
rộng?
Do tự nhiên, do cát lấn, do biến động
thời tiết – thời kì khô hạn kéo dài, do con
người khai thác cây xanh quá mức hoặc do
gia súc ăn, phá cây con.
Do tác động của con người là chủ
yếu: khai thác đất bị cạn kiệt, không được
chăm sóc đầu tư cải tạo.
5
2
Thông hiểu Tại sao dân sống
ở trong các

hoang mạc phải
chăn nuôi du mục
?
Do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu
khắc nghiệt.
2’
3
Vận dụng Chỉ ra một số
biện pháp đang
được sử dụng để
khai thác hoang
mạc và hạn chế
Các biện pháp hạn chế sự phát triển của
hoang mạc:
- Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan
sâu hay bằng kênh đào.
- Trồng cây gây rừng để vừa chống cát
5’
20
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
quá trình hoang
mạc mở rộng
trên thế giới ?
bay và cải tạo khí hậu
- Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọt
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 21: Môi
trường đới lạnh
ĐÁP ÁN TG
6

Nhận biết Câu 1: Để thích
nghi với môi
trường đới lạnh,
động vật cần có
những đặc điểm
gì?
Sự thích nghi: có lớp mỡ dày, lông dày,
hoặc lông không thấm nước; một số động
vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa
đông lạnh, sống thành đàn để bảo vệ và
sưới ấm cho nhau.
5’
Câu 2: Tính chất
khắc nghiệt của
khí hậu đới lạnh
thể hiện như thế
nào?
- Khí hậu lạnh lẽo, mùa đông rất dài,
mùa hạ từ 2 đến 3 tháng.
- Lượng mưa ít (dưới 500 mm) và chủ
yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng
quanh năm.
7
Câu 3: Trình bày
dặc điểm thực vật
môi trường đới
lạnh?
- Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn
ngủi, trong những thung lũng kín gió, cây
cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu,

địa y.
5
2
Thông hiểu Người ta thường
nói đới lạnh là
vùng hoang mạc
lạnh của Trái Đất
theo em có đúng
hay sai? Hãy giải
thích?
Đúng. Vì khí hậu lạnh khắc nghiệt, quanh
năm băng tuyết dày đặc, thiếu ánh sáng
mặt trời. Do đó thực vật khó phát triển->
động vật rất nghèo nàn -> con người cũng
ít sinh sống ở đấy . Do nguồn thức ăn và
điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
5’
3
Vận dụng Để thích nghi với
môi trường đới
lạnh, con người
đã làm những gì?
- Xây dựng nhà băng
- Mặc quần áo bằng lông thú ấm
3’
TT MỨC
ĐỘ
TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 22: Hoạt động kinh tế
ĐÁP ÁN TG

21
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
của con người ở đới lạnh
9
Nhận
biết
- Hãy chọn và ghép đôi
giữa nghề với môi trường sao
cho phù hợp
Nghề Nối Môi
trường
a.Thâm
canh lúa
nước.
a - 1. Ở
môi
trường
đới
lạnh.
b.Chuyên
canh lúa
mì, chăn
nuôi bò.
b- 2. Ở
môi
trường
đới
nóng.
c.Chăn
nuôi cừu,

lạc đà.
c- 3. Ở
môi
trường
đới ôn
hoà.
d.Chăn
nuôi tuần
lộc, săn
bắt cá.
d- 4. Ở
môi
trường
đới
hoang
mạc.
Nghề Nối Môi
trường
a.Thâm
canh lúa
nước.
a -2 1. Ở
môi
trường
đới
lạnh.
b.Chuyên
canh lúa mì,
chăn nuôi
bò.

b-3 2. Ở
môi
trường
đới
nóng.
c.Chăn nuôi
cừu, lạc đà.
c-4 3. Ở
môi
trường
đới ôn
hoà.
d.Chăn nuôi
tuần lộc,
săn bắt cá.
d-1 4. Ở
môi
trường
đới
hoang
mạc.
2’
Câu 2: Kể tên những
hoạt động kinh tế cổ truyền
của các dân tộc ở phương
Bắc?

- Người Chúc, người I-a-kut, người
Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La
Pông ở Bắc Âu ,sống chủ yếu bằng

nghề chăn nuôi tuần lộc và săn thú
có lông quý
- Người I-nuc ở Bắc Mĩ và đảo
Grơn- len tộc sống bằng nghề đánh
bắt cá săn bắn tuần lộc, hải cẩu,
gấu trắng. để lấy mỡ thịt, và da.
7
Câu 3: Đới lạnh có những
nguồn tài nguyên chính nào?
- Khoáng sản, hải sản, thú có lông
quý.
2
22
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
2
Thông
hiểu
Tại sao cho đến nay nhiều tài
nguyên của đới lạnh vẫn chưa
được thăm dò và khai thác?
Do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng
băng quanh năm, có mùa đông kéo
dài, thiếu nhân công mà đưa nhân
công từ nơi khác đến thì quá tốn
kém, thiếu phương tiện vận chuyển
và kĩ thuật hiện đại …
5’
3
Vận
dụng

Vấn đề khai thác và bảo vệ
môi trường ở đới lạnh hiện
nay là gì? Em sẽ làm gì để
bảo vệ các loại động vật quý
hiếm hiện nay?
Là vấn đề bảo vệ động vật quý
hiếm : cá voi, thú có lông quý, do
săn bắt quá mức có nguy cơ tuyệt
chủng và vấn đề thiếu nhân lực.
Việc bảo vệ các động vật quý và
các biện pháp chống các tàu săn cá
voi xanh của tổ chức hòa bình
xanh.
Hs tự bộc lộ
7’
TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ
Bài 23: Môi
trường vùng núi
ĐÁP ÁN TG
10
Nhận biết Câu 1: Trình
bày đặc điểm
của môi
trường vùng
núi?
- Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi
theo độ cao. Sự phân tầng thực vật thành
các đai cao ở vùng núi cũng gần giống
như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ
độ cao.

- Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo
hướng của sườn núi . (sườn đón gió và
sườn khuất gió)
- Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy
ra lũ quét, lở đất…. độ dốc lớn còn gây
trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài
nguyên ở vùng núi.
8’
Câu 2: Nêu
những đặc điểm
chung của các
dân tộc sống ở
vùng núi ?
- Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư
trú của các dân tộc ít người.
3
Câu 3: Đặc điểm
cư trú của người
vùng núi phụ
thuộc vào những
Địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài
nguyên, đất đai canh tác . .
3
23
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
điều kiện gì?
2
Thông hiểu Tại sao ở đới
nóng lại có băng
tuyết phủ trắng

trên đỉnh núi?
Do nhiệt độ giảm theo độ cao100m giảm
0,6
0
mà các dãy núi lại rất cao . . . .
2’
3
Vận dụng Dựa vào sự hiểu
biết hãy nêu thói
quen cư trú ở một
số dân tộc miền
núi nước ta có
điểm khác nhau
như thế nào?
- Người Mèo – ở trên núi cao.
- Người Tày – ở lưng chừng núi, núi thấp.
- Người Mường – ở núi thấp, chân núi.
3’
Câu 1: ( Nhận biết kiến thức tuần 13 thời gian làm bài - 5p)
Lục địa là gì? Lục địa khác với châu lục như thế nào?
Đáp án:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triêu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao
quanh
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh
Câu 2: (Nhận biết kiến thức tuần 14 thời gian làm bài – 1p)
Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 thế giới, đứng sau châu lục nào?
A. Châu Á , Châu Âu
B. Châu Mĩ, Châu Đại Dương
C. Châu Á, Châu Mĩ
D. Cả A,B,C đều sai

Đáp án: C
Câu 3: (Thông hiểu kiến thức tuần 15 thời gian làm bài - 1p)
Nêu đặc điểm nền công nghiệp của các nước Bắc Phi?
Đáp án:
Các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển, giá trị sản lượng công nghiệp
thấp, chiếm 2% thế giới, chỉ có ngành công nghiệp khai khoáng truyền thống. Các ngành
24
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7
được chú trong phát triển là ngành công nghiệp thực phâm và lắp ráp cơ khí. công nghiệp
luyện kim và chế tạo máy chỉ có ở một vài nước.


Bài 30 -> bài 34
Tên chủ đê: (Bài 30,31) Kinh tế Châu Phi
Câu hỏi
Câu 1
+ Mức độ: Nhận biết
+ Dự kiến thời gian trả lời : (2 phút)
+ Nội dung câu hỏi: Hãy cho biết đặc điểm chung của kinh tế châu Phi?
Câu 2 :
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời : (3 phút)
+ Nội dung câu hỏi: Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và
cây lương thực ở châu Phi?
Câu 3:
+ Mức độ: vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời : (5 phút)
+ Nội dung câu hỏi: Quan sát hình 30.1 Nêu sự phân bố các loại cây
công nghiệp chính ở châu Phi (ca cao, cà phê, cọ dầu)?
Câu 4:

+ Mức độ: nhận biết
+ Dự kiến thời gian trả lời : (3 phút)
+ Nội dung câu hỏi: Ngành chăn nuôi của châu Phi có sự phát triển và
phân bố ntn ?
Câu 5:
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời : (3 phút)
+ Nội dung câu hỏi: nhận xét về nền công nghiệp của các nước châu
Phi ?
Câu 6
+ Mức độ: vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời : (7 phút)
+ Nội dung câu hỏi: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công
nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây:
-Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới.
25

×