Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an tuan 19 lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.71 KB, 17 trang )

Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
Tuần 19
Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Bốn anh tài
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bớc đầu biết nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ ,tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời đợc các CH trong SGK) .
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ ở SGK; Bảng phụ ghi câu văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
HS đọc bài Con sẻ và nêu nội dung bài .
B.Dạỵ bài mới
1- Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Những nhân vật trong
tranh có gì đặc biệt?
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( Kết nối).
a.Luyện đọc
- GV chia bài văn thành 5 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa
lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi cha đúng ; đọc liền mạch các tên
riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : Cẩu Khây, tinh
thông, yêu tinh
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? ( Cẩu Khây nhỏ ngời nhng ăn
một lần ăn hết 9 chõ xôi )
- Có gì xảy ra với quê hơng Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện bắt ngời và súc vật
- Cẩu Khây lên đờng diệt trừ yêu tinh cùng với ai ? (Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai
Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng. )
- Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì ?
- Truyện ca ngợi điều gì ? ( Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bón anh em Cẩu Khây )
c.Đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1-2
+GV đọc mẫu
+HS luyện đọc theo nhóm 4
+HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn
3.Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này nói với em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Chính tả
Nghe -VIếT : kim tự tháp ai cập
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ; không mắc quá
5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT 2) .
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a

III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
GV kiểm tra vở BT Tiếng Việt kì 2 .
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS nghe viết
- GVđọc bài chính tả HS theo dõi SGK .
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viét
- GV nhắc HS cách trình bày bài, tự viết vào giấy nháp các từ : lăng mộ, chuyên
chở, nhằng nhịt.
- HS gấp SGK,GV đọc từng câu HS viết bài
- HS soát lại bài
- GV chấm chữa bài - nhận xét chung
3 Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm suy nghĩ làm bài
- Cả lớp chữa bài :
sinh vật- biết- biết- sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng
Bài 3a: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm suy nghĩ làm bài . Cả lớp chữa bài, GV nhận xét
Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả
Sáng sủa sắp sếp
Sản sinh tinh sảo
Sinh động bổ xung
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học .
_________________________________________
Toán
Ki-lô-mét vuông
I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bơc đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngợc lại.

- HS hoàn thành BT: B1; B2, B4( b).
* (K+G): HT tất cả các BT.

II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV giới thiệu : Để đo diện tích lớn nh diện tích thành phố, khu rừng ngời ta
dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông
- GV giới thiệu cách đọc và viết ki- lô- mét vuông ; viết tắt là km
2
- GV giới thiệu 1 km
2
= 1 000 000 m
2
2. Hớng dẫn HS làm bài .
Bài 1 :
- HS tự làm bài, trao đổi theo cặp để sửa sai cho nhau
Bài 2:

Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài
1 m
2
= 100 dm
2
32 m
2
29 dm
2
=3229 dm
2

5 km
2
= 5 000 000 m
2
2 000 000 m
2
= 2 k m
2
Bài 3
- HS đọc đề bài, nêu các bớc giải. HS làm bài vào vở
Giải :
Diên tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 km
2
ĐS : 6 km
2


Bài 4:
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Đáp án đúng là : diện tích phòng học 40 m
2
, diện
tích nớc Viết Nam là 330 991km
2

3.Củng cố dặn dò
- GV Nhận xét tiết học .
_______________________________
Khoa học
Tại sao có gió ?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió .
- Giải thích đợc nguyên nhân gây ra gió ?
II.Đồ dùng dạy học
- Hình SGK, chong chóng
- Các đồ dùng thí nghệm theo nhóm : hộp đối lu, nến, giẻ
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Chơi chong chóng
Bớc 1 : Tổ chức và hớng dẫn
- GV yêu cầu HS chơi chong chóng và trong quá trình chơi tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh quay chậm ?
Bớc 2 : HS các nhóm chơi và quan sát các hiện tợng
Bớc 3 : Đại diện nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng bạn nào quay
nhanh và giải thích
Kết luận : Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió.Gió thổi

làm chong chóng quay.Gíó thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh
3.Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
Bớc 1 : Tổ chức và hớng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để
làm những thí nghiệm này
Bớc 2 : Các nhóm HS làm thí nghiêm và thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
trong SGK
Bớc 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của anh
Kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch về
nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không
khí.Không khí chuyển động tạo ra gió
4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong
tự nhiên
Bớc 1 : Tổ chức và hớng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75SGK
và những kiến thức đã thu đợc qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại sao ban
ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
Bớc 2 : HS làm việc cá nhân trớc khi làm việc theo cặp
Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
Bớc 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền
đã làm thay đổi chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm
5. Củng cố ,dặn dò
-HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học .
Luyên Toán
Ki-lô-mét vuông
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích

- Luyện đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngợc lại.

II. Các hoạt đông dạy học
HĐ1 Củng cố kiến thức
HS thảo luận cặp đôi củng cố kiến thức đã học về km
2
HĐ2: Luyện tập
HS hoàn thành VBT
*HS khá, giỏi làm thêm các bài sau:
1, Một khu đất HCN có chiều dài 4 km , chiều rộng bằng 1/2 chiều dài . Tính
diện tích khu đất đó.
2, Một khu rừng HCN có chu vi là 14 km . Tính diện tích khu rừng biết rằng khi
tăng chiều rộng thêm 1 km và giảm chiều dài đi 2 km thì khu rừng trở thành hình
vuông .
HĐ3 Củng cố tiết học
GV chấm một số bài - Chữa bài mà HS hay mắc lỗi
Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________
Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN)trong câu kể Ai làm gì ?
(ND ghi nhớ)
- Nhân biết đợc câu kể Ai làm gì xác định bộ phận CN trong câu(BT1,mục III);,
biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3) .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
GVyêu cầu HS nêu ví dụ về các câu kể Ai làm gì ?
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Phần nhận xét
- HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi trả lời lần
lợt các câu hỏi
- HS trình bày, GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng

Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
Các câu kể Ai làm gì ý nghĩa của
chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo
thành CN
Một đàn ngỗng vơn cổ dài chúi mỏ về phía
trớc
chỉ con vật Cụm danh từ
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần chạy
biến
chỉ ngời Danh từ

Thắng mếu máo nấp vào sau lng Tiến
chỉ ngời Danh từ
Em liền nhặt một cành xoan xua đàn ngõng ra
xa
chỉ ngời Danh từ
Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vơn cổ chạy miết
chỉ con vật Cụm danh từ
3.Phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
- GV hớng dẫn HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ
2 Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.Cả lớp đọc thầm lại
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng
Các câu kể Ai làm gì ? là :
+ Trong rừng chim chóc hót véo von .
+ Thanh niên lên rẫy .
+ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nớc .
+ Em nhỏ đùa vui trớc nhà sàn .
+ Các cụ già chụm đầu bên những ché rợu cần .
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ đã cho làm CN, từng cặp
đổi bài cho nhau
- HS nối tiếp nhauđọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3:
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ của bài tập
- HS giỏi làm mẫu nói về hoạt động của ngời và vật đợc miêu tả trong tranh.Cả lớp
suy nghĩ, làm việc cá nhân
- HS nối tiếp đọc đoạn văn .Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay
nhất

3 Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 .
Kể chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần
I.Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào lời kể của GV nói đợc lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ(BT1); kể
lại đợc từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ câu chuyện
III.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu câu chuyện
2.GV kể chuyện
- GV kể lần 1 HS nghe.Sau đó giải nghĩa một số từ khó : ngày tận số, hung thần,
vĩnh viễn .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ HS nghe .
3.Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh minh hoạ
- HS suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
+ Tranh 1 : Bác đánh cá kéo lới cả ngày cuối cùng có một chiếc bình to
+ Tranh 2 : Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng đợc khối tiền
+ Tranh 3 : Từ trong bình hiện ra một con quỷ
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết Bác đánh cáđể thực hiện lời nguyền của nó
+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình
b, Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện

* Kể chuyện theo nhóm
HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em và nêu ý nghĩa câu chuyện
* Thi kể chuyện trớc lớp
+Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn
+Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
+HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mu trí đã thắng
gã hung thần vô ơn bạc ác
+Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất
4.Củng cố dặn dò
- GV khen ngợi những em kể chuyện hay - Nhận xét tiết học .
_____________________________________
Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt:
- Chuyển đổi đợc các đơn vị đo diện tích
- Đọc đợc thông tin trên biểu đồ cột.
- HS hoàn thành BT: B1; B3 ( b) , B5.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
3. Hớng dẫn HS làm bài
Bài 1 :
- Một em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hớng dẫn HS cách đổi các đơn vị đo diện tích
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Bài 2:
- Một em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS lên bảng chữa bài .Đáp số : 20 km

2
, 16 km
2
,
Bài 3 :
- HS đọc đề bài, đọc các số đo diện tích của các thành phố .
Bài 4 : HS giải vào vở ( Đáp số : 3 km
2
)
Bài 5 :
- HS quan sát biểu đồ đọc các số liệu về mật độ dân số của từng thành phố
- HS trình bày các câu hỏi ở SGK : Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất,
mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ thành phố Hải
Phòng
4. Củng cố dặn dò
-HS nhắc cách đổi các đơn vị đo diện tích
-Nhận xét tiết học .
_____________________________________
Kĩ thuật
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
Lợi ích của việc trồng rau hoa
I.Yêu cầu cần đạt:
- HS biết đợc lợi ích của việc trồng rau hoa
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
III.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về rau ,hoa
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài ghi mục bài
2. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của rau hoa

- GV cho HS quan sát tranh và tìm hiểu
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa ? ( dùng làm thức ăn, cung cấp dinh dỡng )
+Gia đình em thờng sử dụng những loại rau nào làm thức ăn ?
+Rau đợc sử dụng nh thế nào trong bữa ăn hàng ngày của gia đình em?
+ Rau còn dùng để làm gì ? ( đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm
- Tổ chức cho HS quan sát tranh hình 2 và tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau hoa.
3.Hoạt động 2 : GV hớng dẫn tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau hoa ở
nớc ta.
- GV gợi ý HS trình bày đặc điểm khí hậu, đất đai của nớc ta phù hợp, thuận lợi cho
việc cây rau hoa phát triển quanh năm
- GV liên hệ nhiệm vụ của học sinh phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuậtgieo
trồng, chăm sóc rau hoa.
- HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố dăn dò .
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau .
_________________________________________
Lịch sử
Nớc ta cuối thời trần
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm đợc một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan bất bình, Chu Văn An dâng
sớ 7 tên quan coi thờng phép nớc .
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đáu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ:
- Trớc sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly một đại thần của nhà Trần đã
truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nớc là Đại Ngu.
* HS khá, giỏi:
+ Nắm đợc nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho
quan lại, quí tộc ; qui định lại số nô tì phục vụ trong gđ quí tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc KC chống quân Minh của Hồ Qúy Ly thất bại :

không đoàn kết đợc toàn dân để tiến hành KC mà chỉ dựa vào lực lợng quân đội.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
II.Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV đa phiếu học tập cho các nhóm .Nội dung các phiếu là :
Vào nửa sau thế kỉ XVI:
+ Vua quan nhà Trần sống nh thế nào ? ( xa hoa, )
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân nh thế nào ? ( tàn sát nhân dân )
+ Cuộc sống nhân dân ra sao ? ( cơ cực, đói khổ )
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ ngoại xâm nh thế nào ?
- Các nhóm cử đại diện trình bày .GV cùng cả lớp chữa bài
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau :
+ Hồ Quý Ly là ngời nh thế nào ?
+ Ông là ngời nh thế nào ?
+ Hành động truất truyền vua của ông có hợp lòng dân không ? Vì sao ? ( hành
động của Hồ Quý Ly là hợp với lòng dân vì cuối nhà Trần vua chỉ lo ăn chơi sa đạo,
làm tình hình đất nớc xấu đi và Hồ Q uý Ly có nhiều cải cách tiến bộ )
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học .
___________________________________
Luyện Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt:
Củng cố và làm các bài tập về đơn vị diện tích

III. Hoạt động dạy và học:
HĐ1 Kiến thức cần nhớ
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
HĐ2 HS làm bài tập:
GV tổ chức cho HS làm VBT và làm thêm các BT sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
530 dm
2
= . cm
2
13 dm
2
29 cm
2
=. cm
2

84600 cm
2
= dm
2
9000000 m
2
=km
2

10 km
2
= m
2

25 km
2
29 m
2
= m
2
Bài 2: Để lát một căn nhà ngời ta cần 675 viên gạch hình vuông cạnh 40 cm. Tính
diện tích nền nhà, biết diện tích phần chỉ không đáng kể?
Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 1km
2
, chiều rộng 500m. Tính chiều
dài khu đất đó?
HĐ3: Chấm và chữa bài
Chấm một số bài Chữa bài mà HS hay mắc lỗi.
______________________________________
Luyện Tiếng Việt
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cho HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu
kể: Ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Các nội dung cần nhớ
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? có nội dung gì?
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? do từ loại nào tạo thành?
2. Cho HS làm các bài tập luyện tập sau:
Bài 1:Gạch dới câu kể Ai làm gì và tìm chủ ngữ trong các câu kể đó.
Đến gần tr a, các bạn con / vui vẻ chạy lại.Con / khoe với các bạn về bông hoa.
Nghe con nói, bạn nào cũng muốn đợc xem ngay tức khắc. Con / dẫn các bạn đến
nơi bông hồng đang ngủ. Con / vạch lá tìm bông hồng. Các bạn đều chăm chú nh

nín thở chờ bông hồng thức dậy.
Bài 2: Đặt câu với các chủ ngữ cho sẵn
a, Trên sân trờng, các bạn
b, Hoạ my.
c, Mùa xuân, từng đàn én.
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
d, Sáng chủ nhật, Bố em
e, Bác máy cày
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể lại các việc em làm trong ngày chủ nhật trong đó
có dùng câu kể Ai làm gì?
Thứ t, ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài ngời
I.Yêu cầu cần đạt:
Đọc trôi chảy lu loát toàn bài; Biết đọc với giọng kể chậm rãi , bớc đầu đọc diễn
cảm đợc một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất này là vì con ngời vì
trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời đợc CH trong
SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi câu văn cần hớng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
HS đọc bài Bốn anh tài và nêu nội dung của bài
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng ,
sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi cha đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ .
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài lần 3 cho tốt hơn .
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Trong câu chuyện cổ tích này,ai là ngời đợc sinh ra đầu tiên ( trẻ em )
- Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần đợc thay đổi.Thay
đổi là vì ai ? ( vì trẻ em )
- Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt trời ( để trẻ nhìn cho rõ )
- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cầ có ngay ngời mẹ ? ( cần tình yêu, lời ru, bồng bế,
chăm sóc )
- Bố giúp trẻ những gì ? ( giúp trẻ hiểu biết )
- Thầy giáo giúp trẻ những gì ? ( dạy trẻ học hành )
* GV tổng kết: Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất này là vì con ngời vì trẻ em, do
vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
c.Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài.GV hớng dẫn HS đọc đúng giọng của
từng đoạn
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
+GV đọc mẫu
+HS luyện đọc theo cặp
+HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn
- Tổ chức HS học thuộc lòng bài thơ và thi đọc HTL .
3.Củng cố ,dặn dò
-Liên hệ thực tế
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011

- Nhận xét tiết học
______________________________________________________
Toán
Hình bình hành
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đợc hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- HS hoàn thành BT: B1; B2.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II.Đồ dụng dạy học
Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1 : Hình thành biểu tợng về hình bình hành
- HS quan sát hình bình hành mà GV vẽ ở bảng lớp
- GV hớng dẫn HS nhận xét về hình bình hành, từ đó hình thành biểu tợng về hình
bình hành
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành
2.Hoạt động 2 : Nhận xét một số đặc diểm của hình bình hành
- GV gợi ý để HS phát hiện ra các đặc điểm của hình bình hành ( dùng thớc đo dộ
dài các cạnh )
- HS phát biểu : Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
3Hoạt động 3:. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài toán, quan sát hình vẽ ở SGK
- HS nhận dạng hình bình hành.GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD
- HS nhận dạng và nêu đợc hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài .

- GV hớng dẫn HS cách vẽ hình bình hành .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- GV nhắc HS ghi nhớ đặc điểm của hình bình hành
_________________________________
Địa lí
đồng bằng nam bộ
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai ,sông ngòi của ĐBNB.
- Chỉ đợc vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ( lợc đồ) tự nhiên VN.
- Quan sát hình tìm chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB:sôngTiền, sông Hậu.
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nớc ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nớc
sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
+ Giải thích vì sao ở ĐBNB ngời dân không đắp đê ven sông: để nớc lũ đa phù sa
vào các cánh đồng .
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Hai HS trình bày một số đặc điểm chính của thủ đô Hà Nội
2. Đồng bằng lớn nhất của nớc ta
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- GVyêu cầu HS dựa vào SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nớc ta ? ( phía nam) Do con sông nào
bồi đắp nên ? ( sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên )
+Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ?( diện tích , địa hình, đất đai
+ Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp

Mời, Kiên Giang, Mũi Cà Mau, một số kênh rạch
3 Mạng lới sông ngòi chằng chịt
.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bớc 1 : HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi SGK
- Dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nớc ta lại có tên
là Cửu Long
Bớc 2 :
- HS trình bày kết quả , chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng
Nam Bộ( kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp ) trên bản đồ
- GV chỉ lại trên bản đồ vị trí các địa danh trên
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi :
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ ngời dân không đắp đê ven sông ? - Sông ở đồng
bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nớc ngọt vào mùa khô ngời dân nơi đâyđã làm gì ?
( đào nhiều kênh rạch )
HS trả lời câu hỏi ,GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc học sinh ghi nhớ nội dung bài học .
_____________________________________________
Thứ năm, ngày 15 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập XÂY DựNG Mở BàI TRONG BàI VĂN MIÊU Tả Đồ VậT
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững hai cách mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).
- Viết đợc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ

III.Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống
nhau và khác nhau của đoạn mở bài .
-HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét, kết luận :
Điểm giống nhau : Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả
là chiếc cặp sách.
Điểm khác nhau : Đoạn a,b ( mở bài trực tiếp ) giới thiệu ngay đồ vật cần tả .Đoạn
c ( mở bài gián tiếp ) nói chuyện khác đẻ dẫn vào giới thiẹu đồ vật định tả .
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hớng dẫn HS làm bài
- HS luyện viết mở bài theo 2 cách khác nhau vào VBT
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- HS nối tiếp nhau trình bàyđoạn văn của mình, cả lớp và GV bình chọn những bạn
viết đoạn văn hay nhất.
3 Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học
_______________________________________________________________
Toán
Diện tích hình bình hành
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính diện tích hình bình hành .
- HS hoàn thành BT: B1; B3a.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II. Đồ dùng dạy học

Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1 :Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành ( 10' )
- GV vẽ bảng hình bình hành ABCD, giới thiệu cạnh đáy, chiều cao.
- Hớng dẫn HS dùng bộ đồ dùng học toán để cắt ghép thành hình chữ nhật, xây
dựng công thức tính diện tích hình bình hành
S = a x h ( s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao )
2.Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- HS làm bài vào vở .Sau đó trình bày trớc lớp
- Đáp số : 45 cm
2
, 52 cm
2
, 63 cm
2
Bài 2:
- HS tự giải vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài
- 2 HS trình bày bài giải ở bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
a, Đổi 4 dm = 40 cm , s = 34 x 40 = 1360 cm
2
b, Đổi 4 m = 40 dm , s = 13 x 40 = 520 dm
2
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- GV nhắc HS ghi nhớ công thức tính diện tích hình bình hành .

_____________________________________________________
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc một số tác hại của bão: thiệt hại về ngời và của.
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
II.Đồ dùng dạy học
Hình SGK trang 76,77.
Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao có gió ? Tại sao ban ngày có gió từ biển
thổi vào đất liền,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
Bớc 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK và nắm đợc ngời ta chia sức gió thành 13 cấp độ
Bớc 2 : GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK
trang 76 và hoàn thành vào phiếu bài tập.Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập
Bớc 3 : GV gọi một số nhóm lên trình bày.GV chữa bài
Cấp gió Tác dụng của cấp gió
Cấp 5
Gió khá
mạnh

Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đa, sóng nớc trong hồ dập
đờn
Cấp 9
Gió dữ
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy
cành, nhà có thể bị tốc mái
Cấp 0
Không có gió
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im
Cấp 7
gió to
Khi có gió này, trời có thể tối và có bão.Cây lớn đu đa, ngời đi
bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió
Cấp 2
gió nhẹ
Khi có gió này, bầu trời sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên
da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn đợc làn khói bay
3.Hoạt động2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão (15)
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết để trả lời các câu
hỏi
+ Nêu những dấu hiệu đặc trng cho bão
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão .Liên hệ thực tế địa
phơng
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả
4.Hoạt động 3:Trò chơi ghép chữ vào hình
GV tổ chức các đội thi nhau viết lời chú giải cho mỗi cấp gió vào từng hình phù
hợp .
5. Củng cố, dặn dò

-HS đọc mục bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học
_______________________________________
Luyện Toán
Diện tích hình bình hành
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ công thức tính diện tích hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải bài toán liên quan.
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiến thức cần nhớ
1. HS nhớ đợc công thức tính diện tích hình bình hành
2. áp dụng vào các hình cụ thể để làm bài
2. HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành, biết:
A, Độ dài đáy 5 dm, chiều cao 60 cm
B, Độ dài đáy 17m, chiều cao 13m
C, Độ dài đáy 8dm, chiều cao 1m
D, Độ dài đáy 2m, chiều cao 62 dm
Bài 2: Điền Đ hoặc S : Diện tích một hình bình hành là 600 m
2
. Hình bình hành có:
a, Độ dài đáy 300m, chiều cao 300m
b, Độ dìa đáy là 10m, chiều cao 60m
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
c, Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m
d, Độ dài đáy là 20 m, chiều cao là 30m
Đáp án đúng là: a và d
Bài 3: Một hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.
Tính diện tích của khu rừng đó?

Bài giải
Độ dài cạnh đáy là:
500 x 2 = 1000(m)
Diện tích của khu rừng đó là:
1000 x 500 = 500 000(m
2
)
Đáp số: 500 000(m
2
)
Bài 4: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy la 100m, chiều cao bằng 1/2
độ dài đáy. Ngời ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m
2
thu hoạch đợc 50kg thóc. Hỏi
đã thu hoạch đợc ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng đó là:
100 : 2 = 50(m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 50 = 5000(m
2
)
Thửa ruộng đó thu hoạch đợc số thóc là:
(5000 : 100) x 50 =2500 kg
Đổi 2500 kg = 25 (tạ)
Đáp số: 25 tạ
________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Mở RộNG VốN Từ : TàI NĂNG

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về tài năng của con ng-
ời; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một
tữ đã xếp (BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con ngời(BT3,BT4).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
GV yêu cầu HS làm lại bài tập 3 ở tiết trớc
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tà vào 2 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a, Tài có nghĩa là có khả năng hơn ngời bình thờng : tài hoa, tài giỏi, tài nghẹ, tài
ba, tài đức, tài năng.
b, Tài có nghĩa là tiền của : tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài : mối HS tự đặt 1 câu với các từ ở bài tập 1
- HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp nhau đọc câu mình đặt .GV nhận xét
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- GV gợi ý HS tìm hiểu bài
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân
- HS trình bày trớc lớp .Cả lớp và GV nhận xét
Câu a : Ngời ta là hoa đất

Câu b : Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS hiểu các nghĩa bóng của các câu tục ngữ trên .
- HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ em thích và giải thích lí do .
3 Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
_______________________________________
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ
vật(BT1).
- Viết đợc đoạn văn kết bài mở rộng cho bài văn mieu tả đồ vật (BT2) .
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
- HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK
- GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể
chuyện
- HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng
a, Đoạn kết bài là đoạn " Má bảo dễ bị méo vành )

b, Đó là kiểu kết bài mở rộng
- GV nhăc lại cách viết hai kiểu kết bài
Bài 2 :
- HS đọc 4 đề bài.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả
( cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trờng )
Một số em giới thiệu
- HS làm bài vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài
văn miêu tả đồ vật mình đã chọn
- HS nối tiếp nhau trình bày .
GV nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp
3 Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị để tiết sau kiểm tra viết
Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành .
- Tính đợc chu vi và tính diện tích của hình bình hành .
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- HS hoàn thành BT: B1; B2, B3a.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài ghi mục bài )
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- HS quan sát các hình vẽ và nêu tên các cặp cạnh đói diện trong từng hình
Bài 2:

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài
Độ dài đáy 7cm 14 dm 23m
Chiều cao 16 cm 13 dm 16m
Diện tích HBH 112 cm
2
182 dm
2
368 m
2
Bài 3
- GV hớng dẫn HS về công thức tính chu vi hình bình hành P = ( a + b ) x 2
.Trong đó p là chu vi, a, b là độ dài các cạmh của hình bình hành
- HS tự áp dụng công thức để tính, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Bài 4:
- HS tự làm bài, sau đó chữa bài
Đáp số: 1000 dm
2
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
_______________________________________
Đạo đức
kính trọng và biết ơn ngời lao động ( t-1 )
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động .
- Bớc đầu biết c xử lễ phép với ngời lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả
lao động của họ.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
- KNS : Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với ngời lao động .
II.Hoạt động dạy học

1 . Hoạt động 1: Thảo luận lớp truyện : Buổi học đầu tiên
- GV đọc truyện cho HS nghe .
- HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK .
- GV kết luận : Cần phải kính trọng mọi ngời lao động dù là những ngời lao động
bình thờng nhất
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( BT1-SGK )
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bàykết quả.Cả lớp trao đổi tranh luận .
- GV kết luận : Nông dân, bác sĩ , ngời giúp việc, lái xe ôm, đều là những ngời lao
động
3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT2-SGK )
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày .GV ghi bảng, cả lớp trao đổi nhận xét
- GV kết luận : Mọi ngời lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã
hội
4. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( BT3-SGK )
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên
Giáo án lớp Bốn - Năm học : 2010- 2011
- HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung .
- GV kết luận : Các việc làm a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn ngời lao
động.Các việc b,h là thiếu kính trọng ngời lao động .
5. Hoạt động tiếp nối :HS chuẩn bị các bài tập 5, 6.
-Nhận xét tiết học .
____________________________________
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×