Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
ThĨ dơc
Bµi thĨ dơc - Trß ch¬i
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục đã học.
- Làm quen với trò chơi :Tâng cầu
II. Đòa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường hoặc trong lớp học.
III. Các hoạt động cơ bản:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1. PhÇn më ®Çu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học.
- HS xếp 3 hàng dọc, chấn chỉnh
trang phục.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- HS khởi động.
25’
II- PhÇn c¬ b¶n:
* Ôn bài thể dục đã học:
- Lần 1: GV hô.
- Lần 2: Các tổ trưởng hô.
- GV hô nhòp.
* Làm quen với trò chơi: Tâng cầu.
- HS tập 3 – 5 lần.
- HS tập theo tổ.
- HS tập 2 – 4 lần.
- HS chơi hứng thú.
5’
III- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
.
To¸n
Lun tËp
I. Mục tiêu:
- Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi
100.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
42
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
- SGK, bảng phụ.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Bài 2: SBT – trang 27
- Bài 3: SBT – trang 27
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu : Luyện tập.
b) Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Đây là 1 dãy tính, em cần phải nhẩm cho
kỹ rồi điền vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
- Vì sao câu b sai?
Bài 4: Đọc đề bài toán.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
- Có cộng 10 với 2 chục được không?
- Muốn cộng được làm sao?
- Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 19 cái nhãn
Thêm: 2 chục cái
4. Củng cố – Dặn dò:
- Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống
phép nào em đã học?
- Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện
nhẩm: 80 – 30
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- Hát
- 2 học sinh làm.
- 1 học sinh lên làm.
- … hàng đơn vò đặt thẳng cột đơn vò,
hàng chục thẳng hàng chục.
- Học sinh làm bài.
- 5 học sinh lên bảng sửa bài.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 70cm – 30 cm = 40 cm đúng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở sửa.
- Học sinh đọc đề.
- Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
- Học sinh nêu.
- Đổi 2 chục = 20.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số nhãn vở có là:
10 + 20 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
- 2 học sinh sửa bài.
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- … nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5
chục.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
43
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
TËp ®äc
Trêng em
I.Mục đích – yêu cầu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn
bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
2. Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi
dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
2. Học sinh:
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đọc bài “ôn tập”
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em
đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các
em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện
tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà
trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai
đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ,
mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ
nhiều hơn. Thầy hy vọng các em sẽ học tập tốt
hơn trong giai đoạn này.
b) Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
- Hát
- 3 HS đọc.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
44
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Thứ hai: ai ≠ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em:
Vì …
Cô giáo: (gi ≠ d)
Điều hay: (ai ≠ ay)
Mái trường: (ương ≠ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
+ Luyện đọc câu:
- Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
- Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc cả bài.
* Giải lao:
Luyện tập:
* Ôn các vần ai, ay.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ay?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Bài tập 3:
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên
bảng, cùng giáo viên giải nghóa
từ.
- Học sinh giải nghóa: Vì trường học
giống như một ngôi nhà, ở đây có
những người gần gủi thân yêu.
- 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét
bạn đọc.
- Rất thân, rất gần gủi.
- Học sinh nhắc lại.
- Có 5 câu.
- Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu
theo yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: Hai, mái, dạy, hay.
- Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy …
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm câu có vần có tiếng
mang vần ai, ay.
- 2 em.
TiÕt 2
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
45
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
* Tìm hiểu bài và luyện đọc: (15’)
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì …
Nhận xét học sinh trả lời.
* Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
- GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi
nhau về trường lớp”
* GV hướng dẫn HS làm bài tập.
3. Củng cố -Tổng kết:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
- Trường em.
- 2 em.
- Ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường … thành người tốt.
- Luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Luyện tập thêm ở nhà
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
mÜ tht
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
To¸n
§iĨm ë trong, ®iĨm ë ngoµi mét h×nh
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là 1 điểm. Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm.
Vẽ và đặt tên được các điểm.
- Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2. Học sinh :
- Vở bài tập Toán 1, SGK, thước kẻ.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
46
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Tính: 30 + 50 = 80 – 40 =
70 – 20 = 50 + 40 =
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài
hình.
+ Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình
vuông:
- Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình
vuông.
+ Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Quan sát kỹ vò trí các điểm sau đó đọc
từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Các em chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS chữa.
- Học sinh quan sát.
- Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Vẽ điểm trong, ngoài hình tam
giác, hình vuông.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả
cộng cho 40.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- HS nhắc lại
TËp viÕt
T« ch÷ hoa: A, Ă, Â, B
I.Mục đích – yêu cầu:
- Giúp HS biết tô chữ hoa A, A, A, B
- Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết.
- HS cẩn thận khi viết bài.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
47
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa: A, A, A, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ)
2. Học sinh:
- Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ A, Â,
A, B, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc.
* Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết)
* Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ A, A, A, B hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát
- Học sinh mang những dụng cụ cần
cho học môn tập viết để trên bàn để
giáo viên kiểm tra.
- Học sinh quan sát chữ A, A, A, B
hoa trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô
chữ A, A, A, B hoa trên khung chữ
mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các
bạn viết tốt.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
48
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
chÝnh t¶
Trêng em
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
- Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh :
- VBT.
III. Các hoạt dộng dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
28’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu : nhà bà ngoại.
b) Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn
cần
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: trường, hiền,
nhiều, thiết.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
- Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở
trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực,
thước kẻ để giáo viên kiểm tra.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác theo
dõi
- Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
49
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
5’
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
3. Củng cố -Tổng kết:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Điền vần ai hoặc ay.
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 5 học sinh.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
TËp ®äc
TỈng ch¸u
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ
ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm).
2. Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi,
Bác mông muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
2. Học sinh:
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh:
- Hát
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
50
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
5’
30’
2. Bài cũ:
- Đọc SGK bài: Trường em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Gi ới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Vở: (vở ≠ vỡ)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt
Nam.
+ Luyện đọc câu:
- Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
- Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Giải lao:
Luyện tập: (10’)
* Ôn vần au, ao:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
- 3 HS đọc.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Có 4 câu.
- 2 em đọc.
- 3 em đọc
- 2 em đọc.
- 3 em đọc
- 2 em đọc.
- Mỗi dãy : 4 em đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: Cháu, sau.
- Đọc mẫu từ trong bài.
- Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có
mang vần ao, au
- 2 em.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
51
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
xét.
* Củng cố tiết 1:
TiÕt 2
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc :
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ tặng vở cho ai?
2. Bác mong các cháu điều gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
b) Rèn học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
câu và xoá bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
* Luyện nói:
Chủ đề: Tổ chức cho các em tìm bài bát và
thi hát bài hát về Bác Hồ.
- Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận
xét bạn, bổ sung cho bạn.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
- Tặng cháu.
- 2 em.
- Cho các cháu thiếu nhi.
- Ra công mà học tập, mai sau giúp
nước non nhà.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai
yêu Bác Hồ Chí Minh.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên:
- HS trình bày trước lớp.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
§¹o ®øc
¤n tËp vµ thùc hµnh gi÷a k× II
I.Mục tiêu:
- Hướng dẫn cho HS thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy đònh
- HS thực hành được những kỹ năng trên.
II.Chuẩn bò :
1. GV : - SGK, một số vật dùng để HS đóng vai.
2. HS : - vở BTĐĐ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
52
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
1’
5’
30’
5’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ
phải đi qua đường nào?
- Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ
phải đi đường nào ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài ghi tựa.
b) Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số kó
năng đạo đức đã học
b. Hướng dẫn thực hành
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- GV tổng kết lại các kó năng đã học
4. Củng cố – dặn dò
- Hôm nay chúng em thục hành những kó năng
gì?
- Cố gắng thực hiện theo những kó năng đó và
xem trước bài sau
- Hát
- Đi bộ đúng quy đònh.
- Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi
bộ phải đi vào đướng có vạch sơn.
- Đối với đướng không có vỉa hè người
đi bộ phải đi sát lề đướng bên phải.
- Nhắc lại tựa bài
- Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ
phép vâng lời thầy cô
- Nhóm 2: đóng vai tình huống em và
các bạn
- Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ
đúng quy đònh
- HS nhận xét các nhóm
- HS nhắc lại
- Lễ phép vâng lời
- Giúp đỡ bạn tuân thũ luật giao thông.
Tù nhiªn - x· héi
Con c¸
I. Mục tiêu:
Sau giờ học học sinh biết :
- Biết tên một số loại cá và nơi sống của chúng.
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Nêu được một số cách đánh bắt cá
- Biết những lợi ích của cá và tránh những điều không lợi do cá (không ăn cá độc, cá ươn
thối hay thiu, tránh hốc xương).
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- Một số tranh ảnh về con cá.
- Hình ảnh bài 25 SGK.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở bài tập .
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
53
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1 . Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Nêu các bộ phận của cây gỗø?
- Kể tên các loại gỗø mà em biết?
- Cây gỗø có lợi ích gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới hiệu bài: Con cá
b) Bài mới:
* Hoạt động 1 : (10’) Quan sát con cá.
Mục tiêu: Học sinh biết tên con cá mà gv và các
bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con
cá. Mô tả được con cá bơi và thở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và
trả lời các câu hỏi sau:
Tên của con cá?
Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
Cá thở như thế nào?
- Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
- Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Kết luận: Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng
đuôi, bằng vây và thở bằng mang
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MT: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
- Chia nhóm 2 học sinh.
- Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng
lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn
làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có
rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho
xương phát triển.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát
triển tốt.
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS.
- 2HS.
- Học sinh nhắc tựa.
- Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm
mang đến lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm
và trả lời các câu hỏi.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh quan sát tranh ở SGK để
hoàn thành câu hỏi theo sách.
- Học sinh nói trước lớp cho gv và
các bạn cùng nghe.
- Học sinh khác nhận xét và bổ
sung.
- Học sinh hoạt động cá nhân, lớp
để hoàn thành các câu hỏi trên.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
54
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
chÝnh t¶
TỈng ch¸u
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh:
- Học sinh cần có VBT.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Bài 2: (SGK - trang 48). Điền ai hay ay?
- Bài 3: Điền c hay k?
- Chấm 1 số bài chính tả trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’)
- Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
sai viết vào bảng con (theo nhóm)
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống
hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng
đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng
thơ đọc 3 lần).
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
- Hát
- 1 HS làm.
- 1 HS làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh
khác dò theo bài bạn đọc trong
SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các
tiếng khó.
- Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe giáo
viên đọc và viết vào tập vở bài
chính tả: Tặng chá.
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của
mình.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
55
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
2’
chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Điền n hay l.
- Điền dấu ? hay . Học sinh làm
VBT.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5
em.
KĨ chun
Rïa vµ Thá
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo
tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân
biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và
nhẫn nại ắt thành công.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Rùa và Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
2. Học sinh :
- SGK Tiếng Việt 1.
III. Các hoạt dộng dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
30’
1. n đònh tổ chức – Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
- HS hát.
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
56
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
2’
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ
giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu y ù : Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, móa
mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy
tự tin.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi
dưới tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn
câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em.
Thi kể toàn câu chuyện.
* Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
3. Củng cố -Tổng kết:
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bò tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
vào tranh.
- Rùa tập chạy, Thỏ vẽ móa mai coi
thường nhìn theo Rùa.
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
- Học sinh hoá trang theo vai và thi
kể theo nhóm 3 em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng
vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
To¸n
Lun tËp chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục.
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình. Củng cố về giải toán có lời văn.
- HS cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Vở bài tập Toán 1.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
57
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
III. Các hoạt dộng dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Bài 3: SBT – trang29.
- Bài 4: SBT – trang29.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé
nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Khi đặt tính lưu ý điều gì?
- Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vò sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
- Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm
nào?
- Điểm ở ngoài hình.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
- Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3
điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa
vẽ.
- Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
- Ôn lại các bài đã học.
- Chuẩn bò kiểm tra giữa kỳ II.
- Hát
- 2 HS.
- 1 HS.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 20 gồm 2 chục và 0 đơn vò đúng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và
lớn đến bé.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt các số phải thẳng cột.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa.
- Viết theo mẫu.
- … B, A, M.
- … I, C, N.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2
bạn lên tham gia.
- Nhận xét.
Thđ c«ng
C¾t d¸n h×nh ch÷ nhËt ( tiÕt 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình chữ nhật.
- Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
- HS cẩn thận, sáng tạo khi thực hành.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
58
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bò tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
2. Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
b) Bài mới:
- Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình chữ nhật
để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
- Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình chữ nhật
đã học trong tiết trước.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình chữ
nhật vào vở thủ công.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
- Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
- Hát
- HS để lên bàn cho GV kiểm
tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và
dán hìnhchữ nhật.
- Học sinh cắt và dán hình chữ
nhật.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt,
dán hìnhchữ nhật.
- Chuẩn bò tiết sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
©m nh¹c
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
To¸n
KiĨm tra ®Þnh k× lÇn III
TËp ®äc
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
59
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
C¸i nh·n vë
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn,
khen.
2. Ôn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
- Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
II.Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
2. Học sinh:
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đọc SGK bài: Tặng cháu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Gi ới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)
Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ≠ ăng) :
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
- Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép ?
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Hát
- 3 HS đọc.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
- Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng
các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- HS: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp
mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc
nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
60
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp
tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau
đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn: (10’)
- Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng
đoạn.
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
* Giải lao:
Luyện tập: (10’)
* Ôn vần ang, ac:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ac, ang?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
* Củng cố tiết 1:
dãy.
- Mỗi dãy : 2 em đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng
4 lượt).
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- Giang, trang.
- Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang
vần ang, ac.
- 2 em đọc lại bài.
TiÕt 2
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc :
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và
trả câu hỏi:
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn
vở.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
- Cái nhãn vở.
- 2 em.
- Tên trường, tên lớp, họ và tên của
em.
- Con gái đã tự viết được nhãn vở.
- Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
61
Trường Tiểu học ViƯt Thèng Giáo án lớp 1
===============================================================
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
- Thực hành ở nhà.
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo viên : Ph¹m Tut Thanh
62